Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Ánh dương Việt Nam đến năm 2020 tại Việt Nam
lượt xem 7
download
Đề tài này góp phần làm sáng tỏ lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh thông qua việc nghiên cứu quá trình phát triển về năng lực cạnh tranh (NLCT) của Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Nam nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vinasun trong bối cảnh kinh tế thị trường (KTTT) hội nhập kinh tế quốc tế (KTQT). Hoạch định chiến lược phát triển cạnh tranh trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Ánh dương Việt Nam đến năm 2020 tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM TRƢƠNG NGỌC TÀI NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƢƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành:60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2016
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Lê Tấn Phước Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 26 tháng 01 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ Chủ tịch 2 TS. Lê Quang Hùng Phản biện 1 3 TS. Võ Tấn Phong Phản biện 2 4 TS.Hoàng Trung Kiên Ủy viên 5 TS. Nguyễn Hải Quang Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
- TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 15 tháng 01 năm 2016 BẢN CAM ĐOAN Họ và tên học viên: Trương Ngọc Tài Ngày sinh: 01/09/1986 Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh Trúng tuyển đầu vào năm: 2014 Là tác giả luận văn: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƢƠNG VN ĐẾN 2020 TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã ngành: 60340102 Bảo vệ ngày: 26 tháng 01 năm 2016 Điểm bảo vệ luận văn: 6,6 ( sáu phẩy sáu ) Tôi cam đoan chuẩn sửa nội dung luận văn thạc sĩ với đề tài trên theo góp ý của Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ. Các nội dung đã chỉnh sửa: 1. Sửa tên đề tài theo đúng tên của công ty theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 2. Bổ sung các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi trong phần cơ sở lý luận, kể cả ma trận hình ảnh cạnh tranh. 3. Chuyển mục 1.3 sang chương 2 và bổ sung ma trận hình ảnh cạnh tranh vào chương 2 để so sánh vinasun corp với một số đối thủ cạnh tranh. 4. Sửa một số ý kiến của thầy phản biện. Người cam đoan Cán bộ hướng dẫn
- TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 15 tháng 01 năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Trương Ngọc Tài Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 01/09/1986 Nơi sinh: TP.HCM Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh MSHV: 1441820140 I- Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƢƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 TẠI VIỆT NAM II- Nhiệm vụ và nội dung: Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRẠNH . Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƢƠNG VIỆT NAM. Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƢƠNG VIỆT NAM. III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 12 tháng 8 năm 2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 07 tháng 01 năm 2016 V- Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Lê Tấn Phước CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lâp của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đó. TP, HCM, ngày 15 tháng 01 năm 2016 Tác giả Trƣơng Ngọc Tài
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Lê Tấn Phước là người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các quý thầy/cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã đào tạo và tận tâm tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và làm nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành nghiên cứu luận văn. Một lần nữa với tấm lòng tri ân, học viên cảm ơn quý thầy/cô, cơ quan đã nhận xét và đã đóng góp ý kiến bản luận văn này được hoàn thành tốt đẹp. Tác giả
- iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .............................................................................................................. i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... vi Danh mục các bảng biểu .......................................................................................... vii Danh mục các biểu đồ .............................................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................................ 2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 3 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................... 3 7. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRẠNH ..... 5 1.1 Lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. ..... 