Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh đô miền bắc
lượt xem 6
download
Trên cơ sở phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc, luận văn nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc để đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh đô miền bắc
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------------------------- NGUYỄN DANH THỊNH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM KINH ĐÔ MIỀN BẮC LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – 2009 i
- Mục lục Trang Danh mục chữ viết tắt …………………………………………..………iv Danh mục bảng biểu ………………………………………………........v Danh mục biểu đồ ……………………………………………………………...vi Mở đầu ............................................. .1 Chương 1: Những lý luận cơ bản về vốn, hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ............ 4 1.1. Vốn trong doanh nghiệp ...................... 4 1.1.1.Khái niệm, đặc trưng của vốn trong doanh nghiệp ......................................... 4 1.1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp ............................................... 4 1.1.1.2. Đặc trưng của vốn trong doanh nghiệp ............................................... 6 1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp ..... 7 1.1.2.1. Phân loại theo phương thức chu chuyển . 7 1.1.2.2. Phân loại theo nguồn hình thành ..................................................... 11 1
- 1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp ..................................................... 11 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..................................................... 12 1.2.1. Khái niệm, vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..................................................... 12 1.2.1.1. Khái niệm ..................................................... 12 1.2.1.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..................................................... 14 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..................................................... 16 1.2.2.1. Các chỉ tiêu tổng hợp ..................................................... 16 1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 2
- ..................................................... 17 1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................... 18 1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..................................................... 22 1.3.1 Nhân tố khách quan ..................................................... 22 1.3.2. Nhân tố chủ quan ..................................................... 23 1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..................................................... 24 Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc ... 26 2.1. Khái quát về Công ty ..................................................... 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3
- ..................................................... 26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ..................................................... 28 2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-2008 .... 31 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty 36 2.2.1. Thực trạng vốn, nguồn vốn của Công ty .............................................. 36 2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty .......................................... 40 2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn nói chung ................................................ 40 2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................................ 46 2.2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................. 53 2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty .............................................. 71 2.3.1. Những thành quả Công ty đạt được ................................................. 71 2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục .... 72 2.3.3. Một số nguyên nhân chính ....... 73 Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công 4
- ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc ......................................... 75 3.1. Phương hướng và mục tiêu của Công ty trong thời gian tới ........................................ 75 3.1.1. Phương hướng phát triển của Công ty ................................................... 75 3.1.2. Mục tiêu phát triển của Công ty . 75 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc .............................. 76 3.2.1. Giải pháp đối với Công ty ...... 76 3.2.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chung ........................................... 76 3.2.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................... 78 3.2.1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................................ 80 3.2.1.4. Nhóm giải pháp bổ trợ .... 85 3.2.2. Một số kiến nghị đối với Nhà nước ................................................ 86 Kết luận ............................................. 88 Tài liệu tham khảo ..................................................... 89 5
- Danh mục chữ viết tắt Stt Ký hiệu Nghĩa đầy đủ 01 CP Chi phí 02 CPSX Chi phí sản xuất 03 CSH Chủ sở hữu 04 DT Doanh thu 05 HTK Hàng tồn kho 06 TS Tài sản 07 TSBQ Tài sản bình quân 08 TSCĐ Tài sản cố định 09 TSCĐBQ Tài sản cố định bình quân 10 TSLĐBQ Tài sản lưu động bình quân 11 VCĐ Vốn cố định 12 VLĐ Vốn lưu động 6
- Danh mục bảng biểu Số hiệu Tên bảng Trang bảng Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 32 2004 - 2008 Bảng 2.2 Kết cấu vốn và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2004 – 2008 37 Bảng 2.3 Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty giai đoạn 2004– 2008 41 Bảng.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty giai đoạn 2004-2008 47 Bảng 2.5 Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty giai 54 đoạn 2004 – 2008 Bảng 2.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của Công ty giai 60 đoạn 2004 – 2008 7
- Bảng 2.7 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu của Công 64 ty giai đoạn 2004 – 2008 Bảng 2.8 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty giai 68 đoạn 2004 – 2008 8
