intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị dòng tiền trong Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP (SCID)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

49
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận văn nhằm hệ thống hóa một cách đầy đủ cơ sở lý luận về nội dung và tầm quan trọng của dòng tiền và hoạt động quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp. Phân tích thực trạng hoạt động quản trị dòng tiền và đánh giá hiệu quả của công tác này tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP. Nhận xét đánh giá ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn tồn tại, từ đó đưa ra các biện pháp để nâng cao hoạt động quản trị dòng tiền tại SCID.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị dòng tiền trong Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP (SCID)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID) Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh PHẠM QUỐC VIỆT Hà Nội - 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP (SCID) Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.340.102 Họ và tên học viên: Phạm Quốc Việt Người hướng dẫn: PGS. TS. Hồ Thúy Ngọc Hà Nội - 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kế t quả nghiên cứu nghiêm túc và sự cố gắ ng nỗ lực của cá nhân học viên. Tuy nhiên, để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận đươ ̣c rất nhiề u sự giúp đỡ của các Thầ y, Cô Giảng viên trường Đại học Ngoại Thương. Qua đây, tôi xin đươ ̣c gửi lời cảm ơn chân thành các Thầ y, các Cô đã luôn quan tâm dìu dắ t, cung cấ p các kiế n thức chuyên môn trong quá trình thực hiện Luận văn này. Đặc biệt, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắ c tới giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Hồ Thuý Ngọc đã luôn giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tác giả hoàn thành nghiên cứu này. Nhân dip̣ này, Tôi cũng xin đươ ̣c gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ Khoa Sau đa ̣i ho ̣c, Trường Đa ̣i ho ̣c Ngoại Thương đã tận tình hỗ trơ ̣, hướng dẫn ta ̣o điề u kiện cho các học viên hoàn thành luận văn thạc sĩ theo đúng tiế n độ. Học viên Phạm Quốc Việt
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “ Quản trị dòng tiền trong Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP ” là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trơ ̣ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các tài liệu tham khảo, trích dẫn; các số liệu thố ng kê phu ̣c vu ̣ mu ̣c đích nghiên cứu của công trình này là trung thực và có nguồ n gố c rõ ràng. Học viên Phạm Quốc Việt
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ VÀ BẢNG BIỂU ...................................................... TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP .....................................................................................................9 1.1 Khái quát về dòng tiền của doanh nghiệp .....................................................9 1.1.1. Khái niệm dòng tiền của doanh nghiệp .....................................................9 1.1.2. Đặc điểm của dòng tiền trong HĐ SXKD của doanh nghiệp ..................15 1.1.3. Sự khác nhau giữa lợi nhuận và dòng tiền...............................................17 1.2. Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp .........................................................18 1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền của doanh nghiệp ......................................18 1.2.2. Nội dung quản trị dòng tiền .....................................................................18 1.3. Mô hình quản trị tiền trong doanh nghiệp.................................................32 1.3.1. Mô hình quản trị tiền Baumol ..................................................................32 1.3.2. Mô hình quản trị tiền Miller - Orr ...........................................................36 1.3.3. Mô hình quản trị tiền Stone .....................................................................38 1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị dòng tiền của doanh nghiệp....................................................................................................................40 1.4.1. Chỉ tiêu thời gian chuyển hoá thành tiền .................................................40 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn .........................41 1.4.3. Một số chỉ tiêu khác đánh giá công tác quản trị dòng tiền ......................43 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP ...................45 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP ...............................................................................................................................45 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SCID ..........................................45 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP 48 2.1.3. Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP ........................................................................................................53 2.1.4. Khái quát tình hình kinh doanh, tài chính của SCID ...............................54 2.2. Quản trị tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP ...63 2.2.1. Thực trạng hoạt động thu, chi tiền của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP ..................................................................................................63 2.2.2. Thực trạng kiểm soát thu, chi tiền ...........................................................68 2.2.3. Thực trạng nhu cầu tồn trữ tiền tối ưu .....................................................68
  6. 2.2.4. Thực trạng chính sách tài chính trong quản trị tiền .................................69 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị dòng tiền của SCID .....................71 2.3.1. Chỉ tiêu thời gian chuyển hoá thành tiền .................................................71 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn .........................72 2.3.3. Một số chỉ tiêu khác đánh giá công tác quản trị tiền ...............................74 2.4. Nhận xét chung .............................................................................................76 2.4.1. Những kết quả đã đạt được ......................................................................76 2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân........................................................76 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DÒNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SÀI GÒN CO.OP ...........78 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP ...........................................................................................78 3.1.1. Định hướng phát triển ..............................................................................78 3.1.2. Mục tiêu chiến lược .................................................................................78 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị dòng tiền tại Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP .....................................................................78 3.2.1. Tính cấp thiết cải thiện và xây dựng mô hình quản trị dòng tiền phù hợp với SCID ............................................................................................................78 3.2.2. Một số giải pháp khác ..............................................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................94 PHỤ LỤC ................................................................................................................... i Phụ lục 1: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 2014, 2015, 2016 ................... i Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2014 - 2016 ..................................... ii Phụ lục 3: Bảng lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2014 - 2016 ............................... vi
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CP Cổ phiếu DT Doanh thu GDP Tổng thu nhập quốc dân HĐ Hoạt động HĐQT Hội đồng quản trị HTX Hợp tác xã NVL Nguyên vật liệu PR Quan hệ công chúng Q Quận QH Quốc hội SCID Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TTTM Trung tâm thương mại VCSH Vốn chủ sở hữu VNĐ Việt Nam đồng WTO Tổ chức thương mại thế giới
  8. DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ VÀ BẢNG BIỂU Hình: Hình 1.1: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..................................10 Hình 1.2: Vòng quay tạo tiền ...................................................................................11 Hình 1.3: Dòng tiền luân chuyển trong doanh nghiệp .............................................12 Hình 1.4: Hộp an toàn – Lockbox ............................................................................22 Hình 1.5: Tài khoản có số dư bằng không ...............................................................24 Hình 1.6: Quy trình dự báo dòng tiền đơn giản .......................................................26 Hình 1.7: Các phương pháp dự báo dòng tiền cổ điển .............................................27 Hình 1.8: Phương pháp thu, chi tiền ........................................................................28 Hình 1.9: Luân chuyển tiền trong xây dựng ngân quỹ tối ưu ..................................29 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP ...........................................................................................................................48 Đồ thị: Đồ thị 1.1: Giả định sự thay đổi ngân quỹ theo mô hình Baumol ............................33 Đồ thị 1.2: Mô hình quản trị tiền Baumol .................................................................34 Đồ thị 1.3: Mô hình quản trị tiền Miller - Orr...........................................................37 Đồ thị 1.4: Mô hình quản trị dòng tiền Stone ...........................................................39 Đồ thị 2.1: Tiền mặt tại ngân quỹ và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn (Giai đoạn 2014-2016) .........................................................................................................59 Đồ thị 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn các năm 2014, 2015, 2016 .....................................61 Đồ thị 2.3: Lưu chuyển tiền tệ các năm 2014, 2015, 2016 .......................................67 Đồ thị 2.4: Tỷ số hoạt động các năm 2016, 2015 và 2014........................................74 Đồ thị 3.1: So sánh sự chênh lệch giữa mức dự trữ tiền tối ưu C* theo mô hình Baumol và mức dự trữ tiền thực tế của SCID ...................................................86 Đồ thị 3.2: Mô hình dự trữ tiền tối ưu Miller – Orr của Công ty SCID ...................88 Đồ thị 3.3: Mô hình dự trữ tiền tối ưu Stone của Công ty SCID ..............................89
  9. Bảng: Bảng 2.1: Kỳ luân chuyển tiền của công ty trong các năm 2014, 2015, 2016..........71 Bảng 2.2: Chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị tiền ....................................................72 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu thanh toán khác .....................................................................73 Bảng 2.4: Tỷ số chi trả cổ tức các năm 2016, 2015 và 2014 của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP .....................................................................75 Bảng 3.1: Chi phí cố định(F), lãi suất chứng khoán (K) Giai đoạn 2014-2016........85 Bảng 3.2: Mức dự trữ tiền tối ưu Giai đoạn 2014-2016 theo Mô hình Baumol .......86
  10. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Báo cáo kế t quả kinh doanh của nhiều doanh nghiệp hàng năm đề u có lãi nhưng các doanh nghiệp vẫn bi ̣ phá sản bởi lý do mấ t khả năng thanh toán hay không có đủ tiề n mặt cho hoa ̣t động SXKD chứ không phải nguyên ngân do không có lơ ̣i nhuận. Trong tất cả các hoa ̣t động kinh doanh của doanh nghiệp đều có sự xuấ t hiện của tiề n mặt, nói cách khác tiề n mặt chính là nhiên liệu để doanh nghiệp có thể hoa ̣t động. Nề n kinh tế Việt Nam đang hội nhập cả chiều rộng lẫn chiều sâu với nền kinh tế thế giới, môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước, diễn biế n phức ta ̣p và không ổ n đinh ̣ do đó doanh nghiệp cầ n quan tâm hơn nữa về nội dung quản tri ̣dòng tiề n mặt. Một doanh nghiệp hướng tới mu ̣c tiêu kiể m soát và đảm bảo thanh toán thì cần phải biế t được tình trạng dòng tiề n mặt của doanh nghiệp như thế nào và đang ở mức bao nhiêu. Một doanh nghiệp thực hiện quản tri ̣tiề n mặt không tố t hoặc chưa quan tâm đế n quản tri ̣ tiề n mặt sẽ luôn rơi vào tình tra ̣ng thiế u hụt hoặc dư thừa tiề n mặt và không tận du ̣ng, nắm bắt được các cơ hội kinh doanh mới. Trong luận văn này, tác giả đã hệ thống hoá cơ sở lý luận về nội dung và tầm quan trọng của hoạt động quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp, sau đó phân tích thực trạng hoạt động quản trị dòng tiền và đánh giá hiệu quả của công tác này tại Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP, từ đó áp dụng những lý thuyết đã hệ thống hoá để đưa ra những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị dòng tiền tại công ty.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới hội nhập nhanh chóng, sâu rộng với các hiệp định thương mại song phương và đa phương được ký kết, môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt ở trong nước cùng với nhiều biến động như lạm phát tăng, lãi suất biến động mạnh, hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp ngày càng trở lên khó khăn. Công tác quản trị dòng tiền giữ vai trò quan trọng tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Mặc dù vậy, nhiều doanh nghiệp đã không quan tâm tới vấn đề này. Việc đồng nhất giữa quản trị lợi nhuận và quản trị dòng tiền đã biến mục tiêu của các doanh nghiệp thành tập trung vào tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, dòng tiền có vai trò hỗ trợ hoạt động kinh doanh ngắn hạn, đảm bảo khả năng thanh toán trong ngắn hạn của doanh nghiệp. Chủ sở hữu doanh nghiệp, các nhà quản lý, cổ đông thường say mê với doanh số bán hàng, sự gia tăng của doanh thu, cắt giảm giảm chi phí để nâng cao và cải thiện các chỉ số ROA – Tỷ suất sinh lời trên tài sản, ROE – Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, EPS – Thu nhập trên cổ phần… nhằm tập trung vào thị trường vốn và giá cổ phiếu. Tuy nhiên, chúng có rất ít ý nghĩa khi tổ chức không có tiền, không thể trả lương nhân viên, thanh toán cho các nhà cung cấp, chi trả các nghĩa vụ tài chính cho chính phủ. Lợi nhuận là sự đo lường có thời kỳ, được xác định hàng tháng, quý và hàng năm. Tiền, là vấn đề được cân nhắc quản trị hàng ngày và nó là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2008 – 2014, nền kinh tế Việt Nam rơi vào giai đoạn suy giảm tăng trưởng. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam đã gặp khó khăn và thậm chí lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán, phải rút lui khỏi thị trường. Môi trường kinh tế vĩ mô bất lợi đã làm bộc lộ hàng loạt điểm yếu của các doanh nghiệp, và một trong những hạn chế chủ yếu đó là quản trị dòng tiền thiếu bài bản. Chính vì thế, tìm hiểu về hiệu quả quản trị dòng tiền tại các Doanh nghiệp là vấn đề cấp thiết được đặt ra trong nền kinh tế hiện nay.
  12. 2 Quản trị dòng tiền có vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp như vậy, tuy nhiên qua khảo sát, tìm hiểu tác giả nhận thấy Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP (SCID) đã chưa quan tâm thỏa đáng đến vấn đề này. Hoạt động quản trị dòng tiền đã được SCID thực hiện như quản trị các khoản phải thu, phải trả, quản trị ngân quỹ thông qua quản trị thu và chi. Mặc dù SCID đã thực hiện dự báo dòng tiền, lựa chọn nguồn tài trợ, song những dự báo này chủ yếu dựa vào những yếu tố mang tính chất định tính chưa thực sự đảm bảo được khả năng thanh toán. Ngoài ra, việc quản trị vốn lưu động chưa được doanh nghiệp quan tâm đúng mức cũng như chưa áp dụng mô hình hay quy trình quản trị dòng tiền nào, và chưa lựa chọn các sản phẩm tài chính phái sinh giúp phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trước thực tế đó, một loạt các vấn đề lớn được đặt ra: quản trị dòng tiền của SCID như thế nào? Làm thế nào để SCID quản trị dòng tiền một cách hiệu quả nhất? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động quản trị dòng tiền của doanh nghiệp này? Làm thế nào để giúp doanh nghiệp tăng cường quản trị dòng tiền, xây dựng được mô hình quản trị dòng tiền tối ưu? Những vấn đề trên là những vấn đề cấp thiết SCID cần giải quyết nhằm đảm bảo mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của các chủ sở hữu, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững trong môi trường kinh tế đầy biến động và cạnh tranh như hiện nay. Nhằm góp phần đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn đó, đề tài: “Quản trị dòng tiền trong Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP (SCID)” đã được tác giả lựa chọn để nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Quản trị dòng tiền là nội dung quan trọng trong quản trị tài chính, một chức năng thiết yếu của tổ chức, doanh nghiệp. Vai trò và trách nhiệm của các nhà quản lý tiền đã được mở rộng ra ngoài ranh giới thông thường. Với nghiên cứu của mình, Roychowdhury (2006) cho thấy các nhà quản trị tài chính đã quan tâm tới quản trị dòng tiền và “kiếm” được lợi ích từ quản trị dòng tiền của doanh nghiệp họ. Trong khảo sát 401 giám đốc tài chính của Graham (2004), 21,4% các giám đốc tài chính
  13. 3 coi dòng tiền là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong các kế hoạch thực hiện. Nhận thức được tầm quan trọng của dòng tiền đã làm tăng sự nghiên cứu về quản lý dòng tiền và các lĩnh vực có liên quan. Về mặt lý thuyết, các phương pháp tiếp cận nghiên cứu chính là : lý thuyết tiền tệ, lý thuyết tài chính, phương pháp nghiên cứu hoạt động và nghiên cứu về thực tiễn quản lý tiền. Mặc dù vậy, ranh giới giữa chúng không rõ ràng, và có rất nhiều mối quan hệ ràng buộc giữa các phương pháp. Về cách tiếp cận quản trị dòng tiền dựa trên lý thuyết tiền tệ: Vào những năm 1980 và 1990, có rất nhiều sự phát triển mới thuộc khu vực có nhu cầu về tiền, không được kiểm tra thực nghiệm ở cấp độ công ty. Các lĩnh vực nghiên cứu này bao gồm sự cố gắng tính toán hành vi tương lai trong cơ cấu khối lượng hàng đệm (Cuthbertson và Taylor 1987) để giải thích sự thay đổi nhu cầu về tiền như là kết quả của những cải tiến trong tài chính (Marquis Và Witte 1989), để tìm ra một biến quy mô thích hợp cho nhu cầu về mối quan hệ tiền tệ (Mankiw and Summers 1986) và sử dụng các kỹ thuật ước tính mới như hợp tác tích hợp và thủ tục sửa lỗi (Dutkowsky và Atesogly 2001). Đối với nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm khác của lý thuyết tiền tệ, ví dụ: Dixon (1997), và đặc biệt là nghiên cứu sự ổn định, Muscatelli và Spinelli (2000). Ví dụ, kết quả cho các công ty Mỹ cho thấy những cải tiến trong kỹ thuật quản lý tiền đã làm thay đổi đáng kể hành vi quản lý tiền của các doanh nghiệp (Marquis và Witte 1989). Các nghiên cứu gần đây tập trung vào những ảnh hưởng của các vấn đề như đổi mới tài chính, công nghệ giao dịch mới, giá trị thời gian hoặc chi phí phúc lợi của lạm phát theo nhu cầu tiền. Dutkowsky và Atesoglu (2001) nghiên cứu các cơ sở vi mô động cho phương trình nhu cầu tiền tĩnh thông thường. Attanasio, Guiso, và Japelli (2002) đã sử dụng dữ liệu kinh tế vi mô cho các hộ gia đình để ước tính tham số của nhu cầu về đồng tiền bắt nguồn từ một mô hình tổng quát của Baumol- Tobin. Họ mô hình hóa nhu cầu về kế toán tiền tệ cho việc áp dụng các công nghệ giao dịch mới và các quyết định để giữ tài sản sinh lợi. Nhiều cách tiếp cận lý thuyết đối với nhu cầu tiền của các công ty đã được trình bày trong tài liệu, bao gồm cách tiếp cận lý thuyết hàng tồn kho (Baumol 1952, Miller và Orr 1966, 1968),
  14. 4 cách tiếp cận lý thuyết sản xuất (Coates 1976), và các mô hình tài sản (Meltzer 1963a). Các bằng chứng thực nghiệm về nhu cầu tiền của các công ty đã được giới thiệu trong những năm 1960 bởi Miller và Orr (1968) và vào thập niên 1970 bởi Hunter (1978), vào những năm 1980 bởi Marquis và Witte (1989), và trong những năm 1990 Mulligan (1997). Các nghiên cứu gần đây về lĩnh vực này có Kytönen (2003). Ngoài ra, có một số điều tra thực nghiệm về mô hình quản lý tiền cơ bản (Ansic 1991). Trong những năm 1960, hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm về nhu cầu tiền của các công ty đã sử dụng dữ liệu mặt cắt ngang và tập trung vào vấn đề tính kinh tế theo quy mô. Trong những năm 1970 và 1980, các nhà nghiên cứu đã sử dụng tổng hợp dữ liệu chuỗi thời gian của toàn bộ nền kinh tế, trong các hộ gia đình hoặc công ty. Sự tranh cãi về cơ hội chi phí tiền bạc là một trong những vấn đề quan trọng nhất được nghiên cứu. Thay vào đó, các nghiên cứu về bộ dữ liệu cụ thể của công ty là rất ít. (Kytönen, Erkki 2004). Các tiếp cận quản trị dòng tiền dựa trên nghiên cứu điều hành: Nhiều mô hình điều hành đã được phát triển nhằm tối ưu hóa sự phân chia giữa tiền và chứng khoán có thể bán được dựa trên nhu cầu về tiền của công ty, khả năng dự đoán được những nhu cầu này, lãi suất đối với chứng khoán có thể bán được và chi phí chuyển đổi sang tiền và ngược lại. Các nghiên cứu tập trung vào phát triển các mô hình dòng tiền được gọi là có thể được phân loại theo lĩnh vực nghiên cứu hoạt động. Nền tảng cho các mô hình này là mô hình Baumol và mô hình Miller-Orr. Mặc dù lần đầu tiên được trình bày như là đóng góp trong lý thuyết tiền tệ, nhưng sau đó chúng được chấp nhận là tài liệu về tài chính doanh nghiệp. Các mô hình lập trình tuyến tính cho các quyết định tài chính ngắn hạn đã được phát triển, ví dụ như Vander Weide (1982). Các mô hình dựa trên mạng được tạo ra bởi Glover và Kim (1991).Các mô hình trước đó tiếp cận chỉ một phân đoạn hạn chế của quá trình quản lý cân bằng tiền và các thủ tục được sử dụng chủ yếu dựa trên lý thuyết kiểm soát hàng tồn kho (Gregory 1976). Hinderer và Waldmann (2001) đã đưa ra các mô hình quản lý tiền mới hơn. (Kytönen, Erkki, 2004). Quản trị dòng tiền dựa trên cách tiếp cận lý thuyết tài chính: Về lý thuyết tài chính, các nhà nghiên cứu quan tâm đến việc tiền và các tài sản thanh khoản
  15. 5 khác ảnh hưởng đến giá trị công ty và cơ cấu vốn tối ưu của công ty như thế nào. Quản lý tiền dự kiến sẽ đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra giá trị cổ đông. Điều đó lý giải tầm quan trọng của việc tìm ra mối liên quan về kích thước hành vi quản lý tiền là nguyên nhân của việc tạo ra hoặc phá hủy giá trị của cổ đông. Morris (1983) tích hợp hoạt động dòng tiền vào khuôn khổ rủi ro và khung trả lại. Trong tuyên bố này, chính sách quản lý tiền của công ty được giả định thuộc loại Miller- Orr. Sartoris và Hill (1983) đã tích hợp dòng tiền ngắn hạn vào và ra vào mô hình giá trị ròng hiện tại. Họ cho thấy những thay đổi trong chính sách quản lý tiền có ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị của công ty.Lý do chiến lược để giữ số dư tiền đã được nghiên cứu, ví dụ như bởi Mahrt-Smith và Servaes (2003). Shin và Soenen (1998, 2001) đã điều tra mối quan hệ giữa thanh khoản và lợi nhuận. (Kytönen, Erkki, 2004). Nghiên cứu về thực tiễn quản lý dòng tiền: Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về các mô hình giải trình về quản lý tiền cả về mặt lý thuyết và thực nghiệm, rất ít người biết đến những vấn đề thực tiễn của nó. Chỉ có bằng chứng khảo sát nhỏ (ví dụ như Kytönen 2002). Đây là những cuộc điều tra nhằm nâng cao nhận thức về thực tiễn của công ty về quản trị dòng tiền. Soenen và Aggarwal (1989) khảo sát và so sánh thực tiễn quản lý tiền và ngoại hối trong các công ty lớn ở Anh, Hà Lan và Bỉ. Cũng có một số bằng chứng về tiền và các hoạt động quản lý ngoại hối ở Trung Quốc (Soenen và Sun 1995). Trong bài báo đầu tiên của họ, Tse, Buckley và Westerman (1998a) tập trung vào các kết quả khi chúng tác động đến khu vực doanh nghiệp của Hà Lan trong các hoạt động quản lý tiền và mỗi liên quan tới ngân hàng. Báo cáo thứ hai trình bày các kết quả khảo sát về quản lý thanh khoản, giá ròng, quản lý quan hệ ngân hàng và các hệ thống phần mềm được các công ty lớn nhất của Hà Lan sử dụng (Kytönen (2002)). (Kytönen, Erkki, 2004). Có thể thấy những nghiên cứu cơ bản trên thế giới đã đưa ra những cách tiếp cận khác nhau về quản trị dòng tiền cũng như đánh giá tác động của quản trị dòng tiền tới doanh nghiệp. Ở Việt Nam, luận án tiến sĩ “Quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam ” của Đỗ Hồng Nhung (2014) đưa ra tiền đề cần thiết để xây dựng mô hình ngân quỹ tối ưu phù họp với các doanh
  16. 6 nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết Việt Nam. Trên cơ sở thống kê, phỏng vấn, phân tích, kiểm định và đánh giá thực trạng quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết Việt Nam, tác giả đã đề xuất 3 giải pháp trực tiếp (3 giải pháp về dự báo dòng tiền, xây dựng ngân quỹ tối ưu và quản trị công nợ), nhóm giải pháp bổ trợ và kiến nghị các điều kiện để thực hiện các nhóm giải pháp này nhằm tăng cường quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tuy nhiên chưa lượng hóa được đầy đủ các nhân tố khách quan tác động tới nội dung quản trị dòng tiền của doanh nghiệp là giới hạn của nghiên cứu này. Trong luận văn “Hoạt động quản trị dòng tiền tại Công ty TNHH Chè Biên Cương” của Nguyễn Thị Hoa (2016) tác giả đã đưa ra giải pháp quản trị dòng tiền ở tất cả các giai đoạn trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, từ giai đoạn tạo tiền tới sử dụng tiền để đáp ứng khả năng chi trả. Tuy nhiên, việc tính toán để lượng hóa được lại chưa được tác giả đề cập chi tiết. Nội dung quản trị dòng tiền dựa trên quản lý và duy trì ngân quỹ tối ưu đối với các doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam đã được đề cập một phần trong luận án tiến sỹ của Phan Hồng Mai (2012) về “Quản lý tài sản tại các doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam ”. Trong luận án, tác giả đã tập trung làm rõ mối quan hệ giữa thu hồi công nợ và tìm kiếm nguồn tài trợ đối ứng với khoản phải thu nhưng chưa phản ánh toàn diện nội dung của quản trị dòng tiền trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngành xây dựng nói riêng. Quản lý tiền trong luận án được tác giả đề cập với mục đích nhằm quản lý tài sản của doanh nghiệp ngành xây dựng, trong đó tiền là một khoản mục trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán của các doanh nghiệp này. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu: Để hoàn thiện công tác quản trị dòng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP, các nhiệm vụ nghiên cứu cần thực hiện bao gồm: • Thứ nhất, hệ thống hóa một cách đầy đủ cơ sở lý luận về nội dung và tầm quan trọng của dòng tiền và hoạt động quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp.
  17. 7 • Thứ hai, phân tích thực trạng hoạt động quản trị dòng tiền và đánh giá hiệu quả của công tác này tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP • Thứ ba, nhận xét đánh giá ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn tồn tại, từ đó đưa ra các biện pháp để nâng cao hoạt động quản trị dòng tiền tại SCID. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản trị dòng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP Phạm vi nghiên cứu là Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP thông qua hoạt động sản xuất kinh Doanh của ba năm 2014, 2015, 2016. Luận văn chọn thời gian nghiên cứu này bởi vì đây là giai đoạn tăng trưởng kinh tế trong nước phục hồi nhưng lại chứng kiến những động thái lớn từ phía các nhà đầu tư bán lẻ nước ngoài lớn như Tập đoàn Takayashima (Nhật Bản) đầu tư xây dựng trung tâm mua sắm lớn với diện tích 15.000 m2 đầu tiên tại Quận 1, TP. HCM; tiếp theo là sự xuất hiện của Tập đoàn AEON với trung tâm mua sắm tại Tân Phú, TP. HCM và Long Biên, Hà Nội. Bối cảnh đó đã đòi hỏi SCID và Sài Gòn CO.OP phải có những bước đi thích hợp, đó là cũng bắt tay hợp tác với liên minh NTUC FairPrice (Singapore) để xây dựng đại siêu thị Coop Xtra tại Thủ Đức, TP. HCM với diện tích 25.000 m2, các hoạt động này đã ảnh hưởng mạnh tới dòng tiền, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp làm bộc lộ những thiếu sót, hạn chế trong công tác quản trị dòng tiền của Công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp thống kê, so sánh, phân tích - tổng hợp đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm rõ mục đích nghiên cứu, cụ thể như sau: Phương pháp thống kê: được sử dụng để thu thập thông tin, số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu tài chính về tài sản và nguồn vốn cũng như dòng tiền ra và vào của SCID. Để từ đó có cái nhìn tổng quan và cho phép đánh giá được công tác quản trị tiền có hiệu quả không, còn những tồn tại nào. Phương pháp so sánh: để sử dụng các thông tin, số liệu đã thu thập được ở
  18. 8 phương pháp thống kê và đối chiếu các thông tin này giữa 3 năm 2014, 2015, 2016 như thế nào. Qua đó đánh giá được công tác quản trị tiền của công ty thay đổi từng năm ra sao, có đạt được hiệu quả không. Phương pháp phân tích - Tổng hợp: là phương pháp tổng hợp các thông tin, số liệu đã thu thập được, phân tích các nguyên nhân để thấy được các chiều hướng biến động dòng tiền trong quản trị tiền của công ty. Thấy rõ những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của các hạn chế, từ đó tạo cơ sở lý luận cho luận văn đưa ra các giải pháp nhằm xây dựng một mô hình quản trị tiền hiệu quả cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP. 5. Bố cục của Luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành ba chương chính: Chương 1: Những lý luận cơ bản về quản trị dòng tiền của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị dòng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị dòng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Sài Gòn CO.OP.
  19. 9 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát về dòng tiền của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm dòng tiền của doanh nghiệp 1.1.1.1. Tiền Tiền đã ra đời từ chính nhu cầu kinh tế của con người. Khi nền sản xuất, thương mại phát triển, hoạt động thương mại không chỉ gói gọn trong một khu vực nhỏ mà còn mở rộng ra toàn lãnh thổ và những quốc gia khác. Nhận thấy những nhược điểm của phương tiện thanh toán là vàng hay các kim loại quý trong việc vận chuyển, sử dụng để trao đổi mua bán hàng hóa; vì vậy mà tiền ra đời trở thành phương tiện thanh toán thay cho vàng và các kim loại quý... Được quy ước, ban hành, quản lý bởi nhà nước và được phát hành bảo đảm giá trị bởi các tài sản khác như vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ... 1.1.1.2. Doanh nghiệp Có rất nhiều định nghĩa và cách hiểu khác nhau về doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, doanh nghiệp được định nghĩa là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng kỷ thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Như vậy, để xem xét một tổ chức có phải là doanh nghiệp hay không, cần phải căn cứ vào mục đích hoạt động của tổ chức đó. Mục đích hoạt động chính của doanh nghiệp là mục đích sinh lời, đây là điểm cốt lõi để phân biệt doanh nghiệp với các loại hình tổ chức kinh tế khác. Tuy nhiên, trong thực tế doanh nghiệp còn có các hình thức khác, một số doanh nghiệp mặc dù hoạt động sản xuất hàng hóa phục vụ cho phúc lợi xã hội, nhưng mục tiêu của những doanh nghiệp này vẫn là tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu. Hoạt động cơ bản của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động: • Hoạt động kinh doanh: các giao dịch liên quan tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, không được xác định từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ. Hoạt động này bao gồm từ khâu sản xuất tới tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.
  20. 10 Tiền ảnh hưởng tới tất cả các giao dịch này. Quy trình của hoạt động này được mô tả qua sơ đồ sau: Mua Sản xuất Bán Chi tiền NVL Sản phẩm Doanh thu Thu tiền Hình 1.1: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp • Hoạt động đầu tư: bao gồm các giao dịch liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn. • Hoạt động tài chính: bao gồm các hoạt động liên quan tới hoạt động tài trợ làm thay đổi cơ cấu vốn của doanh nghiệp, như tiền vay, hoàn trả nợ gốc. Dòng tiền phát sinh gắn liền với các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Đối với mỗi hoạt động cơ bản, dòng tiền phát sinh có tính chất, đặc điểm khác nhau. Tiền trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp Trong hoạt động SXKD, tiền là một thành phần quan trọng trong tài sản lưu động của doanh nghiệp, tồn tại dưới 2 hình thức là: Tiền mặt tại quỹ (Cash on hand) và tiền gửi ngân hàng (Cash in Bank). Tiền = Nợ dài hạn + VCSH + Nợ ngắn hạn - TSLĐ khác tiền– TSCĐ Sự luân chuyển của tiền trong quá trình SXKD Theo như Hình 1.2, một doanh nghiệp bắt đầu hoạt động SXKD bằng tiền do chủ sở hữu đầu tư, kết hợp với một số khoản tiền đi vay, việc thu mua NVL hay dịch vụ đầu vào, cùng với quá trình sản xuất hay cung cấp dịch vụ, chuyển tiền thành hàng tồn kho hoặc dịch vụ. Khi cung cấp hàng hóa (bán hàng hóa cho khách hàng) hoặc cung cấp dịch vụ, hàng hóa dịch vụ được chuyển thành các khoản phải thu. Kết thúc quá trình thu nợ, các khoản phải thu chuyển thành tiền. Nếu quá trình SXKD vận hành một các trơn tru, thì tiền thu về sẽ lớn hơn lượng tiền bơm ra khi bắt đầu hoạt động SXKD (bắt đầu chu kì kinh doanh).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0