5 1.1.1 Cạnh tranh .............................................................................................. 5 1.1.2 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế trường.................................... 8 1.2 Năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của DN ... 12 1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh ............................................................ 12 1.2.2 Các tiêu chí đánh giá và xếp hạng năng lực cạnh tranh của DN.......... 13 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ................................. 16 1.2.4 Môi trường kinh doanh ngành vận tải taxi ........................................... 22 1.2.4.1 Tổng quan về kinh tế Việt Nam ........................................................ 22 1.2.4.2 Tổng quan thị trường dịch vụ taxi ..................................................... 26 1.2.4.3 Các áp lực của ngành ........................................................................ 26 1.3 Các công cụ hỗ trợ việc đánh giá năng lực cạnh tranh .................................. 26 1.3.1 Ma trận SWOT ..................................................................................... 26
- iv 1.3.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh................................................................. 26 Kết Luận Chương 1 ............................................................................................. 28 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƢƠNG VIỆT NAM ................................................................ 29 2.1 Tổng quan về công ty Cổ Phần Ánh Dương Việt Nam ................................. 29 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ........................................... 30 2.1.2 Cơ cấu bộ máy quản lý của Vinasun Corp ........................................... 30 2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ Phần Ánh Dương VN ....... 34 2.2.1 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Vinasun Corp ............. 34 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng chi phối đến năng lực cạnh tranh của Vinasun Corp................................................................................................. 42 2.3 Phân tích kết quả kinh doanh của một số công ty trong lĩnh vực ngành vận tải taxi. ........................................................................................................... 51 2.3.1 Phân tích thực trạng và HQKD của Công ty cổ phần Tập đoàn Mai Linh (từ 2010-2014)............................................................................................. 51 2.3.2 Phân tích thực trạng và HQKD của Công ty TNHH một thành viên Hoàng Long (từ 2010-2014. ................................................................................ 55 2.4 Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Vinasun Corp ........................ 57 2.4.1 Thành tựu và nguyên nhân ........................................................................ 57 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 61 2.5 Những vấn đề đặt ra để giải quyết nâng cao năng lực cạnh tranh của Vinasun corp. ....................................................................................................... 63 2.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh. ......................................................................... 65 2.7 Ma trân SWOT áp dụng đối với Vinasun Corp. ............................................ 69 Kết Luận Chương 2 ............................................................................................. 70
- v Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƢƠNG VIỆT NAM ............................................ 73 3.1 Phương hướng ................................................................................................ 73 3.1.1 Mục tiêu chung: .................................................................................... 73 3.1.2 Mục tiêu cụ thể: .................................................................................... 74 3.1.3 Phương hướng đảm bảo nâng cao năng lực cạnh tranh của Vinasun Corp ............................................................................................................... 74 3.2 Giải pháp chủ yếu nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Nam .......................................................................................... 78 3.2.1 Giải pháp tổ chức của Công ty ............................................................ 78 3.2.2 Giải pháp về đào tạo và thu hút nhân lực ............................................ 81 3.2.3 Giải pháp phát triển văn hóa của công ty ............................................ 84 3.2.4 Giải pháp về Maketing ........................................................................ 86 3.2.5 Giải pháp về kinh doanh ...................................................................... 77 3.3 Một số kiến nghị với Nhà nước, ngành và Hiệp hội ..................................... 97 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 100