- Danh mục biểu đồ Số hiệu Tên biểu đồ Trang biểu đồ Biểu đồ 2.1 Doanh thu của Công ty giai đoạn 2004-2008 33 Biểu đồ 2.2 Chi phí của Công ty giai đoạn 2004-2008 34 Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận trước thuế của Công ty giai đoạn 2004-2008 35 Biểu đồ 2.4 Quy mô vốn của Công ty giai đoạn 2004-2008 38 Biểu đồ 2.5 Hiệu suất sử dụng tổng vốn của Công ty giai đoạn 2004-2008 43 Biểu đồ 2.6 Hệ số doanh lợi vốn của Công ty giai đoạn 2004-2008 44 Biểu đồ 2.7 Hệ số doanh lợi vốn CSH của Công ty giai đoạn 2004-2008 45 Biểu đồ 2.8 Hiệu suất sử dụng VCĐ của Công ty giai đoạn 2004-2008 48 Biểu đồ 2.9 Hiệu suất sử dụng TSCĐ của Công ty giai đoạn 2004-2008 49 Biểu đồ 2.10 Hiệu suất hao phí TSCĐ của Công ty giai đoạn 2004-2008 50 9
- Biểu đồ 2.11 Hiệu quả sử dụng VCĐ của Công ty giai đoạn 2004-2008 51 Biểu đồ 2.12 Hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty giai đoạn 2004-2008 52 Biểu đồ 2.13 Vòng quay VLĐ của Công ty giai đoạn 2004- 2008 55 Biểu đồ 2.14 Hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty giai đoạn 2004-2008 56 Biểu đồ 2.15 Mức đảm nhiệm VLĐ của Công ty giai đoạn 2004-2008 57 Biểu đồ 2.16 Thời gian một vòng luân chuyển VLĐ của Công ty giai đoạn 2004-2008 58 Biểu đồ 2.17 Hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2004-2008 61 Biểu đồ 2.18 Tỉ trọng hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2004-2008 62 Biểu đồ 2.19 Số vòng hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2004-2008 63 10
- Biểu đồ 2.20 Các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2004-2008 65 Biểu đồ 2.21 Vòng quay khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2004-2008 66 Biểu đồ 2.22 Hệ số thanh toán tổng quát của Công ty giai đoạn 2004-2008 69 Biểu đồ 2.23 Hệ số thanh toán ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2004-2008 70 Biểu đồ 2.24 Hệ số thanh toán nhanh của Công ty giai đoạn 2004-2008 71 11
- Mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong những năm qua, chính sách đổi mới và phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước ta đã và đang tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị trường, tiếp cận khoa học – công nghệ tiên tiến. Bên cạnh đó cũng tạo ra những thách thức lớn - đó là môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Để tồn tại, đứng vững, phát triển thì mỗi doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến kết quả kinh doanh mà còn phải chú trọng tới hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực trong kinh doanh, trong đó có hiệu quả sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng vốn đã trở thành một vấn đề quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp vì nếu sử dụng nguồn vốn hiệu quả sẽ tạo nên những cơ hội cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc là một trong những Công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất và chế biến thực phẩm. Mặc dù luôn chú trọng tới việc huy động và sử dụng nguồn vốn kinh doanh nhưng hiệu quả đem lại vẫn chưa tương xứng với quy mô của Công ty. Do vậy, phân tích hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề cấp bách và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc” làm đề tài luận văn thạc sỹ. 2. Tình hình nghiên cứu: Cho đến nay, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc, tuy nhiên các đề tài chủ yếu đi sâu nghiên cứu 12
- về tình hình nhân sự của Công ty, hay chế độ đãi ngộ đối với nhân viên trong Công ty… Đề tài “ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc” sẽ nghiên cứu lĩnh vực quản trị tài chính ở một khía cạnh đó là phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của Công ty trong thời gian tới. 3. Mục đích và nhiệm vụ: Trên cơ sở phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc, luận văn nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hoạt động sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc để đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi: + Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp sản xuất. + Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Là tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc. Thời gian nghiên cứu từ năm 2004 đến 2008. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp định tính và định lượng để phân tích thực trạng tình hình sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc. Phương pháp định tính để phân tích tính chất của các yếu tố qua việc sử dụng các thông tin định tính sau khi tổng hợp và hệ thống hoá. Phương pháp định lượng nhằm để lượng hoá các yếu tố qua việc sử dụng các thông tin định lượng sau khi phân tích và so sánh. 6. Dự kiến đống góp của luận văn: Đề tài làm căn cứ và tài liệu tham khảo cho Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc có thể vận dụng để lựa chọn chiến lược kinh doanh phù hợp với sự phát triển của Công ty trong thời gian tới nhằm nâng 13
- cao năng lực cạnh tranh cho hoạt động kinh doanh của Công ty trong điều kiện môi trường cạnh tranh ngày càng tăng. 7. Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về vốn, hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Kinh Đô miền Bắc. 14
- Chương 1 Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn, hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.1. Vốn trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của vốn trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất kinh doanh, trước tiên, doanh nghiệp cần có vốn, vốn đầu tư ban đầu và vốn bổ sung để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, việc quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quyết định cho việc ra đời, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vậy vốn doanh nghiệp là gì ? Đứng trên mỗi góc độ và quan điểm khác nhau, với mục đích nghiên cứu khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Marx, ông cho rằng: “ Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất ”. Định nghĩa của Marx có tầm khái quát lớn, tuy nhiên do hạn chế về mặt trình độ phát triển của nền kinh tế mà Marx quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Paul.A.Samuelson, nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển đã kế thừa các quan điểm của trường phái cổ điển về yếu tố sản xuất để phân chia các yếu tố của đầu vào sản xuất thành ba bộ phận là đất đai, lao động và vốn. Theo ông, vốn là các hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, đó có thể là máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ…Trong quan niệm về vốn của Samuelson không đề cập đến các tài sản tài 15
- chính, những tài sản có giá có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, ông đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp. Trong cuốn kinh tế học của David Beeg, tác giả đã đưa ra hai định nghĩa về vốn: Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá, sản phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp. Như vậy David Beeg đã bổ sung định nghĩa vốn tài chính cho định nghĩa vốn của Samuelson. Nhìn chung, các nhà kinh tế đã thống nhất ở điểm chung cơ bản: Vốn là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho thị trường. Như vậy, vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ vật tư, tài sản, được đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy vốn là một loại hàng hoá đặc biệt. Trước hết, vốn là hàng hoá vì nó có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn thể hiện ở chi phí mà chúng ta bỏ ra để có được nó. Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh ( mua máy móc, thiết bị, hàng hoá…) Vốn là hàng hoá đặc biệt bởi vì có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu. Khi vay vốn chúng ta chỉ có quyền sử dụng vốn còn quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó. Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ vốn không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chính vì vậy, giá trị của vốn phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố của môi trường kinh tế vĩ mô, không phụ thuộc vào lợi ích cận biên của bất kỳ doanh nghiệp nào. Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với nhà quản trị tài chính là phải làm sao sử dụng tối đa hiệu quả vốn để đem lại một giá trị thặng dư tối đa, đủ chi trả cho chi phí bỏ ra để vay vốn và có lợi nhuận tối đa. 16
- Quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp được tiến hành liên tục do vậy vốn của doanh nghiệp cũng được vận động không ngừng tạo ra sự tuần hoàn và chu chuyển vốn. Trong quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn, vốn thay đổi cả về hình thái và lượng giá trị. Vốn trong các doanh nghiệp sản xuất được vận động như sau: TLLĐ T H SX H’ T’ ĐTLĐ (T’ > T) Bắt đầu là hình thái vốn tiền tệ sang hình thái vốn sản xuất (TLLĐ, ĐTLĐ). Sau quá trình sản xuất vốn chuyển hoá thành hình thái vốn hàng hoá. Cuối cùng trở lại hình thái vốn tiền tệ. Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên cùng một lúc vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. 1.1.1.2. Đặc trưng của vốn trong doanh nghiệp Quá trình sản xuất kinh doanh chỉ được tiến hành khi có vốn, vốn quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó bao gồm những đặc trưng sau: - Vốn là một loại hàng hoá đặc biệt, nó có giá trị sử dụng và giá trị. Giá trị của vốn chính là giá trị của bản thân nó, còn giá trị sử dụng là thông qua việc mua bán trên thị trường, vốn sẽ tạo ra một giá trị sử dụng lớn hơn. - Vốn đại diện cho một lượng giá trị tài sản thực trong doanh nghiệp, hay nói cách khác, vốn thể hiện giá trị của tài sản. Không phải mọi tài sản đều được coi là vốn, chỉ những tài sản có giá trị được sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh mới được coi là vốn. 17
- - Vốn luôn vận động nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, để biến thành vốn thì tiền phải được vận động trong quá trình sản xuất kinh doanh, biến đổi qua các hình thái khác nhau và trở về hình thái ban đầu với lượng giá trị lớn hơn. - Vốn có giá trị về mặt thời gian, một đồng vốn ở thời điểm hiện tại sẽ lớn hơn một đồng vốn trong tương lai, do đó xem xét hiệu quả kinh doanh là xem xét mỗi đồng vốn bỏ vào kinh doanh phải không ngừng vận động và tăng trưởng. - Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, vốn phải có chủ thì mới sử dụng hiệu quả, những đồng vốn không có chủ thường bị sử dụng lãng phí, kém hiệu quả. Do đó, việc xác định rõ chủ sở hữu sử dụng vốn là vấn đề quan tâm của không những nhà đầu tư mà còn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước khi doanh nghiệp kêu gọi vốn đầu tư. - Vốn phải được tập trung đến một luợng nhất định mới có thể tác dụng đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Nếu đồng vốn phân tán, rải rác không đủ lớn thì việc thực hiện đầu tư không thành, doanh nghiệp mất cơ hội tìm kiếm lợi nhuận. Do vậy doanh nghiệp luôn phải tìm cách tập trung và thu hút vốn tạo một lượng vốn đủ lớn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả các doanh nghiệp đều tiến hành phân loại vốn. Tuỳ vào mục đích và loại hình của từng doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp phân loại vốn theo các tiêu thức khác nhau. 1.1.2.1. Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển. Phân loại theo cách này vốn trong doanh nghiệp được chia thành hai loại: vốn cố định và vốn lưu động. 18
- a. Vốn cố định. Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định, đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng. Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định của doanh nghiệp gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện bằng các hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, các vật kiến trúc… Theo chế độ quy định hiện hành những tư liệu lao động nào đảm bảo đủ hai điều kiện sau đây sẽ được gọi là tài sản cố định hữu hình: - Giá trị >= 10.000.000 đồng. - Thời gian sử dụng >=1 năm. Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí mua bằng sáng chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại … Đặc điểm chung của các tài sản cố định trong doanh nghiệp là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh với vai trò là các công cụ lao động. Trong quá trình đó hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản cố định không thay đổi, song giá trị của nó lại chuyển dịch dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và được bù đắp khi sản phẩm được tiêu thụ. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 7 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng phương pháp trả lương theo mô hình 3P tại Công ty cổ phần Eurowindow
122 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn