intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 – Tổng công ty viễn thông Mobifone

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

44
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận chung về dự án, quản trị dự án và hiệu quả quản trị dự án. Phân tích hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban QLDA Kiến trúc 1 - Chi nhánh Tổng công ty viễn thông MobiFone.Đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban QLDA Kiến trúc 1 - Chi nhánh Tổng công ty viễn thông MobiFone.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 – Tổng công ty viễn thông Mobifone

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 – Tổng công ty viễn thông Mobifone Ngành: Quản trị kinh doanh Phạm Hà Linh Hà Nội, tháng 05 năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 – Tổng công ty viễn thông Mobifone Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Phạm Hà Linh Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thu Thủy Hà Nội, tháng 05 năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 – Tổng công ty viễn thông Mobifone” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập. Tôi xin cam đoan các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các trang web, … Tôi xin cam đoan các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Học viên Phạm Hà Linh
  4. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa Ban Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 CĐT Chủ đầu tư CN Chi nhánh ĐTXD Đầu tư xây dựng HĐQT Hội đồng quản trị MS Project Quản lý thời gian và tiến độ dự án QLDA Quản lý dự án TCT Tổng công ty TGĐ Tổng giám đốc TKKTKT-TDT Thiết kế Kinh tế kỹ thuật – Tổng dự toán WBS Work Breakdown Structure (Cơ cấu phân tách công việc)
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ Bảng 1. Một số văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng ...................................................7 Bảng 1.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình .................................................15 Sơ đồ 1.1 – Các giai đoạn của quy trình dự án đầu tư...................................................18 Sơ đồ 1.3. Hình thức chìa khóa trao tay ........................................................................23 Sơ đồ 1.4. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án .........................................................24 Sơ đồ 1.6. Quy trình quản trị tiến độ dự án ...................................................................26 Sơ đồ 1.7 Quy trình quản trị chi phí dự án ....................................................................28 Sơ đồ 1.8 Quy trình quản trị chất lượng dự án ..............................................................30 Sơ đồ 1.9 Quy trình quản trị nguồn nhân lực ................................................................31 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Ban QLDA Kiến trúc 1 ..................................................43 Bảng 2.1. Nội dung và quy mô đầu tư của dự án Tòa nhà MobiFone Quảng Ninh ......45 Bảng 2.2. Tổng mức đầu tư của dự án Tòa nhà MobiFone Quảng Ninh ......................46 Bảng 2.3. Một số thông số chính của dự án Trạm biến áp MobiFone Quảng Nam ......47 Hình 2.1. Tiến độ dự án MobiFone Việt Trì theo sơ đồ Gantt ......................................50 Bảng 2.4. Tiến độ hoàn thành của 05 dự án Ban đã hoàn thành trong giai đoạn 2015– 2020 ...............................................................................................................................51 Bảng 2.5. Bảng giá trị quyết toán của dự án xây dựng Tòa nhà MobiFone Quảng Ninh ...............................................................................................................................53 Bảng 2.6. Bảng phân công chức năng nhiệm vụ của Ban QLDA Kiến trúc 1 ..............56 Bảng 2.7. Phân bổ chuyên viên chịu trách nhiệm quản trị dự án ..................................57 Hình 3.1. Phần mềm quản lý thi công xây dựng iBom.PM ..........................................70
