Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp xây dựng rào cản đối với hàng nhập khẩu qua thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014- 2020
lượt xem 5
download
Trên cơ sở trình bày thực trạng hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM, tìm hiểu về những rào cản Việt Nam hiện đang áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu và đề xuất một số giải pháp về việc xây dựng rào cản đối với hoạt động nhập khẩu trong bối cảnh Việt Nam phải thực hiện các cam kết quốc tế đối với hàng nhập khẩu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp xây dựng rào cản đối với hàng nhập khẩu qua thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014- 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------------------- PHẠM HỮU DANH MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG RÀO CẢN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU QUA THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2014-2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------------------- PHẠM HỮU DANH MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG RÀO CẢN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU QUA THỰC TIỄN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2014-2020 LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ THỊ NGỌC OANH TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2014
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Một số giải pháp xây dựng rào cản đối với hàng nhập khẩu qua thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014-2020” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Phạm Hữu Danh
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh và Quý bạn hữu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Q u ý l ã n h đ ạ o , Q uý thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho Tôi hoàn thành chương trình học thạc sĩ, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho tôi suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư – Tiến sĩ Hà Thị Ngọc Oanh đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Nhân đây, tôi xin chân thành cám ơn các anh, chị, em ở Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Cục Hải quan, Cục Thống kê thành phố v à Q u ý b ạ n h ữ u đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ để Tôi có nguồn dữ liệu cũng như khuyến khích Tôi viết luận văn. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu và chân tình của Quý thầy cô và các bạn hữu. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ qua số điện thoại: 0986.134.829, email: danhcp04@yahoo.com. TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2014 Học viên Phạm Hữu Danh
- iii TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN Nhận thức được vai trò của thành phố Hồ Chí Minh đối với cả nước, đặc biệt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thế giới, Việt Nam đã và đang chuẩn bị ký kết các Hiệp định FTA, TPP, ... thì việc xây dựng rào cản đối với hàng nhập khẩu vô cùng quan trọng, do đó tác giả chọn tên đề tài luận văn là ”Một số giải pháp xây dựng rào cản đối với hàng nhập khẩu qua thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014- 2020“. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Một số vấn đề lý luận về rào cản đối với hàng nhập khẩu: nội dung chương đã nêu lên các cơ sở lý luận về nhập khẩu, mục đích nhập khẩu, các hình thức nhập khẩu và rào cản. Rào cản được phân theo 02 nhóm chính đó là rào cản thuế quan và rào cản phi thuế quan. Tại chương này còn nêu lên một số rào cản điển hình ở Trung Quốc, Canada, Thái Lan. - Chương 2: Thực trạng rào cản đối với hàng nhập khẩu vào TP.HCM giai đoạn 2007-2012: nội dung chương trình bày cho người đọc khái quát về thành phố Hồ Chí Minh, nêu lên những tồn tại, ưu và khuyến điểm của các doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp FDI đồng thời trình bày tình trạng nhập khẩu trong thời gian từ năm 2007 – 2012. Qua đó, thấy nổi trội lên tình trạng nhập siêu. Chính vì thực trạng này, tác giả trình bày các rào cản hiện đang được áp dụng tại Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trên cơ sở mặt hàng quản lý ngành và những mặt tồn tại của rào cản. - Chương 3: Giải pháp và kiến nghị xây dựng rào cản đối với hàng nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2014-2020: Nội dung chương này trình bày các cam kết quốc tế về giảm rào cản tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất một vài ý kiến cá nhân về việc xây dựng rào cản đối với hoạt động nhập khẩu trong bối cảnh Việt Nam vừa phải thực hiện các cam kết quốc tế đối với hàng nhập khẩu vừa đảm bảo bảo hộ hàng hóa trong nước. Mặc dù có những khó khăn nhất định trong suốt quá trình viết luận văn nhưng
- iv tác giả đã cố gắng hết năng lực để thu thập dữ liệu, hoàn thành luận văn theo đúng tiến độ. Bên cạnh những khía cạnh luận văn trình bày thì vẫn còn những hạn chế nhất định khi lĩnh vực nhập khẩu rất rộng, ngành hàng đa dạng, địa bàn nhập khẩu hầu như trải dài từ Nam chí Bắc và đặc biệt là các hình thức tiểu ngạch vẫn chưa thể kiểm soát được một cách chặt chẽ. Do đó, tác giả rất mong muốn được tiếp thu kiến thức lẫn kinh nghiệm thực tiễn để đề tài luận văn này ngày càng hoàn chỉnh./.
