intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

33
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn Thái Nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ HẢI HÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TAXI BÌNH AN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN, NĂM 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ HẢI HÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TAXI BÌNH AN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 8.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH HỒNG LINH THÁI NGUYÊN, NĂM 2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn: "Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên" là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thị Hải Hà
  4. ii LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo của Trường Đại họcKinh tế và Quản trị Kinh doanh vàthầy giáo hướng dẫn TS. Đinh Hồng Linh, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”. Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy giáoTS. Đinh Hồng Linh - người đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, làm luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình trong quá trình làm Luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 02 năm 2018 Tác giả Phạm Thị Hải Hà
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tương, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 3 Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VẬN TẢI TAXI ........................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải taxi......... 4 1.1.1. Doanh nghiệp vận tải taxi ....................................................................... 4 1.1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải taxi ................................ 7 1.1.3. Một số mô hình phân tích năng lực cạnh tranh ..................................... 21 1.1.4. Khung lý thuyết về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp taxi .... 25 1.2. Cơ sở thực tiễn về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải tải taxi .............................................................................................................. 27 1.2.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp vận tải taxi về nâng cao năng lực cạnh tranh .................................................................................................. 27 1.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho doanh nghiệp taxi Bình An ............................. 30 Chương 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................ 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
  6. iv 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ............................................. 32 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34 Chương 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DN TAXI BÌNH AN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ...................... 36 3.1 Giới thiệu về doanh nghiệp taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn......................................................................... 36 3.1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp taxi Bình An .............................................. 36 3.1.2. Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An .................. 39 3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An ............ 40 3.2.1. Nội dung năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An ............ 40 3.2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của DN taxi Bình An .............. 45 3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An và kết quả cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An .............. 60 3.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của DN taxi Bình An ................ 71 3.3.1.Tổng hợp kết quả cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An dưới mô hình SWOT ............................................................................................... 71 3.3.2. Tổng hợp kết quả cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An dưới ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................ 73 3.3. Ưu điểm và hạn chế trong năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......... 74 3.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 74 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 75 Chương 4 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TAXI BÌNH AN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 76 4.1. Mục tiêu chiến lược phát triển của doanh nghiệp taxi Bình An .............. 76
  7. v 4.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 77 4.2.1.Giải pháp về chất lượng dịch vụ ............................................................ 77 4.2.2. Giải pháp về giá cước............................................................................ 78 4.2.3. Chính sách lương thưởng và đào tạo nhân viên .................................... 79 4.2.4. Ứng dụng công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh ........................... 81 4.2.5. Tăng cường hiệu quả của hoạt động tiếp thị, quảng cáo ...................... 81 4.2.6. Giải pháp giúp tăng trưởng thị phần của doanh nghiệp ........................ 83 4.2.7. Giải pháp giúp nâng cao uy tín và giá trị thương hiệu.......................... 84 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 85 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 85 4.3.2. Kiến nghị với hiệp hội vận tải Việt Nam .............................................. 86 4.2.3.Kiến nghị với doanh nghiệp taxi Bình An ............................................. 87 KẾT LUẬN .................................................................................................... 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 90 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATGT : An toàn giao thông BDSC : Bảo dưỡng sửa chữa BGTVT : Bộ Giao thông Vận tải BTC : Bộ Tài chính CBNV : Cán bộ nhân viên CCDV : Cung cấp dịch vụ HĐQT : Hội đồng quản trị QLNNL : Quản lý nguồn nhân lực QTHC : Quản trị hành chính TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của doanh nghiệp ............................. 24 Bảng 2.2: Phân loại mức điểm đánh giá ......................................................... 34 Bảng 3.1: Bảng so sánh năng lực tài chính của doanh nghiệp taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh năm 2016 ........................................ 41 Bảng 3.2: Phân khúc thị trường của hãng taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 42 Bảng 3.3: Công nghệ điều hành quản lý dịch vụ taxi tại doanh nghiệp taxi Bình An giai đoạn năm 2014 - 2016 ............................................. 43 Bảng 3.4: Chất lượng nguồn nhân lực tại doanh nghiệp taxi Bình An ........... 44 Bảng 3.5: Giá cước vận tải taxi của doanh nghiệp Bình An và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành năm 2016 .......................................... 49 Bảng 3.6: Đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của doanh nghiệp vận tải taxi Bình An năm 2016 ......................................... 51 Bảng 3.7: Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của doanh nghiệp taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành năm 2016 .................................................................. 52 Bảng 3.8: Đánh giá của khách hàng về chương trình tiếp thị của doanh nghiệp taxi Bình An năm 2016 ..................................................... 54 Bảng 3.9: Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về hoạt động tiếp thị của doanh nghiệp taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh năm 2016 ....................................................................................... 55 Bảng 3.10: Đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp taxi Bình An năm 2016 ..................................................... 58 Bảng 3.11: Bảng tổng hợp đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh ...... 59 Bảng 3.12: Tình hình nguồn vốn tại doanh nghiệp taxi Bình An ................... 60
  10. viii Bảng 3.13: Đánh giá của nhân viên về nguồn vốn, năng lực tài chính của doanh nghiệp taxi Bình An năm 2016 .......................................... 61 Bảng 3.14: Đánh giá của nhân viên về khoa học công nghệ của doanh nghiệp taxi Bình An năm 2016 ..................................................... 62 Bảng 3.15: Cơ cấu lao động trong doanh nghiệp taxi Bình An ...................... 63 Bảng 3.16: Đánh giá của nhân viên về nguồn nhân lực của doanh nghiệp taxi Bình An năm 2016 ................................................................. 64 Bảng 3.17: Cơ sở vật chất của doanh nghiệp taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành ........................................................... 65 Bảng 3.18: Đánh giá của nhân viên về năng lực quản lý tại doanh nghiệp taxi Bình An .................................................................................. 67 Bảng 3.19: Ma trận SWOT của doanh nghiệp taxi Bình An .......................... 72 Bảng 3.20: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An so với một số đối thủ cạnh tranh trong ngành .............................. 73
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1: Ma trận SWOT .............................................................................. 22 Hình 1.1: Khung lý thuyết năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải taxi ..................................................................................................... 26 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh nghiệp taxi Bình An ............... 37 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ phản ánh lợi nhuận của doanh nghiệp taxi Bình An giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................... 46 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ phản ánh thị phần của doanh nghiệp taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành giai đoạn 2014 - 2016 ......... 47 Biểu đồ 3.3: Kinh phí đầu tư cho hoạt động tiếp thị tại doanh nghiệp taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2016 .......... 53 Biểu đồ 3.4: Biểu đồ so sánh số lượng xe của doanh nghiệp taxi Bình An và một số đối thủ cạnh tranh trong ngành......................................... 66
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế Việt Nam trong những năm qua tăng trưởng rất nhanh. Bình quân các năm đều trên 6% (Tổng cục thống kê, 2016) và tốc độ phát triển này được dự đoán sẽ tăng trưởng ổn định trong giai đoạn tới. Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, chất lượng đời sống người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp cũng tăng lên. Chính vì thế, để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình, doanh nghiệp phải nắm rõ ưu thế, xác định chính xác ưu, nhược điểm của đối thủ cạnh tranh cũng như thị hiếu khách hàng, thị trường để từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tạo cơ hội chiếm lĩnh thị trường, mở rộng thị phần làm tăng nguồn vốn cho doanh nghiệp. Đối với ngành vận tải taxi, sự phát triển của du lịch đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp cũng như các tập đoàn lớn đầu tư vào lĩnh vực này. Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với dân số khoảng 1,2 triệu dân (Cổng báo tỉnh Thái Nguyên, 2016) và cũng là địa bàn có nhiều khu du lịch, sinh thái nổi tiếng như: Hồ Núi Cốc, Hang Thần Sa - Thác Mưa bay, Hang Phượng Hoàng, Suối Mỏ Gà... Do vậy, nhu cầu đi lại của người dân và khách tham quan du lịch hàng năm rất lớn, Thái Nguyên trở thành một thị trường hấp dẫn cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách và du lịch. Điều này, đồng nghĩa mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt trong thị trường tương lai là không tránh khỏi. Từ đó, việc thoả mãn những mong muốn và mang lại giá trị cao nhất cho khách hàng là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của doanh nghiệp vận tải nói chung và doanh nghiệp taxi nói riêng để nâng cao năng lực cạnh tranh và giữ ổn định vị thế của mình trên thị trường. Doanh nghiệp Taxi Bình An là một trong những doanh nghiệp hoạt động
  13. 2 trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hành khách trên địa bàn Thái Nguyên. Đi vào hoạt động từ năm 2014, doanh nghiệp luôn cố gắng nỗ lực thực hiện các biện pháp nâng cao doanh thu, phát triển quy mô hoạt động của mình. Từ 14 chiếc xe Hyundai I10 và 22 CBNV năm 2014, đến tháng 6 năm 2017 đã tăng quy mô lên 400 xe và hơn 500 CBNV. Doanh thu tăng trưởng hàng năm. Nhờ vậy, thương hiệu của doanh nghiệp đã được biết đếnvới 400 xe chuyên dụng được gắn phần mềm giám sát hành trình, phục vụ khách hàng đảm bảo chất lượng cao nhất. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành, sự biến động về giá nguyên vật liệu, giá phí cầu đường, các đối thủ cạnh tranh truyền thốngvà đặc biệt là đối thủ cạnh tranh công nghệ cao như Uber và Grab có thể sẽ tham gia thị trường các tỉnh ngoài Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đã ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động cũng như năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Vì vậy, yêu cầu thực tiễn đòi hỏi taxi Bình An phải tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu hướng hội nhập sắp tới. Chính vì lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài:“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
  14. 3 taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tương, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An tại Thái Nguyên 3.2. Phạm vị nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Về thời gian: Số liệu sơ cấp thu thập tháng 6 năm 2017 và số liệu thứ cấp thực hiện trong giai đoạn 2014-2016 và giải pháp đến năm 2025 - Về nội dung: Luận văn tập trung phân tích các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn Nghiên cứu tổng hợp những lý thuyết cơ bản về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện nghiên cứu năng lực cạnh tranh tại doanh nghiệp taxi Bình An làm cơ sở đề xuất các giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn . Do vậy, đề tài có giá trị tham khảo đối với ban lãnh đạo doanh nghiệp taxi Bình An. 5. Bố cục luận văn Luận văn dự kiến gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải taxi. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp taxi Bình An trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
