intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Nam Long ở KCN Phú Lâm, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng thị phần, tăng trưởng lợi nhuận cho Công ty TNHH Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH Nam Long ở KCN Phú Lâm, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN VĂN KIỀN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY TNHH NAM LONG Ở KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ LÂM, HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN VĂN KIỀN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY TNHH NAM LONG Ở KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ LÂM, HUYỆN TIÊN DU, TỈNH BẮC NINH Ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 8340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Quyết THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Kiền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Quyết đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Nguyễn Văn Kiền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ................................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ...............................................................3 5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP .....................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ...............................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh .........................................................................4 Quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .....................................................6 1.1.2. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ..........................8 1.1.3. Các mô hình lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .....9 1.1.4. Nội dung nâng cao Năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ...........................12 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................14 1.2. Phương pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..........................16 1.2.1. Khả năng duy trì và mở rộng thị phần của doanh nghiệp ...............................16 1.2.2. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm .................................................................17 1.2.3. Năng lực duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...........18 1.2.4. Năng suất các yếu tố sản xuất .........................................................................19 1.2.5. Khả năng thích ứng và đổi mới của doanh nghiệp..........................................19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.6. Khả năng thu hút nguồn lực ............................................................................20 1.2.7. Khả năng liên kết và hợp tác của doanh nghiệp..............................................20 1.3. Kinh nghiệm nâng cao NLCT và bài học kinh nghiệm cho Công ty TNHH Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh..................20 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành giấy trong nước .........................................................................................................21 1.3.2. Bài học Kinh nghiệm với công ty TNHH Nam Long ở KCN Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................22 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................24 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................24 2.2. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập ............................................................24 2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................................24 2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................................24 2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................................25 2.3.1. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................25 2.3.2. Phương pháp thống kê so sánh ........................................................................26 2.3.3. Phương pháp chuyên gia .................................................................................26 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................29 2.4.1. Các tiêu chí định lượng ...................................................................................29 2.4.2. Các tiêu chí định tính ......................................................................................30 Chương 3: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH NAM LONG Ở KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ LÂM, HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH .............................................................................................34 3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Nam Long ................................................34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................34 3.1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .......................................................................................34 3.1.3. Sản phẩm chính của công ty............................................................................36 3.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ................................................................41 3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Nam Long trong sản xuất và kinh doanh sản phẩm giấy ............................................................................41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2.1. Đánh giá thực trạng năng lực tài chính ...........................................................41 3.2.2. Đánh giá trực trạng năng lực sản xuất kinh doanh sản phẩm giấy .................44 3.2.3. Đánh giá thực trạng nguồn lực lao dộng phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh sản phẩm giấy .........................................................................................45 3.2.4. Chỉ tiêu chất lượng và giá cả ...........................................................................48 3.2.5. Thương hiệu ....................................................................................................51 3.2.6. Đánh giá hoạt động MARKETING ................................................................52 3.2.7. Đánh giá thị phần thị trường của công ty TNHH Nam Long .........................53 3.2.8. Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh ...........................................................56 3.2.9. Phân tích môi trường cạnh tranh của công ty TNHH Nam Long ...................59 3.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới Năng lực cạnh tranh về sản phẩm giấy của công ty TNHH Nam Long.........................................................................................64 3.3.1. Những yếu tố khác quan .................................................................................64 3.3.2. Những yếu tố chủ quan ...................................................................................69 3.4. Những thành tựu đạt được, những khó khăn và bất cập và nguyên nhân của những khó khăn bất cập ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh công ty TNHH Nam Long ..................................................................................................................70 3.4.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................70 3.4.2. Những khó khăn, bất cập ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Nam Long .....................................................................................................71 3.4.3. Những nguyên nhân của khó khăn bất cập ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Nam Long .........................................................................73 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY TNHH NAM LONG Ở KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ LÂM, HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH ...................................................................75 4.1. Định hướng xây dựng chiến lược cạnh tranh cho công ty .................................75 4.1.1. Xu hướng và Bối cảnh thị trường cạnh tranh ngành giấy ...............................75 4.1.2. Thị trường giấy năm 2019 và dự báo năm 2020 .............................................77 4.1.3. Phương hướng nâng cao năng lực phát triển công ty trong tương lai .............87 4.2. Mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh giai đoạn 202 - 2025 ...........................88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Nam Long ..........89 4.3.1. Phát triển các kênh phân phối sản phẩm .........................................................89 4.3.2. Nâng cao hoạt động Maketing ........................................................................90 4.3.3. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên ..........................................90 4.3.4. Quản lý hiệu quả các nguồn tài chính .............................................................91 4.3.5. Nâng cấp và hiện đại hóa thiết bị công nghiệp ................................................92 4.4. Kiến nghị thực hiện giải pháp ............................................................................93 KẾT LUẬN ..............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96 PHỤ LỤC ...............................................................................................................100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ/ý nghĩa/mô tả DN Doanh nghiệp EFE Ma trận các yếu tố bên ngoài IFE Ma trận các yếu tố bên trong KCN Khu Công nghiệp NLCT Năng lực cạnh tranh TE Hệ số kỹ thuật TFP Năng suất yếu tố tổng hợp TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân VICC Văn phòng thương mại và Công ngiệp Việt Nam WTO World Trade Organization/ Tổ chức thương mại quốc tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tổng hợp số phiếu khảo sát khách hàng của Công ty TNHH Nam Long ..............................................................................................25 Bảng 2.2. Thang đo và ý nghĩa của điểm đánh giá ................................................28 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình tài chính của TNHH Nam Long ..............................................................................................43 Bảng 3.2. Năng lực sản xuất các sản phẩm của công TNHH Nam Long ..............44 Bảng 3.3. Đặc điểm nguồn nhân lực của công ty ...................................................45 Bảng 3.4. Đánh giá khả năng cạnh tranh về chất lượng sản phẩm của công ty TNHH Nam Long với các đối thủ cạnh tranh........................................49 Bảng 3.5. Đánh giá khả năng cạnh tranh về giá bán, chiến lược định giá sản phẩm của công ty TNHH Nam Long với các đối thủ cạnh tranh ..........50 Bảng 3.6. Đánh giá khả năng cạnh tranh về thương hiệu của công ty TNHH Nam Long với các đối thủ cạnh tranh ....................................................51 Bảng 3.7. So sánh số lượng sản phẩm bán ra của công ty TNHH Nam Long và một số đối thủ cạnh tranh .......................................................................54 Bảng 3.8. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty TNHH Nam Long ...............58 Bảng 3.9. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của Công ty TNHH Nam Long ..............................................................................................60 Bảng 3.10. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong (IFE) của Công ty TNHH Nam Long ..............................................................................61 Bảng 3.11. Ma trận SWOT Công ty TNHH Nam Long ..........................................62 Bảng 4.1. Tăng trưởng tiêu thụ giấy lớp mặt và lớp sóng theo khu vực ................84 Bảng 4.2. Tăng trưởng năng lực – sản xuất – tiêu thụ giấy lớp mặt và sóng trên thị trường Trung Quốc 2019 ...........................................................86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Nam Long ...........................................35 Hình 3.2. Giấy bao bì Kraft nâu ................................................................................37 Hình 3.3. Ứng dụng của bao bì giấy kraft .................................................................40 Biểu đồ 3.1. So khả năng cạnh tranh về nguồn nhân lực giữa công ty TNHH Nam Long và các đối thủ cạnh tranh ......................................................46 Biểu đồ 3.2. So sánh thị phần của công ty TNHH và các đối thủ cạnh tranh trên thị trường giấy bao bì ở tỉnh Bắc Ninh ...................................................56 Biểu đồ 4.1. Thị trường giấy Việt Nam năm 2019 (1.000 tấn) .................................78 Biểu đồ 4.2.Trị giá xuất khẩu - nhập khẩu giấy và thành phẩm giấy thị trường Việt Nam năm 2018 (1.000 USD) .........................................................78 Biểu đồ 4.3. Thị trường giấy làm bao bì Việt Nam năm (1.000 tấn) ........................79 Biểu đồ 4.4. Cơ cấu thị trường giấy làm bao bì Việt Nam năm 2018 (%) ...............80 Biểu đồ 4.5. Sản lượng bột giấy nhập khẩu về Việt Nam năm 2018 (Đvt: tấn) .......81 Biểu đồ 4.6. Lượng nhập khẩu giấy phế liệu về Việt Nam năm 2018 ......................83 Biểu đồ 4.7. Tỷ trọng giấy thu hồi nhập khẩu theo chủng loại năm 2018 ................83 Biểu đồ 4.8.Tăng trưởng năng lực sản xuất và tiêu thụ tại Châu Á ..........................85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, đặc biệt khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade Organization), điều này đã mở ra nhiều cơ hội và cũng đem lại không ít khó khăn thách thức với doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Công ty TNHH Nam Long chuyên về sản xuất sản phẩm giấy nói riêng. Vì thế để tồn tại và phát triển trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp cần phải nâng cao năng lực cạnh tranh cho mình. Hiện nay, các doanh nghiệp đang xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược phù hợp để giành được các lợi thế cạnh tranh và vững bước đi lên. Tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi nhằm thúc đẩy lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp mình [17], [5]. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Điều này đã mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam những cơ hội lớn để phát triển, song cũng đặt tổng công ty giấy Việt Nam trước những và thách thức lớn của sân chơi toàn cầu. Ngay sau khi lộ trình gia nhập AFTA được thực hiện kể từ ngày 1/7/2003 với việc thuế nhập khẩu giảm từ 40% xuống còn 20%, sản xuất giấy trong nước gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt của giấy ngoại nhập khẩu từ Thái Lan, Indonesia, Trung Quốc… ngay trên thị trường nội địa. Thách thức ngày càng lớn hơn khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO vào ngày 7/11/2006 làm mức thuế nhập khẩu các loại giấy giảm xuống chỉ còn 20-25%. Để tồn tại và phát triển ngành giấy Việt Nam không còn con đường nào khác là phải chủ động nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. [5], [4]. Tỉnh Bắc Ninh, là nơi có nhiều doanh nghiệp giấy phát triển từ quy mô sản xuất hộ gia đình, DN tư nhân, cơ sở sản xuất nhỏ với năng lực sản xuất từ 300 đến 10.000 tấn/năm, công nghệ truyền thống, thiếu tổ chức sản xuất theo quy mô doanh nghiệp hiện đại. Phần lớn các DN sản xuất giấy ở Bắc Ninh đang áp dụng công nghệ xeo giấy truyền thống, quy trình sản xuất sản phẩm bị cắt giảm, thiết bị không đồng bộ,... một số thiết bị đã được cải tiến nhưng về công nghệ không thay đổi, khả năng tận thu nguồn nguyện liệu còn hạn chế. Như vậy, với những yêu cầu về phát triển bền vững với công nghệ xanh đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất giấy phải đầu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 2 tư thay đổi công nghệ, tổ chức lại sản xuất mới đứng vững được trên thị trường cũng như nâng cao năng lực cạnh tranh trong ngành giấy. Là một lãnh đạo chủ chốt của công ty TNHH Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm của tỉnh Bắc Ninh, đây là công ty được thành lập và phát triển từ xưởng sản sản xuất giấy bìa và giấy bao bì của gia đình, qua thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế và QTKD, với những kiến thức được học tôi nhận thấy việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty trong giai đoạn hiện nay là rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên tôi quyết định chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Nam Long ở KCN Phú Lâm, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh” đề nghiên cứu và viết luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản trị Kinh doanh của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực trạnh tranh góp phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng thị phần, tăng trưởng lợi nhuận cho Công ty TNHH Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng quan cơ sở khoa học về nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ngành giấy. - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty TNHH giấy Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh và những nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh sản phẩm giấy của công ty. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh và một số cửa hàng tiêu thụ sản phẩm giấy của công ty ở thành phố Hà Nội và Hải Phòng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3 - Phạm vi về thời gian: luận văn sử dụng số liệu thứ cấp của các năm từ 2016 tới 2018. Số liệu sơ cấp được thực hiện khảo sát trong tháng 6 năm 2018. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: để đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Nam Long. Trong đó nghiên cứu đi so sánh năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Nam Long với Xí nghiệp giấy Quang Huy ở khu công nghiệp Phong Khê, xã Phong Khê thành phố Bắc Ninh và Công ty TNHH sản xuất giấy và bao bì Việt Thắng ở Xã Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. 4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Về lý luận: Góp phần hệ thống cơ sở khoa học về nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty giấy trong giai đoạn hội nhập và cạnh tranh quốc tế sâu rộng. - Về thực tiễn: Báo cáo phân tích đánh giá về thực trạng sản xuất và kinh doanh của công ty TNHH Nam Long, thực trạng năng lực cạnh tranh của sản phẩm giấy trên thị trường là cơ sở, là các gợi ý tốt cho Công ty trong xây dựng chiến lược sản xuất, mở rộng thị trường, đây cũng là tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên cao học và cho các công trình nghiên cứu liên quan. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH Nam Long ở khu công nghiệp Phú Lâm, huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh Đối với một doanh nghiệp bất kỳ khi kinh doanh trên thị trường đều phải trả lời các câu hỏi: Ai là người tạo ra thị trường? và thị trường cần ai? Khi doanh nghiệp huy động được tất cả các nguồn lực của mình để đáp ứng được cái mà thị trường cần nhiều hơn các đối thủ cạnh tranh nghĩa là doanh nghiệp đã có khả năng cạnh tranh trên thị trường. Trong nền kinh tế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, thì năng lực cạnh tranh là một khái niệm quan trọng để chỉ khả năng tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế hay doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước. Hiện nay có rất nhiều khái niệm về năng lực cạnh tranh nhưng dưới đây là một khái niệm cơ bản: Tại Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) đã định nghĩa về năng lực cạnh tranh cho cả doanh nghiệp, ngành và quốc gia như sau: “Năng lực cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế” [23]. Theo diễn đàn này, năng lực cạnh tranh có thể được phân biệt thành ba cấp độ: (1) Năng lực cạnh tranh cấp độ quốc gia, (2) Năng lực cạnh tranh cấp độ ngành/sản phẩm, (3) Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Ba cấp độ này có mối liên quan mật thiết với nhau, phụ thuộc lẫn nhau. Do đó, khi xem xét, đánh giá và đề ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung, của doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng cần thiết phải đặt vấn đề này trong mối tương quan chung giữa các cấp độ năng lực cạnh tranh nêu trên. Đối với Năng lực cạnh tranh của quốc gia, theo định nghĩa của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF-World Economic Forum) thì năng lực cạnh tranh của một quốc gia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 5 là khả năng đạt được và duy trì mức tăng trưởng nền kinh tế cao trên cơ sở các chính sách, thể chế tương đối bền vững và các đặc trong kinh tế khác [25]. Nó được xác định bởi các nhóm nhân tố sau: Mức độ mở của nền kinh tế (bao gồm mở cửa thương mại và đầu tư); Vai trò và năng lực của Chính phủ; Tài chính tín dụng; Khoa học và công nghệ; Cơ sở hạ tầng; Quản lý kinh doanh; Lao động; Thể chế…Khái niệm này cho thấy năng lực cạnh tranh của quốc gia được xác định trước hết bằng mức độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân và sự có mặt hay thiếu vắng của các yếu tố quy định khả năng tăng trưởng kinh tế dài hạn trong các chính sách kinh tế đã thực hiện. Tuy nhiên, khái niệm này không bao hàm được tất cả các khía cạnh về giá trị gia tăng, không phản ánh được nguyên nhân tạo ra sức cạnh tranh và kết quả của cạnh tranh. Một số nhà kinh tế khác lại đưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của quốc gia dựa trên năng suất lao động (M. Porter), ông cho rằng "Khái niệm có ý nghĩa nhất về năng lực cạnh tranh ở cấp quốc gia là năng suất lao động" [32], hay là dựa trên tỷ lệ tăng trưởng thu nhập thực tế. Như vậy, đa số các khái niệm đều chấp nhận năng lực cạnh tranh ở tầm quốc gia phụ thuộc vào khả năng khai thác cơ hội trên thị trường. Do đó có thể hiểu, năng lực cạnh tranh của quốc gia là năng lực của một nền kinh tế có thể tạo ra tăng trưởng bền vững trong môi trường kinh tế đầy biến động của thị trường thế giới. Về quan niệm năng lực cạnh tranh của sản phẩm, theo quan điểm quản trị chiến lược của Michael Porter [11]: “Năng lực cạnh tranh có thể hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ các sản phẩm cùng loại hay sản phẩm thay thế”. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của sản phẩm được xem xét thông qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất của doanh nghiệp này so với doanh nghiệp khác, của quốc gia này so với quốc gia khác. Với tư cách tiếp cận của mỗi quốc gia dù lớn hay nhỏ khả năng cạnh tranh của hàng hóa được quyết định bởi yếu tố sau: - Yếu tố liên quan đến nguyên, nhiên liệu. - Yếu tố khoa học kỹ thuật. - Giá thành sản phẩm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 6 - Chất lượng sản phẩm. - Năng suất lao động. Như vậy, khả năng cạnh tranh của sản phẩm là khả năng tạo nên sản phẩm đó để khi đưa ra thị trường nó có thể chiếm ưu thế hơn so với các sản phẩm khác (có khả năng cạnh tranh) hoặc bị các sản phẩm cùng loại khác đánh gục từ đó hàng hóa không tiêu thụ được (sản phẩm không có khả năng cạnh tranh hay khả năng cạnh tranh kém), một sản phẩm được tạo ra khi đưa ra thị trường mà nó đáp ứng được đủ các đặc tính, công dụng,… sẵn có và được nhiều người tiêu dùng có nhu cầu. Có thể thấy hàng hóa gắn liền với các hoạt động của doanh nghiệp và uy tín của mỗi quốc gia, như khi mà hàng hóa được thị trường chấp nhận tức là hàng hóa đó tồn tại trên thị trường từ đó nó sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, nếu hàng hóa không được thị trường chấp nhận tức là hàng hóa đó đã bị bão hòa trên thị trường hay thị trường đã phế thải vì thế mà hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn [9], [10], [12]. Đối với các quốc gia, hàng hóa sẽ tạo uy tín cho quốc gia đó trên thị trường, cụ thể khi nói đến xuất khẩu gạo thì người ta nghĩ ngay đến Thái Lan, Việt Nam,… còn nói đến cà phê là Braxin, dầu mỏ là Irắc,…[8] Vì vậy, muốn tạo được khả năng cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường thì buộc chúng ta phải nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm nhằm: + Giúp doanh nghiệp tồn tại và đứng vững trên thị trường. + Giúp cho doanh nghiệp thực hiện mục tiêu phát triển. + Giúp quốc gia tạo dựng môi trường kinh tế chung ổn định và công bằng. Quan niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Khái niệm NLCT (NLCT) được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm 1980. Theo Aldington Report (1985), “Doanh nghiệp có khả năng caṇh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năg cạnh tranh đồng nghĩa với việc đaṭ được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp”. [23] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 7 Theo Tổ chức hợp tác và phát triển (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng có hiệu quả các đầu vào sản xuất để cho doanh nghiệp có thể phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh. Theo Buckley (1988), NLCT của DN cần được gắn kết với việc thực hiện mục tiêu của DN với 3 yếu tố: các giá trị chủ yếu của DN, mục đích chính của DN và các mục tiêu giúp các DN thực hiện chức năng của mình [8], [2]. Theo Lê Đăng Doanh (2015), Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp được đo bằng khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận cho doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong nước và ngoài nước [2]. Những định nghĩa trên cho thấy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ khả năng, thực lực của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp được coi là có NLCT khi doanh nghiệp đó dám chấp nhận việc giành những điều kiện thuận tiện có lợi cho chính doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải có tiềm lực đủ mạnh để đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên nhiều yếu tố như: giá trị sử dụng và chất lượng sản phẩm cao, điều kiện sản xuất ổn định do sản xuất dựa chủ yếu trên cơ sở kỹ thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến, quy mô sản xuất lớn và nhờ đó giá thành và giá cả sản phẩm hạ. Các yếu tố xã hội như giữ được tín nhiệm (chữ tín) trên thị trường, việc tuyên truyền, hướng dẫn tiêu dùng, quảng cáo cũng có ảnh hưởng quan trọng hiện nay các nhà sản xuất còn sử dụng một số hình thức như bán hàng trả tiền dần (trả góp) để kích thích tiêu dùng, trên cơ sở đó tăng năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thì không chỉ đơn thuần đánh giá các yếu tố thuộc bản thân doanh nghiệp mà điều quan trọng là phải đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo lập được lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 8 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường kinh doanh và sự biến động khôn lường của nó, cùng một sự thay đổi của môi trường kinh doanh có thể là cơ hội phát triển cho doanh nghiệp này cũng có thể là nguy cơ phá sản các doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu hoạt động kinh doanh trong một phạm vi rộng lớn hơn các doanh nghiệp chỉ kinh doanh trong nước, chịu ảnh hưởng của rất nhiều quy định của các thị trường khác nhau. Nhờ có được khả năng vượt trội so với các doanh nghiệp khác trong việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình phục vụ nhu cầu tiêu thụ tại thị trường nước ngoài hoặc cho khách hàng nước ngoài tại nước mình (xuất khẩu tại chỗ) mà doanh nghiệp xuất khẩu dành được thị phần tiêu thụ ngày một lớn, tăng thu nguồn thu ngoại tệ. Tóm lại, một khái niệm NLCT của DN phù hợp nhất trong bối cảnh hiện tại có thể là khả năng duy trì và nâng cao LTCT trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững. Quan trọng là, NLCT không phải là chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính tổng hợp, gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành và có thể xác định được cho nhóm DN (ngành) và từng DN. Trong nghiên cứu này, tác giả sẽ sử dụng quan niệm về Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ so với đối thủ và khả năng “thu lợi” của doanh nghiệp. Đặc biệt khi tiếp cận năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần chú ý tới các vấn đề cơ bản sau: Một là, trong điều kiện kinh tế thị trường, phải lấy yêu cầu của khách hàng là chuẩn mực đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Hai là, yếu tố cơ bản tạo nên sức mạnh trong việc lôi kéo khách hàng phải là thực lực của doanh nghiệp. 1.1.2. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đang thúc đẩy mạnh mẽ, sâu sắc quá trình chuyên môn hóa và hợp tác quốc tế, nhất là giai đoạn cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đã nổ ra, lực lượng sản xuất lớn mạnh, được quốc tế hóa. Công nghệ thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 9 tin, số hóa, rô bốt, trí tuệ nhân tạo ra đời làm cho nền kinh tế thế giới gắn bó, đa cực, ràng buộc lẫn nhau dẫn tới không một quốc gia nào, một nền kinh tế nào muốn phát triển mà có thể tách rời khỏi hệ thống kinh tế thế giới, không hòa nhập vào sự vận động chung của nền kinh tế thế giới. Trong quá trình hội nhập, các nước tham gia đều phải tuân theo những luật chơi chung khá phức tạp được thể hiện trong nhiều điều ước quốc tế [2]: Một là, thương mại gồm các hàng hóa và dịch vụ thông thường, lĩnh vực đầu tư bản quyền, tư vấn, sở hữu trí tuệ…nói cách khác hàng hóa là đa dạng, cả phần cứng và phần mềm. Hai là, khi gia nhập các tổ chức kinh tế thế giới, các quốc gia đều phải giảm thiểu, thậm chí xóa bỏ các hàng rào thuế quan. Ba là, nhà nước không được bao cấp cho doanh nghiệp, chỉ đối với nông sản thì được phép bao cấp ở một số khâu hỗ trợ sản xuất. Năm là, việc mở cửa thị trường cho các doanh nghiệp nước ngoài đến đầu tư và kinh doanh là bắt buộc. Không phân biệt doanh nghiệp trong nước hay ngoài nước. Vì vậy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp và sự phát triển của doanh nghiệp có sự tương hỗ lẫn nhau. Thực vậy, khi năng lực cạnh tranh được nâng lên thì doanh nghiệp có cơ hội canh tranh với các doanh nghiệp khác, thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập của doanh nghiệp. Ngược lại khi doanh nghiệp đã hội nhập vững chắc, vị thế đó cũng sẽ giúp cho doanh nghiệp có thêm sức mạnh cạnh tranh. Trong giai đoạn hiện nay, hội nhập là tất yếu, là cơ hội cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của mình. 1.1.3. Các mô hình lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.3.1. Lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT Có nhiều khung lý thuyết dùng để nghiên cứu và phân tích NLCT ở cấp độ DN. Trong đó, lý thuyết nguồn lực cạnh tranh đã được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới cũng như tại Việt Nam sử dụng, để phân tích các yếu tố góp phần tạo nên NLCT của DN trong môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi [1], [5]. Lý thuyết về nguồn lực của DN tập trung phân tích cạnh tranh dựa vào các yếu tố bên trong được thể hiện ở nhiều dạng khác nhau. Grant (1991) chia chúng ra thành hai nhóm: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2