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCTC: Báo cáo tài chính KT-XH: Kinh tế - xã hội CLKD: Chiến lược kinh doanh M&A: Mua bán và sáp nhập CNTT: Công nghệ thông tin MQH: Mối quan hệ Corp: Corporation NLCT: Năng lực cạnh tranh ĐHCĐ: Đại hội cổ đông Offline: Thẻ thanh toán cà trên giấy DN: Doanh nghiệp Online: Thẻ thanh toán băng từ (qua GDP: Thu nhập quốc dân máy) GĐ: Giám đốc POS: Máy thanh toán tiền HĐQT: Hội đồng quản trị SPDV: Sản phẩm dịch vụ HQKD: Hiệu quả kinh doanh SWOT: Strengths (điểm mạnh), HSBC: Ngân hàng TNHH HSBC Weaknesses (điểm yếu), HTTT: Hệ thống thông tin Opportunities (cơ hội), HTTTQL: Hệ thống thông tin quản lý Threats (nguy cơ) KD: Kinh doanh SX: Sản xuất KH: Khách hàng SXKD: Sản xuất kinh doanh KTQT: Kinh tế quốc tế Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh KTTT: Kinh tế thị trường WTO: Tổ chức thương mại thế giới
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận của Vinasun qua 5 năm .......... 35 Bảng 2.2: So sánh tình hình tăng trưởng lợi nhuận so với đối thủ. .......................... 37 Bảng 2.3: Tình hình đầu tư xe của Vinasun qua 5 năm ............................................ 38 Bảng 2.4: Hiệu quả mức nộp NSNN của Vinasun qua 5 năm .................................. 39 Bảng 2.5: Tình hình nhân sự theo cơ cấu trình độ của Vinasun qua 5 năm ............. 40 Bảng 2.6: Tình hình nhân sự theo chức năngcủa Vinasun qua 5 năm ...................... 48 Bảng 2.7: Tình hình doanh thu – Lợi nhuận của Mai Linh qua 5 năm ..................... 51 Bảng 2.8: Tình hình doanh thu – Lợi nhuận của Hoàng Long qua 5 năm ................ 56 Bảng 2.9: Sự khác biệt về chiến lược so với đối thủ ................................................ 59
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận của Vinasun qua 5 năm ...... 36 Biểu đồ 2.2:So sánh tình hình tăng trưởng lợi nhuận so với đối thủ ........................ 37 Biểu đồ 2.3: Tình hình số lượng xe Vinasu qua 5 năm............................................. 38 Biểu đồ 2.4. Tình hình nộp NSNN của Vinasun qua 5 năm .................................... 39 Biểu đồ 2.5: Tình hình nhân sự Vinasun qua 5 năm ................................................. 40 Biểu đồ 2.6: Tình hình doanh thu – Lợi nhuận của Mai Linh qua 5 năm ................. 52 Biểu đồ 2.7: Tình hình doanh thu – Lợi nhuận của Hoàng Long qua 5 năm............ 56
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nhiều nhà khoa học, lãnh đạo Việt Nam đã nghiên cứu và chỉ ra những tác động của toàn cầu hoá đối với kinh tế, xã hội, chính trị và văn hoá của Việt Nam. Tác động về kinh tế: Không ai có thể phủ nhận được rằng toàn cầu hóa là một quá trình tất yếu và đang tạo ra những cơ hội cho các nước có nền kinh tế đang phát triển hội nhập vào nền kinh tế thế giới để trên cơ sở đó, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và đổi mới công nghệ. Việt Nam từ khi mở cửa, hội nhập, phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, có nhiều công ty nước ngoài vào đầu tư, thương mại phát triển xuyên biên giới… Đặc biệt là trong xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế thế giới và khu vực như BTA, AFTA, WTO… đây là cơ hội để ngành kinh tế Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp (DN) có điều kiện phát triển và có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Nhìn chung sự tác động của toàn cầu hoá đối với xã hội Việt Nam là mạnh mẽ và sẽ còn tiếp tục tăng thêm trong những năm tới. Cùng với sự tăng trưởng mạnh của nền kinh tế, chất lượng đời sống của người dân ngày càng được nâng cao hơn và nhu cầu phong phú hơn. Chính vì thế, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình, những DN phải nắm rõ ưu thế tương đối của mình, xác định những ưu nhược điểm của đối thủ cạnh tranh, cũng như thị hiếu khách hàng (KH), thị trường và khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của KH tiềm năng. Một trong những công cụ để thực hiện điều này là chiến lược kinh doanh (CLKD), là điều kiện tiên quyết để có thể nhận diện và tiếp cận KH tiềm năng của DN, tạo cơ hội chiếm lĩnh thị trường, mở rộng thị phần làm tăng nguồn vốn cho DN. Trong bối cảnh hiện nay ngành dịch vụ không ngừng mở rộng và phát triển, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong đó, ngành dịch vụ Taxi và du lịch là điểm đến hấp dẫn của các tập đoàn lớn. Có thể thấy, Thành phố Hồ Chí Minh (Tp.HCM) với dân số trên 8 triệu dân với số lượng khách nước ngoài lẫn khách trong nước mỗi năm mỗi tăng, cho thấy đây là một thị trường hấp