  15. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VẬN TẢI TAXI 1.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải taxi 1.1.1. Doanh nghiệp vận tải taxi 1.1.1.1. Khái niệm Tại điều 3 chương 1 và điều 6 chương 2 của Nghị định 86 /2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ký ngày 10/9/2014 đã đưa ra các khái niệm như sau: Đơn vị kinh doanh vận tải là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có hành trình và lịch trình theo yêu cầu của hành khách; cước tính theo đồng hồ tính tiền căn cứ vào ki lo mét xe lăn bánh và thời gian chờ đợi. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đáp ứng các điều kiện theo quy định được ghi tại Điều 6 và Điều 17 của Nghị định 86 /2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ký ngày 10/9/2014 và Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. 1.1.1.2. Đặc trưng của các doanh nghiệp vận tải taxi Doanh nghiệp vận tải taxi là một hệ thống phức tạp Doanh nghiệp vận tải taxi là một hệ thống con trong hệ thống vận tải hành khách đường bộ. Bản thân doanh nghiệp là một hệ thống hết sức phức tạp, bao gồm: các mối quan hệ với các đơn vị vận tải khác trong nước và quốc tế,
  16. 5 các cấp quản lý của cấp trên, mối quan hệ trong nội bộ tổ chức ... Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành taxi phải có nguồn nhân lực, đặc biệt các nhà quản trị có trình độ nhất định cả về phương diện trình độ nghiệp vụ cũng như khả năng giao tiếp, thương lượng. Thị trường Tất cả các công nghệ vận tải taxi chỉ tạo ra thuần tuý một loại sản phẩm. Vì vậy, sản phẩm được cung ứng trên thị trường vận tải hành khách bằng taxi là đồng nhất. Vì vậy, cạnh tranh trên thị trường vận tải taxi không phải là cạnh tranh về chủng loại sản phẩm mà là sự cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm. Cung trong vận tải taxi là một đại lượng xác định, không liên tục (xe taxi 04 chỗ, 07 chỗ) nhưng cầu lại là một đại lượng bất kỳ nên giữa cung và cầu thường có sự chênh lệch. Sự chênh lệch này gây ảnh hưởng đến lợi ích của cả hai bên và liên quan đến đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội. Hoạt động vận tải mang tính ngẫu nhiên Vận tải taxi còn là một hệ thống mang tính ngẫu nhiên, bởi các yếu tố: mức độ nhu cầu hành khách, tình hình đường xá, những tác động của thiên tai, những hư hỏng bất thường của phương tiện... So với những ngành sản xuất khác, vận tải hành khách bằng xe taxi có nhiều bị động hơn, trong điều kiện sản xuất có nhiều thông số khó kiểm tra hơn. Phạm vi hoạt động Một đặc điểm khác không kém phần quan trọng của các doanh nghiệp vận tải taxi đó là phạm vi hoạt động rộng khắp, rất phân tán theo không gian và thời gian. Tình trạng hoạt động phân tán nói trên đòi hỏi phải có những kỹ năng quản lý phù hợp, một cơ cấu tổ chức phù hợp. Tính chính xác và đồng bộ Hoạt động vận tải xe taxi đòi hỏi phải có độ chính xác cao, phải có tính đồng bộ của các công việc trong toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh. Chỉ
  17. 6 có như vậy mới thoả mãn nhu cầu của khách hàng và nâng cao được năng suất phương tiện. Do vậy, doanh nghiệp cần phải có mối quan hệ thường xuyên với khách hàng, có đầy đủ những thông tin về tình hình đường xá, các địa điểm và tính năng cũng như tình trạng kỹ thuật của phương tiện trong doanh nghiệp. Những tiến bộ kỹ thuật, những phương tiện thông tin và điều khiển có thể giúp cho việc quản lý quá trình sản xuất vận tải tốt hơn. 1.1.1.3 Đặc trưng về sản phẩm của các doanh nghiệp vận tải taxi Theo Nghị định 86/2014/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô nêu lên đặc trưng về sản phẩm của các doanh nghiệp vận tải taxi như sau: Thứ nhất - Tính vô hình của sản phẩm Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà trong đó sản phẩm đươc sản xuất ra không phải để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của chính người trực tiếp sản xuất ra nó mà là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác thông qua việc trao đổi, mua bán. Cụ thể, đối với các doanh nghiệp vận tải taxi, các sản phẩm vận tải được tạo ra dựa trên sự chuyên môn hóa đối với ngành nghề của doanh nghiệp và nhu cầu di chuyển của khách hàng. Đối tượng lao động ở đây chính là khách hàng hay hành khách vận chuyển. Sản phẩm vận tải không có hình dáng, kích thước cụ thể, không tồn tại độc lập ngoài quá trình sản xuất ra nó. Nó được hình thành trong quá trình vận chuyển và cũng được tiêu thụ ngay trong quá trình đó, quá trình vận tải kết thúc thì quá trình tiêu thụ kết thúc. Từ tính chất này ta có thể nhận thấy: các khách hàng không thể biết trước được chất lượng, giá trị của sản phẩm vận tải bởi tính vô hình của nó. Vì vậy, họ đặt niềm tin rất lớn vào những người cung ứng vận tải. Để củng cố niềm tin của khách hàng, người cung ứng vận tải cần phải xây dựng bản sắc văn hóa kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp để biến cái vô hình thành cái hữu hình. Thứ hai - Giá trị của sản phẩm
  18. 7 Kinh doanh vận tải taxi là quá trình sản xuất sử dụng tư liệu sản xuất, lao động và tạo ra lượng giá trị (c + v + m). Trong đó c là phần giá trị của tư liệu sản xuất, v + m là giá trị mới tạo ra bởi cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp vận tải taxi, bao gồm phần thu nhập của bản thân (v) và giá trị (m) tạo bởi lao động thặng dư cho tái sản xuất mở rộng và các nhu cầu khác của xã hội. Giá trị mới tạo ra (c + v + m) đó được cộng vào giá trị của sản phẩm. Như vậy, sản phẩm vận tải có tính hai mặt của nó. Một mặt, tạo điều kiện thực hiện giá trị sử dụng của hàng hoá và là một yếu tố không thể thiếu được trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất của xã hội. Mặt khác, trong quá trình vận chuyển, của cải vật chất không được tặng thêm, hàng hoá vận chuyển không được nâng cao chất lượng và chi phí vận tải sẽ dẫn đến việc tăng thêm giá trị vào sản phẩm của xã hội. Thứ ba - Chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm trong kinh doanh vận tải taxi được đánh giá bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau. Một số chỉ tiêu có thể lượng hóa được, một số chỉ tiêu chỉ dừng lại ở mức định tính. Việc đánh giá chất lượng sản phẩm thưởng có xu hướng thiên về phía khách hàng. Những chỉ tiêu về chất lượng khách hàng thường quan tâm: - An toàn trong quá trình vận chuyển - Giá cước vận chuyển - Hệ thống dịch vụ trước, trong và sau quá trình vận chuyển - Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp 1.1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải taxi 1.1.2.1. Khái niệm cơ bản Khái niệm năng lực cạnh tranh Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) định nghĩa năng lực cạnh tranh là “khả năng của các công ty, các ngành, các vùng, các quốc gia hoặc khu vực siêu quốc gia trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong
  19. 8 điều kiện cạnh tranh quốc tế trên cơ sở bền vững”. Hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh giành giật từ một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị tăng cao hơn hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình mà không đến với đối thủ cạnh tranh (Porter, 1996). Theo Chủ tịch Hội đồng Năng lực cạnh tranh của Mỹ [50]: “năng lực cạnh tranh là khả năng của một quốc gia, trong điều kiện thị trường tự do và lành mạnh, tạo ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với yêu cầu của thị trường quốc tế”. Diễn đàn Kinh tế thế giới [51] lại quan niệm “năng lực cạnh tranh là khả năng của một đất nước trong việc đạt được tỷ lệ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người cao và bền vững”. Theo Nhóm tư vấn về năng lực cạnh tranh [31]: “Năng lực cạnh tranh liên quan đến các yếu tố năng suất, hiệu suất và khả năng sinh lợi. Năng lực cạnh tranh là một phương tiện nhằm tăng các tiêu chuẩn cuộc sống và phúc lợi xã hội. Xét trên bình diện toàn cầu, nhờ tăng năng suất, hiệu suất trong bối cảnh phân công lao động quốc tế, năng lực cạnh tranh tạo nền tảng cho việc tăng thu nhập thực tế của người dân”. Tóm lại, tất cả các định nghĩa về cạnh tranh trên đây đều là phạm trù chỉ quan hệ kinh tế theo đó các chủ thể, cá thể huy động hết tất cả nguồn lực của mình, trên cơ sở sử dụng nhiều phương thức khác nhau để giành các ưu thế trên thương trường để đạt được mục đích kỳ vọng và mục tiêu kinh tế (thị phần, khách hàng, tiện ích và lợi nhuận). Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
  20. 9 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao - Trần Ngọc Ca (2011). Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp - Trần Ngọc Ca (2011). Đây là các yếu tố nội hàm của doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tượng cạnh tranh trên hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường. Sẽ là những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tượng cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo nên lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi thế này doanh nghiệp có thể thỏa mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả các yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt này và hạn chế về mặt kia. Vấn đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong mỗi doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh vực chủ yếu của doanh nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, công nghệ, quản trị…Tuy nhiên, để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cần phải xác định được yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh từ những lĩnh vực hoạt động khác nhau và cần thực hiện việc đánh giá bằng cả định tính và định lượng. Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở những ngành, lĩnh vực khác nhau có các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh khác nhau. Mặc dù vậy vẫn có thể tổng hợp được các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp như: giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, xúc tiến thương mại, năng lực sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ thông tin, thị phần sản phẩm doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng thị phần,… Như vậy, “ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết được tạo ra
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2