![](images/graphics/blank.gif)
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các mô hình gọi vốn khởi nghiệp và một số đề xuất đối với các công ty khởi nghiệp của Việt Nam
lượt xem 7
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận văn "Nghiên cứu các mô hình gọi vốn khởi nghiệp và một số đề xuất đối với các công ty khởi nghiệp của Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất một số kiến nghị với nhà nước và giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm thúc đẩy và tăng tỷ lệ huy động vốn thành công của các công ty khởi nghiệp Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các mô hình gọi vốn khởi nghiệp và một số đề xuất đối với các công ty khởi nghiệp của Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY KHỞI NGHIỆP CỦA VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH PHAN ĐÌNH ĐỨC HÀ NỘI, NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY KHỞI NGHIỆP CỦA VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Phan Đình Đức Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thu Hằng HÀ NỘI, NĂM 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam đoan rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả i
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại Thương cùng các thầy cô đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chương trình học tập và hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thu Hằng, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .............................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 10 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ các mô hình HUY ĐỘNG VỐN KHỞI NGHIỆP ..................................................................................................................... 24 1.1. Khái niệm chung...............................................................................................24 1.1.1. Khái niệm huy động vốn .........................................................................24 1.1.2. Vai trò huy động vốn...............................................................................25 1.1.3. Khái niệm về startup và mô hình gọi vốn ...............................................26 1.2. Một số mô hình gọi vốn khởi nghiệp trên thế giới ........................................30 1.2.1. Huy động vốn đầu tư mạo hiểm ..............................................................30 1.2.2. Huy động vốn từ cộng đồng ....................................................................31 1.2.3. Huy động vốn từ nhà đầu tư thiên thần ...................................................34 1.2.4. Huy động từ nhà đầu tư và doanh nghiệp ...............................................36 1.2.5. Huy động vốn từ việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng ..........39 1.3. Một số Kinh nghiệm quốc tế về huy động vốn khởi nghiệp cho doanh nghiệp khởi nghiệp...............................................................................................................40 1.3.1. Kinh nghiệm Trung Quốc .......................................................................40 1.3.2. Kinh nghiệm của Đức .............................................................................41 1.3.3. Kinh nghiệm Hàn Quốc ..........................................................................42 iii
- 1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho doanh nghiệp khởi ngiệp của Việt Nam ........45 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC MÔ HÌNH GỌI VỐN KHỞI NGHIỆP ......................................................................................................... 47 2.1. Thực trạng hoạt động của các mô hình gọi vốn khởi nghiệp trên thế giới .47 2.1.1. Hoạt động của các mô hình gọi vốn khởi nghiệp trên thế giới ...............47 2.1.2. Hoạt động hỗ trợ cho gọi vốn khởi nghiệp tại một số quốc gia trên thế giới ...........................................................................................................................59 2.2. Thực trạng huy động vốn và hoạt động của các mô hình gọi vốn khởi nghiệp tại Việt Nam và các nước trong khu vực ...............................................................64 2.2.1. Khái quát chung về thực trạng khởi nghiệp tại Việt Nam ......................64 2.2.2. Thực trạng huy động vốn và hoạt động của các mô hình gọi vốn khởi nghiệp tại Việt Nam ..........................................................................................75 2.2.3. Thực trạng huy động vốn và hoạt động của các mô hình gọi vốn khởi nghiệp tại các nước trong khu vực ....................................................................90 2.2.4. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ Asean vào Việt Nam ............96 2.3. Đánh giá của chuyên gia và doanh nghiệp khởi ngiệp về mô hình gọi vốn khởi nghiệp...............................................................................................................97 2.3.1. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................97 2.3.2. Kết quả đánh giá......................................................................................98 2.4. Đánh giá chung về mô hình gọi vốn khởi nghiệp cho công ty khởi nghiệp Việt Nam................................................................................................................ 100 2.4.1. Một số thành tựu đã đạt được ................................................................100 2.4.2 Một số hạn chế còn tồn tại .....................................................................101 2.4.3 Nguyên nhân hạn chế .............................................................................104 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP TRONG VIỆC HUY ĐỘNG VỐN CHO CÁC CÔNG TY KHỞI NGHIỆP VIỆT NAM ................................ 106 iv
- 3.1. Xu hướng và bối cảnh khởi nghiệp .............................................................. 106 3.1.1. Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến doanh nghiệp Việt Nam .................................................................................................................106 3.1.2. Xu hướng ...............................................................................................107 3.2. Giải pháp liên quan đến nhà nước............................................................... 108 3.1.2 Nguồn tín dụng cho các doanh nghiệp khởi nghiệp ...............................108 3.1.3 Thành lập Hiệp hội đầu tư mạo hiểm .....................................................110 3.1.4 Cải cách hơn nữa môi trường tài chính ở Việt Nam ..............................112 3.1.5 Các hoạt động vinh danh nhà đầu tư thiên thần và hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp ..............................................................................................................114 3.1.6 Cho thuê tài chính ..................................................................................115 3.2 Giải pháp liên quan đến doanh nghiệp khởi nghiệp ................................... 117 3.2.1. Hoàn thiện bản kế hoạch kinh doanh ....................................................117 3.2.2. Nâng cao năng lực quản trị của chủ doanh nghiệp ...............................121 3.2.3. Tạo mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp lớn .....................................122 3.2.4. Nâng cao hiểu biết về quy trình cho vay của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác ...............................................................................123 3.2.5. Tích cực tham gia các hiệp hội ngành hàng, câu lạc bộ doanh nghiệp .123 Kết luận .................................................................................................................... 125 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 129 PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 132 PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 135 v
- DANH MỤC VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Viết đầy đủ 1. BC Báo cáo 2. CNTT Công nghệ thông tin 3. CP Cổ phẩn 4. DN Doanh nghiệp 5. DNKN Doanh nghiệp khởi nghiệp 6. DNKNST Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo 7. DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 8. ĐTMH Đầu tư mạo hiểm 9. KH&CN Khoa học và công nghệ 10. NHNN Ngân hàng nhà nước 11. TCTD Tổ chức tín dụng 12. TSCĐ Tài sản cố định 13. VC Venture capital 14. VCĐ Vốn cố định 15. VCSH Vốn chủ sở hữu vi
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Đầu tư thiên thần vào startup toàn thế giới 2010 - 2019 ...................... 48 Hình 2.2: Các lĩnh vực đầu tư nhiều nhất của nhà đầu tư thiên thần tại Mỹ ..... 49 Hình 2.3: Tỷ lệ startup thuộc các lĩnh vực được đầu tư bởi các nhà đầu tư thiên thần châu Âu năm 2019 ............................................................................................ 50 Hình 2.4: Giá trị huy động vốn cộng đồng trên toàn thế giới ............................... 52 Hình 2.5: Các dự án Kickstarter tiêu biểu đã gọi vốn thành công tính đến hết năm 2020 (dựa trên tổng số tiền huy động được) ........................................................... 54 Hình 2.6: Phân bổ các khoản đầu tư vào các công ty đầu tư mạo hiểm giai đoạn 2014-2019 ................................................................................................................... 58 Hình 2.7: Thời gian thực hiện thủ tục ra nhập thị trường .................................... 73 Hình 2.8: Tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp mới, 2007- 2018 .............. 74 Hình 2.9: Tình hình vốn trong doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, 2007-2018 ..................................................................................................................................... 75 Hình 2.10. Lượng vốn Tín dụng cho doanh nghiệp khởi nghiệp Việt Nam ....... 77 Hình 2.11: Tỷ lệ đầu tư vốn vào khu công nghiệp lớn vào Trung Quốc từ năm 2011 - 2019 .......................................................................................................................... 94 vii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê về đầu tư thiên thần tại châu Âu giai đoạn 2014 – 2018 ..... 49 Bảng 2.2: Các yếu tố công khai thông tin trên sàn Konex .................................... 93 Bảng 2.3. Đánh giá của doanh nghiệp về các mô hình gọi vốn khởi nghiệp ........ 98 Bảng 2.4. Đánh giá của chuyên gia về các mô hình gọi vốn khởi nghiệp............. 99 viii
- TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn tập trung nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận về các mô hình gọi vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp, đồng thời đưa ra một số đề xuất và giải pháp trong việc huy động vốn hỗ trợ cho các công ty khởi nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu này giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quan, khái quát nhất về bức tranh hoạt động của các mô hình gọi vốn trên thế giới và tại Việt Nam. Luận văn đã đưa ra khái niệm, quan điểm, tổng hợp, phân tích về các mô hình gọi vốn khởi nghiệp và tập trung theo hướng tiếp cận hoạt động trên thực tế của các mô hình tại Việt Nam. Qua đó, rút ra nhận xét về điểm mạnh và những mặt hạn chế cùng nguyên nhân để từ đó đưa ra một số đề xuất với nhà nước, các quỹ hỗ trợ đầu tư và các doanh nghiệp khởi nghiệp nhằm giúp cho các doanh nghiệp khởi nghiệp có thể phát triển bền vững, góp phần phát triển kinh tế đất nước. ix
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo (KNST) là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế. Hiện nay ở nước ta, với sự phát triển mạnh mẽ của loại hình doanh nghiệp này thì rào cản về vốn vẫn còn là một trong những vấn đề lớn cần được quan tâm tháo gỡ. Bên cạnh đó, trong điều kiện kinh tế tri thức hiện nay, có nhiều Doanh nghiệp (DN) mới khởi sự kinh doanh với số lượng ngày càng lớn. Họ là những tổ chức, những cá nhân còn rất trẻ và năng động đang mong muốn biến một phát hiện công nghệ, một ý tưởng độc đáo, mới mẻ thành một sản phẩm thành công trên thị trường nhưng do tiềm lực tài chính có hạn, họ cần có sự góp vốn của các quỹ đầu tư, các nhà đầu tư cùng các mô hình gọi vốn. Từ phía Doanh nghiệp với tư cách là người nhận vốn, họ gặp rất nhiều khó khăn. Thứ nhất, rào cản từ việc tiếp cận vốn thông thường đến từ việc ý tưởng kinh doanh dễ bị cho là cóp nhặt từ một mô hình kinh doanh đã thành công của nước khác, nhưng chưa được đánh giá, phân tích và ứng dụng đầy đủ cho môi trường kinh doanh. Số lượng các quỹ, mô hình gọi vốn tại Việt Nam và tỷ lệ gọi vốn thành công từ các quỹ, mô hình này hiện đang chiếm tỷ lệ nhỏ nếu so sánh với sự phát triển như vũ bão của các doanh nghiệp khởi nghiệp. Nguyên nhân chủ yếu là do việc thiếu thông tin và thiếu sự kết