- v ABSTRACT To understand the role and responsibility of Ho Chi Minh city to whole country, especially during the integration period of global economy, Viet Nam has already prepared to sign FTA, TPP agreements, etc; therefore, the setting up the barriers to imported goods is very crucial, that is the reason which the author has chosen the topic of “Solutions in setting up the barriers to imported goods to reality Ho Chi Minh city period of 2014 to 2020 ” for the thesis. Beside the beginning and conclusion of the thesis, the list of documents for reference, the thesis is divided in 3 chapters as follows: Chapter 1: There have some theoretical issues about barriers for imported goods: the contents of this chapter have mentioned all the basic reasons about importing, the purpose of importing, the kinds of importing types and obstacles. Obstacles are sorted to 2 main types which are the barrier of tariffs and non tariffs. In this chapter, the author has also provided some typical barriers/obstacles in China, Thailand, and Canada. Chapter 2: The reality of barrier to imported goods into Ho Chi Minh city period of 2007 to 2012: The contents of this chapter will provide for the readers a whole/ general information about Ho Chi Minh city, providing the existing issues, the advantages and disadvantages of enterprises in Viet Nam and FDI companies; at the same time, the author also provides the importing situation in the period of 2007 to 2012; therefore, we can see the outstanding/prominent trade deficit issue. Because of this reality, the author would like to present the barriers which have been applied in Viet Nam in generally and Ho Chi Minh in single, based on the industry management o and existing issues of the barriers. Chapter 3: Solutions and Suggestions in setting up the barriers to imported goods of Viet Nam period of 2014 to 2020: The contents of this chapter will provide some international commitments about reducing the barriers in Viet Nam; Basing on those kinds of suggestions, the author also suggests some own comments/ advices about setting up barriers to importing activities during Viet Nam has to both
- vi implement all international commitments to imported goods and ensure to protect domestic goods. Even though there still has some difficulties during thesis preparation period, the author has tried his best in order to collect information and data in order to finish the thesis on time. Beside the contents presented in the thesis, there still have some restrictions in a large importing area, multiple industries; the importing areas are expanded from North to South and especially in unofficial quota which we have not controlled effectively.
- vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN ........................................................................... iii ABSTRACT .................................................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................xi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ xiv DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................................................................xv LỜI MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU Đặt vấn đề ................................................................................................................ 1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 2 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 3 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 4 Phương pháp luận .............................................................................................. 4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ................................................ 4 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 4 5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ....................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ RÀO CẢN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU .............................................................................................................. 5 1.1. HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP ....................................... 5 1.1.1. Nhập khẩu và mục tiêu của nhập khẩu .......................................................... 5
- viii 1.1.1.1. Nhập khẩu ............................................................................................... 5 1.1.1.2. Mục tiêu nhập khẩu ................................................................................ 6 1.1.2. Những hoạt động liên quan đến nhập khẩu ................................................... 8 1.1.2.1. Nguyên nhân thúc đẩy hoạt động nhập khẩu ......................................... 8 1.1.2.2. Các hình thức nhập khẩu trong thương mại quốc tế ............................... 8 1.2. RÀO CẢN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU .............................................. 11 1.2.1. Khái niệm rào cản thương mại ...................................................................... 11 1.2.2. Rào cản đối với hàng hóa nhập khẩu .............................................................. 