- 2 dẫn cho các DN hoạt động kinh doanh (KD) vận chuyển hành khách và du lịch. Vì vậy, việc cạnh tranh ngày càng gay gắt trong tương lai là không thể tránh khỏi, từ đó, cho thấy việc thoả mãn những mong muốn và mang lại giá trị cao nhất cho KH là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của DN để tạo chỗ đứng tốt trong tâm trí người tiêu dùng. Ngoài ra, sự thay đổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra bất cứ khi nào và ảnh hưởng không ít đến hoạt động quản trị KD của DN. Hệ thống pháp luật còn chưa đồng bộ, quá trình thực thi đạt hiệu quả chưa cao gây bất lợi cho hoạt động KD trong lĩnh vực dịch vụ vận chuyển. Công ty Taxi Viansun hoạt động trong ngành dịch vụ vận chuyển hành khách, do tính đặc thù của ngành, sự biến động về giá nguyên vật liệu và giá xe ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động của DN. Vì thế, công ty cần có một CLKD phù hợp để thích nghi với mức độ cạnh tranh trong khuynh hướng hội nhập sắp tới. Do đó tác giả chọn đề tài:”NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ÁNH DƢƠNG VN ĐẾN 2020 TẠI VIỆT NAM ” làm đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp để năng cao hiệu quả kinh doanh(HQKD) cho công ty và vạch ra định hướng cho các DN cùng ngành. 2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Trong quá trình nghiên cứu đề tài này, tác giả tham khảo một số đề tài về chiến lược phát triển, chiến lược Maketing MIX của Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Nam. Trong các đề tài nghiên cứu đó chỉ nêu ra các báo cáo tổng hợp số liệu, kế hoạch và phương hướng hoạt động của công ty trong năm tiếp theo mà không vạch ra một kế hoạch, chiến lược cụ thể để phát triển lâu dài. Qua đó, tôi đã nhận ra cần phải phân tích và vạch ra kế hoạch, chiến lược lâu dài cho quá trình phát triển của công ty. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài này góp phần làm sáng tỏ lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh thông qua việc nghiên cứu quá trình phát triển về năng lực cạnh tranh (NLCT) của Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Nam nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao
- 3 năng lực cạnh tranh của Vinasun trong bối cảnh kinh tế thị trường (KTTT) hội nhập kinh tế quốc tế (KTQT). Hoạch định chiến lược phát triển cạnh tranh trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Lĩnh vực hoạt động của Vinasun Corp khá rộng như: kinh doanh dịch vụ taxi, kinh doanh nhà hàng, kinh doanh bất động sản, du lịch…Ngoài ra, phạm vi hoạt động của Vinasun cũng khá rộng gồm các chi nhánh ở: Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Đà Nẵng, Khánh Hòa. - Trong phạm vi nghiên cứu về đề tài này tác giả chỉ nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là năng lực cạnh tranh của Vinasun về dịch vụ vận tải taxi đến năm 2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu trong đề tài này gồm: - Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn, thảo luận với các chuyên gia, những người quản lý trong công ty để lấy ý kiến hình thành giải pháp nhằm nâng cao NLCT của Vinasun Corp. - Phương pháp thống kê: điều tra tổng hợp, phân tích những thông tin và số liệu từ nguồn của Vinasun theo phương pháp thống kê. - Phương pháp quan sát: trực tiếp tham gia vào hoạt động tại Vinasun đã quan sát và thu thập những số liệu, thông tin và tiến hành kiểm tra, rà soát. Ghi chép lại những yếu tố liên quan và phù hợp với đề tài nghiên cứu nhằm mô tả, phân tích, đánh giá chính xác. 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Ý nghĩa khoa học: Trong điều kiện hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới, để tồn tại và đứng vững trên thị trường các DN cần phải cạnh tranh gay gắt với không chỉ với các DN trong nước mà còn phải cạnh tranh với các Công ty tập đoàn xuyên quốc gia. Quá trình cạnh tranh sẽ đào thải các DN không đủ NLCT để đứng vững trên thị trường. Mặt khác, cạnh tranh buộc các DN phải không ngừng cố gắng trong hoạt động tổ chức sản xuất KD của mình để tồn tại và phát triển.
- 4 Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu NLCT của một công ty cổ phần Ánh Dương về hoạt động dịch vụ ngành taxi. Đây là ngành tiềm năng của sự phát triển kinh tế hội nhập hiện nay. Đề tài nghiên cứu này có thể vạch ra chiến lược cạnh tranh lành mạnh và góp phần vào sự nâng cao chất lượng dịch vụ taxi nước ta hiện nay.. 7. Kết cấu của đề tài: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh Chƣơng 2: Thực trang nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Nam Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Ánh Dương Việt Nam