  6. iv TÓM TẮT KẾT QUẢ LUẬN VĂN Trong quá trình thực hiện luận văn, với đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 – Tổng công ty viễn thông MobiFone”, thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, tham khảo các tài liệu cơ sở lý luận về quản trị dự án đầu tư xây dựng và thực trạng công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 – Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone, tác giả nhận thấy, trong quá trình quản trị dự án, Ban Lãnh đạo Ban đã có sự chú trọng để hoàn thành các chỉ tiêu đề ra và đang từng bước hoàn thiện, thiết lập các cơ chế, chính sách để công tác quản trị dự án ngày càng được hiệu quả. Các công cụ, phương pháp đã được áp dụng để từng bước nâng cao hiệu quả của từng giai đoạn quản trị dự án.Tuy là một đơn vị mới được thành lập nhưng đã đảm nhận một khối lượng công việc lớn, Ban đã nỗ lực để vừa xây dựng bộ máy tổ chức và vừa hoàn thành các nhiệm vụ đầu tư xây dựng được giao. Tuy nhiên, hoạt động quản trị dự án của Ban vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục, chưa ứng dụng nhiều các công cụ công nghệ để giải quyết công việc nên nhiều khi gây ra sự chậm trễ, chưa chú trọng vào công tác quản trị rủi ro, khi rủi ro được phát hiện mới tìm phương án khắc phục. Những điều đó đã gây nên chậm trễ tiến độ ở một số dự án. Từ những tồn tại trên, tác giả đề xuất các phương án nhằm nâng cao hiệu quả quản trị dự án tại Ban Kiến trúc, đặc biệt là ứng dụng các phần mềm để quản trị chung và cải thiện công tác quản trị rủi ro. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu vẫn còn có những hạn chế nhất định: Phạm vi nghiên cứu giới hạn tại Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 và trong một giai đoạn cụ thể. Do đó khó khăn khi áp dụng cho các đơn vị khác.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ ........................................... iii TÓM TẮT KẾT QUẢ LUẬN VĂN ............................................................................. iv PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ....11 1.1 Dự án đầu tư xây dựng ............................................................................................11 1.1.1 Khái quát về dự án đầu tư ..............................................................................11 1.1.2 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng ..............................................................14 1.2 Quản trị dự án đầu tư xây dựng ...............................................................................20 1.2.1 Khái niệm.......................................................................................................20 1.2.2 Các mô hình quản trị dự án đầu tư xây dựng.................................................21 1.2.3 Nội dung quản trị dự án đầu tư xây dựng ......................................................25 1.3 Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng .......................................................................32 1.3.1 Khái niệm.......................................................................................................32 1.3.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng .............................33 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án ........................................................34 1.4.1 Yếu tố bên ngoài ............................................................................................34 1.4.2 Yếu tố bên trong ............................................................................................36 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QLDA KIẾN TRÚC 1 – TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE ..................................................................................................................39 2.1 Khái quát về Ban QLDA Kiến trúc 1 – Tổng công ty viễn thông MobiFone .........39 2.1.1 Giới thiệu chung về Tổng công ty viễn thông MobiFone .............................39 2.1.2 Giới thiệu chung về Ban QLDA Kiến trúc 1 .................................................43 2.2 Thực trạng công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA Kiến trúc 1 – Tổng công ty viễn thông MobiFone ...........................................................................44 2.2.1 Đặc điểm các công trình đã thực hiện ...........................................................44 2.2.2 Mô hình quản trị dự án áp dụng.....................................................................47 2.2.3 Thực trạng công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA Kiến trúc 1 ..............................................................................................................................49
