intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

10
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thẻ tại Ngân hàng Thương mại đề từ đó nhận diện những ưu điểm và hạn chế trong việc phát triển thẻ tại ngân hàng; Thông qua các hạn chế được nhân diện làm căn cứ đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ th tại Ngân hàng Thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN TI N CH PH T TRIỂN CH V TH TẠI NG N HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PH T TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT N – CHI NH NH C NINH U N V N THẠC S QU N TR INH O NH Ã SỐ: 8340101 NGƢỜI HƢỚNG ẪN HO HỌC: PGS TS H NGUYỄN VI T VƢ NG HÀ NỘI, N 2022
  2. ỜI C ĐO N Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Phát triển h v thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt m – hi nhánh inh”là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TSKH. Nguyễn Viết Vƣợng. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực,có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Nguyễn Tiến Bách
  3. ỜI C ƠN Lời đầu tiên học viên xin gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TSKH. Nguyễn Viết Vượng là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của cô thì luận văn này không thể hoàn thành. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn thầy giáo. Học viên xin gửi lời cảm ơn khoa Sau đại học, khoa Quản trị kinh doanh, tập thể lãnh đạo và các đơn vị của trường Đại học Công đoàn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng chuyên môn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt m– n n n đã cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài. Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động viên tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm thực hiện ước mơ của mình. Trân trọng!
  4. C C Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 2 3. Mục đ ch và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 6 6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................. 6 7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 7 Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LU N CƠ N VỀ PHÁT TRIỂN CH V TH TẠI NG N HÀNG THƢƠNG ẠI ..................................................... 8 1.1. Một số khái niệm có liên quan .................................................................. 8 1.1.1. Th ngân hàng ........................................................................................... 8 1.1.2. Dịch vụ th ngân hàng............................................................................... 8 1.1.3. Phát triển dịch vụ th ngân hàng ............................................................. 12 1.2. Nội ng h t t iển h v th t ng Ng n h ng thƣơng i ........... 14 1.2.1. Phát triển quy mô dịch vụ th ................................................................. 14 1.2.2. Phát triển về chất lượng dịch vụ th ........................................................ 15 1.2.3. Kiểm soát rủi ro dịch vụ th .................................................................... 16 1.2.4. Tiêu ch đánh giá phát triển dịch vụ th .................................................. 21 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển h v th của ngân hàng thƣơng i ....................................................................................................... 25 1.3.1. Các nhân tố bên trong ............................................................................. 25 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ............................................................................. 27
  5. 1.4. Kinh nghiệm phát triển d ch v th của một số ng n h ng thƣơng m iv ih h Ng n h ng N ng nghiệ v Ph t t iển N ng th n Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ........................................................................... 29 1.4.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ th tại một số ngân hàng ...................... 29 1.4.2. Bài học cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh ....................................................................................... 32 Tiể ết hƣơng 1 ............................................................................................ 33 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CH V TH TẠI NG N HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PH T TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT N - CHI NHÁNH B C NINH .......................................................................................... 34 2.1. Giới thiệ h i t về ng n h ng N ng nghiệ v Ph t t iển N ng th n Việt N - chi nhánh Bắc Ninh ............................................................ 34 2.1.1. Sự hình thành và phát triển ..................................................................... 34 2.1.2. Mô hình tổ chức ...................................................................................... 36 2.1.3. Kết quả hoạt động của Chi nhánh những năm gần đây .......................... 38 2 2 Ph n t h thực tr ng h t t iển h v th t i ng n h ng N ng nghiệ v Ph t t iển N ng th n Việt N - chi nhánh Bắc Ninh .............. 40 2.2.1. Phát triển quy mô dịch vụ th ................................................................. 40 2.2.2. Phát triển về chất lượng dịch vụ th ........................................................ 45 2.2.3. Kiểm soát rủi ro dịch vụ th .................................................................... 52 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển d ch v th t i Agribank chi nhánh Bắc Ninh ....................................................................... 62 2.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài ngân hàng .............................. 62 2.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong ngân hàng ............................... 65 2.4. Đ nh gi thự t ng phát triển h v th t i ng n h ng N ng nghiệ v Ph t t iển N ng th n Việt N - chi nhánh Bắc Ninh .............. 68 2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 68 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 69 Tiể ết hƣơng 2 ............................................................................................ 72
  6. Chƣơng 3. GI I PHÁP PHÁT TRIỂN CH V TH TẠI NG N HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PH T TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT N - CHI NHÁNH B C NINH .......................................................................................... 73 31 ti v hƣơng hƣớng h t t iển h v th t i ng n h ng N ng nghiệ v Ph t t iển N ng th n Việt N - chi nhánh Bắc Ninh.................. 73 3.1.1. Mục tiêu................................................................................................... 73 3.1.2. Phương hướng ......................................................................................... 75 32 ột ố giải pháp phát triển h v th t i ng n h ng N ng nghiệ v Ph t t iển N ng th n Việt N - chi nhánh Bắc Ninh ................................ 80 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức của Agribank Chi nhánh Bắc Ninh............. 80 3.2.2. Đa dạng sản phẩm th cung ứng trên thị trường ..................................... 83 3.2.3. Đẩy mạnh các hoạt động Marketing trong phát triển th ....................... 86 3.2.4. Nâng cao ứng dụng công nghệ th .......................................................... 90 3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực kinh doanh th .......................... 92 3.2.6. Thực hiện chính sách phí hợp lý và hiệu quả ......................................... 93 3.2.7. Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro th ...................................................... 94 Tiể ết hƣơng 3 ............................................................................................ 97 T U N VÀ HUY N NGH ..................................................................... 98 DANH M C TÀI LIỆU THAM KH O.......................................................... 101 PH L C
  7. NH C TỪ VI T T T Viết tắt Nội dung Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM Máy rút tiền tự động Banknetvn Công ty cổ phần chuyển mạch tài chính Quốc gia Việt Nam ĐVCNT Đơn vị chấp nhận th EMV Ba tổ chức th là Europay, MasterCard và Visa EDC Thiết bị đọc th điện tử IPCAS Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng Kiosk Banking Thiết bị cung cấp dịch vụ ngân hàng tự động NHTM Ngân hàng thương mại Việt Nam POS Máy chấp nhận thanh toán th Smartlink Công ty Cổ phần dịch vụ th Smartlink TCTQT Tổ chức th quốc tế VNBC Công ty Cổ phần th thông minh VNBC VND Đồng Việt Nam
  8. DANH M C B NG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Tình hình thu nhập – chi phí giai đoạn 2018 – 2021 ........................ 39 Bảng 2.2. Tiện ích của th giai đoạn 2016 – 2020 .......................................... 42 Bảng 2.3. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ th ...................................... 43 Bảng 2.4. Số lượng th phát hành lũy kế từ 2017 – 2021 ............................... 54 Bảng 2.5. Thị phần phát hành th của Agribank từ 2017 - 30/6/2022............ 55 Bảng 2.6. Tỷ lệ rủi ro gian lận của th Agribank từ 2017 - 2020 ................... 58 Bảng 2.7. Đánh giá sự nhiệt tình của nhân viên tại Chi nhánh ....................... 65 Biể đồ Biểu đồ 2.1. Doanh số sử dụng th Agribank từ năm 2016-2010 .................. 56 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy của Agribank Bắc Ninh ...................................... 36 Sơ đồ 2.2. Bộ máy tổ chức của Trung tâm Th Agribank .............................. 41 Sơ đồ 3.1. Mô hình bộ máy tổ chức của Công ty Th .................................... 80