- 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1 Lý luận về cạnh tranh. 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh Khái niệm cạnh tranh: Trong sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, các khái niệm liên quan đến cạnh tranh còn rất khác nhau. - Theo quan điểm cổ điển: Các nhà kinh tế của trường phái tư sản cổ điển quan niệm: “ Cạnh tranh là một quá trình bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra cho mỗi thành viên thị trường một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho mỗi thành viên một phần xứng đáng so với khả năng của mình”. Theo quan niệm này cạnh tranh chủ yếu là cạnh tranh về giá, vì thế lý thuyết giá cả gắn chặt với lý thuyết cạnh tranh. - Theo K.Marx “Cạnh tranh là sự phấn đấu ganh đua gây gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và trong tiêu thụ để đạt được những lợi nhuận siêu ngạch”. - Theo kinh tế chính trị học “Cạnh tranh là ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa những người sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận cao nhất. Trong nền kinh tế hàng hóa cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực”. - Theo quan điểm hiện đại: + Michael Porter đã viết hai cuốn sách nổi tiếng là: “Chiến lược cạnh tranh” (Competitive Strategy,1980) và “Lợi thế cạnh tranh quốc gia”(Competitive Advantage of Nations, 1990). Hai tác phẩm này chứa đựng hầu hết những tư tưởng của ông về cạnh tranh thị trường. Ông cho rằng, nếu một công ty chỉ tập trung vào hai mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hoá sản phẩm thì không đảm bảo cho sự thành công lâu dài. Điều quan trọng nhất đối với bất kỳ một công ty nào là xây dựng được một lợi thế cạnh tranh bền vững. Tâm điểm trong lý thuyết cạnh tranh của Michael Porter là việc đề xuất mô hình 5 áp lực. Ông cho rằng trong bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào cũng có 5 yếu tố tác động, đó là: sự cạnh tranh giữa các công ty đang tồn
- 6 tại; mối đe dọa về việc một đối thủ mới tham gia vào thị trường; nguy cơ có các sản phẩm thay thế xuất hiện; vai trò của các công ty bán lẻ; và cuối cùng nhà cung cấp đầy quyền lực. Để cạnh tranh thắng lợi với 5 áp lực trên, Michael Porter đề xuất 3 chiến lược: chiến lược chi phí thấp nhất, chiến lược khác biệt hoá sản phẩm, dịch vụ và chiến lược tập trung vào một phân khúc thị trường nhất định. + Quan điểm của Gary Hamel: Tác giả của cuốn “Cạnh tranh đón đầu tương lai” (Competting for the Future, 1995). Ông cho rằng, bản chất của sự cạnh tranh và thậm chí cả bản chất của khách hàng đã thay đổi. Ông nhấn mạnh rằng, cạnh tranh hiện nay là cuộc chiến giành những cơ hội xuất hiện trong tương lai. Khả năng nắm bắt các cơ hội trong tương lai chính là điều quyết định then chốt vì chúng ta không thể đón đầu tương lai bằng những công cụ của quá khứ. - Để hiểu một cách khái quát nhất ta có khái niệm sau: Trong nền KTTT cạnh tranh được hiểu là sự ganh đua giữa các DN trên thị trường nhằm giành được ưu thế hơn về cùng một loại sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ, về cùng một loại khách hàng (KH) so với đối thủ cạnh tranh. Từ khi nước ta thực hiện đường lối mở cửa kinh tế, từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền KTTT có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước theo đường lối xã hội chủ nghĩa (XHCN) thì vấn đề cạnh tranh bắt đầu xuất hiện và len lỏi vào từng bước đi của các DN. Môi trường hoạt động KD của DN lúc này đầy sự biến động và vấn đề cạnh tranh trở nên cấp bách, sôi động trên cả thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Như vậy, trong nền KTTT hiện nay, bất cứ một lĩnh vực nào đó, bất cứ một hoạt động nào của con người cũng nổi cộm lên vấn đề cạnh tranh. Ví như các quốc gia cạnh tranh nhau để giành lợi thế trong đối ngoại, trao đổi, các DN cạnh tranh nhau để lôi cuốn KH về phía mình, để chiếm lĩnh những thị trường có nhiều lợi thế và con người cạnh tranh nhau để vươn lên khẳng định vị trí của mình cả về trình độ chuyên môn nghiệp vụ để những người dưới quyền hạn phục tùng mệnh lệnh, để có uy tín và vị thế trong mối quan hệ (MQH) với các đối tác. Như vậy có thể nói cạnh tranh đã hình thành và bao trùm lên mọi lĩnh vực của cuộc sống, từ tầm vi mô và vĩ mô, từ một cá nhân riêng lẻ đến tổng thể toàn xã hội. Điều này xuất phát