  8. vi 2.3 Đánh giá hiệu quả quản trị dự án ĐTXD tại Ban QLDA Kiến trúc 1 .....................59 2.3.1 Những thành công đã đạt được ......................................................................59 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân .....................................................................60 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA KIẾN TRÚC 1 - TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE ..................................................................................................................64 3.1 Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA Kiến trúc 1 trong thời gian qua ...............................................................64 3.1.1 Thuận lợi ........................................................................................................64 3.1.2 Khó khăn ........................................................................................................65 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA Kiến trúc 1 ..................................................................................................................67 3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực chung.....................................................67 3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả từng giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng ................................................................................................................................71 KẾT LUẬN ...................................................................................................................82 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................84
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản trị dự án đầu tư xây dựng là một quá trình phức tạp, mang tính duy nhất không có sự lặp lại, không xác định rõ ràng và không có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, không gian và thời gian khác nhau, yêu cầu về số lượng và chất lượng khác nhau, tiến độ khác nhau, con người cũng khác nhau. Thậm chí, trong quá trình thực hiện dự án còn có sự thay đổi mục tiêu, ý tưởng từ chủ đầu tư. Cho nên việc điều hành quản trị dự án cũng luôn thay đổi linh hoạt, không có công thức nhất định. Quản trị dự án là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án. Quản trị dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản trị có hiệu quả toàn bộ công việc có liên quan tới dự án đầu tư dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Ở Việt Nam, sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước luôn gắn liền nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho các ngành nghề trong xã hội và nhu cầu nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người dân, chính là động lực cho sự phát triển của ngành xây dựng nói chung và lĩnh vực quản trị dự án nói riêng. Các dự án xây dựng ngày càng nhiều hơn về số lượng, lớn hơn về quy mô, phong phú hơn loại hình kiến trúc, phức tạp hơn về mặt kỹ thuật và đa dạng hơn về công năng sử dụng. Điều đó đòi hỏi khả năng sắp xếp các công việc hợp lý, tổ chức thực hiện một cách khoa học, điều hành và phối hợp nhịp nhàng giữa các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình thực hiện dự án xây dựng nhằm mang lại hiệu quả cho dự án về chi phí, thời gian và chất lượng. Thành quả đạt được của dự án xây dựng có vai trò và đóng góp rất lớn của công tác quản lý dự án xây dựng. Trong bối cảnh sự tăng trưởng của nền kinh tế của Việt Nam, sự gia tăng mạnh mẽ các dự án, các công trình xây dựng, đặc biệt trong kỷ nguyên của công nghệ thông tin, viễn thông; bưu chính viễn thông là ngành kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân. Phát triển bưu chính viễn thông nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và đảm bảo an ninh quốc phòng. Do đó, tác giả đề tài đã lựa chọn lĩnh vực quản trị công tác đầu tư xây dựng công trình trong lĩnh vực viễn thông di động mà đối tượng nghiên
  10. 2 cứu là Ban quản lý dự án kiến trúc 1 - Chi nhánh của Tổng công ty viễn thông MobiFone. Tổng công ty Viễn thông MobiFone (tiếng Anh: Vietnam Mobile Telecom Services One Member Limited Liability Company) tiền thân là Công ty Thông tin Di động Việt Nam (Vietnam Mobile Telecom Services Company - VMS), trụ sở công ty tại Khu Đô thị Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội, là Công ty TNHH Một Thành viên trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1993, VMS là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam khai thác dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu MobiFone. Lĩnh vực hoạt động chính của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động có công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại và kinh doanh dịch vụ thông tin di động công nghệ GSM 900/1800, công nghệ UMTS 3G trên toàn quốc. Để thực hiện nhiệm vụ của Nhà nước giao MobiFone, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và tạo dựng cơ sở vật chất cho Tổng công ty cũng như cho toàn ngành, MobiFone không ngừng xây dựng các công trình trên toàn quốc phục vụ cho mục đích làm văn phòng làm việc, điều hành sản xuất, điều hành mạng lưới. Năm 2015, thực hiện nghị định 52/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, MobiFone thành lập Ban quản lý dự án kiến trúc để thực hiện vai trò của một ban quản lý dự án chuyên nghiệp xây dựng các công trình trên toàn quốc phục vụ cho mục đích làm văn phòng làm việc, điều hành sản xuất, điều hành mạng lưới của Mobifone. Ban quản lý dự án kiến trúc 1 thực hiện công tác quản trị đầu tư xây dựng các công trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thẩm định dự án, thực hiện đầu tư, quản lý tiến độ, chất lượng công trình và nghiệm thu thanh quyết toán hoàn thành công trình là những công việc quan trọng của quản lý đầu tư xây dựng. Trước đây, hầu như tất cả các công việc trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án xây dựng từ lúc hình thành ý tưởng cho dự án đến khi thi công công trình và tổ chức nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán... do các kỹ sư xây dựng hoặc những chuyên gia của các lĩnh vực có liên quan đến chuyên ngành kỹ thuật xây dựng thực hiện. Ngày nay mức độ yêu cầu của chủ đầu tư ngày càng cao hơn, quy mô dự án ngày càng lớn hơn, sự đa dạng và mức độ phức tạp ngày càng nhiều hơn cùng với sự tham gia của nhiều đơn vị tư vấn và thi công chuyên sâu rất cần thiết khả năng điều hành của người quản lý với vai trò nhạc
  11. 3 trưởng của dự án xây dựng. Sự tham gia của kỹ sư quản lý xây dựng sẽ góp phần thay đổi diện mạo của dự án, tạo sự gắn kết trách nhiệm, nghĩa vụ giữa các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng trong từng công việc, từng giai đoạn hay cả quá trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo sự thành công của dự án về quy mô, chi phí, thời gian và chất lượng đồng thời thoả mãn sự hài lòng của Chủ đầu tư hay khách hàng. Ban quản lý dự án kiến trúc đã triển khai thực hiện các dự án của Mobifone cơ bản đảm bảo được công năng sử dụng theo yêu cầu thiết kế, không có sai sót về kỹ thuật và phát huy được hiệu quả kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, trong thực tế triển khai, vẫn còn một số dự án chưa đạt hiệu quả cao về chất lượng, để xảy ra một số sai sót kỹ thuật, tiến độ thực hiện chưa đảm bảo, làm giảm hiệu quả, mục tiêu đầu tư. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến giảm hiệu quả đầu tư bao gồm: lực lượng nhân sự quản trị dự án còn thiếu tính chuyên nghiệp; bản lĩnh; tính độc lập; sáng tạo chưa cao; công nghệ áp dụng chưa hiện đại; hệ thống văn bản pháp quy chưa rõ ràng, chồng chéo; quy trình quản trị chưa được hoàn thiện, chưa thực hiện đúng các quy chế, quy trình quản trị dự án. Quy trình quản trị chưa thực sự phù hợp với thực tế thi công, ảnh hưởng đến hiệu quả triển khai dự án. Vì vậy, tác giả đã chọn để tài “Nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban Quản lý dự án Kiến trúc 1 – Tổng công ty viễn thông MobiFone” để đi sâu nghiên cứu và đánh giá, từ đó có thể đề xuất được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Dự án, dự án đầu tư xây dựng và quản trị dự án đều là những mảng chuyên môn đặc thù và sâu rộng, do đó đã có những tài liệu viết về những mảng này. Ví dụ như: Giáo trình Quản lý dự án đầu tư của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội xuất bản năm 2006. Cuốn sách cho người học một cái nhìn tổng quan cơ bản về dự án và quản lý dự án đầu tư. Giáo trình Quản lý dự án đầu tư xây dựng của PGS.TS Trịnh Quốc Thắng, nhà xuất bản xây dựng, xuất bản năm 2010. Tài liệu Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Trung tâm công nghệ quản lý chất lượng công trình Việt Nam thuộc Bộ Xây dựng. Các giáo trình đã cung cấp lý thuyết từ bao quát đến chi tiết về dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư cũng như quy trình, nội dung của quản lý đầu tư. Từ đó giúp