nối, vận hành bài bản giữa các quỹ đầu tư, mô hình gọi vốn và các doanh nghiệp khởi nghiệp. Việc có một nghiên cứu hệ thống và chi tiết về các mô hình gọi vốn, cách chúng vận hành, những ưu nhược điểm và khả năng tiếp cận nguồn vốn từ các mô hình này là điều vô cùng cần thiết lúc này đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp – đa phần còn khá non trẻ tại Việt Nam. Hiện nay, khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, đóng góp khoảng 45% GDP, 31% tổng thu ngân sách và thu hút hơn 5 triệu lao động. Trong xu thế gia tăng nhanh chóng của khu vực doanh nghiệp tư nhân, có một làn sóng đang vươn lên mạnh mẽ, đó chính là sự ra đời của các doanh nghiệp khởi nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp KNST. Doanh nghiệp KNST (hay còn gọi là startup) được định hình như những doanh nghiệp đặc biệt, với mục 10
- đích biến ý tưởng thành giá trị có ích cho hoạt động và đời sống xã hội, gắn với khoa học - công nghệ. Đây là một cộng đồng doanh nghiệp đặc biệt, vì ở đó chứa đựng những sản phẩm, dịch vụ mới, cách tiếp cận thị trường mới, thậm chí là chưa từng có, xuyên biên giới, đa quốc gia. Vì đặc điểm riêng biệt này nên các doanh nghiệp KNST thường dễ dàng thu hút được đầu tư trong và ngoài nước để phát triển nhanh. Theo số liệu thống kê, đến nay số doanh nghiệp KNST đã tăng lên tới con số 25.000. Xu hướng khởi nghiệp có sự tập trung rõ nét, với khoảng 50% ở lĩnh vực công nghệ hoặc có ứng dụng công nghệ, 20% khởi nghiệp ở lĩnh vực thương mại hay dịch vụ, tiếp theo là lĩnh vực nông nghiệp khoảng 16%, còn lại là giáo dục, dược phẩm, chăm sóc sức khỏe và các lĩnh vực khác. Có thể thấy, làn sóng khởi nghiệp công nghệ vẫn đang tiếp tục chiếm ưu thế, nổi bật nhất là xu hướng IOT (Internet of Things), ứng dụng công nghệ vào kinh doanh truyền thống, vào ngành bán lẻ, dịch vụ và nông nghiệp sạch…, hay xu hướng mới như fintech (công nghệ ngành tài chính). Để cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập, bắt buộc các doanh nghiệp Việt Nam phải huy động và quản lý nguồn vốn hiệu quả ngay từ ban đầu. Theo số liệu của Văn Phòng Hệ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, trong năm 2020, tổng giá trị các thương vụ đầu tư vào startup Việt Nam đạt 290,43 triệu USD; số lượng thương vụ đầu tư đạt 56 thương vụ. Trong đó, các lĩnh vực thu hút được nhiều vốn đầu tư lần lượt là: Công nghệ tài chính (12 thương vụ, tổng cộng 61,2 triệu USD); thương mại điện tử (8 thương vụ, tổng cộng 143,85 triệu USD); HR-Quản trị nguồn nhân lực (6 thương vụ, tổng cộng 36,88 triệu USD)... Số lượng quỹ đầu tư cho KNST đang có xu hướng gia tăng sự hiện diện tại Việt Nam, như các quỹ nước ngoài CyberAgent, 500 Startups, Golden Gate Venture… và các quỹ thuộc ngân hàng, công ty quản lý quỹ như VCBF... Theo số liệu của Văn phòng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái hiện có khoảng gần 100 quỹ đầu tư mạo hiểm hoạt động, trong đó có khoảng 20 quỹ nội. Quỹ nội và quỹ ngoại đang có xu hướng kết hợp nguồn lực với nhau để cùng đầu tư cho start-up Việt. Cơ hội vẫn có nhưng không phải start-up nào cũng biết cách chớp lấy thời cơ để gọi vốn thành công. Trước thời điểm đại dịch Covid -19, tại hội thảo “Cơ chế tài chính hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo” năm 2020, các chuyên gia nhận 11
- định, có đến 80% công ty khởi nghiệp tại Việt Nam thất bại do không đủ nguồn vốn để sống sót. Với các quỹ đầu tư ngoại, start-up Việt gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn do vẫn tồn tại trở ngại về tiếng Anh. Khi không có sự giao tiếp căn bản đủ để hai bên thấu hiểu nhau, việc các nhà đầu tư ngoại xuống tiền thực sự khó khăn. Một lý do khác khiến việc gọi vốn trở thành thách thức với start-up Việt Nam là do vấn đề tầm nhìn và khả năng của nhà sáng lập. Các start-up Việt Nam mặc dù có ý tưởng rất tốt ở giai đoạn đầu, tuy nhiên đến giai đoạn hợp tác lại nảy sinh ra nhiều vấn đề với nhà đầu tư. Do đó mà các Doanh nghiệp khởi nghiệp cần lựa chọn mô hình gọi vốn khởi nghiệp một cách hiệu quả phù hợp với doanh nghiệp mình. Với mong muốn nâng cao hiệu quả cho các Doanh nghiệp khởi nghiệp (DNKN) trong việc thu hút vốn đầu tư từ các mô hình gọi vốn trong và ngoài nước, góp phần mang đến giải pháp cho Doanh nghiệp làm thế nào để tự tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp của mình có tiềm năng tiếp cận các nguồn vốn đầu tư, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các mô hình gọi vốn khởi nghiệp và một số đề xuất đối với các công ty khởi nghiệp của Việt Nam” làm hướng nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu Cho đến thời điểm nghiên cứu này thực hiện, đã có một số công trình nghiên cứu có đề cập đến mô hình gọi vốn khởi nghiệp cho doanh nghiệp của Việt Nam ở nhiều cấp độ nghiên cứu khác nhau. Cụ thể: Trần Tiến Cường (2015), ‟Quản lý kinh tế: Lý luận và Kinh nghiệm quốc tế - Ứng dụng vào Việt Nam”, Sách giáo trình, Đại học Kinh tế quốc dân. Trong cuốn sách này tác giả đưa ra lý luận về quản lý kinh tế của các nước trên thế giới và việc áp dụng kinh nghiệm quản lý tài chính cho các doanh nghiệp tại Việt Nam từ đó tác giả đưa ra các mô hình gọi vốn cho các doanh nghiệp Việt Nam. Nội dung chủ yếu là tổng hợp các kinh nghiệm quốc tế trong việc sử dụng các phương pháp huy động vốn hiện đại của các tập đoàn lớn từ đó áp dụng cho kinh tế tư nhân tại Việt Nam, phân tích cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp tư nhân khi phát triển theo hướng Tập đoàn kinh tế, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp về huy động vốn trên cơ sở các Tổng công ty ở Việt Nam. Tuy nhiên trong cuốn sách của tác giả không nêu 12
- rõ là áp dụng cho doanh nghiệp cụ thể nào ở Việt Nam hay trong lĩnh vực cụ thể nào và chưa nêu ra các mô hình huy động vốn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Nguyễn Văn Công (2016), “Quản lý tài chính trong doanh nghiệp”, Sách giáo trình, Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong cuốn sách này tác giả đưa ra các nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp, các phương pháp huy động vốn trong doanh nghiệp: phát hành trái phiếu cổ phiếu; Huy động từ cổ đông; huy động vốn từ công ty liên kết và huy động vốn từ vay ngân hàng. Đặc biệt trong cuốn sách này đưa ra lý luận về qui trình huy động vốn cho doanh nghiệp, gồm: công tác lập kế hoạch; công tác chọn kênh huy động, công tác kiểm tra giám sát huy động vốn. Tác giả cũng đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn trong doanh nghiệp đó là: Hình thức quản lý và đặc điểm doanh nghiệp; đặc điểm kinh tế và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, chính sách quản lý và cơ cấu tổ chức, qui mô doanh nghiệp cùng với các nhân tố khách quan là: môi trường kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật, môi trường cạnh tranh trong ngành. Tuy nhiên trong cuốn sách này không đưa ra các giải pháp cho doanh nghiệp khởi nghiệp của Việt Nam và giải pháp chỉ áp dụng chung chứ không tách bạch cho từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Nguyễn Văn Long (2016) trong đề tài “Hoàn thiện huy động vốn tại các tập đoàn liên doanh nước ngoài trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu tác giả đã đưa ra cơ sở lý luận về huy động vốn của doanh nghiệp, bao gồm có khái niệm, vai trò và ý nghĩa của huy động vốn. Mặt khác luận văn cũng đã đưa ra các phương pháp và chỉ tiêu đánh giá huy động vốn của các doanh nghiệp. Luận văn cũng chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong trong quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính. Những tồn tại đó được thể hiện ở nhiều mặt ở cả cấp vĩ mô và vi mô. Từ đó tác giả phân tích thực trạng huy động vốn tại các tập đoàn liên doanh nước ngoài trong giai đoạn 2016 – 2018 và đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn cho các doanh nghiệp này. Tuy nhiên trong nghiên cứu của tác giả chưa đề cập đến việc huy động vốn đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp. Trong nghiên cứu “Mở rộng và nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2009), 13
- các tác giả đã chỉ ra rằng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn là một trong những cản trở lớn nhất trong quá trình phát triển của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay. Theo nghiên cứu này, tình trạng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn của các doanh nghiệp xuất phát từ cả hai phía, bản thân doanh nghiệp và hệ thống ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích những rào cản đối với các doanh nghiệp trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng mà không đề cập đến các nguồn vốn cũng như những kênh cung ứng vốn khác mà trong thực tế, doanh nghiệp Việt Nam có thể tiếp cận để giải quyết những khó khăn về nguồn vốn của mình. Tuy nhiên trong nghiên cứu còn hạn chế là chưa đưa ra các mô hình gọi vốn cho doanh nghiệp và nghiên cứu đã quá cũ từ năm 2009. Tác giả Nguyễn Minh Hằng (2017) “Thực trạng huy động vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. Trong nghiên cứu tác giả đã nêu ra những hình thức huy động vốn cơ bản của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay, tác giả cũng đã đưa ra một vài nhận định về hình thức huy động vốn mang lại hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa như: Doanh nghiệp nhỏ và vừa nên chọn hình thức huy động vốn hiệu quả là tín dụng từ nhà cung cấp, thuê mua tài chính và vay vốn ngân hàng. Đối với Doanh nghiệp vừa và lớn, mô hình huy động vốn là phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp trong ngành đang ở trong giai đoạn suy thoái trong chu kỳ kinh doanh thì không nên huy động vốn thông qua việc vay nợ vì sẽ làm tăng rủi ro phá sản của doanh nghiệp. Đối với các dự án đầu tư mới và nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể sử dụng nguồn vốn giữ lại của mình. Với các dự án lớn hơn, doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể đi vay vốn ngân hàng và đối với những kế hoạch lớn như xây dựng nhà xưởng mới, sáp nhập thì công ty có thể huy động vốn qua việc phát hành cổ phiếu. Tuy nhiên, khi Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi bắt đầu chiến dịch săn tìm vốn cho dự án của mình, phải lưu ý điểm cốt yếu là: việc phân tích lợi nhuận - rủi ro, và khả năng chấp nhận rủi ro của chính doanh nghiệp nhỏ và vừa để lựa chọn hình thức huy động vốn thích hợp. Nếu dự án lợi nhuận thấp, phương án vay ngân hàng có thể là một ý tốt. Ngược 14
- lại, nếu lợi nhuận cao thì nên nghĩ tới huy động cổ đông, bán trả trước, hoặc tìm tới những quỹ đầu tư mạo hiểm. Còn trong trường hợp lý tưởng, nếu doanh nghiệp nhỏ và vừa có một dự án lợi nhuận cao, và hầu như không có rủi ro, việc huy động vốn sẽ thuận lợi hơn rất nhiều. Tuy nhiên trong nghiên cứu còn hạn chế là chưa đưa ra các mô hình gọi vốn tối ưu cho doanh nghiệp khởi nghiệp và giải pháp cụ thể cho từng mô hình gọi vốn. Tác giả Trần Văn Nam (2018), “Những giải pháp để mở rộng các kênh huy động vốn của doanh nghiệp”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học bách khoa Hà Nội. Trong nghiên cứu của mình tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để đánh giá các tác động đến kênh huy động vốn của doanh nghiệp Việt Nam. Tác giả đã khảo sát 300 mẫu nghiên cứu và đánh giá sự tác động của các yếu tố tới kênh huy động vốn của doanh nghiệp, tác giả cũng đưa ra phương pháp dự báo về nhu cầu sử dụng vốn để có kế hoạch mở rộng huy động vốn đối với các doanh nghiệp. Tác giả đã đưa ra được những hình thức huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp nhằm huy động đủ số vốn mà Doanh nghiệp sẽ cần trong thời gian tới để mở rộng thị trường hoạt động. Tác giả đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng các kênh huy động vốn của doanh nghiệp Việt Nam đó là: Huy động vốn từ nguồn vay tín dụng thương mại bằng cách cố gắng tăng vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu để có đủ điều kiện vay nhiều hơn các khoản tín dụng thương mại; làm tăng tài sản của doanh nghiệp ngày một lớn, để có thể tiếp cận được các khoản vay từ ngân hàng; và muốn huy động vốn thành công thì doanh nghiệp phải nâng cao uy tín của chính mình. Tác giả đưa ra một vài giải pháp tiếp cận các kênh huy động vốn mà doanh nghiệp chưa khác thác: mở rộng hội đồng cổ đông; lựa chọn những cổ đông mới có đủ điều kiện để tham gia vào hội đồng cổ đông, những người có tiềm lực về vốn và kinh nghiệm trong kinh doanh; lựa chọn thời điểm thích hợp để kêu gọi nhà đầu tư; tiến hành sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả và ổn định, giải pháp về phát hành cổ phiếu và trái phiếu lên sàn chuyển khoản, đây có thể coi là giải pháp tối ưu đối với các doanh nghiệp vừa và lớn của Việt Nam, các doanh nghiệp có uy tín và tiềm năng phát triển trong tương lai. Tuy nhiên trong nghiên cứu còn hạn chế là chưa đưa ra các mô hình gọi vốn cho các 15
- doanh nghiệp khởi nghiệp và chưa đánh giá được yếu tố vĩ mô tác động đến mô hình gọi vốn. Nguyễn Thị Minh (2017), “Các phương thức huy động vốn của doanh nghiệp Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Nghiên cứu của tác giả tập trung đề cập đến vai trò, tầm quan trọng của vốn đối với Doanh nghiệp, thực trạng về vốn của Doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay và những cách thức huy động vốn để phát triển Doanh nghiệp. Trên cơ sở hệ thống hóa, tác giả trình bày những cơ sở lí luận về vốn chung và các cách thức huy động vốn theo truyền thống: (1) huy động vốn chủ sở hữu: chủ yếu là huy động từ: Vốn góp ban đầu; Lợi nhuận không chia; Phát hành cổ phiếu mới. (2) huy động nợ: chủ yếu là huy động từ: Tín dụng thương mại; Tín dụng ngân hàng; Tín dụng thuê mua; Phát hành trái phiếu. Tác giả chưa đưa ra được những phương thức mới, hiệu quả hơn những cách thức mà từ trước đến nay các Doanh nghiệp đã và đang làm. Nghiên cứu của Trương Quang Thông (2016) trong đề tài “Tài trợ tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu của tác giả thực nghiệm tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, đã khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, qua đó gợi ý chính sách hỗ trợ phát triển hệ thống thông qua chính sách tài trợ tiếp cận vốn tín dụng từ hệ thống ngân hàng thương mại. Hỗ trợ về vốn và tiếp cận nguồn vốn là một trong những nhóm giải pháp quan trọng được đề xuất nhằm phát triển DNNVV của Việt Nam đến năm 2020 trong nghiên cứu “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương” (2017) do nhóm tác giả Nguyễn Anh Khoa, Trần Thị Lan và Nguyễn Minh Hiền nghiên cứu. Theo nghiên cứu này, để các DNNVV Việt Nam phát triển cần đầu tư đổi mới trang thiết bị - công nghệ, mở rộng liên kết và xúc tiến thị trường, nhưng thiếu vốn và không được hỗ trợ tiếp cận vốn đã ngăn cản tiến trình nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNNVV của Việt Nam. Tuy vậy, nghiên cứu chỉ tập trung phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chưa làm rõ nguyên nhân cũng như nhưng chính sách hỗ trợ cụ thể để giúp hệ thống doanh nghiệp này giải quyết bài toán về vốn. 16
- Nhóm tác giả Tống Quốc Tuấn, Phạm Văn Tùng, Anousith Phoutthavong, Đại học kinh tế Quốc dân, 2013. Đề tài “Nhu cầu tài trợ vốn, những thuận lợi và khó khăn khi huy động vốn của Công ty cổ phần ACC-244”. Ở đề tài này tác giả khái quát được nhu cầu về vốn của các Doanh nghiệp khởi nghiệp, vai trò của nó trong nền kinh tế quốc dân. Đồng thời tác giả nêu lên thực trạng tài chính và các hình thức huy động vốn của Doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay nói chung và của công ty cổ phần ACC- 244 nói riêng. Nêu lên những thuận lợi và khó khăn của Doanh nghiệp trong quá trình huy động vốn cho Doanh nghiệp của mình. Tuy nhiên, các hình thức mà các tác giả đưa ra ở đây không mới, không có sự sáng tạo hoặc đột phá trong cách thức mà Doanh nghiệp cần có để huy động vốn một cách hiệu quả hơn trong bối cảnh nền kinh tế thị trường hiện nay. Tác giả Dan Senor và Saul Singer với cuốn sách “Quốc gia khởi nghiệp” đã làm sáng tỏ câu hỏi mà bấy lâu nay mọi người vẫn thắc mắc và ngỡ ngàng về Israel, một quốc gia chỉ có 7,1 triệu dân, mới được hơn 60 năm tuổi, bị bao vây bởi quân thù và chiến tranh triền miên nhiều thập kỉ, ngay từ những ngày mới thành lập nhà nước, là một quốc gia không có tài nguyên thiên nhiên, lại có thể cho ra đời nhiều công ty khởi nghiệp hơn cả các quốc gia thanh bình, ổn định về kinh tế, chính trị - xã hội khác trên thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Trung Quốc, Canada, thậm chí cả là cả nước Anh. Ở Israel, trung bình có một công ty khởi nghiệp/2.000 dân. Các tác giả đã cho người đọc biết đến Isaren với tinh thần doanh nhân và sự cải tiến vượt bậc trong công nghệ, sự biến đổi thần kì với môi trường phát triển kinh doanh hoàn toàn mới của các Doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cao. Trung tâm khởi nghiệp quốc gia Israel cho biết: 3 yếu tố trực tiếp dẫn đến khởi nghiệp thành công là chính sách của chính phủ, sự năng động của công dân (trong đó có dân nhập cư) và sự đóng góp của môi trường quân đội. Yếu tố đóng góp sâu sắc, căn cơ nhất chính là do nền giáo dục, do quá trình tạo dựng “gien cơ bản” cho tinh thần khởi nghiệp trong mỗi công dân nước này. Luận án tiến sỹ của Nguyễn Minh Tuấn (2017) về đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt Nam”. Trong nghiên cứu của mình tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng với 17
- việc khảo sát 300 mẫu nghiên cứu để đánh giá xem các yếu tố ảnh hưởng đến việc gọi vốn của doanh nghiệp khởi nghiệp và sự hỗ trợ vốn từ ngân hàng. Tác giả cũng đã phân tích thực trạng dịch vụ hỗ trợ vốn các ngân hàng đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt Nam, từ đó đánh giá các tồn tại hạn chế và nguyên nhân và đưa ra những giải pháp hoàn thiện và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng thương mại tạo điều kiện giúp phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp của Việt Nam. Tác giả Ottavia (2011) cùng cộng sự của mình trong nghiên cứu “SME loan decivion making process the declining role of human captital” đã xác nhận có hai ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn của công ty khi khởi nghiệp, bao gồm năng lực của doanh nghiệp và đặc tính của các tổ chức cung cấp vốn bên ngoài. Các đặc tính này ảnh hưởng đến khả năng vay của doanh nghiệp khởi nghiệp như thế chấp tài sản, quy mô công ty, kinh nghiệm kinh doanh của công ty. 3. Khoảng trống nghiên cứu Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã đánh giá và đưa ra các phương thức huy động vốn và góp phần nhận diện những khó khăn về nguồn vốn trong quá trình phát triển các doanh nghiệp tại Việt Nam cũng như tại một số địa phương, đề xuất những giải pháp, kiến nghị về mặt kỹ thuật (dịch vụ cung ứng vốn từ các ngân hàng thương mại) cũng như chính sách (các giải pháp hỗ trợ) giúp hệ thống doanh nghiệp thuận lợi hơn trong huy động vốn. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của tác giả thì hiện tại chưa có công trình nghiên cứu nào dưới dạng luận văn thạc sỹ và luận án tiến sỹ nghiên cứu về vấn đề gọi vốn khởi nghiệp cho các doanh nghiệp khởi nghiệp tại Việt Nam. Do đó, đề tài “Nghiên cứu các mô hình gọi vốn khởi nghiệp và một số đề xuất đối với các công ty khởi nghiệp của Việt Nam” của tác giả không bị trùng lặp với nghiên cứu trước và có tính khoa học thực tiễn. 4. Mục tiêu nghiên cứu • Mục tiêu chung Đề xuất một số kiến nghị với nhà nước và giải pháp đối với doanh nghiệp nhằm thúc đẩy và tăng tỷ lệ huy động vốn thành công của các công ty khởi nghiệp Việt Nam 18
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Tóm tắt): Kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
26 p |
523 |
118
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàng Phát
26 p |
452 |
83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty bia Huế
13 p |
358 |
71
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
13 p |
364 |
66
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn Khải Vy
26 p |
349 |
64
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định
26 p |
381 |
63
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn AVSS
25 p |
393 |
61
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam
26 p |
352 |
58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ phần Danameco
13 p |
359 |
50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p |
326 |
37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty công nghiệp nhựa Chinhuei trong điều kiện áp dụng mô hình capacity của Cam-I
26 p |
262 |
36
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV cao su Chư-Sê
26 p |
332 |
35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần du lịch Quãng Ngãi
26 p |
260 |
31
-
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Quản trị hệ thống mạng phân phối sản phẩm viễn thông Panasonic tại thị trường miền trung của công ty đầu tư và phát triển thương mại
24 p |
227 |
26
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nhân lực tại Cục Quản trị Văn phòng Quốc hội
81 p |
250 |
23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng
13 p |
198 |
18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p |
245 |
11
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Qquản trị quan hệ khách hàng tại công ty Thông tin di động VMS chi nhánh Kon Tum
26 p |
172 |
9
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)