intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:184

51
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre từ đó làm cơ sở đề xuất một số hàm ý quản trị tăng cường sự liên kết nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng dừa tại tỉnh Bến Tre trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- Đề tài: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LIÊN KẾT TRONG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM DỪA TẠI TỈNH BẾN TRE CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ NGÀNH: 60340102 Học viên thực hiện: PHAN VĂN NI Mã số học viên: 0231245024 Khóa học: 2014-2016 Giáo viên hƣớng dẫn : TS VÕ THÀNH KHỞI Vĩnh Long, tháng 6 năm 2016
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt khóa luận này, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viện, chỉ dẫn tận tình của các Thầy, Cô, gia đình và bạn bè. Trƣớc tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thầy TS.Võ Thành Khởi, trƣờng Cao đẳng Bến Tre, Thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt nhất bài khóa luận của mình, chân thành cảm ơn Thầy. Để thực hiện đƣợc bài khóa luận, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Trƣờng Đại học Cửu Long. Quí Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh,anh chị, bạn bè đã giúp đở, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ việc thu thập mẫu số liệu. Sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã động viên tinh thần, hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và kiến thức nên chắc chắn bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót, vì vậy tôi kính mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô để bài khóa luận này hoàn thiện hơn. Kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc. Trân trọng kính chào! Vĩnh Long, ngày 28 tháng 06 năm 2016 Học viên thực hiện PHAN VĂN NI
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của thầy TS.Võ Thành Khởi. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong đề tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đề tài của mình. Vĩnh Long, ngày 28 tháng 06 năm 2016 Học viên thực hiện PHAN VĂN NI
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Vĩnh Long, ngày …… tháng …… năm 2016 Giáo viên hƣớng dẫn
  5. NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Vĩnh Long, ngày …… tháng …… năm 2016 Hội đồng xét duyệt
  6. MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ABSTRACT TÓM TẮT Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 1 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3 1.4 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................. 3 1.4.1 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 1.4.2. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 4 1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................ 4 1.6 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI.................................................................................... 5 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 6 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 7 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................................... 7 2.1.1 Chuỗi cung ứng.......................................................................................... 7 2.1.2 Liên kết trong chuỗi cung ứng ................................................................. 12 2.1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng.................. 14 2.1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu đề xuất ................ 17 TÓM TẮT CHƢƠNG 2.......................................................................................... 19 Chƣơng 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 20 3.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 20 3.1.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 20 HVTH: PHAN VĂN NI Trang i
  7. 3.1.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 22 3.1.3 Lý thuyết các phƣơng pháp phân tích ...................................................... 23 3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 26 3.2.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 26 3.2.2 Thiết kế nghiên cứu sơ bộ ........................................................................ 27 3.2.3 Thiết kế nghiên cứu chính thức ................................................................ 28 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 34 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 35 4.1 TỔNG QUAN VỀ TỈNH BẾN TRE VÀ NGÀNH DỪA BẾN TRE ............. 35 4.1.1 Tổng quan về tỉnh Bến Tre ...................................................................... 35 4.1.2 Tổng quan về ngành dừa tỉnh Bến Tre ..................................................... 36 4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM DỪA TẠI TỈNH BẾN TRE .................................................................................................. 37 4.2.1 Sơ đồ tổng quát chuỗi cung ứng dừa Bến Tre .......................................... 37 4.2.2 Các dòng sản phẩm chính ........................................................................ 39 4.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ LIÊN KẾT TRONG CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM DỪA TẠI TỈNH BẾN TRE......................... 42 4.3.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ......................... 42 4.3.2 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA).................... 44 4.3.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng hồi quy bội .................................... 48 4.3.4 Đánh giá chung những nhân tố ảnh hƣởng đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre .......................................................... 52 4.3.5 Đánh giá mức độ liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre ................................................................................ 56 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .......................................................................................... 58 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ................................................... 59 5.1 KẾT LUẬN.................................................................................................... 59 5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ ...................................................................................... 60 5.2.1 Cơ sở đề xuất hàm ý quản trị ................................................................... 60 HVTH: PHAN VĂN NI Trang ii
  8. 5.2.2 Dự báo nhu cầu thị trƣờng ....................................................................... 66 5.2.3 Mục tiêu và định hƣớng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm 2020 .......................................................................................................................... 67 5.2.4 Đề xuất hàm ý quản trị tăng cƣờng sự liên kết nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre .......................................................... 68 5.3 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 81 5.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan hữu quan: cần sớm ban hành pháp lý giúp các doanh nghiệp thuận lợi sản xuất – kinh doanh ....................... 81 5.3.2 Kiến nghị đối với Hiệp hội dừa: cần phải là cầu nối để các doanh nghiệp trong ngành trao đổi, chia sẻ những thông tin, lắng nghe khó khăn vƣớng mắc của các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất – kinh doanh ............................ 85 5.4 HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................................................................................................. 86 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 .......................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN PHỤ LỤC HVTH: PHAN VĂN NI Trang iii
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.1: Mô tả cỡ mẫu nghiên cứu ........................................................................ 22 Bảng 3.2: Thành phần của thang đo sự liên kết chính thức đối với các doanh nghiệp sơ chế dừa và nhà phân phối dừa ............................................................................. 31 Bảng 3.3: Thành phần của thang đo sự liên kết chính thức đối với nhà cung cấp nguyên vật liệu dừa ................................................................................................. 33 Bảng 4.1: Đánh giá chung về sự liên kết của nhà cung ứng nguyên vật liệu trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre ....................................................... 53 Bảng 4.2: Đánh giá chung về sự liên kết của doanh nghiệp sơ chế dừa trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre ................................................................. 54 Bảng 4.3: Đánh giá chung về sự liên kết của nhà phân phối trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre ................................................................................. 55 Bảng 5.1: Tổng hợp ý kiến của nhà quản lý/chủ cơ sở các doanh nghiệp sơ chế dừa, nhà cung cấp nguyên vật liệu và nhà phân phối để nâng cao sự liên kết trong chuỗi cung ứng dừa tại tỉnh Bến Tre ................................................................................. 66 HVTH: PHAN VĂN NI Trang iv
  10. DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 18 Hình 3.1: Tiến trình nghiên cứu .............................................................................. 26 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu chính thức ............................................................... 29 Hình 4.1: Sơ đồ chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tỉnh Bến Tre .................................. 38 Hình 4.2: Các sản phẩm chính từ cây dừa tại Bến Tre............................................. 41 Hình 4.3: Đánh giá mức độ liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre ....................................................................................... 56 HVTH: PHAN VĂN NI Trang v
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CT Competition Cạnh tranh CSCP Government Policy Chính sách Chính phủ EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội KMO Kaiser – Meyer – Olkin Chỉ số KMO MDTN Mức độ tín nhiệm TSGD Frequency Trading Tần suất giao dịch HVTH: PHAN VĂN NI Trang vi
  12. ABSTRACT The study was carried out for the purpose of determinin that affect the combination of the factors in the supply chain coconut products in Ben Tre. The results of the study have shown the real activity of the factors in the supply chain coconut products in Ben Tre and offer advantages and disadvantages to develop the supply chain coconut products in Ben Tre nowadays. At the same time, research results also identified the factors affecting the combination of the factors in the supply chain coconut products in Ben Tre as follows: (1) For the material suppliers, affected by 3 factors were Frequency trading (greatest impact); Credibility and cultural links; Competitive factors; (2) For primary processed coconut enterprises, the combination affected by two factors were the level of trust and cultural links (greatest impact); (3) For product distributors the combination affected by two factors as frequency trading (greatest impact) and trust culture. On the basis of analysis, the solutions are proposed in order to offer two solutions to material suppliers, product distributors and solutions to primary processing enterprise. On solutions above, the authors suggest some proposals to implement the measures well to the Government and Ben Tre Coconut Association to strengthen the combination of the factors in the supply chain coconut products in the future. HVTH: PHAN VĂN NI Trang vii
  13. TÓM TẮT Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm mục đích xác định những nhân tố ảnh hƣởng đến sự liên kết của các tác nhân trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra thực trạng hoạt động của các tác nhân trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre và đƣa ra những thuận lợi, khó khăn để phát triển chuỗi cung ứng dừa của tỉnh Bến Tre hiện nay. Đồng thời, kết quả nghiên cứu còn xác định những nhân tố ảnh hƣởng đến sự liên kết của từng tác nhân trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa nhƣ sau: (1) Đối với nhà cung ứng nguyên vật liệu thì sự liên kết bị ảnh hƣởng bởi 3 nhân tố là tần suất giao dịch (tác động lớn nhất); Sự tín nhiệm và văn hóa liên kết; Nhân tố cạnh tranh; (2) Đối với doanh nghiệp sơ chế dừa, sự liên kết bị ảnh hƣởng bởi 2 nhân tố là mức độ tín nhiệm và văn hóa liên kết (tác động lớn nhất); (3) Đối với nhà phân phối sản phẩm thì sự liên kết bị ảnh hƣởng bởi 2 nhân tố là tần suất giao dịch (tác động lớn nhất) và văn hóa tín nhiệm. Dựa trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra hai nhóm hàm ý quản trị cho nhà cung ứng nguyên vật liệu, nhà phân phối sản phẩm và nhóm giải pháp cho doanh nghiệp sơ chế dừa từ các giải pháp nêu trên thì tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm thực hiện tốt các giải pháp đã nêu ra đối với Chính phủ và Hiệp hội dừa tỉnh Bến Tre để tăng cƣờng sự liên kết của các tác nhân trong chuỗi cung ứng dừa trong thời gian tới. HVTH: PHAN VĂN NI Trang viii
  14. Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Bến Tre đƣợc mệnh danh là “xứ dừa” bởi tỉnh có khoảng 63.000ha dừa, chiếm trên 1/3 diện tích dừa cả nƣớc và ngành dừa luôn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh1. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bến Tre có khoảng 2000 cơ sở chế biến dừa trong đó có một số doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, công nghệ khá tiên tiến, thu hút đƣợc gần 23.000 lao động2. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp chế biến dừa ở tỉnh Bến Tre có sự phát triển khá nhanh và toàn diện, sản phẩm dừa đa dạng và đƣợc chế biến ở các cấp độ khác nhau. Cụ thể, ngành công nghiệp chế biến dừa đã tiêu thụ đƣợc 80% tổng lƣợng dừa thu hoạch trên địa bàn tỉnh, giá trị sản xuất công nghiệp của ngành sơ chế dừa thu hoạch trên địa bàn tỉnh, giá trị sản xuất công nghiệp của ngành dừa tăng trƣởng bình quân 10,3% (giai đoạn 2011 – 2013) và chiếm trên 18% giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh. Kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm dừa tăng trƣởng bình quân 12,5%/năm. Trong năm 2014, ƣớc tính đạt trên 138 triệu USD, chiếm tỷ trọng 30% kim ngạch xuất khẩu chung của tỉnh. Thị trƣờng xuất khẩu các sản phẩm dừa tăng khá nhanh, từ 48 nƣớc và vùng lãnh thổ năm 2005, tăng lên 77 nƣớc và vùng lãnh thổ năm 20143. Tuy nhiên, các hoạt động của thƣơng nhân Trung Quốc chƣa đƣợc kiểm soát chặt chẽ đã gây khó khăn cho các doanh nghiệp thu mua và chế biến dừa trong tỉnh. Ngoài ra, sự liên kết của các doanh nghiệp chế biến dừa trong tỉnh và một số tỉnh có trồng dừa còn lỏng lẻo, “đèn nhà ai nấy sáng”, thậm chí đã xuất hiện việc cạnh tranh không lành mạnh trong mua bán các sản phẩm dừa với đối tác nƣớc ngoài, 1 Khu nghỉ dƣỡng Mỹ An, Lễ hội dừa Bến Tre lần IV – 2015. [Đọc từ: http://khunghiduongmyan.com/tin- tuc-tuyen-dung/Tin-tuc-tong-hop/Le-hoi-dua-Ben-Tre-lan-IV-2015-3.html]. (Đọc ngày: 05/06/2015) 2 Thùy Dƣơng (2015), Vốn tín dụng cho ngành dừa còn hạn chế. [Đọc từ: http://baocongthuong.com.vn/von- tin-dung-cho-nganh-dua-con-han-che.html]. (Đọc ngày: 05/06/2015). 3 Cẩm Trúc (2014), Để công nghiệp thực sự trở thành khâu đột phá. [Đọc từ: http://www.baodongkhoi.com.vn/?act=detail_print&id=39039]. (Đọc ngày: 05/06/2015). HVTH: PHAN VĂN NI Trang 1
  15. làm cho các doanh nghiệp chế biến dừa trong tỉnh thƣờng bị rơi vào thế yếu, bất lợi trong sản xuất, kinh doanh4. Đây sẽ là một trong những rào cản cản trở sự phát triển của ngành sơ chế dừa ở trong nƣớc. Do đó, muốn duy trì vị thế, nâng cao đƣợc khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần, giảm bớt chi phí và giành thế chủ động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp buộc phải hiểu rõ hơn ai hết về vai trò của chuỗi cung ứng. Thiết lập chuỗi cung ứng thích hợp là một vấn đề có ý nghĩa sống còn của chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, để các tác nhân trong chuỗi cung ứng có thể tăng cƣờng sự liên kết với nhau một cách bền vững thì cần phải quan tâm đến mối quan hệ liên kết với những đối tác khác trong ngành để có thể phát triển bền vững. Xuất phát từ thực tế nhƣ trên thì tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre” để làm luận văn thạc sỹ, với mong muốn luận văn sẽ đóng góp thêm về vai trò của sự liên kết trong chuỗi cung ứng và là cơ sở cho các doanh nghiệp sơ chế, nhà cung ứng nguyên vật liệu và nhà phân phối dừa tham khảo để giúp họ có thể tồn tại và phát triển bền vững trong tƣơng lai. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre từ đó làm cơ sở đề xuất một số hàm ý quản trị tăng cƣờng sự liên kết nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng dừa tại tỉnh Bến Tre trong thời gian tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm dừa của các doanh nghiệp sơ chế với các nhà cung cấp nguyên vật liệu và nhà phân phối sản phẩm dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Mục tiêu 2: Xác định các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ tác động của chúng đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre. 4 Trang tin xúc tiến thƣơng mại, Chương trình phát triên ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm 2020. [Đọc từ: http://xttm.agroviet.gov.vn/Site/vi-vn/73/81/194/82271/Default.aspx]. (Đọc ngày: 05/06/2015) HVTH: PHAN VĂN NI Trang 2
  16. Mục tiêu 3: Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm tăng cƣờng sự liên kết nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng dừa tại tỉnh Bến Tre trong thời gian tới. 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Câu hỏi 1: Thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm dừa của các doanh nghiệp sơ chế, nhà cung cấp nguyên vật liệu và nhà phân phối nhƣ thế nào? Câu hỏi 2: Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre và mức độ tác động của từng nhân tố đó nhƣ thế nào? Câu hỏi 3: Hàm ý quản trị nào sẽ phù hợp nhằm giúp các doanh nghiệp trong ngành sơ chế dừa, nhà cung cấp nguyên vật liệu và nhà phân phối tăng cƣờng sự liên kết để hoàn thiện chuỗi cung ứng dừa tại tỉnh Bến Tre trong thời gian tới? 1.4 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 1.4.1 Phạm vi nghiên cứu 1.4.1.1 Phạm vi không gian nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp sơ chế dừa, nhà cung cấp nguyên vật liệu dừa và nhà phân phối dừa (có vốn sở hữu 100% của Việt Nam) tại tỉnh Bến Tre. Đây là vùng tập trung đến 80% các doanh nghiệp sơ chế dừa, nhà cung cấp nguyên vật liệu dừa và nhà phân phối dừa trên cả nƣớc và có đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nƣớc. 1.4.1.2 Phạm vi thời gian nghiên cứu Số liệu thứ cấp trong đề tài đƣợc thu thập chủ yếu là các báo cáo của Tổng cục thống kê tỉnh Bến Tre trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2015. Số liệu sơ cấp trong đề tài đƣợc thu thập thông qua bảng khảo sát 203 doanh nghiệp sơ chế dừa; 201 nhà cung cấp nguyên vật liệu dừa và 205 nhà phân phối dừa trong năm 2016. 1.4.1.3 Phạm vi về nội dung nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào sự liên kết của chuỗi cung ứng sản phẩm dừa chủ yếu thông qua mối quan hệ liên kết giữa 3 tác nhân cơ bản trong chuỗi bao gồm: HVTH: PHAN VĂN NI Trang 3
  17. quan hệ giữa doanh nghiệp sơ chế dừa với cơ sở cung ứng nguyên liệu; doanh nghiệp sơ chế dừa với nhà phân phối. 1.4.2. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự liên kết chuỗi cung ứng sản phẩm dừa tại tỉnh Bến Tre. Bên cạnh đó, do hạn chế về nguồn lực kèm theo đó là sự tiếp cận với các doanh nghiệp ngoài nƣớc rất khó khăn. Do đó, cỡ mẫu khảo sát chỉ tập trung vào các doanh nghiệp sơ chế dừa, nhà cung cấp nguyên vật liệu dừa và nhà phân phối dừa (100% vốn của Việt Nam) tại tỉnh Bến Tre. 1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU  Judith M. Whipple & Dawn Russell (2007), “Building supply chain collaboration: a typology of collaborative approaches”, The Internationnal Journal of Logistics Management, Vol. 18 Iss: 2, pp.174- 196. Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính thông qua việc thảo luận nhóm và phỏng vấn chuyên sâu nhằm khám phá 21 nhà quản lý từ 10 doanh nghiệp sản xuất và bán lẻ khác nhau. Kết quả nghiên cứu chỉ ra các giả định liên quan đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng theo 3 loại: hợp tác theo quá trình, hợp tác theo sự kiện và hợp tác theo giao dịch. Trong đó, hợp tác theo giao dịch là kiểu hợp tác phổ biến nhất hiện nay.  Manoj Hudnurkar, Suresh Jakhar, Urvashi Rathod (2014), “Factors affecting collaboration in supply chain: A literature Review”, Procedia – Social and Behavioral Sciences 133, pp. 189 – 202. Tác giả chọn ngẫu nhiên 69 bài nghiên cứu đƣợc công bố trên các tạp chí nổi tiếng liên quan đến lĩnh vực hợp tác trong chuỗi cung ứng từ đó tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích đã đƣa ra 28 yếu tố ảnh hƣởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng đã đƣợc xác định. Trong đó, yếu tố chia sẻ thông tin trong chuỗi cung ứng là đƣợc đánh giá cao nhất. Dựa trên cơ sở đó, nhóm tác giả đã đƣa ra kết luận và hƣớng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài.  Togar M. Simatupang & Dr. R. Sridharan (2004), “Supply Chain Collaboration”, Massey University. Nghiên cứu đƣa ra các hƣớng dẫn để đo lƣờng sự mở rộng về hợp tác của nhà cung cấp và nhà bán lẻ trong chuỗi cung ứng. Tác HVTH: PHAN VĂN NI Trang 4
  18. giả đề xuất một danh mục hợp tác nhằm đo lƣờng mức độ thói quen hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, độ tin cậy và các yếu tố nằm trong danh mục hợp tác tỷ lệ thuận với các kỹ thuật hoạt động. Bên cạnh đó, các doanh mục đo lƣờng sự hợp tác của tác giả đƣợc sử dụng cho tất cả các tác nhân trong chuỗi cung ứng nhằm xác định mức độ hợp tác và cải thiện sự hợp tác theo hƣớng tốt nhất.  Huỳnh Thị Thu Sƣơng (2012), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng gỗ, trường hợp nghiên cứu: Vùng Đông Nam Bộ”, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Mục tiêu của nghiên cứu là tìm ra những nhân tố tác động đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng đồ gỗ. Tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA kết hợp với hồi quy đa biến để đánh giá từng nhân tố ảnh hƣởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng gỗ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự tín nhiệm, tần suất giao dịch, quyền lực, thuần thục trong mối quan hệ, chiến lƣợc và văn hóa có ảnh hƣởng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng đồ gỗ tại vùng Đông Nam Bộ. Trong đó, nhân tố quyền lực có tác động mạnh nhất đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng đồ gỗ tại vùng Đồng Nam Bộ. 1.6 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Kết cấu của đề tài gồm những nội dung nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Trong chƣơng này, tác giả trình bày lý do chọn đề tài; mục tiêu nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu; lƣợc khảo tài liệu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Trong chƣơng này, tác giả trình bày các khái niệm; cơ sở lý thuyết để xây dựng mô hình nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu. Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu. Trong chƣơng này, tác giả trình bày quá trình xây dựng thang đo sơ bộ và kết quả nghiên cứu sơ bộ. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Trong chƣơng này, tác giả trình bày đặc điểm địa bàn nghiên cứu, thực trạng chuỗi cung ứng dừa tỉnh Bến Tre; phân HVTH: PHAN VĂN NI Trang 5
  19. tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự liên kết trong chuỗi cung ứng dừa tại tỉnh Bến Tre. Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách. Trong chƣơng này, tác giả trình bày tóm lƣợc kết quả nghiên cứu, đề xuất các hàm ý chính sách dựa trên kết quả nghiên cứu, nêu ra những hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Trong chƣơng 1, tác giả trình bày lý do chọn đề tài; mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phàn nàn của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động Viettel trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; câu hỏi nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu bao gồm: phạm vi thời gian, phạm vi không gian, phạm vi về nội dung; ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài và kết cấu đề tài. HVTH: PHAN VĂN NI Trang 6
  20. Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.1 Chuỗi cung ứng 2.1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng là một mạng lƣới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm, thành phẩm và phân phối chúng đến khách hàng [17]. Chuỗi cung ứng là sự liên kết giữa các doanh nghiệp nhằm đƣa sản phẩm hay dịch vụ ra thị trƣờng [21]. Chuỗi cung ứng là tập hợp của ba thực thể hoặc nhiều hơn liên quan trực tiếp đến dòng chảy qua lại của sản phẩm, dịch vụ, tài chính và thông tin từ nguyên liệu đến khách hàng [23]. Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng.Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, ngƣời bán lẻ và bản thân khách hàng.Hay chuỗi cung ứng hiểu một cách đơn giản đó là sự kết nối các nhà cung cấp, khách hàng, nhà sản xuất và các tổchức cung cấp dịch vụ liên quan đến quá trình kinh doanh [13]. Chuỗi cung ứng bao gồm mọi hoạt động liên quan đến việc sản xuất và phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn chỉnh, bắt đầu từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng [29]. Tóm lại, chuỗi cung ứng của một sản phẩm là một quá trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho tới khi tạo thành sản phẩm cuối cùng và đƣợc phân phối tới tay ngƣời tiêu dùng nhằm đạt đƣợc mục tiêu của họ đã đề ra. 2.1.1.2 Quản trị chuỗi cung ứng Quản trị chuỗi cung ứng là một hệ thống, sự liên kết mang tính chiến lƣợc của các chức năng kinh doanh truyền thống và các sách lƣợc kết hợp trong các chức HVTH: PHAN VĂN NI Trang 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0