intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

42
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu của luận văn gồm có: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại. Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc. Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----------***----------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh LÊ THỊ THU THỦY Hà Nội - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -----------***----------- LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã ngành: 8340101 Họ tên học viên: Lê Thị Thu Thủy Người hướng dẫn: TS Nguyễn Trọng Hải Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định, liệt kê theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Lê Thị Thu Thủy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Trọng Hải, giảng viên Trường Đại Học Ngoại Thương Hà Nội đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giảng viên khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Ngoại Thương đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Sau Đại học, Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội cùng tập thể cán bộ, nhân viên Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thiện về mặt thủ tục và quy trình, thông tin, dữ liệu trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii TỐM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... vi LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................12 1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại . .......................................................................................................................12 1.1.1 Khái niệm, bản chất của tín dụng........................................................12 1.1.2 Khái niệm tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại .................14 1.1.3 Đặc điểm hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại .15 1.1.4 Vai trò hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại .....18 1.2 Sản phẩm và quy trình cho vay trong hoạt động Tín dụng bán lẻ. ........19 1.2.1 Sản phẩm tín dụng bán lẻ ....................................................................19 1.2.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng bán lẻ....................................................20 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng bán lẻ ......................................21 1.3.1 Chỉ tiêu về quy mô tín dụng .................................................................21 1.3.2 Chỉ tiêu về thị phần dư nợ....................................................................22 1.3.3 Chỉ tiêu về cơ cấu dư nợ.......................................................................22 1.3.4 Chỉ tiêu về chất lượng nợ .....................................................................23 1.3.5 Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ .............................................26 1.4 Sự cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động tín dụng bán lẻ ...........................27 1.4.1 Đối với ngân hàng thương mại ............................................................27 1.4.2 Đối với khách hàng ..............................................................................28 1.4.3 Đối với nền kinh tế ...............................................................................28 1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ ..........................30 1.5.1 Các nhân tố khách quan ......................................................................30
  6. iv 1.5.2 Các nhân tố chủ quan ..........................................................................32 1.6 Kinh nghiệm nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ ở một số ngân hàng thương mại...........................................................................................................34 1.6.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ..........................................................................................................34 1.6.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam ..........................................................................................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC .38 2.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc .................................................38 2.2 Khát quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ............................................................................................................43 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển .....................................................43 2.2.2 Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ ...........................................................44 2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy .........................................................................45 2.2.4 Tóm tắt kết quả kinh doanh giai đoạn 2016-2019 ..............................47 2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .....................................................................51 2.3.1 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ .............................................................51 2.3.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng ...............................................................55 2.3.3 Quy mô dư nợ khách hàng bán lẻ .......................................................58 2.3.4 Thị phần dư nợ khách hàng bán lẻ .....................................................59 2.3.5 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng, sản phẩm và kỳ hạn vay .61 2.3.6 Chất lượng dư nợ khách hàng bán lẻ..................................................64 2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................67 2.4.1 Các nhân tố khách quan ......................................................................67 2.4.2 Các nhân tố chủ quan ..........................................................................68 2.5 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .............................................70 2.5.1 Những thành tựu đạt được ..................................................................70
  7. v 2.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân .........................................................71 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC........................................................................................................................74 3.1 Các căn cứ xây dựng giải pháp ..................................................................74 3.1.1 Đánh giá và dự báo tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2020-2025. ........................................................................................................74 3.1.2 Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2020-2025 .........................................................................................................75 3.1.3 Phương hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 -2025. ....................................77 3.2 Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .......................................................79 3.2.1 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng bán lẻ, đầu tư phát triển các sản phẩm mới. ........................................................................................................79 3.2.2 Nâng cao chất lượng và số lượng nguồn nhân lực ............................80 3.2.3 Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trụ sở chính trong việc hoàn thiện quy trình cho vay .............................................................................................82 3.2.4 Điều chỉnh chính sách định giá tài sản bảo đảm ...............................82 3.2.5 Tái cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay theo sản phẩm, kỳ hạn .................83 3.2.6 Đẩy mạnh công tác xử lý, thu hồi nợ xấu ...........................................84 3.2.7 Nâng cao hiệu quả thu lãi từ hoạt động cho vay ................................86 3.3 Kiến nghị với các cơ quan ..........................................................................86 3.3.1 Đối với chính phủ .................................................................................86 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..............................................................88 3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam............................89 3.3.4 Đối với bản thân khách hàng...............................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................93 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung 1 CB HTTD Cán bộ Hỗ trợ tín dụng 2 CB QHKH Cán bộ Quan hệ khách hàng 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 KHBL Khách hàng bán lẻ 5 KTXH Kinh tế xã hội 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 NIM Net Interest Mergin 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 TDBL Tín dụng bán lẻ 11 TMCP Thương mại cổ phần 12 UBND Ủy ban nhân dân 13 VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Thời hạn vay trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Vĩnh Phúc ..................................................................................................................17 Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019....47 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019 ..............49 Bảng 2.3: Các hoạt động dịch vụ khác tại VietinBank Vĩnh Phúc ...........................49 Bảng 2.4: Thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế và lãi kinh doanh ngoại tệ của VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2019 .........................................................50 Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Vietinbank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019..................................................................................................................51 Bảng 2.6: Một số sản phẩm tín dụng bán lẻ tại VietinBank Vĩnh Phúc ...................52 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát khách hàng về sản phẩm tín dụng bán lẻ ......................54 Bảng 2.8: Tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng bán lẻ tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019 ..................................................................................................59 Bảng 2.9: Thị phần Tín dụng bán lẻ của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2019 .............................................................................60 Bảng 2.10: Nợ xấu –Tỷ lệ nợ xấu Tín dụng bán lẻ tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2019 ...............................................................................................................64 Bảng 2.11: NII cho vay khách hàng bán lẻ VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2019 ...............................................................................................................66 Bảng 2.12: Kết quả khảo sát khách hàng yếu tố quyết định lựa chọn sản phẩm tín dụng bán lẻ của khách hàng ......................................................................................67 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng nhân sự của Vietinbank Vĩnh Phúc ...........................................................................................................................81
  10. viii DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức VietinBank Vĩnh Phúc 46 Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại 2 Hình 2.2 61 VietinBank Vĩnh Phúc năm 2019 Cơ cấu cho vay khách hàng bán lẻ theo sản 3 Hình 2.3 62 phẩm tại VietinBank Vĩnh Phúc năm 2019 Cơ cấu cho vay khách hàng bán lẻ theo thời hạn 4 Hình 2.4 63 vay tại VietinBank Vĩnh Phúc năm 2019 NIM cho vay khách hàng bán lẻ tại VietinBank 5 Hình 2.5 67 Vĩnh Phúc năm 2019
  11. vi TỐM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Qua luận văn: “Nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc” tác giả đã nghiên cứu và phân tích các nội dung sau: Thứ nhất, tác giả đã nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng bán lẻ (TDBL) tại các ngân hàng thương mại (NHTM) bao gồm khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động TDBL, đồng thời phân tích sản phẩm, quy trình và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDBL. Các nhận tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bán lẻ gồm nhóm nhân tố bên ngoài và nhóm nhân tố bên trong được làm rõ tại Chương 1 của luận văn. Thứ hai, từ cơ sở lý thuyết tại Chương 1, tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc (VietinBank Vĩnh Phúc). Các sản phẩm TDBL, quy trình cho vay hiện hành được phân tích và đánh giá đúng với thực tế tại Chi nhánh. Ngoài ra, tác giả đánh giá ưu, nhược điểm của hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc dựa trên các chỉ tiêu đánh giá dư nợ bán lẻ. Thứ ba, căn cứ điểm hạn chế và nguyên ngân từ hoạt động TDBL, tác giả để xuất các giải pháp ngằm nâng cao hoạt động TDBL tại chi nhánh như sau: - Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng bán lẻ, đầu tư phát triển các sản phẩm mới. - Phối hợp với Trụ sở chính để hoàn thiện quy trình cho vay - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Chi nhánh - Tái cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay theo sản phẩm, kỳ hạn - Đẩy mạnh công tác xử lý, thu hồi nợ xấu - Nâng cao hiệu quả thu lãi từ hoạt động cho vay Mảng tín dụng bán lẻ đang là mảng dịch vụ tiềm năng thu hút các tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bản Tỉnh Vĩnh Phúc. Mở rộng cho vay KHBL là cần thiết và luôn là vấn đề được quan tâm và chú trọng phát triển của VietinBank Vĩnh Phúc. Tác giả hi vọng luận văn sẽ đóng góp được một phần trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động TDBL của NH TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm vừa qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nước ta đang chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Vì vậy ngân hàng là ngành kinh tế chủ chốt quan trọng, chi phối và có sự ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Các ngân hàng Thương mại (NHTM) thực hiện chức năng trung gian, là cầu nối giữa khách hàng thừa vốn và khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế xã hội trong nước, các NHTM cũng đẩy mạnh việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngày một đa dạng và phong phú hơn, đáp ứng hầu hết các nhu cầu của khách hàng một cách thuận tiện nhất. Hệ khách hàng cũng được mở rộng hơn, từ các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp có quy mô lớn, nhỏ đến các khách hàng là các cá nhân, hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cập nhật với xu hướng của các NHTM trên thế giới, các NHTM tại Việt Nam trong những năm gần đây dành sự quan tâm nhiều hơn đến việc khai thác và phục vụ nhu cầu của các khách hàng cá nhân, hay còn được gọi là KHBL, tập trung nguồn lực khai thác thị trường và coi đây là một chiến lược kinh doanh cốt lõi của các ngân hàng. Hầu hết các NHTM hàng đầu tại Việt Nam như Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đều phát triển mảng dịch vụ KHBL một cách mạnh mẽ. Và VietinBank cũng không phải là một ngoại lệ, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc (VietinBank Vĩnh Phúc) cũng đã và đang coi việc khai thác và phục vụ KHBL là một nhiệm vụ kinh doanh trọng tâm tại đơn vị. Tiềm năng phát triển TDBL tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là rất lớn, bởi đây là một địa phương có quy mô dân số lớn, tập trung nhiều khu công nghiệp (Khu công nghiệp Bình Xuyên, Khu công nghiệp Khai Quang, Khu công nghiệp Bá Thiện I và
  13. 2 II...), nhiều làng nghề và các khu chợ đầu mối… Theo báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hang TMCP Công Thương Việt Nam – CN Vĩnh Phúc năm 2019, dư nợ KHBL của Vietinbank Vĩnh Phúc đạt trên 2.600 tỷ đồng, chiếm 46% tổng dư nợ của chi nhánh. So với các TCTD trên địa bàn tỉnh, dư nợ KHBL của chi nhánh chiếm 14 %1, thấp hơn Agribank (21%)2 và BIDV (14%)3. Như vậy, tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, các TCTD vẫn còn rất nhiều tiềm năng để khai thác, phát triển quy mô dư nợ KHBL nói riêng và tín dụng nói chung. Trong khi đó, quá trình triển khai mục tiêu kinh doanh tại VietinBank Vĩnh Phúc, việc khai thác thị phần KHBL vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định, chưa tận dụng và phát huy được hết các nguồn lực của chi nhánh cũng như tiềm năng của thị trường, dẫn đến thị phần so với các TCTD trên địa bàn còn khiêm tốn, chưa xứng tầm với với quy mô và thương hiệu của VietinBank Vĩnh Phúc. Thêm vào đó là yêu cầu tất yếu của việc phát triển mảng TDBL để bắt kịp với xu thế chung của ngành tài chính ngân hàng trong thời gian tới, đảm bảo khả năng cạnh tranh của Vietinbank so với các đối thủ trên thị trường. Xuất phát từ cơ sở thực tiễn và cơ sở lý luận nêu trên, tôi chọn vấn đề: “Nghiên cứu hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế với mong muốn nêu ra được thực trạng hoạt động TDBL tại nơi mình làm việc và công tác. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm mang lại hiệu quả cao hơn cho hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Vĩnh Phúc. 1 Ngân hàng Nhà Nước Tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo thường niên năm 2019, Vĩnh Phúc 2019 2 Ngân hàng Nhà Nước Tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo thường niên năm 2019, Vĩnh Phúc 2019 3 Ngân hàng Nhà Nước Tỉnh Vĩnh Phúc, Báo cáo thường niên năm 2019, Vĩnh Phúc 2019
  14. 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc, những kết quả đạt được cũng như những tồn tại cần khắc phục. - Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động TDBL trong thời gian 2016-2019 tại VietinBank Vĩnh Phúc: Nguyên nhân từ phía khách hàng, nguyên nhân từ phía ngân hàng, nguyên nhân từ môi trường kinh doanh. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc trong 4 năm từ 2016 đến 2019. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Hoạt động tín dụng bán lẻ nghiên cứu trong luận văn là hoạt động cho vay đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp vừa và nhỏ + Về không gian: VietinBank Vĩnh Phúc + Về thời gian: Giai đoạn 2016-2019. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Thiết kế quy trình nghiên cứu Hoạt động tín dụng bán lẻ trong những năm gần đây đã trở thành trọng tâm phát triển của hầu hết các NHTM. VietinBank Vĩnh Phúc cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Với những đặc điểm về kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh nhà, thị trường tín dụng dành cho KHBL có tiềm năng khai thác vô cùng to lớn. Đứng trước cơ hội đó, VietinBank Vĩnh Phúc đã coi việc mở rộng quy mô TDBL là một nhiệm vụ kinh doanh quan trọng hàng đầu và đã thu được những thành công nhất định. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế cần phải khắc phục. Với cách tiếp cận nghiên cứu này, tác giả đã thiết kế quy trình nghiên cứu như sau:
  15. 4 Quy trình nghiên cứu Bước nghiên cứu Nội dung - Tổng quan tình hình nghiên cứu, xác định khoảng Bước 1: Xác định trống nghiên cứu vấn đề và mục tiêu - Xác định mục đích nghiên cứu nghiên cứu - Xây dựng khung lý thuyết Bước 2: Lựa chọn - Lựa chọn phương pháp nghiên cứu phương pháp nghiên - Thu thập thông tin cứu, thu thập thông tin Bước 3: Tổng hợp - Xử lý thông tin và phân tích thông tin Bước 4: Trình bày - Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả nghiên cứu - Đề xuất giải pháp (Nguồn: tác giả đề xuất) 4.2 Phương pháp nghiên cứu và thu thập thông tin Phương pháp phân tích tổng hợp - Nội dung phương pháp Phân tích trước hết là phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố câu thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của yếu tố đó, và từ đó giúp chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu được cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy. Bước tiếp theo của phân tích là tổng hợp. Tổng hợp là quá trình ngược với quá trình phân tích, nhưng lại hỗ trợ cho quá trình phân tích để tìm ra cái chung và khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lại để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra được bản chất, quy luật vận động của đối tượng nghiên cứu. Phân tích và tổng hợp bổ sung cho nhau cho đến khi có được sự nhận thức về sự vật một cách đầy đủ, hoàn chỉnh. - Mục đích sử dụng phương pháp
  16. 5 Phân tích các tài liệu liên quan đến lý luận chung về hoạt động cho vay đối với KHBL. Phân tích, đánh giá các số liệu liên quan đến kết quả hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019. Phân tích các nghiệp vụ, quy trình cho vay đối với KHBL tại VietinBank Vĩnh Phúc. - Cách thức luận văn sử dụng phương pháp Bước 1: Xác định vấn đề cần phân tích Luận văn đi sâu nghiên cứu phân tích hiệu thực trạng hoạt động cho vay đối với KHBL tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2019 trên các khía cạnh: sản phẩm tín dụng, quy trình cấp tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDBL tại chi nhánh. Đây là cơ sở để tác giả đưa ra một cái nhìn chi tiết về thực trạng hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc, tìm ra những ưu nhược điểm và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế còn tồn tại, đề xuất những giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả. Bước 2: Thu thập các thông tin cần phân tích Luận văn chủ yếu khai thác nguồn thông tin sơ cấp được thu thập từ hồ sơ, tài liệu quy trình nghiệp vụ tín dụng, báo cáo họp giao ban hàng tháng, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thường niên của ngân hàng VietinBank Vĩnh Phúc, Ngân hàng nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc. Đây là các tài liệu đã được tổng hợp với độ tin cậy cao, số liệu chính xác. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các công trình nghiên cứu, bài báo, tạp chí, báo điện tử đã được đăng tải như một nguồn thông tin thứ cấp. Trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu, một số thông tin đã được sử dụng bằng cách trích dẫn trực tiếp, một số thông tin được tác giả tổng hợp, khái quát nội dung thành những luận cứ cho quá trình phân tích. Bước 3: Phân tích dữ liệu và lý giải Trên cơ sở những thông tin thu thập được, tác giả tiến hành phân tích nội dung quy trình cấp tín dụng; các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TDBL tại chi nhánh Vĩnh Phúc.
  17. 6 Bước 4: Tổng hợp kết quả phân tích Sau khi phân tích các thông tin đã thu thập được, luận văn tổng hợp các kết quả phân tích để đưa ra bức tranh chung về vấn đề phân tích. Đây là cơ sở quan trọng cho những kết luận, đánh giá và đề xuất kiến nghị của tác giả đối với việc nâng cao hoạt động cho vay đối với KHBL tại ngân hàng VietinBank Vĩnh Phúc. Phương pháp so sánh - Nội dung phương pháp Phương pháp so sánh là việc xem xét để tìm ra những điểm giống, tương tự hoặc khác biệt về mặt số lượng, kích thước, phẩm chất… Phương pháp so sánh sẽ giúp xác định được xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. - Mục đích của phương pháp Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để chỉ ra sự biến động của các chỉ tiêu qua từng thời kỳ nhất định, cũng như sự khách biệt giữa kết quả kinh doanh của các chi nhánh, các TCTD trên cùng địa bàn để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu. Đối chiếu, tìm hiểu sự tương đồng và khác biệt trong các nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả cho vay đối với KHBL. - Cách thức luận văn sử dụng phương pháp Bước 1: Xác định các chỉ tiêu, nội dung so sánh Nội dung so sánh phải có liên quan, mối liên hệ với vấn đề cần phân tích (Chỉ tiêu về cơ cấu dư nợ, thị phần dư nợ trên địa bàn tỉnh, tốc độ tăng trưởng qua các năm ….). Bước 2: Xác định phạm vi, số gốc so sánh Phạm vi so sánh được tiến hành trong nội bộ ngân hàng, hoặc với các NHTM trên địa bàn, trong thời gian 3-4 năm trước liền kề. Số gốc so sánh được xác định tùy theo nội dung so sánh. Bước 3: Xác định điều kiện để so sánh Đảm bảo thống nhất về nội dung của chỉ tiêu. Đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu. Đảm bảo tính thống nhất về đơn vị tính.
  18. 7 Bước 4: Thực hiện và trình bày kết quả so sánh Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng để phân tích hiệu quả cho vay đối với KHBL trong bài luận văn này, cụ thể: Làm rõ tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay, quy mô cho vay đối với KHBL. Làm rõ tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHBL. Làm rõ tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng là KHBL trên tổng dư nợ qua các năm. Thông qua việc so sánh các tiêu chí trên, việc phân tích các luận cứ, giả thuyết sẽ sâu sắc hơn, có một cách nhìn toàn diện hơn về tổng quan hoạt động kinh doanh của VietinBank Vĩnh Phúc nói chung và hoạt động cho vay đối với KHBL nói riêng. Phương pháp khảo sát thông tin khách hàng - Nội dung phương pháp Phương pháp khảo sát thông tin khách hàng là việc điều tra mẫu nghiên cứu bằng bảng câu hỏi. Phương pháp khảo sát thông tin khách hàng góp phần chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm TDBL của khách hàng. - Mục đích của phương pháp Luận văn sử dụng phương pháp khảo sát thông tin từ khách hàng để chỉ ra các yếu tố trọng yếu, tác động đến quyết định lựa chọn sản phẩm của khách hàng thuộc phân khúc bán lẻ. Luận văn sử dụng phương pháp khảo sát thông tin từ khách hàng để đánh giá sự hài lòng của khách hàng, các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn sản phẩm của khách hàng thuộc phân khúc bán lẻ. - Cách thức luận văn sử dụng phương pháp Bước 1: Xác định các nội dung cần khảo sát khách hàng Nội dung khảo sát phải có liên quan, mối liên hệ với vấn đề cần phân tích (Đặc điểm của khách hàng, sản phẩm dịch vụ khách hàng thường xuyên sử dụng, sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ…). Bước 2: Xác định thang đo và chọn mẫu khảo sát Luận văn lựa chọn phương pháp chọn mẫu phân tầng. Sau khi lựa chọn kích thước mẫu phù hợp, mẫu sẽ được phân thành các nhóm theo địa bàn. Sở dĩ phân
  19. 8 loại thành các nhóm như trên vì những đối tượng trên cùng địa bàn có trình độ, nhu cầu tương đồng, môi trường sống và điều kiện tương đồng nhau. Bước 3: Thu thập dữ liệu Luận văn sẽ sử dụng kết quả từ bảng câu hỏi khảo sát khách hàng. Đây là các số liệu đã được tổng hợp khánh quan và chính xác. Bước 4: Thực hiện và trình bày kết quả khảo sát Đây là phương pháp thường xuyên được sử dụng để đánh giá sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm TDBL, dự đoán xu hướng lựa chọn sản phẩm dịch vụ của khách hàng trong thời gian tới, cụ thể: Chỉ rõ mức độ hài lòng hiện tại của khách hàng về sản phẩm dịch vụ TDBL Chỉ rõ các nhân tố tác động đến lựa chọn sản phẩm cho vay đối với KHBL. Chỉ rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố nêu trên đến sự lựa chọn sản phẩm cho vay đối với KHBL. Thông qua việc phân tích các tiêu chí trên, giả thuyết sẽ sâu sắc hơn, có một cách nhìn toàn diện hơn về tổng quan hoạt động TDBL của VietinBank Vĩnh Phúc nói chung và hoạt động cho vay đối với KHBL nói riêng. 5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu 5.1. Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại Hiệu quả hoạt TDBL là đề tài được rất nhiều luận văn, luận án, tạp chí, sách báo, bài báo khoa học… đề cập. Các nghiên cứu đều nêu lên được tính cấp thiết của đề tài, làm rõ những lý luận về hiệu quả hoạt động TDBL, phân tích thực trạng hoạt động TDBL tại ngân hàng, đề ra những giải pháp hay nhằm tăng tính hiệu quả. Nhưng nếu xét trong hoàn cảnh kinh tế cụ thể một số giải pháp ấy thường mang tính chung chung, việc áp dụng vào thực tế cho đơn vị/chi nhánh ngân hàng nghiên cứu vì thế mà thiếu tính khả thi. Sau đây là một số công trình nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến đề tài của luận văn: - Về tài liệu nước ngoài: Brett King với tác phẩm “Breaking Banks” (Ngân hàng đột phá”) đã đưa ra nhiều phân tích với các mô hình kinh doanh đang thành công, các khái niệm, cách tiếp cận và hướng xậy dựng từ góc nhìn chiến lược dựa trên công nghệ và những
  20. 9 thành tựu – từ góc nhìn về những thành công và cả những thất bại trong hoạt động của các NHTM trên thế giới. Đây là nguồn tham khảo hữu ích để lãnh đạo các NHTM có thể đưa ra được nhứng chiến lược kinh doanh trong thời kỳ mới hiện nay. - Về tài liệu trong nước: Giáo trình “Ngân hàng thương mại” của PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2013), trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong giáo trình này, tác giả đã đưa ra hệ thống lý thuyết một cách khoa học và đầy đủ về nội dung, đặc điểm và hoạt động của các NHTM. Tuy nhiên, tác giả chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu về mặt lý thuyết nói chung chứ chưa đi vào cụ thể hoạt động TDBL của các ngân hàng. Tác giả Lê Văn Tề trong quyển “Tín dụng Ngân hàng” (2013) nghiên cứu các hoạt động cốt lõi của NHTM diễn ra trên thế giới và ở nước ta, tín dụng đóng vai trò cực kỳ quan trọng, xét trên phương diện: Quy mô sử dụng vốn và khả năng tạo ra lợi nhuận. Tác phẩm đã chỉ rõ những nguyên tắc hoạt động cốt lõi của các NHTM. Trong đó, tín dụng là khoản mục sinh lợi chủ yếu nên đây cũng là khoản mục rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. Rủi ro trong hoạt động NHTM có nhiều: rủi ro không hoàn trả, rủi ro lạm phát và rủi ro tỷ giá...Tuy nhiên khi đề cập đến rủi ro NHTM, chủ yếu người ta đề cập đến rủi ro không hoàn trả. Sở dĩ như vậy là vì tín dụng bao giờ cũng được hiểu là sự vận động đơn phương của giá trị từ người cho vay sang người đi vay, và khi kết thúc kỳ hạn tín dụng, nó sẽ quay về với điểm xuất phát ban đầu, cả vốn và lãi. Sự không quay lại hoặc chậm quay lại chính là rủi ro của tín dụng. Tác giả Trần Thị Thanh Tâm: “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam”, bài đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 2-2016, năm 2016. Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay rất phổ biến trên thế giới hiện nay. Tại Việt Nam, mặc dù chỉ mới phát triển mạnh trong vài năm trở lại đây, song tiềm năng phát triển cho vay tiêu dùng là rất lớn. Sự tồn tại và phát triển nào cũng đều có ý nghĩa với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vì vậy cần nhìn nhận một cách khách quan về thị trường này. Bài viết chỉ ra thực trạng đối với hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam, qua đó nêu ra một số giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng hiệu quả, là tài liệu tham khảo để lãnh đạo các NHTM có thể sử dụng trong việc định hướng, xây dựng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2