intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị tinh gọn tại Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ việc làm rõ hiện trạng, đặc biệt là những tồn tại, điểm yếu hiện nay tác giả luận văn đề xuất các giải pháp theo quản trị tinh gọn để hoàn thiện công tác quản trị tòa nhà tại trụ sở cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ. Các giải pháp này có giá trị cho trụ sở cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, đơn vị khác tham khảo và áp dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị tinh gọn tại Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CẤN ĐÌNH LUẬN QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI VĂN PHÒNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội, 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CẤN ĐÌNH LUẬN QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI VĂN PHÒNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG MINH Hà Nội, 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản trị tinh gọn tại Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả nghiên cứu và trích dẫn tài liệu của cá nhân, tổ chức khác đảm bảo theo đúng các quy định. Những nội dung được tham khảo, trích dẫn trên các sách báo, tài liệu, thông tin đăng tải trên các tạp chí, tác phẩm và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn CẤN ĐÌNH LUẬN
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đâu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các Quý thầy cô giáo của Viện Quản trị Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế_ Đại học quốc gia Hà Nội đã cung cấp, truyền đạt những kiến thức rất hữu ích, mang tính thực tiễn cao trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Đăng Minh vì đã dành rất nhiều tâm huyết, thời gian hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị em đồng nghiệp và lãnh đạo phòng Quản trị y tế,Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ đã cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi đã nỗ lực hoàn thiện luận văn này bằng tất cả sự cố gắng và nhiệt huyết của mình. Song, bài nghiên cứu sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự góp ý quý báu của các thầy cô và các bạn để tôi hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... i DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN............................................................... 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 6 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn ............................................................ 11 1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 11 1.2.2. Mục tiêu của việc áp dụng quản trị tinh gọn......................................... 16 1.2.3. Một số phương pháp áp dụng trong quản trị tinh gọn .......................... 18 1.2.4. Nội dung hoạt động quản trị tinh gọn ................................................... 25 1.3. Lợi ích của việc áp dụng quản trị tinh gọn vào hoạt động kinh doanh…………………………………………………………… ....... ………34 1.3.1. Mối liên hệ giữa tư duy quản trị tinh gọn và hiệu quả kinh doanh ....... 34 1.3.2. Lợi ích đạt được khi doanh nghiệp, tổ chức áp dụng quản trị tinh gọn 35 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 37 2.1. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 2.2. Phương pháp lập bảng khảo sát ............................................................... 38 CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VIỆC ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI VĂN PHÒNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ......................................................................................... 42 3.1. Giới thiệu về phòng Quản trị y tế Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ ……………. ........................................................................................... 42 3.1.1. Tổng quan về phòng Quản trị y tế_Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ ................................................................................................................. 42