12 1.2.2.1. Hàng rào thuế quan ............................................................................... 12 1.2.2.2. Các hàng rào phi thuế quan ................................................................... 16 1.2.3. Tác dụng của rào cản hàng nhập khẩu ........................................................... 28 1.2.4. Các nhân tố XD rào cản hàng nhập khẩu ...................................................... 31 1.2.5. Kinh nghiệm XD rào cản của một số nước trên thế giới ............................... 32 1.2.5.1. Kinh nghiệm xây dựng rào cản kỹ thuật ở TQ ....................................... 32 1.2.5.2. Rào cản về dán nhãn sản phẩm rau quả tươi Canada ........................... 36 1.2.5.3. Rào cản hàng nhập khẩu vào nước Mỹ .................................................. 37 1.2.5.4. Kinh nghiệm xây dựng rào cản nhập khẩu ở Thái Lan ........................... 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 39 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG RÀO CẢN HÀNG NK VÀO TP.HCM. ................. 41 2.1. TỔNG QUAN VỀ DN NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM ....................... 41 2.1.1. Giới thiệu về Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................... 41 2.1.2. Tổng quan về các DN nhập khẩu trên địa bàn TP.HCM ................................ 43 2.1.2.1. Các doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu ở TP. HCM................................................. 43 2.1.2.2. Các doanh nghiệp FDI nhập khẩu tại TP.HCM ..................................... 45 2.2. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ...................................... 51 2.2.1. Tình hình nhập khẩu của thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 52 2.2.2. Tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp FDI thành phố Hồ Chí Minh .......... 56 2.3. RÀO CẢN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU......................................................... 67 2.3.1. Rào cản cấm nhập khẩu .................................................................................. 68
- ix 2.3.2. Rào cản cấp phép nhập khẩu .......................................................................... 69 2.3.3. Rào cản nhập khẩu khác ................................................................................ 80 2.3.3.1. Chế độ hạn ngạch thuế quan.................................................................... 80 2.3.3.2. Rào cản chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động .................................. 81 2.3.3.3. Rào cản phòng vệ thương mại ................................................................. 82 2.3.3.4. Rào cản cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu ........................................ 83 2.3.3.5. Rào cản định giá hải quan ....................................................................... 84 2.3.3.6. Rào cản các qui định về vệ sinh, nhãn mác.. ........................................... 84 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÁC ĐỘNG CỦA RÀO CẢN HÀNG NK ....................... 86 2.4.1. Mặt tích cực .................................................................................................... 86 2.4.2. Mặt hạn chế ..................................................................................................... 87 2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 89 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 90 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ XD RÀO CẢN VÀO VN .. 91 3.1. CAM KẾT QUỐC TẾ VỀ GIẢM RÀO CẢN CỦA VIỆT NAM ......................... 91 3.2. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ XD RÀO CẢN HÀNG NK VÀO TP.HCM ......... 100 3.2.1. Giải pháp vĩ mô của nhà nước ........................................................................ 100 3.2.1.1. Giải pháp về thuế quan ........................................................................... 100 3.2.1.2. Giải pháp sử dụng bảo hộ để bảo vệ nền sản xuất trong nước .............. 103 3.2.1.3. Giải pháp về đối với hoạt động cấp phép ............................................... 105 3.2.1.4. Giải pháp thực hiện thanh tra, kiểm tra và kiểm soát ............................. 108 3.2.1.5. Giải pháp khác ........................................................................................ 110 3.2.2. Giải pháp vi mô .............................................................................................. 112 3.2.2.1. Giải pháp kiểm soát nhập khẩu FDI của TP.HCM ................................. 112 3.2.2.2. Giải pháp kiểm soát đối với doanh nghiệp nhập khẩu FDI.................... 112 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 113 3.3.1. Đối nhà nước ................................................................................................... 113 3.3.2. Đối với hiệp hội ngành hàng và doanh nghiệp .............................................. 115 3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố ............................................................... 116
- x KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................................. 117 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............ 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 120
- xi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm Asia-Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu 2 APEC Cooperation Á – Thái Bình Dương Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia 3 ASEAN Asian Nations Đông Nam Á 4 ASEM The Asia-Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á–Âu Bộ Nông nghiệp và Phát 5 BNN&PTNT triển Nông thôn Chứng nhận xuất xứ hàng 6 C/O Certificate of Origin hóa Consumer Product Safety Đạo luật cải tiến an toàn sản 7 CPSIA Improvement Act phẩm tiêu dùng 8 D/O Delivery Order Lệnh giao hàng Hợp đồng thiết kế, cung cấp Engineering, Procurement and 9 EPC thiết bị công nghệ và thi công Construction Contract xây dựng công trình 10 EU European Union Liên minh châu Âu Vốn đầu tư trực tiếp nước 11 FDI Foreign Direct Investment ngoài FTA A free-Trade Area Hiệp định Thương mại Tự do 12
- xii Hiệp định chung về thuế General Agreement on quan và thương mại (Hiệp 13 GATT Tariffs and Trade định chống bán phá giá ADP) 14 GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Quy định xuất xứ để được Generalized System of 15 GSP hưởng ưu đãi thuế quan phổ Preferences cập Good Manufacturing Hệ thống sản xuất tốt 16 GMP Practices Hazard Analysis Critical Hệ thống phân tích mối nguy 17 HACCP Control Point và điểm kiểm soát tới hạn Hiệp định về thủ tục cấp giấy 18 ILP Instruction-Level Parallelism phép nhập khẩu International Organization for Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn 19 ISO Standardization hoá 20 MFN Most Favoured Nation Thuế ưu đãi tối huệ quốc 21 NSNN Ngân sách nhà nước Official Development Nguồn vốn hỗ trợ phát triển 22 ODA Assistance chính thức Registration Evaluation Quy định về hóa chất và sử 23 REACH Authorisation and dụng an toàn hóa chất Restriction of Chemicals Sanitary and Phytosanitary Hiệp định kiểm dịch động 24 SPS Measure thực vật
- xiii Subsidies Countervailing Trợ cấp và các biện pháp 25 SCM Measures đối kháng Hiệp định về Áp dụng các The Agreement on the biện pháp Vệ sinh Kiểm dịch 26 SPS Aplication of Sanitary and động thực vật (Hiệp định Vệ Phytosanitary Measures) sinh Kiểm dịch động thực vật) Technical Barriers to Trade Hiệp định về hàng rào kỹ 27 TBT Agreement thuật trong thương mại Trách nhiệm hữu hạn Một 28 TNHH MTV thành viên Thành phố Hồ Chí Minh 29 TP.HCM Trade Related Investment Các biện pháp đầu tư liên 30 TRIMs Measures quan đến thương mại Trade-Related Intellectual Hiệp định bảo vệ quyền sở 31 TRIP Property Rights hữu trí tuệ 32 USD United States Dollar Đô la Mỹ 33 VAT Value Added Tax Thuế giá trị gia tăng Vietnam Chamber of Phòng Thương mại và Công 34 VCCI Commerce and Industry nghiệp Việt Nam 35 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
- xiv DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Tình hình thu hút FDI giai đoạn 2007-2012 của TP.HCM ........................... 46 Bảng 2.2 Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của TP.HCM .............................................. 51 Bảng 2.3 Chi tiết kim ngạch nhập khẩu hàng hoá chi tiết của TP.HCM ...................... 53 Bảng 2.4 Chi tiết kim ngạch NK hàng hoá DN FDI của TP.HCM............................... 56 Bảng 2.5 Bảng tỉ trọng kim ngạch nhập khẩu FDI/KN TP.HCM................................. 58 Bảng 2.6 Tình hình đăng ký quyền nhập khẩu của DN FDI......................................... 61 Bảng 2.7 Hiện trạng mạng lưới kinh doanh gas, khí hóa lỏng...................................... 77 Bảng 2.8 Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu 3 mặt hàng năm 2012-2013 ....................... 80
- xv DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1.Hình Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 41 Hình 2.2.Tình hình thu hút FDI giai đoạn 2007 – 2012 của thành phố ......................... 46
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU Đặt vấn đề Kể từ ngày nước ta thực hiện chính sách mở cửa kinh tế, trong nước nhiều thành phần kinh tế được thành lập, bên cạnh đó, làn sóng các nhà đầu tư nước ngoài vào đầu tư vào Việt Nam cũng tăng nhanh. Trong giai đoạn đầu, hầu hết các nhà đầu tư đều đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng để hoạt động sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm. Nhà nước khuyến khích với nhà đầu tư trong nước sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sử dụng trong nước; khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài sản xuất sản phẩm phục vụ xuất khẩu. Trên thực tế, phần lớn các doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều hướng vào thay thế nhập khẩu hơn là hướng vào xuất khẩu, chạy đua lợi nhuận trước mắt hơn là có chiến lược lâu dài dẫn đến chất lượng, mẫu mã, màu sắc hàng hóa kém cạnh tranh so với hàng ngoại nhập. Trong những năm gần đây, bạn bè quốc tế đã bắt đầu chú ý tới hình ảnh một Việt Nam mới mẻ, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế toàn cầu. Một trong những cột mốc đáng nhớ trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, đó là ngày 11/01/2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Chính điều này đã buộc Việt Nam mở cửa hơn nữa kinh tế và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp FDI đầu tư vào Việt Nam, nó như là một xu thế khách quan, một nhu cầu tất yếu với những lợi ích không thể phủ nhận. Tuy nhiên, nó cũng mang lại không ít khó khăn, đặc biệt là đối với những nền kinh tế còn non trẻ, sức cạnh tranh của các nền sản xuất trong nước còn kém. Vì vậy, hàng hóa của nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều, đa dạng về chủng loại, chất lượng, giá cả, trong đó không thiếu những hàng hóa làm mất niềm tin và ảnh hưởng đến nhà sản xuất, người tiêu dùng Việt Nam. Đặc biệt, khi tình hình kinh tế, chính trị thế giới bất ổn, nguy cơ chiến tranh xảy ra tại nhiều nước thì Việt Nam được xem là điểm đến lý tưởng để đầu tư. Bên cạnh những nhà đầu tư có uy tín, có trách nhiệm, tha thiết đầu tư tại
- 2 Việt Nam để phát triển sản xuất, chiếm thị phần thì ngày càng xuất hiện nhiều nhà đầu lợi dụng chính sách nhập khẩu để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trục lợi, thiếu trách nhiệm, không nghiêm túc, hoặc nhập khẩu hàng hóa gây ra nguy hại cho nền kinh tế đất nước, làm rối loạn thị trường, gây khó khăn cho nhà sản xuất trong nước đã tác động đến chất lượng cuộc sống của người Việt Nam. Do đó, các quốc gia thường sử dụng các hàng rào thuế quan và phi thuế quan để bảo hộ nền sản xuất trong nước; coi bảo hộ là công cụ đắc lực trong chính sách thương mại của mình đã đem lại cho Việt Nam những lợi ích to lớn, nhưng bên cạnh đó là không ít khó khăn và thách thức. Hội nhập đồng nghĩa với việc Việt Nam phải mở cửa hơn nữa nền kinh tế, cắt giảm thuế quan và loại bỏ những hàng rào phi thuế quan không phù hợp với các quy định và cam kết quốc tế nhưng vẫn đảm bảo lợi ích quốc gia và bảo vệ nền sản xuất nước nhà. Tính cấp thiết của đề tài Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị ... lớn nhất của cả nước. Hàng ngày, nơi đây diễn ra các hoạt động giao thương nhộn nhịp rất cần cho sự phát triển kinh tế của đất nước, trong đó có hoạt động nhập khẩu. Từ đây hàng hóa nhập khẩu của thành phố sẽ được vận chuyển và lan tỏa đến hầu hết mọi miền của đất nước. Tuy nhiên, hàng nhập khẩu cũng gặp nhiều vần đề: năm 2011 phát hiện 6 vụ nhập phế liệu không đạt chất lượng trị giá hơn 1,5 tỷ đồng, năm 2012 phát hiện 9 vụ trị giá lên đến hơn 12 tỷ đồng; hàng ngàn tấn ác quy chì phế thải và hàng hóa khác thuộc diện chất thải nguy hiểm; máy móc thiết bị lạc hậu, … đã nhập khẩu qua các cảng tại thành phố Hồ Chí Minh. Kể từ khi gia nhập WTO đến nay, các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào thành phố luôn ở mức cao (năm 2006 chỉ có 283 dự án thì năm 2007 là 493, năm 2008 là 546, năm 2009 là 389, năm 2010 là 375, năm 2011 là 439 và năm 2012 là 436 dự án). Trong đó, các nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại đầu tư vào thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hoạt động nhập khẩu liên tục gia tăng (năm 2007 có
- 3 25 dự án thì năm 2008 là 66, 2009 là 87, năm 2010 là 107, năm 2011 là 121, năm 2012 là 137 dự án). Tuy nhiên, một số doanh nghiệp FDI có dấu hiệu chuyển giá để trốn thuế thể hiện qua việc báo lỗ như: Cty TNHH Freetrend Industriala Việt Nam với mức lỗ trên 2 năm là 222 tỷ đồng, Metro 11 năm chưa có lãi, Cô ca cô la liên tục lỗ… là tình trạng đáng báo động. Khuyến khích các nhà đầu tư trong nước phát triển sản xuất, ủng hộ các nhà đầu tư nước ngoài phục vụ phát triển đất nước là một nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế, những điều cam kết WTO, đòi hỏi phải có một chính sách hợp lý, đúng đắn, và linh hoạt. Một trong những chính sách đó là công khai minh bạch, cụ thể hóa thủ tục hành chính, thủ tục cấp phép … và xây dựng rào cản trong hoạt động nhập khẩu. Vấn đề khó khăn đối với các nhà hoạch định chính sách là làm thế nào để có thể thực hiện tốt các rào cản đối với hàng nhập khẩu mà không vi phạm các cam kết về tự do hoá thương mại của WTO. Chính vì lý do trên nên tác giả chọn tên luận văn là “Một số giải pháp xây dựng rào cản đối với hàng nhập khẩu qua thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2014-2020” để thực hiện luận văn tốt nghiệp cao học. 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mục tiêu của luận văn Trên cơ sở trình bày thực trạng hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM, tìm hiểu về những rào cản Việt Nam hiện đang áp dụng đối với họat động nhập khẩu và đề xuất một số giải pháp về việc xây dựng rào cản đối với hoạt động nhập khẩu trong bối cảnh Việt Nam phải thực hiện các cam kết quốc tế đối với hàng nhập khẩu. Nội dung nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên cần giải quyết các vấn đề sau: - Trình bày một số rào cản trong hoạt động nhập khẩu tại Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị xây dựng rào cản đối với hàng nhập khẩu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)
109 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
111 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 12 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách truyền thông cổ động cho Festival làng nghề truyền thống Huế
117 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 7 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn