intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:147

37
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích năng lực cạnh tranh Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, từ đó đưa ra những giải pháp, đề xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN DOÃN THẮNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN DOÃN THẮNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. THÁI BÁ CẨN THÁI NGUYÊN - 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Phan Doãn Thắng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Thái Bá Cẩn người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần đầu tư và thương mại TNG Thái Nguyên, các đồng nghiệp, người thân và gia đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tác giả Phan Doãn Thắng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỬ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2 5. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 2 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC DỆT MAY ....... 4 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................... 4 1.1.1. Cạnh tranh và vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ................................................................................................ 4 1.1.2. Các lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh ..................................................... 9 1.2. Cơ sở thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dệt may ................... 24 1.2.1. Tổng quan chung về ngành dệt may Việt Nam ............................................... 24 1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành...... 29 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 34 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 35 2.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 36 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 36 2.3.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ......................................................................... 36
  6. iv 2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 36 2.4. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 38 2.4.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................................... 38 2.4.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 38 2.4.3. Thiết kế bảng hỏi ............................................................................................. 39 2.4.4. Chọn mẫu ........................................................................................................ 39 2.4.5. Phân tích dữ liệu .............................................................................................. 40 2.5. Một số chỉ tiêu phản ánh và đo lường năng lực cạnh tranh cho TNG ............... 40 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 43 Chương 3. THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG THÁI NGUYÊN ...... 44 3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên ..... 44 3.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp ................................................................... 44 3.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ...................................................... 44 3.1.3. Chiến lược kinh doanh của Công ty ................................................................ 47 3.1.4. Lĩnh vực hoạt động và cơ cấu tổ chức của TNG Thái Nguyên ...................... 48 3.1.5. Thị trường tiêu thụ .......................................................................................... 50 3.1.6. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của TNG .......................................... 50 3.1.7. Thực trạng nguồn nhân lực của công ty TNG................................................. 52 3.1.8. Thực trạng năng lực tài chính của TNG .......................................................... 53 3.1.9. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................... 58 3.2. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của TNG ........................................... 62 3.2.1. Thị phần và tốc độ tăng trưởng thị phần ......................................................... 62 3.2.2. Mạng lưới hệ thống kênh phân phối ............................................................... 64 3.2.3. Năng lực cạnh tranh về sản phẩm ................................................................... 66 3.2.4. Năng lực cạnh tranh về thương hiệu ............................................................... 72 3.2.5. Năng lực cạnh tranh về năng suất lao động .................................................... 73 3.2.6. Năng lực cạnh tranh về tài chính..................................................................... 74 3.2.7. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CIM) của TNG so với các đối thủ cạnh tranh ........ 76 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của TNG .................... 79
  7. v 3.3.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài ...................................................... 79 3.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp ............................... 93 3.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của TNG ............................................................. 99 3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 99 3.4.2. Những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân .............................................. 100 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 103 Chương 4. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI TNG THÁI NGUYÊN ...... 104 4.1. Định hướng và chiến lược phát triển của Công ty TNG Thái Nguyên ............ 104 4.1.1. Định hướng phát triển của Công ty TNG ...................................................... 104 4.1.2. Chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh cho TNG đến năm 2025 ............. 105 4.2. Quan điểm xây dựng giải pháp ........................................................................ 107 4.3. Một số giải pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên .................................. 108 4.3.1. Các giải pháp về nhân lực ............................................................................. 108 4.3.2. Các giải pháp về tài chính ............................................................................. 114 4.3.3. Các giải pháp về marketing ........................................................................... 115 4.3.4. Các giải pháp liên quan tới quản trị sản phẩm .............................................. 116 4.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp .................................................................... 121 4.1.1. Một số kiến nghị với TNG Thái Nguyên ...................................................... 121 4.4.2. Một số kiến nghị với Nhà nước..................................................................... 123 4.4.3. Một số kiến nghị với Hiệp hội dệt may Việt Nam ........................................ 125 Kết luận chương 4 ................................................................................................... 126 KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 127 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 128 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 130
  8. vi DANH MỤC TỬ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG 1. AEC Cộng đồng kinh tế ASEAN 2. AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN 3. APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương 4. BHXH Bảo hiểm xã hội 5. CBCNV Cán bộ công nhân viên 6. CIM Ma trận hình ảnh cạnh tranh 7. CL Chênh lệch 8. CNH - HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 9. CPBH Chi phí bán hàng 10. CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 11. DT Doanh thu 12. DTT Doanh thu thuần 13. EFE Ma trận yếu tố bên ngoài 14. EU Liên minh châu Âu 15. EVFTA Hiêp̣ đinḥ thương ma ̣i tự do Viêṭ Nam-châu Âu 16. FTA Hiệp định Thương mại Tự do 17. GMC Công ty CP Sản xuất Thương mại May Sài Gòn 18. GVHB Giá vốn hàng bán 19. IFE Ma trận yếu tố bên trong 20. LNST Lợi nhuận sau thuế 21. LNTT Lợi nhuận trước thuế 22. NPS Công ty CP May Phú Thịnh Nhà Bè 23. OECD Theo Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế 24. ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 25. ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 26. TCM Công ty CP Dệt may Đầu tư Thương mại Thành Công 27. TNG Công ty CP Thương mại và đâu tư TNG 28. TPP Hiê ̣p định Đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương 29. TSCĐ Tài sản cố định 30. TSDH Tài sản dài hạn 31. TSNH Tài sản ngắn hạn 32. USD Đồng đô la Mỹ 33. VCSH Vốn chủ sở hữu 34. Vitas Hiệp hội Dệt may Việt Nam 35. VLĐ Vốn lưu động 36. VND Đồng Việt Nam 37. WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Mô hình PEST ..................................................................................... 10 Bảng 1.2. Ma trận các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp đang nghiên cứu ..... 17 Bảng 1.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của các doanh nghiệp trong cùng ngành ..... 18 Bảng 1.4. Ma trận các yếu tố nội bộ trong doanh nghiệp đang nghiên cứu ........ 19 Bảng 3.1. Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2014-2016 ................................... 52 Bảng 3.2. Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong TNG ....... 53 Bảng 3.3. Tài sản và nguồn vốn của TNG trong 3 năm 2014-2016 .................... 54 Bảng 3.4. Tài sản và cơ cấu tài sản của TNG trong 3 năm 2014-2016 ............... 55 Bảng 3.5. Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn của TNG trong 3 năm 2014-2016 ....... 57 Bảng 3.6. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của TNG trong 3 năm 2014-2016 .................................................................................... 59 Bảng 3.7. Sản lượng sản xuất theo sản phẩm giai đoạn 2014-2016 .................... 61 Bảng 3.8. Quy mô thị trường may mặc trong nước, so sánh doanh thu của TNG so với thị trường và các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành......... 62 Bảng 3.9. Hệ thống cửa hàng, đại lý, trung tâm thương mại của TNG, May Nhà Bè và May Việt Tiến ................................................................... 