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết củ đề tài Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới. Để tồn tại và phát triển trong xu thế chung đó đòi hỏi các tổ chức kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói riêng phải có chiến lược phát triển phù hợp. Việc phát triển và đa dạng hoá các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt với công nghệ hiện đại, dịch vụ đa năng và liên kết toàn cầu theo thông lệ quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán qua ngân hàng là yêu cầu bức thiết đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Sự ra đời của sản phẩm th là một tất yếu khách quan nhằm đa dạng hóa hình thức thanh toán góp phần thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt cố hữu trong dân cư. Với ưu thế về thời gian thanh toán, t nh an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, sản phẩm th đã và đang trở thành công cụ thanh toán phổ biến và có vị tr quan trọng trong các công cụ thanh toán không chỉ tại các nước phát triển mà còn tại các nước đang phát triển nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Với định hướng chiến lược đưa th trở thành sản phẩm cơ bản trong việc thực hiện mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, Agribank đã triển khai sản phẩm th từ năm 1999 nhưng chủ yếu mang t nh thử nghiệm. Từ năm 2003 đến nay, Agribank đã quan tâm đầu tư phát triển sản phẩm th , từ hoàn thiện mô hình tổ chức, bố tr cán bộ, tập huấn nghiệp vụ đến đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ thống công nghệ tin học, trang thiết bị. Trung tâm Th Agribank ch nh thức được thành lập và đi vào hoạt động. Quá trình hoạt động đến nay sản phẩm th đã đạt được những kết quả khả quan. Tuy nhiên, sản phẩm th của Agribank vẫn còn những hạn chế và tồn tại, chưa tương xứng với tiềm lực mà Agribank hiện có. Đối với NHTMVN, việc phát triển dịch vụ th triển khai tương đối chậm so với các Ngân hàng Thương mại khác. Tuy nhiên, phát triển dịch vụ th của Ngân hàng đã có những bước phát triển đáng kể, từ vị thế là một Ngân hàng
  10. 2 Thương mại xếp hạng thấp về dịch vụ th , song cho đến nay Ngân hàng Thương mại đã nhanh chóng phát triển trở thành một 2 trong những Ngân hàng Thương mại dẫn đầu. Riêng với Ngân hàng Thương mại chi nhánh Bắc Ninh, trước xu thế phát triển chung của toàn hệ thống và áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt, Ngân hàng Thương mại không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm thu hút khách hàng và khẳng định vị thế của mình. Mặc dù Ngân hàng Thương mại đã nỗ lực phát triển sản phẩm dịch vụ nhưng có nhiều nguyên nhân khác nhau trong thời gian qua, việc cung ứng th thanh toán của Ngân hàng Thương mại vẫn còn hạn chế, kết quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng. Với xu thế ngày này thì th là một trong những vấn đề cần thiết để tiết kiệm thời gian thanh toán cũng như chi trả tại quầy giao dịch, không những thế việc thanh toán bằng th khiến ch ng ta cũng an toàn hơn khi cầm tiền và tiền dụng cho người sử dụng hơn. Xuất phát từ thực tiễn đó, với tư cách là một người công tác trong đơn vị cung cấp sản phẩm th , tôi đã chọn đề tài “Phát triển h v thẻ tại n h n n n hiệp v Phát triển n n th n Việt m – hi nhánh inh” làm luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đề tài tác giả đang nghiên cứu có liên quan đến một số luận văn thạc sĩ; luận án tiến sĩ; bài báo; đề án; các văn bản của Ngân hàng Nhà nước và một số giáo trình khác. Tuy nhiên cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu của từng đề tài là khác nhau. “Phát triển v t ẻ tạ gân àng t ương mại cổ phần ông t ương Ch n n Đà ẵng” của tác giả Trần Thị Ngọc Minh thực hiện năm 2019. Luận văn nghiên cứu từ những vấn đề cơ bản và thực tiễn phát triển dịch vụ th tại Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2016 – 2019. Luận văn cũng đã 5 thực hiện khảo sát nghiên cứu thực tế các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ th tại ngân hàng; về mức độ hài lòng của
  11. 3 khách hàng đối với chất lượng dịch vụ th và đội ngũ nhân viên ngân hàng. Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập đến đối tượng khách hàng sử dụng th mà ngân hàng hướng đến là ai, vấn đề an toàn của khách hàng khi sử dụng th vẫn chưa được quan tâm đ ng mức. Qua luận văn này, tác giả đã tham khảo một số cơ sở lý luận, nhận xét, đánh giá để rút ra những giải pháp phù hợp có thể áp dụng vào tình hình thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. “Phát triển d ch v thẻ tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt m” của tác giả TS. Vũ Văn Thực năm 2019. Trong bài báo này tác giả đã giới thiệu khái quát về thực trạng phát triển dịch vụ th tại NHNo&PTNT Việt Nam giai đoạn 2017 – 2019, đồng thời đề xuất giải pháp phát triển trong thời gian tới. Tuy nhiên, phạm vi của bài báo là toàn bộ hệ thống NHNo&PTNT trên cả nước. Do đó, tác giả đã tham khảo và rút ra những vấn đề phù hợp với việc phát triển dịch vụ th thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh . “P t tr ển d ch v thẻ tạ gân àng t ương mại cổ phần Ngoại t ương V ệt m n n Quy ơn” của tác giả Lê Đức Hiếu thực hiện năm 2018. Trong luận văn này, tác giả đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản về th và phát triển th tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn, qua đó đánh giá thực trạng hoạt động th . Tuy nhiên trong luận văn này, tác giả chưa nghiên cứu nhu cầu phát triển thị phần th của ngân hàng. Qua luận văn này, tác giả đã tham khảo cơ sở lý luận về phát triển th thanh toán, so sánh và tìm hiểu những quy định mới về dịch vụ th thanh toán phù hợp với thực tiễn hiện nay và nghiên cứu thêm về nhu cầu phát triển thị phần th của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. “G ải pháp phát triển th trường thẻ Việt m g đoạn từ 2017 – 2018” của tác giả Bùi Quang Tiên năm 2018. Trong bài báo này, tác giả đã đánh giá những kết quả đạt được trong việc phát triển dịch vụ th ngân hàng
  12. 4 và một số tồn tại, hạn chế. Từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp trong việc phát triển thị trường th trong thời gian tới. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu là các ngân hang cổ phần trên cả nước nói chung. Do đó, tác giả đã tham khảo một số nội dung vận dụng phù hợp với tình hình thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. “Giải pháp phát triển v t ẻ t n to n tạ gân àng t ương mại cổ phần Ngoạ t ương V ệt Nam” năm 2017 của tác giả Nguyễn Cao Phong thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lâm Ch Dũng. Trong luận văn này, tác giả đã đánh giá thực trạng và khả năng phát triển dịch vụ th thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2017 – 2019, từ đó đưa ra giải pháp phát triển dịch vụ th thanh toán trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận văn chưa phân t ch được đối tượng khách hàng sử dụng th mà NH hướng đến là ai. Qua luận văn này, tác giả đã tham khảo một số cơ sở lý luận và trên nền tảng đó, tác giả sẽ phân t ch đối tượng khách hàng sử dụng th mà Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam sẽ hướng đến. “G ải pháp phát triển v t ẻ tại các ngân àng t ương mại Nhà nước Việt m” của tác giả Hoàng Tuấn Linh thực hiện năm 2018. Trong luận văn này, tác giả đã nghiên cứu dịch vụ th , tình hình phát hành và thanh toán th của các ngân hàng thương mại (NHTM) Nhà nước từ năm 2015 đến hết năm 2017. Luận án đã nêu ra thực trạng cũng như nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong việc phát triển th tại các NHTM Nhà nước Việt Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp để phát triển dịch vụ th tại các NHTM Nhà nước. Tuy nhiên, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án trên là tại các NHTM Nhà nước. Do đó, tác 6 giả đã tham khảo và rút ra những vấn đề vận dụng để làm căn cứ đề xuất giải pháp vào việc phát triển th thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. “Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt m g đoạn 2015- 2017” (Quyết định số 2453/QĐ – TTg) do Thủ tướng Chính phủ phê
  13. 5 duyệt năm 2019.Qua đề án này, tác giả đã tham khảo một số nội dung phù hợp với tình hình thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Hầu hết các công trình nghiên cứu mà tác giả đã tham khảo đều có liên quan đến phương thức thanh toán hiện đại là thanh toán không dùng tiền mặt dưới nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên, trọng tâm để phát triển th tại NHCTVN chi nhánh Bắc Ninh chưa được công trình nào nghiên cứu. Do đó, đây là khoảng trống mà tác giả thấy cần trực tiếp thực hiện trong đề tài với hy vọng đề tài có thể đưa ra các giải pháp phát triển th thanh toán tại Chi nhánh, đồng thời th c đẩy hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam, đồng thời hy vọng nghiên cứu này có thể làm tài liệu ứng dụng cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh . 3. M đ h v nhiệ v nghi n ứu 3.1. M đí h Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ th tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 3.2. Nhiệm v - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về th của Ngân hàng. - Phân t ch, đánh giá thực trạng phát triển th tại Ngân hàng Thương mại đề từ đó nhận diện những ưu điểm và hạn chế trong việc phát triển th tại ngân hàng - Thông qua các hạn chế được nhân diện làm căn cứ đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ th tại Ngân hàng Thương mại. 4 Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Dịch vụ sản phẩm th của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông nghiệp Việt Nam.
  14. 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu -Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung đi sâu vào dịch vụ sản phẩm th tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông nghiệp Việt Nam. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng được thực hiện giai đoạn từ 2016- 2020. Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ th tại Agribank trong giai đoạn 2016 – 2020 và tìm giải pháp phát triển dịch vụ th Agribank đến năm 2025. 5 Phƣơng h nghi n ứu * T u t ập ữ l ệu: - Dữ liệu sơ cấp: đối với các cán bộ cấp cao của ngân hàng, phỏng vấn khách hàng sử dụng sản phẩm th của Agribank. Sử dụng phương pháp thu thập bảng hỏi và phỏng vấn chuyên gia. - Dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ sách báo chuyên ngành, các báo cáo của Hội th , báo cáo của Agribank, các đề tài khoa học có liên quan đến sản phẩm th , các tài liệu của Agribank. * P ân tí ữ l ệu: Tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật như thống kê, sử dụng biểu đồ, bảng dữ liệu, mô hình, so sánh và đánh giá để xử lý và phân t ch dữ liệu thu được. Trên cơ sở thực trạng phát triển dịch vụ th của Agribank, tác giả đã sử dụng phương pháp tổng hợp và phân t ch, tiếp cận các kinh nghiệm phát triển dịch vụ th , tham khảo ý kiến chuyên gia và vận dụng các kiến thức có được từ thực tế công tác tại Agribank trong việc đề xuất các giải pháp nhằm phát triển sản phẩm th của Agribank. 6 Đóng gó ới ủ đề t i - Làm rõ cơ sở lý luận về hiệu quả của sản phẩm th tại Ngân hàng, sự cần thiết phải nâng cao dịch vụ th của ngân hàng.
  15. 7 - Phân t ch,đánh giá thực trạng về hiệu quả của sản phẩm th tại ngân hàng thương mại, từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến thực trạng này. - Trên cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và thực trạng tại đơn vị nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ th tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu thảm khảo,luận văn gồm có 3 chương: hươn 1: ững vấn đề lý luận ơ bản về p t tr ển v t ẻ tạ gân àng T ương mạ hươn 2: T trạng p t tr ển v t ẻ tạ gân àng ông ng ệp và P t tr ển ông t ôn V ệt Nam- n n n hươn 3: G ả p p p t tr ển v t ẻ tạ gân àng ông ng ệp và P t tr ển ông t ôn V ệt Nam- n n n
  16. 8 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LU N CƠ N VỀ PHÁT TRIỂN CH V TH TẠI NG N HÀNG THƢƠNG ẠI 1.1. Một số khái niệm có liên quan 1.1.1. Thẻ n n h n Th ngân hàng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán l và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Th ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành th cấp cho khách hàng sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiển mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp tại các điểm chấp nhận th . Như vậy, th ngân hàng thực chất là thể hiện sự cam kết của ngân hàng đảm bảo thanh toán cho những khoản tiền do chủ th sử dụng bằng tiền của ngân hàng cho chủ th vay hoặc tiền của chính chủ th gửi tại ngân hàng. Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả trong quá trình sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, ngày nay, th ngân hàng đã trở thành công cụ thanh toán phổ biến và có vị trí quan trọng trong các công cụ thanh toán tại các nước phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng. 1.1.2. D ch v thẻ ngân hàng Dù do tổ chức tài chính hoặc phi tài chính phát hành, th ngân hàng đều được làm bằng plastic theo kích cỡ chuẩn quốc tế và bao gồm các yếu tố căn bản như: nhãn hiệu thương mại của th , tên và logo của tổ chức phát hành th , số th , ngày hiệu lực và tên chủ th ,… Xem xét từ các góc độ khác nhau, có các cách phân loại th khác nhau. 1.1.2.1. Xét t eo đặc tính kỹ thuật - Th khắc chữ nổi (Embossing Card): là loại th được sản xuất dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm th đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn sử dụng loại th này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
  17. 9 - Th băng từ (Magnetic card): là loại th có dải băng từ ở mặt sau của th , mọi thông tin liên quan đến chủ th và th đều được mã hóa trong băng từ dựa trên kỹ thuật thư t n. Th này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên th không tự mã hoá được, th chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin... Bởi vậy, th từ có tính bảo mật không cao, dễ bị k gian lợi dụng đọc thông tin và làm giả th hoặc tạo các giao dịch giả, gây thiệt hại cho chủ th và ngân hàng. - Th chip (Smart Card - th thông minh): là loại th được sản xuất dựa trên nền tảng kỹ thuật vi xử lý. Mặt trước th được gắn một chip điện tử theo nguyên tắc xử lý như một máy tính nhỏ. Đây là thế hệ mới nhất và hiện đại nhất của th hiện nay, nó đã khắc phục được nhiều nhược điểm của th từ, đảm bảo tính an toàn cho chủ th và cho ngân hàng. - Th từ có chip (th lưỡng tính): là loại th từ có gắn cả chip, nhằm mục đ ch sử dụng được cả trên hệ thống chấp nhận thanh toán th từ và hệ thống thanh toán th chip. Đây là giải pháp trong quá trình chuyển đổi từ th từ sang th chip. 1.1.2.2. Xét theo tính chất thanh toán - Th tín dụng (Credit Card): là loại th cho phép người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau, theo đó, chủ th được phép sử dụng một hạn mức tín dụng để rút tiền mặt hoặc mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cửa hàng, khách sạn, sân bay...chấp nhận loại th này. Mỗi lần chi trả hoặc rút tiền mặt là một lần chủ th nhận nợ vay ngân hàng. Gọi là th tín dụng vì chủ th được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, và chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm trên mà người ta còn gọi th tín dụng là th ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay chậm trả. Để được sử dụng th tín dụng, chủ th phải có một số điều kiện nhất định. Trên cơ sở đó, ngân hàng sẽ cấp cho chủ th một hạn mức tín dụng
  18. 10 nhất định và chủ th được sử dụng trong hạn mức đó, đến thời hạn quy định phải hoàn trả cho ngân hàng. Th tín dụng được phát hành trên cơ sở tài khoản tiền vay. - Th ghi nợ (Debit card): đây là loại th có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi. Chủ th có thể sử dụng th để mua hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt trên cơ sở số dư tài khoản tiền gửi của chính họ tại ngân hàng. Loại th này khi sử dụng để mua hàng hoá dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ th thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn...đồng thời chuyển ngân ngay lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn.... Ở đây ngân hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ và thu phí dịch vụ. Khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng là có thể tiếp cận với sản phẩm th ghi nợ. - Th trả trước (Prepaid card): là loại th được quy định mệnh giá, được sử dụng để thay thế tiền mặt trong thanh toán hàng ngày. Th trả trước được coi như một loại th dữ trữ giá trị, người sử dụng th phải trả trước một số tiền nạp trong th . Th có thể do ngân hàng, tổ chức tài ch nh phát hành, cũng có thể do các doanh nghiệp liên kết với ngân hàng phát hành cho khách hàng để khuyến khích sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Loại th này mang đầy đủ t nh năng như một th tín dụng hay ghi nợ như: - Cà th tại quầy giao dịch của ĐVCNT. - Đặt hàng và thanh toán qua thư hoặc điện thoại. - Thanh toán trực tuyến qua Internet. - Rút tiền mặt từ máy ATM. Ngoài những tiện ích trên, th trả trước còn có thêm những lợi ích sau: - Chủ th không cần mở tài khoản tại ngân hàng. - Không cần thực hiện ký quỹ hoặc tín chấp. - Một số loại th trả trước không định danh như th du lịch (travel prepaid card), th quà tặng (gift card) có thể được giao cho người dưới 18 tuổi sử dụng.
  19. 11 1.1.2.3. Xét theo phạm vi lãnh thổ - Th nội địa: là th được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. - Th quốc tế: đây là loại th được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. 1.1.2.4. Xét t eo gó độ chủ thẻ - Th cá nhân: là th cấp cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ điều kiện phát hành th , cá nhân này chịu trách nhiệm đối với các giao dịch phát sinh từ th . - Th công ty: là th do một tổ chức/công ty đứng tên xin phát hành th và ủy quyền cho cá nhân thuộc tổ chức/công ty đó sử dụng. Tổ chức/công ty xin phát hành chịu trách nhiệm đối với các giao dịch phát sinh từ th bằng tài sản của tổ chức/công ty đó. 1.1.2.5. Xét t eo tín năng, t ện ích của thẻ - Th hạng chuẩn (Standard Card) - Th hạng vàng (Gold Card) - Th hạng bạch kim (Platium Card) Ngân hàng phát hành thẻ/Tổ chức phát hành thẻ Là ngân hàng, tổ chức được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành th , cấp th cho chủ th là cá nhân, tổ chức để sử dụng. Ngân hàng phát hành th chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp th , xử lý và phát hành th . Đồng thời, thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ th . Đối với th quốc tế, ngân hàng phát hành th phải được phép và tuân theo những quy định của TCTQT. Ngân hàng thanh toán thẻ/Tổ chức thanh toán thẻ Là ngân hàng, tổ chức chấp nhận các giao dịch th như một phương tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận th với các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Ngân hàng thanh toán th đóng vai trò là
  20. 12 trung gian giao dịch th , được cái ngân hàng phát hành th ủy quyền hoặc là thành viên của một tổ chức th . Chủ thẻ Là cá nhân, tổ chức đăng ký phát hành th tại ngân hàng, được ngân hàng cho phép sử dụng th để thanh toán hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt bằng th . Đơn v chấp nhận thẻ Là tổ chức hoặc cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ chấp nhận th là phương tiện thanh toán theo hợp đồng cung cấp ký kết với ngân hàng thanh toán th . ĐVCNT sử dụng các thiết bị chuyên dùng (EDC/POS) để thực hiện giao dịch th . Việc chấp nhận th làm phương tiện thanh toán sẽ giúp cho ĐVCNT thu h t thêm khách hàng, tăng doanh số bán hàng, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh. Các chủ thể trung gian - Tổ chức chuyển mạch th : là tổ chức trung gian cung ứng dịch vụ kết nối hệ thống xử lý giao dịch th cho các tổ chức phát hành th , tổ chức thanh toán th theo thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan. - Tổ chức th quốc tế: là tổ chức cung cấp hệ thống thanh toán th toàn cầu, gắn với một thương hiệu th độc quyền cho hiệp hội các tổ chức tín dụng lập ra. Các TCTQT không trực tiếp phát hành th , mà vai trò là thiết lập các quy tắc và trật tự cho việc phát hành và thanh toán th thống nhất thành một hệ thống toàn cầu. 1.1.3. Phát triển h v thẻ n n h n Kể từ khi tiền tệ xuất hiện, con người đă quen với một phương tiện thanh toán chủ yếu của tiền đó là tiền mặt. Nhưng khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, việc trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ càng nhiều hơn, trên phạm vi rộng hơn. Thanh toán bằng tiền mặt đă bộc lộ những hạn chế của nó như: cồng kềnh, bất tiện, thiếu an toàn, không đảm bảo vệ sinh, đặc biệt là chiếm nhiều thời gian để kiểm đếm về số lượng và phát hiện tiền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2