  6. 3.1.2. Hiệu quả hoạt động quản lý kỹ thuật của phòng Quản trị - Y tế từ 2016 đến 2018 .......................................................................................................... 46 3.2. Thực trạng việc áp dụng các công cụ quản trị tinh gọn trong hoạt động quản lý kỹ thuật tòa nhà và phân tích các kết quả điều tra ............................. 47 3.2.1. Hoạt động 5S ......................................................................................... 47 3.2.2. Hoạt động Kaizen .................................................................................. 54 3.2.3.Hoạt động quản lý trực quan .................................................................. 60 3.2.4. Đánh giá hoạt động quản trị tinh gọn tại phòng Quản trị - y tế_Văn phòng Bộ KHCN ............................................................................................. 64 3.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả việc áp dụng quản trị tinh gọn vào hoạt động kinh doanh tại phòng Quản trị - y tế_Văn phòng Bộ KHCN ............................................................................................................ 66 3.3.1. Nhân viên chưa nhận biết được lợi ích của QTTG với bản thân .......... 69 3.3.2. Thiếu các chương trình đào tạo bài bản về QTTG cho nhân viên ........ 70 3.3.3. Phương pháp đào tạo QTTG chưa phù hợp .......................................... 70 3.3.4. Đơn vị chưa xây dựng được quy trình thực hiện công việc chi tiết...... 71 3.3.5.Đơn vị chưa xây dựng được tiêu chí đánh giá công việc....................... 71 3.3.6. Lãnh đạo đánh giá không cao vai trò của nhân viên ............................. 72 3.3.7. Thiếu sự hỗ trợ của chuyên gia ............................................................. 72 3.3.8. Chưa có sự cam kết lâu dài từ ban lãnh đạo trong việc áp dụng QTTG .............................................................................................................. 73 3.3.9. Đơn vị chưa có sự ưu tiên cho QTTG trong chiến lược hành động ..... 73 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH VÀ GIẢI PHÁP ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI PHÒNG VĂN PHÒNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ................................................................................................ 75 4.1. Đề xuất mô hình áp dụng quản trị tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị kỹ thuật tòa nhà tại Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ….………… ............................................................................................ 75
  7. 4.1.1. Mục tiêu phấn đấu của đơn vị đến năm 2022 ....................................... 75 4.1.2. Đề xuất các mô hình.............................................................................. 75 4.2. Đề xuất một số giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị trụ sở tại phòng Quản trị - y tế_Văn phòng BKHCN 78 4.2.1. Đơn vị cần hoạch định chiến lược dài hạn cho việc áp dụng QTTG.... 78 4.2.2. Cần có sự cam kết lâu dài từ ban lãnh đạo trong việc áp dụng QTTG . 79 4.2.3. Mời các chuyên gia hỗ trợ: ................................................................... 80 4.2.4. Tạo điều kiện thúc đẩy sự tham gia của người lao động: ..................... 80 4.2.5. Hoạt động đào tạo cần được chú trọng: ................................................ 82 4.2.6. Chính sách khuyến khích, khen thưởng: ............................................... 85 KẾT LUẬN .................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BHYT Bảo hiểm y tế 2 BKHCN Bộ Khoa học và Công nghệ 3 CBCNV Cán bộ, công nhân viên 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 DN Doanh nghiệp 6 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ Hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp 7 ERP (Enterprise Resources Planning) 8 HĐQT Hội đồng quản trị 9 JIT Đúng lúc (Just In Time) 10 KHCN Khoa học Công nghệ Hoạch định vật tư doanh nghiệp 11 MRP (Material Requirement Planning) 12 QM Quản lý chất lượng (Quality Management) 13 QLTQ Quản lý trực quan 14 QTTG Quản trị tinh gọn 15 QTYT Quản trị y tế 16 VPB Văn phòng Bộ 17 VSM Sơ đồ chuỗi giá trị (Value Stream Mapping) 18 SXTG Sản xuất tinh gọn Duy trì năng suất tổng thể (Total Productive 19 TPM Maintenance) Hệ thống sản xuất Toyota (Toyota Production 20 TPS System) Quản lý chất lượng tổng thể (Total Quality 21 TQM Management) i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội Dung Trang 1 Bảng 2.1 Nội dụng khảo sát phương pháp 5S 39 2 Bảng 2.2 Nội dung khảo sát phương pháp Kaizen 40 3 Bảng 2.3 Nội dung khảo sát Hoạt động quản lý trực quan 41 Thống kê số liệu tiền điện sử dụng 4 Bảng 3.1 46 trong 3 năm liên tiếp Thống kê số liệu tiền nước sạch sử dụng 5 Bảng 3.2 46 trong 3 năm liên tiếp 6 Bảng 3.3 Nội dụng khảo sát phương pháp 5S 50 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về 7 Bảng 3.4 50 hoạt động "S1 - Sàng lọc" Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về 8 Bảng 3.5 51 hoạt động "S2 - Sắp xếp" Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về 9 Bảng 3.6 51 hoạt động "S3 - Sạch sẽ" Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về 10 Bảng 3.7 52 hoạt động "S4 - Săn sóc" Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về 11 Bảng 3.8 52 hoạt động " S5 - Sẵn sàng" Tổng hợp kết quả khảo sát về các yếu tố 12 Bảng 3.9 53 ảnh hưởng đến hoạt động 5S 13 Bảng 3.10 Nội dụng khảo sát phương pháp Kaizen 57 Tổng hợp kết quả khảo sát về 14 Bảng 3.11 57 hoạt động Kaizen tại đơn vị 15 Bảng 3.12 Tổng hợp kết quả khảo sát các yếu tố 59 ii
  10. STT Bảng Nội Dung Trang ảnh hưởng đến hiệu quả việc cải tiến Nhóm đánh giá kết quả hoạt động quản lý trực 16 Bảng 3.13 61 quan Tổng hợp kết quả khảo sát về 17 Bảng 3.14 62 hoạt động quản lý trực quan Tổng hợp kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng 18 Bảng 3.15 đến hiệu quả hoạt động quản lý trực quan tại đơn 63 vị iii
  11. DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Nguyên tắc 5S 22 2 Hình 1.2 Mô hình các bước thực hiện 31 3 Hình 1.3 Sơ đồ ngôi nhà quản trị tinh gọn 32 4 Hình 2.1 Phương pháp nghiên cứu 38 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của 5 Hình 3.1 45 Bộ Khoa học và Công nghệ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của 6 Hình 3.2 45 phòng Quản trị - y tế Hình ảnh về chất lượng ánh sáng của các 7 Hình 3.3 48 giàn bóng đèn 8 Hình 3.4 Hình ảnh phòng họp 49 9 Hình 3.5 Bảng hiển thị của thang máy 54 Phân tích các nguyên nhân tại sao 10 Hình 3.6 68 Văn phòng BKHCN chưa áp dụng hiệu quả Mô hình quản trị tổng quát theo tư duy 11 Hình 4.1 quản trị tinh gọn 76 tại các doanh nghiệp Việt Nam Đề xuất mô hình cơ cấu nhân sự triển khai 5S tại 12 Hình 4.2 82 Văn phòng BKHCN iv
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xã hội hay một quốc gia nào đó muốn phát triển đều phải thay đổi nhận thức và phương thức sản xuất. Do đó, các bộ phận, tổ chức trong quốc gia đó đều phải thay đổi để đáp ứng tốt các yêu cầu của xã hội đó. Vì vậy, các tổ chức nhà nước có trách nhiệm phục vụ người dân và định hướng phát triển xã hội bền vững. Có thể nhận định sản phẩm của các cơ quan nhà nước như luật, thông tư, nghị định… nhằm mục đích định hướng và điều chỉnh các hoạt động trong quốc gia để tạo cân bằng và phát triển. Người dân, tổ chức, doanh nghiệp có nghĩa vụ đóng thuế để trả lương cho người lao động trong bộ máy nhà nước. Do đó, có thể nhận thức là bộ máy nhà nước như tổ chức hoạt động cung ứng dịch vụ đến người dân, doanh nghiệp và các bộ phận khác trên quốc gia đó. Suy rộng ra, toàn bộ các hoạt động kinh tế, kỹ thuật, dịch vụ đều nhằm mục đích phục vụ và làm thỏa mãn nhu cầu của con người thì đều có ích lợi. Có như vậy, các thành phần trong xã hội mới phát triển tạo ra các giá trị to lớn không chỉ cho quốc gia mà cho cả nhân loại. Dễ nhận thấy là các quốc gia đã phát triển thì các tổ chức nội tại đất nước họ đều có sức cạnh tranh tốt. Đây cũng là bài học quý báu cho chúng ta trong việc xây dựng và phát triển đất nước. Mỗi người trong chúng ta hiểu rõ vị trí và sứ mệnh của bản thân trong xã hội hay tổ chức và giúp cá nhân, tổ chức hoàn thành tốt các yêu cầu của xã hội. Dù trong các cơ quan thuộc nhà nước hoặc tư nhân thì đều phải có trách nhiệm xây dựng và phát triển tổ chức của bản thân đang công tác. Việc nghiên cứu, áp dụng Quản trị tinh gọn (Lean Management) là sự kết hợp tư duy tinh gọn và các phương pháp quản trị một cách khoa học nhằm tạo ra lợi nhuận/ giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, tổ chức. Bằng cách phát hiện và cắt giảm tối đa các chi phí lãng phí. Quản trị tinh gọn là công tác bao gồm 1
  13. nghiên cứu thực tiễn, đề xuất các giải pháp kỹ thuật nhằm tiết kiệm tối đa các chi phí vận hành hoạt động của tòa nhà giúp: * Hoạt động của Cơ quan Bộ được vận hành tốt nhưng giảm thiểu tối đa các chi phí năng lượng như điện, nước, sức lao động…. Thông qua việc áp dụng các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật nhằm tiết kiệm thời gian, sức lao động nhưng vẫn đảm bảo các điều kiện môi trường, cơ sở vật chất làm việc cho cơ quan. * Đổi mới cách thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thiết bị, cơ sở vật chất. Tạo môi trường giúp người lao động trong cơ quan thực hiện tốt công việc của mình. Có thể nhận thấy, sản phẩm của các cơ quan Bộ là những văn bản có tầm ảnh hưởng rất lớn trong lĩnh vực mà Bộ đó chịu trách nhiệm quản lý. Với điều kiện môi trường làm việc tốt thì người lao động sẽ đưa ra sản phẩm tốt. Do đó, yếu tố môi trường công tác rất quan trọng trong việc quản lý xã hội của cơ quan Bộ. * Theo phạm vi quốc gia, người dân, doanh nghiệp và tổ chức nào cũng phải quản lý hiệu quả các nguồn lực đầu vào nhằm tạo ra giá trị một cách tối đa đóng góp cho quốc gia đó. Có như vậy, quốc gia đó mới hội tụ đủ các điều kiện để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân; tạo ra môi trường thuận lợi để phát triển con người, trí tuệ. - Bài học của các quốc gia phát triển đó là họ biết vận dụng các công nghệ, sáng kiến cải tiến để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Trong điều kiện tài nguyên, nguồn lực luôn có hạn nhưng vẫn tăng năng suất, chất lượng. Vì vậy, quốc gia chúng ta phải đổi mới cách thức quản lý, cải tiến năng suất, chất lượng mới có thể theo kịp với xu hướng phát triển về hạ tầng và tri thức của thế giới. * Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã cho chúng ta thấy tầm quan trọng bậc nhất của tri thức. Con người đã sử dụng tri thức và kinh nghiệm, hiểu biết để cải tạo tự nhiên, nhằm làm thỏa mãn các nhu cầu vật chất, tinh thần của chính mình. Do đó, ở bất kỳ môi trường công tác nào chúng ta luôn phải cải tiến, 2
  14. nâng cao hiệu quả, năng suất mới đảm bảo tốt năng lực cạnh tranh và duy trì tính bền vững. Chính vì vậy, một doanh nghiệp, tổ chức hay lớn hơn là một quốc gia muốn vận hành và phát triển tốt thì phải có cách thức quản trị hiệu quả các nguồn lực. Đó là chọn lựa những phương thức hoạt động quản trị tinh gọn nhằm tận dụng hiệu quả tối đa các nguồn lực đầu vào và tạo ra nhiều giá trị nhất có thể. Với những yêu cầu cấp thiết trên, tôi đã chọn đề tài “ Quản trị tinh gọn tại phòng Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ ”. Câu hỏi nghiên cứu: • Công tác quản trị tòa nhà trụ sở Bộ hiện nay có những điểm yếu gì ? • Nguyên nhân gây ra các lãng phí chi phí không cần thiết trong công tác quản lý vận hành tòa nhà? • Làm thế nào để hòàn thiện công tác quản lý vận hành tòa nhà trụ sở cơ quan nhằm đảm bảo môi trường làm việc tốt nhất nhưng giảm thiểu tối đa các chi phí đầu vào bằng cách áp dụng quản trị tinh gọn? 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp áp dụng quản trị tinh gọn để hoàn thiện công tác hoạt động quản trị cơ sở vật chất, quản lý trang thiết bị, điều kiện làm việc của tòa nhà trụ sở cơ quan Bộ. Nhiệm vụ nghiên cứu: • Hệ thống hóa các kiến thức, cơ sở lý luận về quản trị tinh gọn , qua đó phát triển và áp dụng cho Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ. • Vận dụng lý luận vào phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị tòa nhà trụ sở cơ quan thông qua khảo sát thực tế và nhận diện các loại lãng phí tại đơn vị. • Trên cơ sở các lý thuyết, lý luận và kết quả phân tích thực tiễn công tác tại Văn phòng Bộ Khoa học Công nghệ, đề tài hướng tới việc áp dụng quản trị tinh gọn nhằm loại bỏ lãng phí, nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ 3
  15. thuật tòa nhà trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ. Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu này, luận văn tập trung làm rõ câu hỏi nghiên cứu: Tính ưu việt của quản trị tinh gọn đối với đơn vị và việc áp dụng vào công tác quản lý tòa nhà như thế nào? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là công tác Quản trị các công nghệ đang sử dụng phục vụ cho việc quản lý tòa nhà trụ sở cơ quan. • Phạm vi nghiên cứu: Phân tích cách quản lý kỹ thuật tòa nhà trụ sở cơ quan 113 Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội; nghiên cứu đưa ra nội dung các giải pháp, sáng kiến kỹ thuật; Tổ chức thực hiện áp dụng theo hoạt động quản trị tinh gọn; Đánh giá kết quả công việc tại phòng Quản trị y tế, Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến hết năm 2018. * Phƣơng pháp nghiên cứu: + Số liệu cần thu thập: Hai loại số liệu cần thu thập để phục vụ nghiên cứu cho đề tài là số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp : • Số liệu sơ cấp thu thập bằng các cuộc phỏng vấn cán bộ thực hiện quản lý và khảo sát bằng bảng hỏi với người lao động với các mức độ thể hiện sự hài lòng, bình thường và không hài lòng. • Số liệu thứ cấp bao gồm các số liệu thống kê các khoản thanh toán tiền điện, nước của tòa nhà trụ sở cơ quan,thống kê thời gian thao tác các công việc. + Sắp xếp, xử lý và phân tích số liệu: Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel và được phân tích bằng các phương pháp tổng hợp, phân tích, phân tổ, so sánh để làm rõ những đặc tính, hiện trạng, điểm yếu trong quản trị tòa nhà trụ sở cơ quan. 4. Đánh giá đóng góp của luận văn • Đóng góp về mặt lý luận: Luận văn thực hiện vai trò hệ thống hóa, góp phần làm rõ thêm những vấn đề trong công tác quản trị tinh gọn trong cơ quan. 4
  16. • Đóng góp mới về thực tiễn: Từ việc làm rõ hiện trạng, đặc biệt là những tồn tại, điểm yếu hiện nay tác giả Luận văn đề xuất các giải pháp theo quản trị tinh gọn để hoàn thiện công tác quản trị tòa nhà tại trụ sở cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ. Các giải pháp này có giá trị cho trụ sở cơ quan Bộ Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, đơn vị khác tham khảo và áp dụng. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài Phần mở đầu và Phần kết luận, luận văn có 04 chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Quản trị tinh gọn Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng và phân tích nguyên nhân việc áp dụng Quản trị tinh gọn tại Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ. Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp và mô hình áp dụng quản trị tinh gọn tại Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ. 5
  17. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu “Quản trị tinh gọn” là thuật ngữ đã được hình thành từ rất lâu. Tuy nhiên, kể từ khi Toyota bắt đầu áp dụng và biến nó thành một giải pháp khoa học đưa nhà sản xuất ô tô này lên vị trí hàng đầu thế giới và tạo dấu ấn riêng của mình bằng hệ thống sản xuất Toyota (TPS); phương pháp quản trị khoa học này mới bắt đầu được giới học thuật về quản trị quan tâm nghiên cứu nhiều hơn. “Quản trị tinh gọn” có thể hiểu đơn giản là tư duy, phương pháp quản lý nhằm loại bỏ tối đa các lãng phí trong quá trình vận hành sản xuất thông qua việc áp dụng các công cụ như: 5S, Kaizen, Quản lý trực quan … Một số nghiên cứu đáng chú ý dưới đây đã tìm hiểu: Jens J. Dahlgaard, Su Mi Dahlgaard-Park, "Sản xuất tinh gọn, 6 sigma, quản lý chất lượng toàn diện và văn hóa DN" (Lean production, six sigma quality, TQM and company culture), 2006. Sản xuất tinh gọn và 6 sigma cơ bản giống nhau về triết lý và có chung nguồn gốc với quản lí chất lượng tổng thể (TQM) của Nhật Bản. Trong nghiên cứu này, tác giả phân tích thấy sản xuất tinh gọn và 6 sigma là các công cụ mới thay thế cho TQM. Đồng thời, tác giả cũng chỉ ra việc tập trung quá nhiều vào các công cụ đào tạo con người mà bỏ qua ý thức, hiểu biết của họ sẽ không đạt được hiểu quả cao. Michael A.Lewis, “Sản xuất tinh gọn và lợi thế cạnh tranh bền vững”(Lean production and sustainable competitive advantage), 2000. Trong nghiên cứu này, tác giả đã phân tích chi tiết về phương pháp sản xuất tinh gọn, 6 sigma, TQM. Đồng thời, tác giả đã đi sâu vào phân tích ba trường hợp cụ thể để đưa đến kết luận: “sản xuất tinh gọn góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp”. Tiếp sau đó, tác giả cũng đã đưa ra một số đề xuất giải pháp cho các nghiên cứu sau này. 6
  18. Nhóm tác giả Phan Chi Anh, Yoshiki Matsui “Đóng góp của quản lý chất lượng và sản xuất đúng lúc vào hiệu quả sản xuất” (Contribution of quality management and just-in-time production practices to manufacturing performance), 2010. Thông qua việc khảo sát 163 xưởng sản xuất tại 5 quốc gia khác nhau, nhóm tác giả đã cho ta thấy những đóng góp của công tác quản lý chất lượng và sản xuất kịp thời, đúng lúc tới năng suất và tính linh hoạt của các xưởng sản xuất. Phân tích các số liệu thấy được các phân xưởng có kết quả sản xuất cao đều tập trung sử dụng công cụ quản lí chất lượng (QM) và Just In Time (JIT)(Kịp thời). Ngoài ra, nhóm nghiên cứu cũng cho thấy được những lợi ích đạt được khi vận dụng linh hoạt cả hai công cụ hơn là áp dụng một công cụ đơn lẻ. Tác giả cũng đưa ra những đề xuất với các doanh nghiệp nên tìm ra mối liên kết của việc áp dụng các công cụ trên để có được sức mạnh tổng hợp nhằm đạt được vị thế cạnh tranh cao trên thị trường. Theo PGS.TS.Nguyễn Đăng Minh, Ứng dụng thực tiễn của “Bảo trì sản xuất tổng thể TPM tại các nhà máy sản xuất công nghiệp ở Nhật Bản”, (“Total Productive Maintenance: an Application for Japanese Automobile Plant”), 2011. Tác giả cho ta thấy việc duy trì năng suất tổng thể (TPM) là công cụ rất hữu hiệu. Tuy nhiên, công việc đó phải được thực hiện tốt bởi toàn bộ những con người trong doanh nghiệp (từ lãnh đạo cao nhất đến nhân viên). Đồng thời, bài viết cũng đưa ra một số công cụ khác như 5S, 6 sigma có thể áp dụng và đạt hiệu quả TPM. Hiroshi Katayama, David Bennett “SXTG trong thế giới cạnh tranh thay đổi: viễn cảnh Nhật Bản”, (Lean production in a changing competitive world: a Japanese perspective), 1996. Nhóm tác giả đã phân tích các khái niệm cơ bản về lý thuyết sản xuất tinh gọn và xu hướng sản xuất của Nhật Bản. Phân tích này lý giải trong giai đoạn khủng hoảng, các yếu tố môi trường nội tại và bên ngoài lại có ảnh hưởng đến khả năng tồn tại của sản xuất tinh gọn ở Nhật 7
  19. Bản. Nhóm tác giả đã tìm ra các vấn đề trong việc áp dụng sản xuất tinh gọn tại Nhật Bản qua việc khảo sát 4 trường hợp cụ thể. Ngoài ra, họ còn đưa ra thêm một số khái niệm mới phù hợp hơn với môi trường, điều kiện của quốc gia này. Yang Pingyu, Yuyu “Những rào cản trong việc áp dụng sản xuất tinh gọn tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa và một số giải pháp: trường hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Wenzhou” (The barriers to SMEs’ implementation of lean production and countermeasures- Based on SME in Wenzhou). Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thành phố Wenzhou đã được khảo sát lấy mẫu, phân tích. Nhóm tác giả đã đưa ra những khó khăn mà các doanh nghiệp này gặp phải khi áp dụng quản trị tinh gọn vào dây chuyền sản xuất. Từ đó, đưa ra một số giải pháp tập trung vào 4 điểm: (1) sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, (2) kỹ năng giao tiếp, (3) tập huấn đào tạo và (4) xây dựng hệ thống đánh giá, kiểm soát năng suất. Cùng với sự đa dạng và phát triển chiều sâu về các công trình nghiên cứu sản xuất tinh gọn trên thế giới. Trong nước, đã có nhiều tác giả đã chú ý vào vấn đề áp dụng sản xuất tinh gọn trong các ngành công nghiệp như cơ khí, may mặc, điện tử, giày da,... . Tại hội thảo “Áp dụng lean trong ngành cơ khí và sản xuất công nghiệp”, TS.Đặng Minh Trang cũng đã đưa ra một số điều kiện để các doanh nghiệp có thể áp dụng quản trị tinh gọn vào sản xuất và các vấn đề các doanh nghiệp gặp phải khi áp dụng. Trang Baothuongmai.com.vn cũng có bài báo với tựa đề: “Lean_sản xuất tinh gọn trong ngành may mặc” đã nêu ra những lợi ích đem lại cho các doanh nghiệp may mặc ở Việt Nam khi áp dụng phương thức sản xuất tinh gọn. Đồng thời, bài báo cũng chỉ ra một số vấn đề khó khăn các doanh nghiệp gặp phải. Trong năm 2004, Mekong Capital, đã cung cấp một tài liệu bằng tiếng Việt: “Giới thiệu về Lean manufacturing cho các doanh nghiệp Việt Nam”. 8
  20. Lý thuyết về sản xuất tinh gọn đã được trình bày khá đầy đủ. Tuy nhiên, do được cung cấp bởi tổ chức nước ngoài nên chỉ đề cập đến lý thuyết đơn thuần và chưa đưa ra những giải pháp áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam tham khảo. Nhóm tác giả Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bùi Nguyên Hùng với bài viết: “nghiên cứu , áp dụng lean manufacturing tại Việt Nam thông qua một số tình huống” đã nghiên cứu, khảo sát 3 doanh nghiệp điển hình ở Việt Nam bằng phương pháp nghiên cứu định tính mutiliple cases. Bài nghiên cứu nhằm tìm ra sự khác biệt của lý thuyết với thực tiễn của doanh nghiệp Việt Nam. Nhóm tác giả đưa ra mô hình 4 bước cơ bản áp dụng phương pháp quản trị tinh gọn cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bài nghiên cứu cho thấy lợi ích của việc áp dụng quản trị tinh gọn vào sản xuất vận hành, xây dựng chuỗi giá trị hiện tại và tương lai cho bản thân các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bài nghiên cứu này chưa đề cập đến các yếu tố mang tính mềm của doanh nghiệp một cách chi tiết như nguồn nhân lực hay các bước chuẩn bị để có thể thực hiện được. Sau khi thực hiện khảo sát 52 doanh nghiệp tại Việt Nam, Nguyễn Đăng Minh và cộng sự với công trình nghiên cứu: “Áp dụng 5S tại các DNSXVVN ở Việt Nam; Thực trạng và khuyến nghị” (2013) đã chỉ ra thực trạng của việc áp dụng 5S tại các DNSXVVN. Các tác giả đã đi sâu vào việc nghiên cứu, áp dụng phương pháp 5S cho các doanh nghiệp. Ngoài ra, nhóm tác giả còn sử dụng phương pháp phân tích nhân quả 5WHYS được sử dụng để tìm ra nguyên nhân gốc rễ của vấn đề hạn chế đang tồn tại trong việc áp dụng 5S tại các DN đó. Trên cơ sở đó, nhóm tác giả đã khuyến nghị đưa chữ S thứ 5 (sẵn sàng) làm trọng tâm và xoay xung quanh là 4 chữ S còn lại. Năm 2014, Nguyễn Hồng Sơn và Nguyễn Đăng Minh với bài nghiên cứu “Quản trị tinh gọn trong các DNVVN Việt Nam, Thực trạng và giải pháp” cũng đã chỉ ra thực trạng còn tồn tại và đưa ra một số giải pháp áp dụng quản 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0