intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển kinh doanh than đá nhập khẩu của Công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích chính của đề tài là hệ thống hóa các khái quát về hoạt động kinh doanh nhập khẩu, về mặt hàng than đá và tiến hành phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam cùng các phân tích liên quan để từ đó có những cơ sở cần thiết để đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu tại thị trường Việt Nam cho Công ty Visa Resources trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển kinh doanh than đá nhập khẩu của Công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN KINH DOANH THAN ĐÁ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY VISA RESOURCES TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP (EMBA) LÊ VĂN MINH Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN KINH DOANH THAN ĐÁ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY VISA RESOURCES TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP (EMBA) MÃ SỐ: 8340101 HỌC VIÊN: LÊ VĂN MINH NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS PHẠM THỊ MAI KHANH Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Phát triển kinh doanh than đá nhập khẩu của Công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS Phạm Thị Mai Khanh. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình bày trong luận văn này. TP.HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2019 Học viên Lê Văn Minh
  4. LỜI CẢM ƠN  Trong quá trình thực hiện Luận văn Thạc sĩ này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Thầy Cô Trường Đại học Ngoại thương, lãnh đạo và nhân viên của Công ty Visa Resources và Văn phòng đại diện của Công ty tại Việt Nam, bạn bè và gia đình. Trước hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các Thầy Cô Trường Đại học Ngoại thương đã truyền đạt kiến thức, cung cấp tài liệu cần thiết để tác giả hoàn thiện luận văn. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên hướng dẫn khoa học TS Phạm Thị Mai Khanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè, lãnh đạo và nhân viên của Công ty và Văn phòng đại diện tại Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất trong quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu và động viên về mặt tinh thần để tác giả có thể hoàn thiện bài nghiên cứu. Vì lý do thời gian và kiến thức vẫn còn hạn chế nên luận văn không thể không tránh được sai sót. Tác giả kính mong Quý Thầy Cô giúp đỡ và góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tác giả xin kính chúc Quý Thầy Cô giảng viên trường Đại học Ngoại thương, bạn bè và người thân sức khỏe dồi dào, thành công trong công việc và cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn. TP.HCM, tháng 03 năm 2019 Học viên Lê Văn Minh
  5. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng biểu Trang 1 Bảng 0.1: Tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng than và sản lượng 3 than sản xuất của Việt Nam đến năm 2020, 2025 và 2030 2 Bảng 2.1: Dự báo sản lượng than sản xuất, tiêu thụ của Indonesia 51 đến 2030 và 2050 3 Bảng 2.2: Dự báo sản lượng sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu của 53 Nga 4 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Visa 63 Resources tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2017 – Quý I/2019 5 Bảng 2.4: Cơ cấu mặt hàng than của Công ty Visa Resources tại 64 thị trường Việt Nam giai đoạn 2017 – Quý I/2019 6 Bảng 2.5: Cơ cấu khách hàng của Công ty Visa Resources tại thị 66 trường Việt Nam giai đoạn 2017 – Quý I/2019 7 Bảng 2.6: Cơ cấu thị trường cung cấp than đá của Công ty Visa 67 Resources tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2017 – Quý I/2019 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang 1 Biểu đồ 1.1: Sản lượng và kim ngạch nhập khẩu than của Việt Nam 35 giai đoạn 2013 –tháng 9/2018 2 Biểu đồ 2.1: Giá chuẩn của than nhiệt Indonesia giai đoạn 2012 – 50 tháng 1/2018 3 Biểu đồ 2.2: Giá than tháng 1 các năm từ 2014 – 2017 và 4 tháng 56 đầu năm 2018 4 Biểu đồ 2.3: Quy hoạch điện Việt Nam giai đoạn 2020 – 2030 61
  6. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Luận văn đã đạt được các kết quả nghiên cứu như sau: - Nêu rõ được sự cần thiết cần phải phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam; - Xây dựng được khung phân tích về hoạt động kinh doanh hàng hóa nhập khẩu cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hàng hóa nhập khẩu; - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2017 – quý I/2019, từ đó nêu lên những thành tựu và hạn chế của Công ty trong hoạt động kinh doanh này; - Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025.
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 – KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH NHẬP KHẨU, MẶT HÀNG THAN ĐÁ VÀ VÀI NÉT VỀ THỊ TRƯỜNG KINH DOANH THAN ĐÁ NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM .............................................................................. 9 1.1. Khái quát về kinh doanh nhập khẩu ............................................................. 9 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 9 1.1.2. Vai trò ....................................................................................................... 9 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân ........................................................... 10 1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp ....................................................................... 11 1.1.2.3. Đối với người tiêu dùng ................................................................... 12 1.1.3. Các hình thức ......................................................................................... 13 1.1.3.1. Theo mức độ chuyên doanh ............................................................. 13 1.1.3.2. Theo chủng loại hàng hóa kinh doanh .............................................. 15 1.1.3.3. Theo phương thức kinh doanh nhập khẩu ........................................ 16 1.1.4. Nội dung, quy trình kinh doanh nhập khẩu........................................... 18 1.1.4.1. Nghiên cứu thị trường và lập phương án kinh doanh ........................ 18 1.1.4.2. Quy trình nhập khẩu hàng hoá ......................................................... 19 1.1.4.3. Tổ chức triển khai bán hàng nhập khẩu ............................................ 20 1.1.4.4. Đánh giá kết quả kinh doanh hàng nhập khẩu .................................. 20 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu ............ 22 1.1.5.1. Các yếu tố thuộc về vĩ mô ................................................................ 23 1.1.5.2. Các yếu tố thuộc về ngành hàng ....................................................... 24 1.1.5.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp................................................... 27 1.2. Khái quát về mặt hàng than đá.................................................................... 27 1.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 27 1.2.2. Đặc điểm ................................................................................................. 28
  8. 1.2.2.1. Thành phần hóa học của than ........................................................... 28 1.2.2.2. Thành phần công nghệ của than ....................................................... 29 1.2.3. Phân loại ................................................................................................ 32 1.2.3.1. Than bùn .......................................................................................... 32 1.2.3.2. Than nâu (lignite) ............................................................................. 33 1.2.3.3. Than bán bitum ............................................................................... 33 1.2.3.4. Than bitum hoàn chỉnh (bituminous coal) ........................................ 34 1.2.3.5. Than antraxit ................................................................................... 34 1.3. Vài nét về thị trường kinh doanh than đá nhập khẩu của Việt Nam ......... 34 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG KINH DOANH THAN ĐÁ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY VISA RESOURCES TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM ...................... 38 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty ................................................................... 38 2.1.1. Giới thiệu về Tập đoàn Visa ................................................................... 38 2.1.2. Giới thiệu về công ty Visa Resources ..................................................... 38 2.2. Thực trạng kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2017 – quý I/2019 ............................................. 40 2.2.1. Quy trình kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam ............................................................................................ 40 2.2.1.1. Tìm kiếm khách hàng ....................................................................... 40 2.2.1.2. Nhập khẩu than đá về Việt Nam và giao cho người mua .................. 41 2.2.2. Các nhân tố ảnh hướng đến hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam ....................................... 41 2.2.2.1. Các yếu tố thuộc về vĩ mô ................................................................ 41 2.2.2.2. Các yếu tố thuộc về ngành hàng ....................................................... 48 2.2.2.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp................................................... 61 2.2.3. Đánh giá về kết quả kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam .......................................................................... 62 2.2.3.1. Thành tựu ......................................................................................... 62 2.2.3.2. Hạn chế ............................................................................................ 67
  9. CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN KINH DOANH THAN ĐÁ NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY VISA RESOURCES TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 .......... 69 3.1. Triển vọng, mục tiêu và định hướng phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam ............. 69 3.1.1. Triển vọng .............................................................................................. 69 3.1.1.1. Cơ hội .............................................................................................. 71 3.1.1.2. Thách thức ....................................................................................... 75 3.1.2. Mục tiêu.................................................................................................. 75 3.1.3. Định hướng ............................................................................................ 75 3.3. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025 ............................................................................................................... 76 3.3.1. Nhóm giải pháp về hoạt động nhập khẩu than đá ................................. 76 3.3.1.1. Đa dạng hóa nguồn cung than đá nhập khẩu ..................................... 76 3.3.1.2. Tăng cường công tác kiểm soát hoạt động nhập khẩu than đá........... 77 3.3.2. Nhóm giải pháp về hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu .............. 78 3.3.2.1. Triển khai các hoạt động Marketing, quảng bá sản phẩm ................. 78 3.3.2.2. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng ...................................... 79 3.4. Một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam .................................... 79 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 82
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Công ty Visa Resources là một trong ba công ty thuộc Tập đoàn Visa, là công ty thương mại quốc tế chuyên cung cấp các sản phẩm/hàng hóa chứa cacbon như: than nhiệt, than coke, than mỡ, than antraxit, ferro chrom và các loại khoáng sản khác như: quặng sắt, quặng mangan, quặng ferro chrom…Công ty có lịch sử hơn 10 hình thành và phát triển trong lĩnh vực kinh doanh than đá nhập khẩu (từ 2008 đến nay) và đã có mặt tại các thị trường: Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc, Nam Phi, Indonesia. Chính vì vậy, Công ty đã có nhiều thế mạnh trong lĩnh vực kinh doanh than đá nhập khẩu, như: danh tiếng, kinh nghiệm, quy trình kinh doanh, nguồn cung than đá… Mặc dù công ty Visa Resources đã có mặt tại các thị trường: Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc, Nam Phi, Indonesia nhưng đến tại thời điểm hiện nay, công ty chủ yếu kinh doanh than đá nhập khẩu trên 3 thị trường chính yếu: Trung Quốc, Ấn Độ và Thái Lan. Trong khi Ấn Độ là quốc gia nhập khẩu than lớn thứ hai trên thế giới và có xu hướng tiếp tục gia tăng khối lượng nhập khẩu than trong tương lai (dự kiến sẽ tăng mạnh từ 146 Mtce năm 2018 lên 708 Mtce trong năm 2023 theo dự báo của Cơ quan năng lượng quốc tế - IEA) thì Trung Quốc - quốc gia nhập khẩu than lớn nhất thế giới đang có xu hướng giảm dần lượng nhập khẩu và tiềm ẩn nhiều rủi ro khi Trung Quốc có nhiều chính sách nhằm kiểm soát chặt hoạt động nhập khẩu than. Vào tháng 4/2018, một số cảng tại miền Nam và miền Đông Trung Quốc đã đưa ra các biện pháp kiểm soát nhập khẩu than, từ việc cấm dỡ hàng đến thắt chặt giấy phép Hải quan. Hiện chưa rõ mức độ nghiêm trọng, quy mô và thời hạn của những biện pháp hạn chế này. Song, có một điều chắc chắn rằng Bắc Kinh muốn hạn chế mức tăng trưởng nhập khẩu than nhằm hỗ trợ giá than nội địa và khuyến khích hoạt động sản xuất than trong nước. Ngoài ra, việc chuyển đổi kinh tế của Trung Quốc trong ba thập kỷ qua mang lại giá trị kinh tế to lớn cho người dân nhưng cũng khiến môi trường tại quốc gia này trở nên ô nhiễm trầm trọng. Thủ đô Bắc Kinh và 70 thành phố của Trung Quốc, khói mù đã bao phủ trên diện rộng buộc chính quyền
  11. 2 phải đưa ra các mức báo động. Giải pháp đầu tiên và cũng là giải pháp mang lại nhiều lợi ích nhất mà các nhà cầm quyền Trung Quốc đưa ra là thay thế than đá bằng các loại khí đốt tự nhiên trong sinh hoạt, cũng như hoạt động thương mại. Nồi hơi và lò đốt sử dụng nhiên liệu là than đá, gỗ, hoặc các chất thải là nguồn phát sinh ô nhiễm lớn, có hại tới sức khỏe và tuổi thọ người dân, đặc biệt là miền Bắc Trung Quốc. Chính vì những yếu tố trên, vào cuối năm 2018, IEA dự báo tiêu thụ than ở Trung Quốc sẽ giảm 0,5% mỗi năm xuống còn 2.673 Mtce vào năm 2023. Đây cũng chính là khó khăn, thách thức cho hoạt động kinh doanh than nhập khẩu của tập đoàn Visa Resoures tại thị trường này. Hiện nay trên thế giới, bốn nước nhập khẩu than lớn nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và Hàn Quốc. Tiếp theo là Đài Loan, Hồng Kông và các nước công nghiệp phát triển như: Hà Lan, Pháp, Italia, Anh... cũng là các nước nhập khẩu than chính. Thái Lan chỉ là thị trường nhập khẩu than với khối lượng khá khiêm tốn. Theo Kế hoạch phát triển ngành điện của Thái Lan cho giai đoạn 2015-2036, quốc gia này dự định xây thêm 20 nhà máy điện chạy bằng khí (17.728 MWe), 09 nhà máy điện chạy bằng "than sạch" (7.390 MWe) và 14.206 MW từ các trạm năng lượng tái tạo, bao gồm cả thủy điện, một phần lớn trong số đó sẽ được nhập khẩu từ Lào hoặc Myanmar. Việc có thêm đến hai nhà máy hạt nhân cũng nằm trong kế hoạch. Như vậy, với kế hoạch phát triển ngành điện này, xu hướng trong tương lai, Thái Lan sẽ giảm dần việc nhập khẩu than đá. Như vậy, có thể thấy rằng, hiện nay Tập đoàn Visa Resoures chỉ mới đang kinh doanh than đá nhập khẩu chủ yếu trên 3 thị trường, con số này còn quá khiêm tốn và với những khó khăn trên thị trường Trung Quốc và Thái Lan khi trong tương lai, hai thị trường này lại có xu hướng giảm hoạt động nhập khẩu than đá thì việc tìm kiếm cho mình những thị trường kinh doanh mới để đa dạng hóa thị trường nhằm tăng doanh thu, giảm thiểu rủi ro khi phụ thuộc vào những thị trường cũ là điều hết sức cần thiết cho sự phát triển kinh doanh của Tập đoàn. Một trong những thị trường tiềm năng đó chính là thị trường Việt Nam khi theo các dự báo, đến 2030, Việt Nam vẫn tăng mạnh nhu cầu nhập khẩu than. Cụ thể như sau:
  12. 3 Tại Việt Nam, dự báo nhu cầu than trong Quy hoạch điều chỉnh "Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến 2020, có xét triển vọng đến 2030" (phê duyệt theo Quyết định số 403/2016/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ - sau đây viết tắt là QH 403/2016) được nêu ở bảng 0.1 sau: Bảng 0.1: Tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng than và sản lượng than sản xuất của Việt Nam đến năm 2020, 2025 và 2030 Đơn vị tính: triệu tấn Năm 2020 Năm 2025 Năm 2030 Tổng nhu cầu sử dụng 86.361 121.476 156.631 Nhiệt điện 64.093 96.460 131.092 Xi măng 6.173 6.712 6.092 Luyện kim 5.276 7.189 7.189 Phân đạm, hóa chất 5.023 5.023 5.023 Khác 5.796 6.092 6.403 Tổng sản lượng sản xuất 47.000 – 50.000 51.000 – 54.000 55.000 – 57.000 “Nguồn: QH 403/2016” Bảng 0.1 cho thấy nhu cầu than của nước ta ngày càng tăng cao. Cụ thể đến năm 2020: 86,4 triệu tấn; năm 2025: 121,5 triệu tấn; năm 2030: 156,6 triệu tấn. Trong đó, nhu cầu than cho sản xuất điện vào năm 2020 là 64,1 triệu tấn; năm 2025 là 96,5 triệu tấn và năm 2030 là 131,1 triệu tấn. Như vậy, đến năm 2030, nhu cầu than của Việt Nam được dự báo tương đương khoảng 87 triệu TOE (tấn dầu tiêu chuẩn), bình quân đầu người khoảng 0,84 TOE/người (tương ứng với dân số khi đó được dự báo là 104 triệu người). Theo dự báo trong Kịch bản thông thường của JEEI Outlook 2018 (tháng 10/2017), thì đến năm 2030 nhu cầu than bình quân đầu người của thế giới (TOE/người) là 0,5. Trong đó của Trung Quốc: 1,48; Nhật Bản: 0,93; Hàn Quốc:1,74; Đài Loan: 1,75; Malaixia: 0,86; Thái Lan: 0,35; Mỹ: 0,78; châu Đại Dương: 1,18. Như vậy, so với bình quân đầu người của thế giới thì nhu cầu than của Việt Nam đến năm 2030 cao hơn nhưng so với nhiều nước trong khu vực thì vẫn còn thấp hơn nhiều, nhất là so với Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc,
  13. 4 châu Đại Dương, Nhật Bản và một số nước khác giàu tài nguyên than. Qua đó cho thấy nhu cầu than tăng cao nêu trên là có thể chấp nhận được, xét cả trên phương diện mức độ phát thải CO 2 bình quân đầu người. Vấn đề quan trọng đặt ra là liệu có nguồn than đáp ứng đủ nhu cầu than nêu trên hay không? Theo dự báo trong QH 403/2016, sản lượng than thương phẩm trong nước dự kiến vào năm 2020 là khoảng 47-50 triệu tấn; năm 2025 khoảng 51-54 triệu tấn và năm 2030 là 55-57 triệu tấn. Như vậy, để đáp ứng nhu cầu than của nền kinh tế quốc dân, ngoài nguồn than khai thác trong nước cần phải nhập khẩu than và đầu tư khai thác than ở nước ngoài đưa về phục vụ trong nước với mức sản lượng dự kiến đến năm 2020 là 37-40 triệu tấn, năm 2025 là 77-80 triệu tấn và đến năm 2030 trên 100-102 triệu tấn. Trong đó than nhập khẩu cho sản xuất điện khoảng 25,5 triệu tấn năm 2020; 72,5 triệu tấn năm 2025 và tới 90,3 triệu tấn năm 2030. Tuy nhiên, theo số liệu cập nhật đến nay của Quy hoạch điện, nhu cầu than cho sản xuất điện có một số thay đổi so với dự báo trong QH403/2016, cụ thể như sau: - Năm 2020: khoảng 61 triệu tấn (giảm 3 triệu tấn do một số dự án nhà máy nhiệt điện than vào chậm so với dự kiến như: Long Phú 1, Sông Hậu 1, Hải Dương...). - Năm 2025: khoảng 108 triệu tấn (tăng 12 triệu tấn do công suất các nguồn điện mặt trời, điện sinh khối dự kiến huy động thấp hơn nên phải thay thế, bổ sung bằng nguồn nhiệt điện than). - Năm 2030: khoảng 157 triệu tấn (tăng 26 triệu tấn do công suất các nguồn điện mặt trời, điện sinh khối dự kiến huy động thấp. Đồng thời, do tạm ngừng dự án nhiệt điện hạt nhân khoảng 4.600 MW nên phải thay thế, bổ sung bằng nguồn nhiệt điện than). Ngoài ra, việc khai thác than trong nước gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, nếu không có giải pháp đồng bộ để tháo gỡ sẽ khó có thể đạt được mức sản lượng đề ra trong QH 403/2016. Nguyên nhân chính của tình trạng này gồm là do: - Nguồn tài nguyên than có mức độ thăm dò còn rất hạn chế, độ tin cậy rất thấp, đặc biệt tại các vùng mỏ truyền thống đã có dấu hiệu bước vào thời kỳ suy giảm. Tổng
  14. 5 trữ lượng và tài nguyên chắc chắn và tin cậy chỉ chiếm 7,23% tổng tài nguyên than. Trong khi đó, việc đầu tư thăm dò nâng cấp trữ lượng có nhiều rào cản từ việc cấp phép, chồng lấn quy hoạch của địa phương nên thực hiện chậm so với tiến độ đề ra trong QH 403/2016. - Hiện nay phần trữ lượng than có điều kiện khai thác thuận lợi đã cạn kiệt, hầu hết các mỏ than đều khai thác xuống sâu, đi xa hơn nên mức độ nguy hiểm và rủi ro ngày càng tăng, theo đó chi phí đầu tư, giá thành than ngày càng tăng cao. Ngoài ra, chính sách thuế, phí đối với than tăng cao cũng làm cho giá thành than được đà tăng vọt. Theo tính toán trong QH than 403/2016 thì giá thành than bình quân toàn ngành đến năm 2020 (ngàn đồng/tấn theo mặt bằng giá tại thời điểm năm 2015): 1.611; năm 2025: 1.718; năm 2030: 1.918. Nếu tính thêm thuế tài nguyên than từ 1/7/2016 tăng thêm 3% so với trước thì còn cao hơn nữa và cao hơn nhiều giá bán than bình quân thực tế của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (năm 2015: 1.522 ngàn đồng/tấn và năm 2016: 1.471,5 ngàn đồng/tấn). - Thời gian tới, than ở Việt Nam được chuyển sang khai thác bằng công nghệ hầm lò là chủ yếu. Đây là công nghệ có chi phí cao, nguy hiểm, nhiều rủi ro, ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, tính mạng của người lao động, gây ra nhiều bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động, cho nên rất khó thu hút lao động, trong khi thời gian đào tạo công nhân hầm lò tương đối dài (2-3 năm). - Chính sách, pháp luật của Nhà nước về sản xuất, kinh doanh than và tiêu thụ, sử dụng than còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa phù hợp với kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước gắn liền với đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, nhất là chính sách thuế, phí ngày càng tăng cao theo hướng tận thu tài chính cho ngân sách nhà nước, đi ngược lại với chính sách khai thác tận thu tối đa, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên than được coi là nguồn lực quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Tóm lại, với những phân tích trên có thể thấy rằng trong tương lai, nhu cầu nhập khẩu than của Việt Nam rất lớn. Là công ty có thế mạnh trong lĩnh vực kinh doanh than đá nhập khẩu nhưng đang đối mặt với những khó khăn trong tương lai trên các thị trường kinh doanh chủ
  15. 6 yếu, do đó, khi nắm bắt được tiềm năng phát triển kinh doanh than đá nhập khẩu trên thị trường Việt Nam, tháng 02/2017, công ty Visa Resources đã chính thức bước vào thị trường Việt Nam để tiến hành hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu trên thị trường này. Sau 2 năm đầu hoạt động, Công ty đã bước đầu đạt được những kết quả khả quan, khối lượng và doanh số liên tục tăng qua các năm và hàng năm đều đạt được lợi nhuận. Tuy nhiên, vì mới chỉ ở giai đoạn đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nên Công ty vẫn còn nhiều hạn chế và điểm yếu trong quá trình hoạt động, bên cạnh đó Công ty phải đối đầu với nhiều khó khăn, đặc biết là chịu sự cạnh tranh cao từ các đối thủ cạnh tranh. Do đó, để có thể tận dụng được những cơ hội rộng mở về kinh doanh than đá nhập khẩu tại thị trường Việt Nam, công ty Visa Resources cần phải có những chiến lược rõ ràng và hướng đi đúng đắn trong tương lai. Nhận thức được tầm quan trọng đó, với tư cách là người quản lý và chịu trách nhiệm chính về hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu tại thị trường Việt Nam của công ty Visa Resources, người viết quyết định chọn đề tài “Phát triển kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam” để làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu Mục đích chính của đề tài là hệ thống hóa các khái quát về hoạt động kinh doanh nhập khẩu, về mặt hàng than đá và tiến hành phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam cùng các phân tích liên quan để từ đó có những cơ sở cần thiết để đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu tại thị trường Việt Nam cho Công ty Visa Resources trong thời gian tới. Để đạt được mục đích trên, đề tài đề ra 3 mục tiêu nghiên cứu sau: - Xây dựng khung phân tích về hoạt động kinh doanh nhập khẩu; - Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam;
  16. 7 - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động nhập khẩu than đá của công ty Visa Resources trên một số thị trường chính như: Indonesia, Liên bang Nga, Nam Phi, Úc và hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu tại thị trường Việt Nam. Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu phân tích trong giai đoạn từ năm 2007 – 9 tháng đầu năm 2018, thông tin kinh doanh của Công ty tại thị trường Việt Nam trong giai đoạn từ 2017 – quý I/2019 và các giải pháp, kiến nghị đưa ra cho giai đoạn 2020 – 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu truyền thống: Thu thập và xử lý thông tin, số liệu thứ cấp thông qua sách, báo, tạp chí chuyên ngành, các đề tài nghiên cứu, các báo cáo thống kê và các bài viết trên mạng Internet…và tiến hành phân tích, so sánh các thông tin, số liệu có được. 5. Đóng góp của đề tài Đề tài đã hệ thống hóa các khái quát về kinh doanh nhập khẩu, về mặt hàng than đá và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu, từ đó có thể làm cơ sở, tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về hoạt động kinh doanh hàng hóa nhập khẩu nói chung và kinh doanh than đá nhập khẩu nói riêng. Dựa trên hệ thống các khái quát trên, đề tài đi vào phân tích thực trạng quy trình, các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó, đề tài phân tích triển vọng, mục tiêu và định hướng phát triển, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam trong giai đoạn 2020 - 2025.
  17. 8 6. Kết cấu đề tài Ngoài Phần mở đầu, kết luận, các danh mục và tài liệu tham khảo, Luận văn được chia thành 03 chương chính như sau: - Chương 1: Khái quát về kinh doanh nhập khẩu, mặt hàng than đá và vài nét về thị trường kinh doanh than đá nhập khẩu của Việt Nam - Chương 2: Thực trạng kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam - Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động kinh doanh than đá nhập khẩu của công ty Visa Resources tại thị trường Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025
  18. 9 CHƯƠNG 1 – KHÁI QUÁT VỀ KINH DOANH NHẬP KHẨU, MẶT HÀNG THAN ĐÁ VÀ VÀI NÉT VỀ THỊ TRƯỜNG KINH DOANH THAN ĐÁ NHẬP KHẪU CỦA VIỆT NAM 1.1. Khái quát về kinh doanh nhập khẩu 1.1.1. Khái niệm Để hiểu rõ hơn về khái niệm kinh doanh nhập khẩu ta cần phải tìm hiểu khái niệm về kinh doanh, về nhập khẩu hàng hóa. Trước hết, kinh doanh là một hoạt động được một cá nhân hoặc một nhóm người thực hiện với mục đích sáng tạo ra lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh có nghĩa là sản xuất hoặc mua bán hàng hóa và dịch vụ để bán cho khách hàng. Trong hoạt động kinh doanh có hai loại lưu thông: lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ. Theo luật Thương mại 2005: “Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”. Vì vậy, ta có thể hiểu: Kinh doanh nhập khẩu là dùng tiền của, công sức, tài năng…vào việc mua hàng hóa từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam (được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật) để bán nhằm mục đích kiếm lợi. Kinh doanh nhập khẩu là trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các nước thông qua hành vi mua bán. Sự trao đổi đó là một hình thức có mối quan hệ xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa riêng biệt của các quốc gia khác nhau trên thế giới. 1.1.2. Vai trò Tác động của hoạt động kinh doanh nhập nhẩu được xem xét trên 3 đối tượng, đó là với nền kinh tế quốc dân, với doanh nghiệp và với người tiêu dùng để thấy rõ hơn những tác động tích cực và các tác động tiêu cực của hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
  19. 10 1.1.2.1. Đới với nền kinh tế quốc dân - Tác động tích cực Nhập khẩu hàng hóa nhằm thỏa mãn nhu cầu của xã hội. Nhu cầu xã hội hiện nay rất đa dạng vì thế chất lượng, mẫu mã, giá cả,… của các sản phẩm càng đa dạng bao nhiêu càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của xã hội bấy nhiêu. Hoạt động nhập khẩu đã là cách tốt nhất hiện nay để tăng mức thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng do hàng hóa được nhập về nhiều và trên thị trường hiện nay có đa dạng hơn về chủng loại các mặt hàng. Hoạt động kinh doanh nhập khẩu là nhân tố tác động tích cực đến quá trình sản xuất, kinh doanh dịch vụ của cả nền kinh tế. Tại sao lại có thể nói như vậy là do nhập khẩu tăng sẽ làm cho hàng hóa tự sản xuất trong nước buộc phải cải tiến kỹ thuật, sử dụng mẫu mã hình thức ưu mắt hơn thì mới có thể cạnh tranh được với hàng hóa nhập ngoại. Đồng thời, hoạt động kinh doanh dịch vụ trong nước cũng sẽ phát triển hơn do những sản phẩm phục vụ cho kinh doanh dịch vụ được cung cấp đầy đủ, tiện nghi và hiện đại hơn. Hoạt động này còn làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc đóng thuế nhập khẩu. Theo số liệu thống kê, nguồn thu thuế nhập khẩu luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu ngân sách nhà nước. Giai đoạn từ 1992 đến 1998, có những năm tỷ lệ đạt 26% tổng thu. Giai đoạn 1999 – 2004, do phải cắt giảm để thực hiện cam kết quốc tế trong quá trình hội nhập, tỷ trọng có giảm đi những vẫn chiếm 15,9%. Nếu tính cả thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng nhập khẩu thì tỷ trọng thu từ hàng hóa nhập khẩu giai đoạn này đạt rất cao (31,1%) và duy trì ổn định cho đến nay. Ngoài ra, hoạt động kinh doanh nhập khẩu còn góp phần tạo việc làm cho một bộ phận người lao động, giảm gánh nặng thất nghiệp cho xã hội. Hiện nay, một bộ phận lớn người lao động đang làm việc trong lịnh vực nhập khẩu và các lĩnh vực liên quan khác như thuế quan, ngân hàng,… - Tác động tiêu cực Nếu các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu định hướng không rõ ràng có thể gây nên khủng hoảng thừa hoặc thiếu cho nền kinh tế. Khủng hoảng thừa trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0