64 Bảng 3.10. Bảng so sánh giá bán một số dòng sản phẩm của TNG so với Việt Tiến và May Nhà Bè hiện nay ..................................................... 67 Bảng 3.11. Năng suất lao động của TNG so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất là Dệt may Thành Công............................................................... 73 Bảng 3.12. Một số chỉ tiêu tài chình của TNG so với đối thủ cạnh tranh năm 2015 ..... 74 Bảng 3.13. Mức độ tầm quan trọng của các yếu tố so sánh............................................. 76 Bảng 3.14. Ma trận hình ảnh cạnh tranh CIM của TNG Thái Nguyên ................. 77 Bảng 3.15. Mức độ quan trọng của các yếu tố bên ngoài ...................................... 90 Bảng 3.16. Ma trận EFE của TNG ........................................................................ 91 Bảng 3.17. Ma trận IFE của TNG.......................................................................... 98 Bảng 4.1. Ma trận SWOT của TNG .................................................................. 106
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 1.1. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter .............................11 Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................35 Hình 2.2. Mô hình tổ chức công ty của TNG Thái Nguyên ..................................49
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện tại Việt Nam đang trong quá trình chuẩn bị cho việc ra nhập Hiê ̣p đinh ̣ đố i tác chiế n lươ ̣c xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp đinh ̣ thương ma ̣i tự do Viê ̣t Nam-châu Âu (EVFTA). Đây là cơ hội lớn cho Việt Nam trong kỷ nguyên hội nhập và phát triển với những ngành quan trọng như may mặc, thủy hải sản, công nghiệp chế biến… Tuy nhiên, bên cạnh đó các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải đối mặt với những thách thức không nhỏ trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trên thế giới khi mà hàng hàng rào thuế quan được rỡ bỏ, các công cụ bảo hộ sản xuất trong nước không còn hiệu lực mạnh mẽ. Chính vì vậy, thị trường nội địa đang được đánh giá là rất tiềm năng đối với các doanh nghiệp dệt may Việt Nam. Lâu nay, các doanh nghiệp dệt may chỉ chú trọng đến xuất khẩu và chưa quan tâm nhiều đến thị trường nội địa. Những khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu thời gian qua đã giúp cho nhiều doanh nghiệp dệt may trong nước nhìn nhận lại thị trường này và nhận thấy các cơ hội cho chính doanh nghiệp may mặc Việt trên sân nhà là rất khả quan. Tuy thị trường sẵn có nhưng vấn đề quan trọng nhất là phải làm sao mỗi doanh nghiệp dệt may phải xây dựng được một chỗ đứng bền vững ở thị trường trong nước là điều vô cùng khó khăn. Rất nhiều giải pháp đã được đưa ra nhằm giúp doanh nghiệp may mặc Việt tháo gỡ những khó khăn này, nhưng trọng tâm của cuộc thay đổi vẫn nằm ở chính nội tại các doanh nghiệp dệt may, khi mà mọi vướng mắc đều được giải quyết nếu cải thiện được năng lực cạnh tranh trong tương lai. Là người có điều kiện được tiếp cận, tìm hiểu và nghiên cứu về các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trong đó có Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên, là Công ty sản sản xuất và kinh doanh các mặt hàng may mặc trong điều kiện hội nhập và phát triển. Với mong muốn đóng góp cho sự phát triển của các Doanh nghiệp Thái Nguyên nói chung và cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên nói riêng thì việc lựa chọn Đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
  12. 2 Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa thiết thực góp phần giải quyết cả về lý luận cũng như thực tiễn kinh doanh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích năng lực cạnh tranh Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, từ đó đưa ra những giải pháp, đề xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa về mặt cơ sở lý luận và thực tiễn những vấn đề cơ bản về cạnh tranh; năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp - Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên trên thị trường. - Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên 3. Đối tượng nghiên cứu Tác giả phân tích và đánh giá các yếu tố thuộc về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên trong việc sản xuất và kinh doanh các mặt hàng may mặc chủ lực, có sự đối sánh với các đối thủ cạnh tranh. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh và các yếu tố thuộc về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên. Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên. Phạm vi về thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2014 - 2016. 5. Những đóng góp của luận văn * Đóng góp về lý luận Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  13. 3 * Đóng góp về thực tiễn Trên cơ sở những nghiên cứu thực tế nhằm đưa ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên và các doanh nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn gồm 4 chương là: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực dệt may. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên. Chương 4: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG Thái Nguyên.
  14. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH VỰC DỆT MAY 1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 1.1.1. Cạnh tranh và vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường 1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh Tuy cạnh tranh là vấn đề phổ biến và được nghiên cứu từ rất lâu nhưng vì cạnh tranh là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau nên cho đến nay trên thế giới vẫn chưa có khái niệm thống nhất về cạnh tranh của doanh nghiệp. Do vậy, để đưa ra khái niệm này một cách có căn cứ, cần điểm lại một số lý thuyết về cạnh tranh trên thế giới và trong nước. Cạnh tranh gắn liền với hành vi của chủ thể như các doanh nghiệp, các cá nhân kinh doanh hay một nền kinh tế. Trong quá trình cạnh tranh với nhau, để giành lợi thế về phía mình, các chủ thể phải áp dụng nhiều biện pháp nhằm duy trì và phát triển vị thế của mình trên thị trường. Đã có rất nhiều định nghĩa về năng lực cạnh tranh được đưa ra, ví dụ: Theo K. Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa K.Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hành hoá dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu được lợi nhuận. Theo Từ điển kinh doanh nước Anh (1992): Cạnh tranh trong cơ chế thị trường được định nghĩa là “Sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại hàng hoá về phía mình”. Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1): “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân,
  15. 5 các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”. Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế học cho rằng: “Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition)”. Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến lược, cơ cấu thì cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh tranh. Theo tác giả Đặng Đức Thành trong nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập” cho rằng: “Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế, tất yếu phát sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua gay gắt để giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi nhuận cao nhất. Mục đích cuối cùng trong cuộc cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích đối với doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi”. Tại diễn đàn Liên hợp quốc trong báo cáo về cạnh tranh toàn cầu năm 2003 thì định nghĩa cạnh tranh đối với một quốc gia là “Khả năng của nước đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao được xác định bằng các thay đổi của tổn sản phẩm quốc nội (GDP) tính trên đầu người theo thời gian”. Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau bên trên, tác giả có thể rút ra khái niệm chung về cạnh tranh ở phạm vi doanh nghiệp như sau: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những các tổ chức, cá nhân có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn, thương hiệu của doanh nghiệp đạt được thông qua chất lượng sản phẩm và giá bán sản phẩm của doanh nghiệp. Cạnh tranh cũng luôn tồn tại hai mặt của một vấn đề đó là mặt tích cực và mặt tiêu cực. Ở khía cạnh tích cực, cạnh tranh là nhân tố quan trọng góp phần phân bổ
  16. 6 các nguồn lực có hạn của xã hội một cách hợp lý, trên cơ sở đó giúp nền kinh tế tạo lập một cơ cấu kinh tế hợp lý và hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh đó, cạnh tranh góp phần thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học công nghệ, dẫn đến gia tăng năng suất sản xuất xã hội, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu xã hội thông qua các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã đa dạng... Ở khía cạnh tiêu cực, nếu cạnh tranh chỉ nhằm mục đích chạy theo lợi nhuận mà bất chấp tất cả thì song song với lợi nhuận được tạo ra, có thể xảy ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho xã hội như môi trường sinh thái bị hủy hoại, nguy hại cho sức khỏe con người, đạo đức xã hội bị xuống cấp, nhân cách con người bị tha hóa. Nếu xảy ra tình trạng này, nền kinh tế quốc gia sẽ phát triển một cách lệch lạc và không vì lợi ích của số đông. Một doanh nghiệp được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Và doanh nghiệp có một lợi thế cạnh tranh bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài. Có bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và sự đáp ứng khách hàng. Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt. Bốn yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay tạo sự khác biệt về sản phẩm so với các đối thủ. Từ đó, doanh nghiệp có thể làm tốt hơn đối thủ và có lợi thế cạnh tranh. 1.1.1.2. Vai trò của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường Thuật ngữ “năng lực cạnh tranh” ngày nay được sử dụng rất nhiều trên các phương tiện đại chúng, trong các sách báo chuyên ngành... Nhưng các nhà kinh tế học vẫn chưa đưa ra dược một khái niệm thống nhất. Do vậy, hiện vẫn tồn tại rất nhiều các quan điểm về năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số cách quan niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đáng chú ý: Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên tại Mỹ vào đầu những năm 1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho người lao động và chủ doanh nghiệp”. Năm 1998, Bộ thương mại và công nghiệp Anh đưa ra
  17. 7 định nghĩa “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”. Theo Micheal Porter, trong “chiến lược cạnh tranh” thì năng lực cạnh tranh là khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay các sản phẩm thay thế) của doanh nghiệp đó. Theo quan điểm Tân cổ điển, năng lực cạnh tranh của một sản phẩm được thể hiện qua lợi thế so sánh và chi phí sản xuất kinh doanh và năng suất lao động. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ so với các đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng chống chịu trước sự tấn công của doanh nghiệp khác, năng lực cạnh tranh tranh là năng lực kinh tế về hàng hoá và dịch vụ trên thị trường thế giới, năng lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp “không bị doanh nghiệp khác đánh bại về năng lực kinh tế”. Quan niệm về năng lực cạnh tranh như vậy mang tính chất định tính, khó có thể định lượng. Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế. Theo Micheal Porter (1990), năng lực lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lân (2006) cho rằng “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”. Tác giả Trần Sửu (2005) cũng có ý kiến tương tự: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh,chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”.
  18. 8 Qua những quan điểm trên chúng ta có thể hiểu năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vững, nó thể hiện thông qua hiệu quả kinh doanh, năng lực cạnh tranh của các sản phẩm dịch vụ cũng là năng lực tài chính, năng lực quản lý, vị thế và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nâng cao năng lực cạnh tranh là yêu cầu có tính bắt buộc, quyết định sự tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Như vậy, năng lực cạnh tranh không phải là chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành và có thể xác định được nhóm doanh nghiệp (ngành) và từng doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải tạo cho mình khả năng chống chọi lại các thế lực cạnh tranh một cách có hiệu quả. Đặc biệt giai đoạn hiện nay, với tiến trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và những tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, sự bùng nổ công nghệ thông tin, tính quyết định của năng lực cạnh tranh đối với sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp càng rõ nét. Do vậy, doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi các biện pháp phù hợp và liên tục đổi mới để nâng cao năng lực cạnh tranh, vươn lên chiếm được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ thì mới có thể phát triển bền vững. Việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp còn góp phần vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành. Từ đó, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ ngày càng tốt hơn với giá rẻ hơn, làm cho nền kinh tế phát triển, khả năng cạnh tranh của quốc gia được nâng cao và đời sống của nhân dân được tốt đẹp hơn. Vì thế, bên cạnh nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp, trên tầm vĩ mô, Nhà nước cần phải nhanh chóng và đồng bộ hoàn thiện các cơ chế, chính sách, hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh công bằng, lành mạnh cho các doanh nghiệp; thông qua đàm phán, ký kết các cam kết quốc tế về hội nhập, xúc tiến thương mại, tạo sự thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa. Trong nền kinh tế thị trường với đặc trưng cơ bản là cạnh tranh, năng lực cạnh tranh sẽ quyết định sự sống còn của các doanh nghiệp. Trong bối cảnh hội nhập
  19. 9 kinh tế thế giới, cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, năng lực cạnh tranh càng mang tính quyết định hơn bao giờ hết. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng quyết liệt, mỗi doanh nghiệp cần tìm biện pháp thích hợp nâng cao năng lực cạnh tranh, vươn lên trên các đối thủ. Nỗ lực của mỗi doanh nghiệp sẽ góp phần nâng cao năng lực của ngành, của quốc gia. 1.1.2. Các lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh 1.1.2.1. Lý thuyết về môi trường bên ngoài - môi trường vĩ mô (PEST) Một doanh nghiệp kinh doanh trong xã hội chịu nhiều tác động từ các yếu tố bên ngoài thị trường, để có thể kiểm soát được những yếu tố này, các doanh nghiệp cần vận dụng một mô hình phân tích chiến lược phù hợp nhằm xác định, đối phó và giải quyết những vấn đề có liên quan. Theo giáo trình Quản trị chiến lược Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, PEST là công cụ phân tích đơn giản, hữu ích và được sử dụng rộng rãi, giúp doanh nghiệp nắm bắt được “bức tranh tổng quan” về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trường công nghệ. Vì vậy, Phân tích PEST được các doanh nhân sử dụng để xây dựng tầm nhìn, chiến lược phát triển doanh nghiệp trong tương lai. Để sử dụng công cụ phân tích PEST, doanh nghiệp cần vận dụng bốn nhân tố ảnh hưởng là Chính trị, Kinh tế, Xã hội và Công nghệ trong môi trường kinh doanh hiện tại. Bốn yếu tố cấu thành được phân tích cụ thể như sau: - Các yếu tố chính trị (Political): Đo lường mức độ ổn định chính trị và sự can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế - Các yếu tố kinh tế (Economic): Triển vọng của nền kinh tế có ảnh hưởng mạnh mẽ lên hoạt động, mức sinh lời của ngành và doanh nghiệp - Các yếu tố xã hội (Sociocultural): Các yếu tố văn hóa - xã hội có thể làm hình thành nhiều xu hướng tiêu dùng - Các yếu tố công nghệ (Technology): Khía cạnh công nghệ bao gồm các yếu tố như R&D, tự động hóa, cải tiến,…
  20. 10 Bảng 1.1. Mô hình PEST Chính trị (Political) Kinh tế (Economic) - Các vấn đề về môi trường sinh thái - Tình hình kinh tế trong nước và thế giới - Môi trường pháp lý hiện tại và tương lai - Xu hướng kinh tế trong nước và thế giới - Môi trường pháp lý quốc tế - Các vấn đề về thuế chung và cụ thể cho - Cơ quan quản lý và quy trình công việc sản phẩm/dịch vụ - Các chính sách của chính phủ - Yếu tố thời tiết, mùa vụ - Nhiệm kỳ của chính phủ và sự thay đổi - Chu kỳ thị trường - Chính sách thương mại - Các yếu tố ngành kinh tế - Chiến tranh, xung đột - Các xu hướng phân phối - Các yếu tố tác động đến khách hàng - Lãi suất, tỷ giá hối đoái - Các vấn đề tiền tệ Văn hóa - xã hội ( Sociocultural) Công nghệ (Technological) - Xu hướng thay đổi phong cách sống - Công nghệ độc lập hay phụ thuộc - Nhân khẩu học - Vốn tài trợ cho R&D - Thái độ và ý kiến của khách hàng - Giải pháp để thay thế công nghệ - Truyền thông - Mức độ hoàn thiện của công nghệ - Thay đổi pháp luật ảnh hưởng đến XH - Mức độ hoàn thiện và năng lực sản xuất - Hình ảnh thương hiệu, công ty - Thông tin và truyền thông - Xu hướng mua sắm - Công nghệ liên quan đến mua hàng - Xu hướng thời trang - Pháp lý liên quan đến công nghệ - Các sự kiện và tác động - Tiềm năng phát minh công nghệ - Yếu tố dân tộc, tôn giáo - Vấn đề bảo hộ tài sản trí tuệ - Vấn đề đạo đức (Nguồn: internet) Phân tích PEST một cách hiệu quả sẽ đảm bảo những gì bạn làm phù hợp với sự thay đổi mạnh mẽ từ bên ngoài đang tác động đến doanh nghiệp. Ứng dụng phân tích PEST hiệu quả còn giúp nhà quản trị tránh được những quyết định sai lầm ngay từ ban đầu với lý do ngoài tầm kiểm soát. Sử dụng công cụ PEST thật sự hữu ích đối với một người bắt đầu việc kinh doanh ở một quốc gia hoặc khu vực mới, giúp nhà quản trị nhận định đúng đắn và nhanh chóng thích nghi với môi trường kinh doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1