  12. 4 cho người đọc tiếp cận được dễ dàng hơn và có cái nhìn toàn diện về quy trình quản lý dự án đầu tư. Những đề tài nghiên cứu Nhóm luận văn nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư tại một số địa phương. Luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị” của tác giả Nguyễn Trí Hữu, năm 2018, ĐH Huế. Đề tài này chỉ ra kinh nghiệm từ một số tỉnh lân cận như Đà Nẵng, Quảng Bình, Hà Tĩnh đồng thời cũng chỉ ra thực trạng trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư, công tác lựa chọn nhà thầu, công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu, công tác nghiệm thu thanh toán và quyết toán vốn đầu tư, công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Đề tài cũng đã chỉ ra được một số điểm khác biệt cơ bản trong đánh giá của cán bộ quản lý dự án và đối tượng thụ hưởng tuy nhiên chưa có giải pháp cụ thể nào để khắc phục vấn đề trên. Luận văn “Hoàn thiện các công tác đầu tư xây dựng tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên” của tác giả Phạm Thị Mai Trang, năm 2017, ĐH Thái Nguyên. Đề tài đã chỉ ra thực trạng công tác quản lý trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quản lý công tác lựa chọn nhà thầu, công tác thi công xây dựng, thanh toán và quyết toán, quản lý nguồn nhân lực, công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát các dự án đầu tư xây dựng. Nhóm luận văn nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại một số Tổng công ty. Luận văn “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Tổng công ty xây lắp dầu khí Nghệ An” của tác giả Cao Văn Dũng, năm 2015, Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài nghiên cứu và chỉ ra thực trạng về hình thức quản lý dự án, quy trình quản lý dự án, cơ chế quản lý dự án và công tác quản lý dự án tại Tổng công ty xây lắp dầu khí Nghệ An. Đây là cách tiếp cận tổng quan, chưa đi sâu vào từng khía cạnh cụ thể như trong phần cơ sở lý luận đã nêu lên. Luận văn “Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Tổng công ty Bảo Việt nhân thọ” của tác giả Nguyễn Thành Nhân, năm 2013, trường ĐH Bách Khoa. Đề tài này nghiên cứu đánh giá quy trình thực hiện dự án đầu tư, thực hiện quản lý tiến độ công trình, công tác quản lý chất lượng và quản lý chi phí xây dựng công trình tại Tổng công ty Bảo Việt nhân thọ. Sau đó cũng nêu ra
  13. 5 những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến khó khăn, đồng thời cũng nêu ra được những nhóm giải pháp tiêu biểu. Nhóm đề tài nghiên cứu về các giải pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án. Luận văn “Giải pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án công trình huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Nguyễn Duy Hùng, năm 2017, trường Đại học dân lập Hải Phòng. Đề tài đã chỉ ra những đặc điểm chung về huyện Hoành Bồ (điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, địa lý, văn hóa xã hội, kinh tế) và của Ban quản lý dự án công trình huyện Hoành Bồ (chức năng, quyền hạn, cơ cấu tổ chức). Thông qua việc lấy ví dụ một số dự án điển hình, đề tài nêu được trình tự, cách thức thực hiện một dự án tại Ban đồng thời đề xuất được một số giải pháp thuộc các nhóm theo trình tự thực hiện dự án. Các đề tài đã nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về dự án đầu tư, các đặc điểm cơ bản, phân loại và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư xây dựng tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào tổng hợp đầy đủ các vấn đề trên. Các đề tài cũng chưa tập trung nghiên cứu sâu lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án và chưa có chỉ tiêu hiệu quả dự án rõ ràng để xác định. Các nghiên cứu cũng chủ yếu thực hiện phương pháp nghiên cứu dựa trên dữ liệu thứ cấp, do đó sẽ không cập nhật nhanh chóng những thay đổi trong quá trình quản trị dự án. Nhóm biện pháp đề xuất chưa có giải pháp liên quan đến công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị dự án. Do đó, ở luận văn nghiên cứu của mình, tác giả sẽ phân tích kỹ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án và các chỉ tiêu về hiệu quả dự án đồng thời sẽ tiến hành phỏng vấn thực tế những cá nhân trực tiếp thực hiện để có thể đưa ra những thông tin cập nhật nhất. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung của luận văn là đề xuất giải pháp, phương hướng, lộ trình nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban Quản lý dự án kiến trúc 1. - Mục tiêu cụ thể: + Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về dự án, quản trị dự án và hiệu quả quản trị dự án.
  14. 6 + Phân tích hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban QLDA Kiến trúc 1 - Chi nhánh Tổng công ty viễn thông MobiFone. + Đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban QLDA Kiến trúc 1 - Chi nhánh Tổng công ty viễn thông MobiFone. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban Quản lý dự án kiến trúc 1 - Chi nhánh Tổng công ty viễn thông MobiFone. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Trong phạm vi bài luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu ba chỉ tiêu thể hiện hiệu quả của dự án là tiến độ, chất lượng và chi phí, từ đó phản ánh hiệu quả của công tác quản trị dự án tại Ban Kiến trúc 1. + Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu hiệu quả công tác quản trị dự án tại Ban QLDA Kiến trúc 1 - Chi nhánh Tổng công ty viễn thông MobiFone + Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Nghiên cứu đối với các dự án mà Ban QLDA Kiến trúc 1 đã triển khai trong khoảng từ năm 2015-2020. 5. Phương pháp nghiên cứu: 5.1 Các phương pháp cụ thể: Phương pháp logic , phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê, so sánh... Dựa vào hệ thống cơ sở lý luận chung về quản trị dự án đầu tư xây dựng cùng với tình hình thực tế ở Ban QLDA để đưa ra các phân tích và so sánh. Từ đó rút ra những đánh giá về những thành công và hạn chế mà Ban QLDA đã đạt được. Vận dụng các chính sách, văn bản pháp luâṭ quy định, hướng dẫn của Nhà nước, Chính phủ, Bộ Xây dựng, Bộ ̣Kế hoạch – Đầu tư, Bộ ̣Tài chính...và của Tổng công ty viễn thông MobiFone vào thực tiễn nghiên cứu đề tài. Một số văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng được áp dụng:
  15. 7 Bảng 1. Một số văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng STT Số hiệu Nội dung Ngày ban Ngày hiệu Ghi chú hành lực I. Luật 1 50/2014/QH13 Luật Xây dựng 18/06/2014 01/01/2015 Thay thế luật Xây dựng số 16/2003/QH11 2 03/2016/QH14 Sửa đổi, bổ sung điều 22/11/2016 01/01/2017 Bãi bỏ một số 6 và phụ lục 4 về danh điều, khoản của mục ngành, nghề đầu các luật sau đây: tư kinh doanh có điều a) Khoản 1 Điều kiện của Luật đầu tư 19 của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13; b) Điều 151 của Luật xây dựng số 50/2014/QH13. II. Nghị định 1 32/2015/NĐ-CP Quy định về quản lý 25/03/2015 10/05/2015 Thay thế NĐ số chi phí đầu tư xây 112/2009/NĐ-CP dựng ngày 14/12/2009 2 37/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết về 22/04/2015 16/05/2015 Thay thế NĐ số hợp đồng xây dựng 48/2010/NĐ-CP, 207/2013/NĐ-CP 3 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một 06/05/2015 30/06/2015 Thay thế NĐ số số nội dung về quy 08/2005/NĐ-CP hoạch xây dựng ngày 24/01/2005 4 46/2015/NĐ-CP Quy định về quản lý 12/05/2015 01/07/2015 Thay thế NĐ số chất lượng và bảo trì 114/2010/NĐ-CP, công trình xây dựng 15/2013/NĐ-CP 5 59/2015/NĐ-CP Quy định về quản lý 18/06/2015 05/08/2015 Thay thế NĐ số dự án đầu tư xây dựng 12/2009/NĐ-CP, 83/2009/NĐ-CP, 64/2012/NĐ- CP,...
  16. 8 6 119/2015/NĐ- Quy định về bảo hiểm 13/11/2015 10/02/2016 CP bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng 7 42/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị 05/04/2017 01/06/2017 Sửa đổi, bổ sung định số 59/2015/NĐ- NĐ số CP về quản lý dự án 59/2015/NĐ-CP đầu tư xây dựng 8 53/2017/NĐ-CP Quy định các giấy tờ 08/05/2017 25/06/2017 hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng 9 139/2017/NĐ- Quy định xử phạt vi 27/11/2017 15/01/2018 CP phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở. 10 100/2018/NĐ- Sửa đổi, bổ sung, bãi 16/07/2018 15/09/2018 Sửa đổi một số CP bỏ một số quy định về điểu của Nghị điều kiện đầu tư kinh định 42/2017/NĐ- doanh thuộc các lĩnh CP, vực quản lý nhà nước Nghị định của Bộ Xây dựng 79/2016/NĐ-CP, Nghị định 59/2015/NĐ-CP
  17. 9 11 68/2019/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu 14/08/2019 01/10/2019 tư xây dựng 12 69/2019/NĐ-CP Quy định việc sử 15/08/2019 01/10/2019 dụng tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao 5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu Để có được thông tin về những vấn đề quản trị dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án kiến trúc 1 - Chi nhánh Tổng công ty viễn thông MobiFone, phương pháp được tác giả lựa chọn sử dụng để thu thập dữ liệu là phương pháp khảo sát, tập hợp các số liệu báo cáo đã công bố, tìm hiểu và nghiên cứu trực tiếp trên cơ sở quan sát (observation) và một số phương pháp khác như thống kê, tổng hợp, so sánh… Cụ thể, tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia về lực vực quản trị dự án như Giám đốc Ban, trưởng, phó các phòng Dự án và một số chuyên viên nhiều kinh nghiệm trực tiếp chủ trì công việc,… để trực tiếp phỏng vấn các nội dung xoay quanh các câu hỏi nghiên cứu như tình hình quản lý, cơ cấu tổ chức, tổ chức hệ thống quản trị dự án đầu tư xây dựng công trình, các thông tin quá trình hoạt động và đánh giá trách nhiệm quản trị trong việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận… kết hợp với quan sát, điều tra nghiên cứu, ghi chép tại các phòng ban của Ban QLDA Kiến trúc 1. 5.3 Thu thập dữ liệu 5.3.1 Dữ liệu thứ cấp Tìm hiểu và nghiên cứu các Nghị định của Chính phủ, các quyết định của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Quy định của Tổng công ty viễn thông MobiFone, các báo cáo của Ban QLDA kiến trúc 1, các sách tham khảo, tài liệu nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng,… 5.3.2 Dữ liệu sơ cấp Tác giả đã tiến hành phỏng vấn các nhà quản lý; trực tiếp khảo sát và quan sát thực tiễn quản trị dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban QLDA kiến trúc 1. Các câu
  18. 10 hỏi phỏng vấn tập trung vào khai thác quá trình thực tiễn, những khó khăn và vướng mặc trong công tác quản trị dự án đầu tư xây dựng tại Ban. Các câu hỏi phỏng vấn được trình bày ở Phụ lục 1. 5.4 Phân tích dữ liệu Phân tích, so sánh dữ liệu: Dựa trên số liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập, tác giả tiến hành phân tích, đánh giá giữa thực trạng với xu thế phát triển; nhận diện những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng của công tác Quản trị dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban QLDA Kiến trúc 1. So sánh dữ liêụ của các thời kỳ với nhau , so sánh dữ liệu đầu tư xây dựng công trình giữa các nguồn vốn, so sánh dữ liêụ theo cấp quản trị. Công cụ phần mềm phân tích dữ liệu: Dùng phần mềm máy tính exel và một số phần mềm chuyên ngành khác. 6. Nội dung của luận văn Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành ba chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản trị dự án đầu tư xây dựng. Chương 2. Thực trạng quản trị dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban QLDA Kiến trúc 1 – Tổng công ty Viễn thông Mobifone. Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả Quản trị dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA Kiến trúc 1 – Tổng công ty Viễn thông Mobifone.
  19. 11 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 1.1 Dự án đầu tư xây dựng 1.1.1 Khái quát về dự án đầu tư 1.1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư Theo Đại bách khoa toàn thư, từ “ Project–Dự án” được hiểu là “ Điều có ý định làm” hay “ Đặt kế hoạch cho một ý đồ, quá trình hành động”. Như vậy, dự án có khái niệm vừa là ý tưởng, ý đồ, nhu cầu vừa có ý năng động, chuyển động, hành động. Chính vì lẽ đó mà có khá nhiều khái niệm về thuật ngữ này, cụ thể như: - “Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó dưới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua việc thực hiện dự án để cuối cùng đạt được mục tiêu nhất định đã dề ra và kết quả của nó có thể là một sản phẩm hay một dịch vụ mà bạn mong muốn” (Theo Project Management Institute, 2013). - “Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác định” (Theo Luật Đấu thầu, 2013). - “Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới” (Theo Từ Quang Phương, 2005). - “Dự án là đối tượng của quản lý và là một nhiệm vụ mang tính chất 1 lần, có mục tiêu rõ ràng trong đó bao gồm chức năng, số lượng và tiêu chuẩn chất lượng), yêu cầu phải được hoàn thành trong một khoảng thời gian quy định, có dự toán tài chính từ trước và nói chung không được vuợt qua dự toán đó. Dự án là tổng thể các hoạt động (quyết định và công việc) phụ thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất trong khoảng thời gian xác định với sự ràng buộc về nguồn lực trong bối cảnh không chắc chắn” (Theo Mai Văn Bưu, 2008).
  20. 12 Các phương diện chính của dự án: - Phương diện thời gian: Về phương diện này dự án là một quá trình bao gồm ba giai đoạn kế tiếp nhau và chi phối nhau: Xác định, nghiên cứu và lập dự án; giai đoạn triển khai dự án; giai đoạn khai thác dự án. - Phương diện kinh phí dự án: Kinh phí dự án là biểu hiện bằng tiền của các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của dự án. Trung tâm của phương diện này là vấn đề vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư. - Phương diện độ hoàn thiện của dự án (chất lượng dự án). Dự án đầu tư: Tùy vào góc độ xem xét mà dự án đầu tư được định nghĩa khác nhau. - Về mặt hình thức: dự án đầu tư là tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống hoạt động & chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả & thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. - Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài. - Xét trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế- xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. - Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. (Theo Nguyễn Bạch Nguyệt, 2005).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2