- 7 từ một lẽ đương nhiên nước ta đã và đang bước vào giai đoạn phát triển cao về mọi lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, mà bên cạnh đó, cạnh tranh vốn là một quy luật tự nhiên và khách quan của nền KTTT, nó không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của mỗi người, bởi tự do là nguồn gốc dẫn tới cạnh tranh, cạnh tranh là động lực để thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển. Bởi vậy để giành được những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm buộc các DN phải thường xuyên động não, tích cực nhạy bén và năng động phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, bổ sung xây dựng các cơ sở hạ tầng, mua sắm them các trang thiết bị máy móc, loại bỏ những máy móc đã cũ kỹ và lạc hậu và điều quan trọng là phải có phương pháp tổ chức quản lý có hiệu quả, đào tạo và đãi ngộ trình độ chuyên môn, tay nghề cho người lao động. Thực tế cho thấy ở đâu thiếu sự cạnh tranh thường ở đó biểu hiện sự trì trệ và yếu kém sẽ dẫn đến DN mau chóng bị đào thải ra khỏi quy luật vận động của nền kinh tế thị trường. Để thúc đẩy tiêu thụ và đẩy nhanh tốc độ chu chuyển hàng hóa của DN cần phải nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu của KH. Do đó cạnh tranh không chỉ kích thích tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất mà còn cải tiến mẫu mã, chủng loại hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm và chất luợng dịch vụ làm cho sản xuất ngày càng gắn liền với tiêu dùng, phục vụ nhu cầu xã hội ngày càng tốt hơn. Cạnh tranh là một điều kiện đồng thời cũng là một là yếu tố kích thích hoạt động KD phát triển. Bên cạnh những mặt tích cực cạnh tranh còn để lại những mặt hạn chế và tiêu cực đó là sự phân hóa hàng hóa sản xuất làm phá sản những DN KD gặp nhiều khó khăn do thiếu vốn, cơ sở hạ tầng hạn hẹp, trình độ công nghệ thấp và có thể làm cho DN phá sản khi KD gặp nhiều rủi ro khách quan mang lại như thiên tai, hỏa hoạn…hoặc bị rơi vào những hoàn cảnh, điều kiện không thuận lợi… Như vậy, cạnh tranh được hiểu và được khái quát một cách chung nhất đó là cuộc ganh đua gây gắt giữa các chủ thể đang hoạt động trên thị trường với nhau, KD cùng một loại sản phẩm hay những sản phẩm thay thế tương tự lẫn nhau nhằm chiếm lĩnh thị phần, tăng doanh số và lợi nhuận. Các DN thương mại cần nhận thức đúng đắn về cạnh tranh để một mặt chấp nhận cạnh tranh theo khía cạnh tích cực để
- 8 từ đó phát huy yếu tố nội lực nâng cao chất lượng phục vụ KH, mặt khác tránh tình trạng cạnh tranh bất hợp lý dẫn đến làm tổn hại đến lợi ích cộng đồng cũng như làm suy yếu chính mình. DN thương mại mang tính đặc thù phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn so với các loại hình DN khác. 1.1.2 Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng Sự cần thiết của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường Trong điều kiện hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới, để tồn tại và đứng vững trên thị trường các DN cần phải cạnh tranh gay gắt không chỉ với các DN trong nước mà còn phải cạnh tranh với các Công ty tập đoàn xuyên quốc gia. Đối với các DN, cạnh tranh luôn là con dao hai lưỡi. Quá trình cạnh tranh sẽ đào thải các DN không đủ năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thị trường. Mặt khác cạnh tranh buộc các DN phải không ngừng cố gắng trong hoạt động tổ chức sản xuất KD của mình để tồn tại và phát triển. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật công nghệ đang phát triển nhanh nhiều công trình khoa học công nghệ tiên tiến ra đời tạo ra các sản phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu mọi mặt của con người. Người tiêu dùng đòi hỏi ngày càng cao về sản phẩm mà nhu cầu của con người thì vô tận, luôn có " ngách thị trường " đang chờ các nhà DN tìm ra và thoả mãn. Do vậy các DN phải đi sâu nghiên cứu thị trường, phát hiện ra những nhu cầu mới của KH để qua đó có thể lựa chọn phương án phù hợp với năng lực KD của DN để đáp ứng nhu cầu KH. Trong cuộc cạnh tranh này DN nào nhạy bén hơn thì DN đó sẽ thành công. - Cạnh tranh có vai trò quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa nói riêng, và trong lĩnh vực kinh tế nói chung, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phần vào sự phát triển kinh tế. - Sự cạnh tranh buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, nắm bắt tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng, tích cực nâng cao tay nghề, thường xuyên cải tiến kỹ thuật, áp dụng những tiến bộ, các nghiên cứu thành công mới nhất vào trong sản xuất, hoàn thiện cách thức tổ chức trong sản xuất, trong quản lý sản xuất để nâng cao năng xuất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và kém phát triển.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn