intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị tuân thủ theo hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

19
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đưa ra các khuyến nghị nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản trị tuân thủ theo Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh, hướng tới việc nâng cao khả năng cạnh tranh và tính an toàn trong thời gian tới. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị tuân thủ theo hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------o0o--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ TUÂN THỦ THEO HIỆP ƯỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH QUẢNG NINH Ngành: Quản trị kinh doanh ĐÀO THỊ THUỲ DUNG Hà Nội - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ---------o0o--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ TUÂN THỦ THEO HIỆP ƯỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH QUẢNG NINH Ngành: Quản trị kinh doanh Chương trình: Điều hành cao cấp EMBA Mã số: 8340101 Họ và tên: Đào Thị Thuỳ Dung Người HDKH: PGS, TS Tăng Văn Nghĩa Hà Nội - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi tự nghiên cứu kết hợp với sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS Tăng Văn Nghĩa. Số liệu nêu trong luận văn được thu thập từ nguồn thực tế, được công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nước; được đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Đào Thị Thuỳ Dung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới PGS,TS Tăng Văn Nghĩa, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phương pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Xin được chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Đào tạo sau đại học, Trường đại học Ngoại Thương đã tạo những điều kiện tốt nhất để tác giả thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn doanh nghiệp mà tác giả đã có điều kiện gặp gỡ, tìm hiểu phân tích và các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan đã đóng góp những thông tin vô cùng quý báu và những ý kiến xác đáng, để tác giả có thể hoàn thành nghiên cứu này. Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn vẫn còn những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy Cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả luận văn Đào Thị Thuỳ Dung
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... v DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài............................................................................... 3 2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài ............................................................... 3 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................... 4 3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................ 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 7 4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 7 4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 7 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 7 5.1. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................... 7 5.2. Các phương pháp nghiên cứu..................................................................... 8 6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HIỆP ƯỚC VỐN BASEL II VÀ QUẢN TRỊ TUÂN THỦ THEO BASEL II TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................. 10 1.1. Tổng quan về Hiệp ước Basel II .......................................................................... 10 1.1.1. Lịch sử hình thành của Uỷ ban Basel và sự ra đời của Hiệp ước Basel . 10 1.1.2. Nội dung cơ bản Hiệp ước Basel II ....................................................... 12 1.2. Quản trị tuân thủ đối với NHTM theo Hiệp ước Basel II .................................... 18 1.2.1. Khái niệm về quản trị tuân thủ theo Basel ............................................. 18 1.2.2. Mục đích của quản trị tuân thủ theo Basel II ......................................... 20 1.2.3. Phương thức quản trị tuân thủ theo Basel II .......................................... 21 1.2.4. Sự cần thiết của quản trị tuân thủ theo Basel II tại các NHTM ............................ 22 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tuân thủ theo Hiệp ước Basel II tại các ngân hàng thương mại............................................................................................................ 24 13.1. Nhân tố từ phı́a Ngân hàng Trung ương .............................................................. 24 1.3.2. Mô i trường kinh tế xã hộ i ................................................................................... 25 1.3.3. Nhân tố từ hoạt độ ng của ngân hàng thương mại ............................................... 25
  6. iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TUÂN THỦ THEO HIỆP ƯỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH QUẢNG NINH ......... 30 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Phương Đông, Chi nhánh QuảngNinh ....................... 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 31 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019 ............................. 34 2.2. Quản lý NHTM của NHNN hướng đến tuân thủ theo Hiệp ước Basel II ........... 35 2.2.1. Quy định về tỷ lệ an toàn vốn ................................................................ 36 2.2.2. Quy định về hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng ........... 41 2.3. Thực trạng tuân thủ Hiệp ước Basel II tại Ngân hàng OCB - Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................................................................................ 43 2.3.1. Về tuân thủ các quy định về an toàn vốn tại chi nhánh .......................... 43 2.3.2. Về tuân thủ quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh.................................. 46 2.3.3. Về thanh tra, giám sát tại chi nhánh ...................................................... 52 2.3.4. Về minh bạch và công bố thông tin tại chi nhánh .................................. 53 2.4. Đánh giá chung.................................................................................................... 54 2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 54 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ TUÂN THỦ THEO HIỆP ƯỚC BASEL II TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG – ............................... 63 CHI NHÁNH QUẢNG NINH ...................................................................................... 63 3.1. Xu hướng áp dụng quản trị tuân thủ theo Hiệp ước Basel II tại các NHTM ...... 63 3.2. Các giải pháp cụ thể ............................................................................................. 65 3.2.1. Nâng cao nhận thức về tuân thủ theo Basel II trong toàn bộ Ngân hàng 65 3.2.2. Nâng cao khả năng đáp ứng về vốn ....................................................... 66 3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng ............................. 67 3.2.4. Tăng cường tuân thủ theo Basel II về thanh tra, giám sát đối với hoạt động của OCB ......................................................................................................... 74 3.2.5. Nâng cao khả năng tuân thủ nguyên tắc kỷ luật thị trường đối với thông tin của ngân hàng ........................................................................................... 76 3.2.6. Một số kiến nghị .................................................................................... 77 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt AEC ASEAN Economic Community, Cộng đồng kinh tế Asean Association of Southeast Asian ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations BASEL the Basel Capital Accord Hiệp ước vốn Basel Committee on Banking BCBS Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng supervision BCTC Báo cáo tài chính BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BPM Business Process Management Triển khai dự án CAR Capital Adequacy Ratio Tỷ lệ an toàn vốn ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội FTA Hiệp định thương mại tự do HĐQT Hội đồng quản trị OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông Organization for Economic Co- OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế operation and Development KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lược TPP Agreement xuyên Thái Bình Dương UBGSTCQG Ủy ban giám sát tài chính quốc gia C Vốn tự có RRHĐ Rủi ro hoạt động RRTD Rủi ro tín dụng RRTT Rủi ro thanh toán
  8. vi QLRR Quản lý rủi ro QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RWA Risk Weighted Assets Tài sản có rủi ro KOR Vốn yêu cầu cho rủi ro KMR Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường WTO The World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  9. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 1. 1 Tổ ng quan về các tru ̣ cột của Hiệp ước Basel II ..................................... 13 Bảng 2. 2 Hệ số an toàn vốn của OCB – Chi nhánh Quảng Ninh qua các năm 2016 – 2018 ...................................................................................................................... 46 Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn của OCB – CN Quảng Ninh qua các giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................................................................... 51 Bảng 2. 4 Tình hình thực hiện kế hoạch tăng vốn của OCB trong năm 2018.......... 57 Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng OCB - Chi nhánh QuảngNinh............... 31
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Các thông tin chung 1.1. Tên luận văn: Quản trị tuân thủ theo hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Quảng Ninh. 1.2. Tác giả: Đào Thị Thuỳ Dung 1.3. Chuyên ngành: Thạc sỹ điều hành cao cấp EMBA 1.4. Bảo vệ năm: 2019 1.5. Giáo viên hướng dẫn: PGS, TS Tăng Văn Nghĩa 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn đưa ra các khuyến nghị nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản trị tuân thủ theo Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh, hướng tới việc nâng cao khả năng cạnh tranh và tính an toàn trong thời gian tới: - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về Hiệp ước Basel II và yêu cầu đối với các ngân hàng thực hiện tuân thủ theo Basel II; - Phân tích, đánh giá thực trạng về tuân thủ Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh; - Đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động quản trị tuân thủ Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh. 3. Những đóng góp của luận văn - Thứ nhất,luận văn đã hệ thống hoá được cơ sở lý luận cơ bản về Hiệp ước Base II và những yêu cầu tuân thủ đối với các ngân hàng, luận văn cũng nghiên cứu kinh nghiệm quản trị tuân thủ Basel II tại một số nước trên thế giới để rút ra bài học cho Việt Nam; - Thứ hai, luận văn phân tích tình hình tuân thủ Hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian qua, đồng thời đánh giá các kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân
  11. ix của hạn chế đó đối với quá trình vận dụng theo chuẩn mực của Hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh; - Thứ ba, luận văn đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị tuân thủ Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới.
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kể từ đầ u những năm 1980, tác động của việc nới lỏng các luật lệ tài chıń h, sư ̣ đổ i mới trong công nghệ ngân hàng và quá trıǹ h hội nhập nhanh chóng vào thi ̣ trường tài chıń h thế giới đã khiế n môi trường hoa ̣t động của các ngân hàng ngày càng phức ta ̣p và nhiề u rủi ro. Những rủi ro tài chıń h xuấ t hiện với tầ n suấ t cao và mức độ nghiêm tro ̣ng la ̣i tiế p tu ̣c đẩ y các chủ thể kinh tế trong và ngoài nước phải đố i mặt với nhiề u rủi ro khác. Nhằ m ngăn chặn sư ̣ su ̣p đổ hàng loa ̣t của các ngân hàng trong những năm 1980, ta ̣o điề u kiện ổ n đinh ̣ nề n tài chıń h toàn cầ u, các ngân hàng và các tổ chức tıń du ̣ng nhận thấ y cầ n thực hiện các quy đinh ̣ chung về vố n. Với mu ̣c tiêu củng cố sư ̣ ổ n đinh ̣ của toàn bộ hệ thố ng ngân hàng quố c tế ; thiế t lập một hệ thố ng ngân hàng quố c tế thố ng nhấ t, bıǹ h đẳ ng nhằ m giảm ca ̣nh tranh không lành ma ̣nh giữa các ngân hàng quố c tế , năm 1988 Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã quyế t đinh ̣ đưa ra hệ thố ng đo lường vố n, đươ ̣c đề cập như là Hiệp ước vố n Basel hay Basel I. Để khắ c phu ̣c một số ha ̣n chế của Basel I, năm 2004 bản Hiệp ước quố c tế về vố n Basel mới (Basel II) đã chıń h thức đươ ̣c ban hành với 3 tru ̣ cột. Tru ̣ cột I: yêu cầ u về vố n tố i thiể u (đã tıń h đ ế n cả rủi ro tıń du ̣ng, rủi ro hoa ̣t động và ̣ ̛ ờng); tru ̣ cột II đánh giá hoa ̣t động thanh tra giám sát và tru ̣ cột III: kı̉ luật rủi ro thi tru thi ̣trường. Cho đế n nay Hiệp ước vố n Basel đươ ̣c coi là quy đinh ̣ mang tıń h hiệu quả nhấ t trong giám sát hoa ̣t động của các ngân hàng và là công cu ̣ tố t mang la ̣i sư ̣ ổ n đinh ̣ cho hệ thố ng ngân hàng. Nó giúp cho nhà quản lý phát hiện, đo lường đươ ̣c rủi ro, giúp loa ̣i bỏ hoặc giảm thiể u tác động của rủi ro và xây dựng đươ ̣c một quy trıǹ h giám sát hoa ̣t động quản tri ru ̣ ̉ i ro cho tổ chức của mıǹ h. Hệ thố ng ngân hàng ở các nước thành viên G10 đề u ổ n đinh ̣ và vươ ̣t qua hai cuộc khủng hoảng tài chıń h bùng nổ ở thi ̣ trường các nước phát triể n trong giai đoa ̣n 1992 - 2007 là bằ ng chứng ấ n tươ ̣ng cho hiệu quả của Hiệp ước vố n Basel. Mặc dù Hiệp ước Basel II là một thông lệ quố c tế và việc áp du ̣ng các quy đinh ̣ của Basel II là không bắ t buộc, nhưng vı̀ lơ ̣i ıć h quố c gia, lơ ̣i ıć h của bản thân ngân hàng mà hầ u hế t các ngân hàng trên thế giới đã dầ n tuân thủ các quy đinh ̣ của Basel II. Ở châu Á, hầ u hế t các nhà quản lý đề u ủng hộ các
  13. 2 mu ̣c tiêu chung của Basel II và nhấ t trı́ cho rằ ng Basel II là công cu ̣ hỗ trơ ̣ đắ c lưc̣ cho công tác giám sát và quản tri ̣ rủi ro ngân hàng. Một số quố c gia trong khu vư ̣c châu Á như Thái Lan, Singapore đã đẩ y ma ̣nh công cuộc cải cách thi tru ̣ ̛ ờng tài chıń h bằ ng cách tiế p cận một phầ n Basel III. Trước năm 2015, các ngân hàng Việt Nam đã thưc̣ hiện các quy đinh ̣ về an toàn vố n theo Thông tư và nghi ̣ đinh ̣ về vố n, quản lý và xử lý nơ ̣ xấ u, trıć h lập dư ̣ phòng đươ ̣c xây dưṇ g dư ̣a trên các nguyên tắ c của Basel I. Tuy nhiên, kế t quả thưc̣ hiện vẫn không đồ ng đề u giữa các ngân hàng. Trong kế hoa ̣ch hành động thưc̣ hiện đề án tái cấ u trúc hệ thố ng ngân hàng, ngân hàng nhà nước Việt Nam đã phê duyệt chủ trương triể n khai việc áp du ̣ng Basel II từ cuố i năm 2015. Như vậy, dù không nằ m trong danh sách các quố c gia thành viên của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, không chiụ áp lư ̣c phải vận du ̣ng các quy đinh ̣ an toàn của các hiệp ước này song việc vận du ̣ng các hiệp ước Basel trong hoa ̣t động quản tri ̣ ngân hàng là vấ n đề hế t sức ý nghıã và cầ n thiế t đố i với hệ thố ng ngân hàng Việt Nam. Với việc tuân thủ các quy đinh ̣ trong Basel II, hoa ̣t động của hệ thố ng ngân hàng Việt Nam sẽ ngày càng lành ma ̣nh hơn, khả năng ca ̣nh tranh của các ngân hàng sẽ ngày càng đươ ̣c nâng cao hơn và tıń h an toàn hoa ̣t động cũng ngày càng đảm bảo hơn. Nhận thấy lợi ích rõ rệt nhất mà Basel II mang lại cho hệ thống ngân hàng Việt Nam, ngày 6/12/2017, Ngân hàng Phương Đông (OCB) đã chính thức công bố hoàn thành dự án Basel II sau 2 năm nỗ lực triển khai. Đây là ngân hàng Việt Nam đầu tiên hoàn tất việc triển khai dự án Basel II với các nền tảng cho một ngân hàng hiện đại, an toàn với các yêu cầu về vốn, rà soát và giám sát, minh bạch thông tin. Việc triển khai Basel thành công sẽ giúp OCB tối ưu hóa lợi nhuận bằng các chiến lược kinh doanh dựa vào mức độ rủi ro, phân bổ vốn hợp lý vào các đối tượng khách hàng và sản phẩm, thiết lập được danh mục đầu tư/ tín dụng có mức lợi nhuận tối ưu. Tuy nhiên, không giố ng như hệ thố ng ngân hàng ở các nước phát triể n nên việc áp du ̣ng Basel II tại OCB gặp nhiề u khó khăn về mặt kỹ thuật, chi phı́ và mấ t nhiề u thời gian. Do đó, việc quản trị tuân thủ các quy định trong Hiệp ước Basel II là
  14. 3 đặc biệt quan trọng đối với các ngân hàng nói chung và OCB nói riêng. Xuất phát từ quan điểm đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản trị tuân thủ theo Hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài 2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài Số lươ ̣ng các nghiên cứu nước ngoài về việc thực hiện Hiệp ước vố n Basel trong ngân hàng rấ t nhiề u. Các nghiên cứu này chủ yế u sử du ̣ng phương pháp đinh ̣ tıń h với số liệu từ nguồ n thứ cấ p và sơ cấ p. Do có mục đích nhau nên pha ̣m vi nghiên cứu của các tác giả cũng khác nhau. Các nghiên cứu đã đánh giá việc thư ̣c hiện Basel II ở pha ̣m vi nhiề u ngân hàng và trên nhiề u tru ̣ cột. Tuy nhiên, rấ t ıt́ nghiên cứu đánh giá việc tuân thủ Hiệp ước vố n Basel II tại các ngân hàng. “A brief history of the Basel Committee” (2015) được ban hành trên website chıń h thức của Ngân hàng Thanh toán Quố c tế (Bank for International Settlements). Tài liệu là bản tóm tắ t tuy ngắ n go ̣n nhưng đầ y đủ về lich ̣ sử ra đời và các giai đoa ̣n phát triể n của hiệp ƣớc Basel (từ Basel I đế n phiên bản mới nhấ t là Basel III). Các tài liệu về thông lệ quản tri ̣ rủi ro thi ̣ trường của Ngân hàng Thanh toán quố c tế (Bank for International Settlements), bao gồ m: Amendment to the Capital Accord to incorporate market risk (sửa đổ i Hiệp đinh ̣ vố n để kế t hơ ̣p với rủi ro thi ̣ trường) ban hành tháng 11/2015; Revision to the Basel II market risk framework (sửa đổ i khung rủi ro thi ̣ trường Basel II) ban hành tháng 2/2011, Minimum capital requirements for market risk(yêu cầ u về vố n tố i thiể u trong rủi ro thi ̣ trường) ban hành tháng 01/2016) “Implementation of Basel II: Issues, Challenges and Implications for Developing Countries” (2006) của Viện Nghiên cứu phát triể n Đa ̣i ho ̣c Sussex, Brighton (Institute of Development Studies University of Sussex, Brighton). Tài liệu này nghiên cứu về việc triể n khai Basel II ta ̣i các nước có thu nhập thấ p (LIC), mức độ quan tâm của những quố c gia thuộc nhóm LIC đế n Basel II; lich ̣ trıǹ h, tiế n độ và
  15. 4 những thách thức mà những quố c gia đó có thể sẽ gặp phải khi triể n khai áp du ̣ng Basel II vào hệ thố ng ngân hàng. Nghiên cứu của Loriana Pelion và cộng sư ̣ (2005) tập trung vào tru ̣ cột 2 của Basel II trong đó mở rộng các công cu ̣ có sẵn để điề u tiế t khi cầ n can thiệp vào các ngân hàng, đó là mức độ phù hơ ̣p về vố n và yêu cầ u về vố n dư ̣a trên rủi ro. Đặc biệt bài viế t này tập trung vào vai trò của các quy tắ c khi chi phı́ cho việc vố n hóa là khá cao. Ngân hàng có thể quản lý danh mu ̣c đầ u tư một cách linh hoa ̣t và tư ̣ quyế t đinh ̣ về việc vố n hóa và cấ u trúc vố n của mıǹ h. Về khıá ca ̣nh tıń h hiệu quả của tỷ lệ vố n bắ t buộc trong Basel II sửa đổ i (2011), nghiên cứu của Gordon J. Alexander và cộng sự (2012) đã chı̉ ra rằ ng tỷ lệ vố n bắ t buộc đưa ra trong Basel II sửa đổ i (2011) là đủ tố t, giúp ngân hàng chố ng đỡ hiệu quả ̣ (Trading Loss) so với Hiệp ước Basel cũ hơn đố i với những tổ n thấ t trong giao dich (1996). Trong đó, Basel sửa đổ i (2011) mang la ̣i nhiề u lơ ̣i ıć h hơn so với Basel cũ (1996) đố i với hoa ̣t động quản tri RRTT. ̣ 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Tô Ánh Dương (2004) cũng đã phân tıć h kinh nghiệm của Hàn Quố c và Trung Quố c trong việc tiế p cận và ứng du ̣ng các chuẩ n mư ̣c đánh giá hoa ̣t động ngân hàng an toàn theo Basel, qua đó rút ra bài ho ̣c kinh nghiệm đố i với Việt Nam. Điể m nổ i bật trong phầ n lý luận về cơ sở thư ̣c tiễn của Basel II trong nghiên cứu này là tác giả đã đưa ra đươ ̣c một loa ̣t các điề u kiện chung và điề u kiện cu ̣ thể để có thể áp du ̣ng đươ ̣c Hiệp ước vố n Basel. Việc thưc̣ hiện các tiêu chuẩ n của Basel là của cả cơ quan giám sát và các ngân hàng, tuy nhiên các điề u kiện trong nghiên cứu của Tô Ánh Dương (2004) tập trung nhiề u vào chức năng, cơ cấ u năng lưc̣ của cơ quan giám sát. Khung phân tıć h trong nghiên cứu trường hơ ̣p của Hàn Quố c và Trung Quố c trong nghiên cứu của Tô Ánh Dương (2004) chưa thật cân xứng. Luận án tiế n sı ̃ của Hoàng Thi Tuyế ̣ t Nhung (2015) đã nghiên cứu kinh nghiệm quản lý vố n chủ sở hữu theo các nguyên tắ c của Basel II từ phıá các NHTW ở Mỹ, Trung Quố c và Singapore. Những kinh nghiệm quản lý vố n của NHTW trong nghiên
  16. 5 cứu này mới chı̉ dừng la ̣i ở những bước đầ u tiên khi các NHTW xây dưṇ g kế hoa ̣ch, lộ trıǹ h thư ̣c hiện các quy đinh ̣ vố n của Basel II. Luận án của tác giả Nguyễn Anh Tuấ n (2012): “Quản tri ̣ rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng thương mại Việ t Nam theo Hiệ p ước Basel”, Luận án Tiế n sı ̃ kinh tế , Đa ̣i ho ̣c Ngoa ̣i thương, Hà Nội, pha ̣m vi nghiên cứu của luận án chı̉ giới ha ̣n xung quanh những chuẩ n mưc̣ QTRR đươ ̣c nêu trong Hiệp ước Basel, đi sâu phân tıć h thư ̣c tra ̣ng hoa ̣t động QTRR của các NHTM Việt Nam theo ba tru ̣ cột của Basel II từ khi Việt Nam chıń h thức có hệ thố ng ngân hàng hai cấ p đế n nay (từ 1988). Luận án mới đề cập đế n QTRR trong kinh doanh của các NHTM, chưa đề cập đế n KSRR nói chung trong các NHTM Việt Nam hiện nay. Luận án chưa chı̉ ra đươ ̣c lộ trıǹ h áp du ̣ng các chuẩ n mưc̣ QTRR trong kinh doanh theo Hiệp ước Basel đố i với các NHTM Việt Nam. Do vậy, đây vẫn là khoảng trố ng để tác giả tiế p tu ̣c nghiên cứu KSRR ta ̣i các NHTM Việt Nam theo Hiệp ước Basel hiện nay. Bài viế t sử du ̣ng các phương pháp nghiên cứu: phương pháp phân tıć h, tổ ng hơ ̣p, điề u tra thố ng kê, phương pháp chuyên gia, còn thiế u các mô hıǹ h phân tıć h mang tıń h đinh ̣ lươ ̣ng. Nghiên cứu của tác giả Tô Thi ̣ Ánh Dương (2006)“Những giải pháp để hệ thố ng Ngân hàng thương mại Việ t Nam tiế p cận và áp dụng hệ thố ng chuẩn mực đánh giá ngân hàng an toàn theo Hiệ p ước Basel” đã đề cập một cách quy mô nhấ t và hoàn chın̉ h nhấ t từ trước tới nay về nội dung Hiệp ước vố n Basel và thưc̣ tra ̣ng áp du ̣ng ta ̣i Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu tru ̣ cột 2, tác giả chı̉ đặt tro ̣ng tâm vào công tác thanh tra, giám sát, đánh giá an toàn như là một chức năng của NHNN Việt Nam đố i với hệ thố ng NHTM, mà chưa làm rõ đươ ̣c sự quan tro ̣ng của việc thanh tra, giám sát, đánh giá nội bộ của chıń h những NHTM đó. Bài nghiên cứu “Thách thức đố i với ngân hàng Việt Nam khi triể n khai Basel II” tác giả Nguyễn Văn Tho ̣ và Nguyễn Ngo ̣c Linh, đươ ̣c đăng trên Ta ̣p chı́ Ngân hàng số 8, (2015). Bài nghiên cứu đưa ra những tác động của Basel II đố i với hệ thố ng ngân hàng Việt Nam, nhận đinh ̣ những thách thức mà ngân hàng Việt Nam sẽ gặp phải khi triể n khai Basel II, đồ ng thời đưa ra những kiế n nghi ̣ nhằ m giúp các ngân hàng vươ ̣t qua những thách thức đó.
  17. 6 Đinh Xuân Cường và cộng sự (2014), “Đòn bẩy để các Ngân hàng thương mại Việ t Nam tiế p cận Hiệ p ước vố n Basel II”, Ta ̣p chı́ Khoa ho ̣c ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, tập số 30, số 3. Bài viế t đã nhấ n ma ̣nh những khó khăn của các TCTD Việt Nam khi áp du ̣ng Basel do tıǹ h tra ̣ng thiế u thông tin tıń du ̣ng tin cậy, kip̣ thời, chıń h xác để xem xét, phân tıć h, đo lường RRTD. Theo nghiên cứu này, hầ u hế t các ngân hàng thuộc top trên đã đáp ứng đươ ̣c tiêu chuẩ n về tỷ lệ an toàn vố n (>8%) nhưng cách tıń h vố n ở Việt Nam cũng còn khá nhiề u vấ n đề như cách xác đinh ̣ tỷ lệ tài sản rủi ro hay tổ ng tài sản có nên tỷ lệ vố n này (CAR) có thể chưa thật sư ̣ chıń h xác. Bên ca ̣nh đó, tác giả còn tham khảo tài liệu là các bài báo đươ ̣c đăng trên những ta ̣p chı́ uy tıń như Thời báo ngân hàng (NHNNVN), Ta ̣p chı́ Thi ̣ trường tài chıń h tiề n tệ (Hiệp hội ngân hàng Việt Nam).... Tuy không phải là đề tài đầ u tiên nghiên cứu một cách có hệ thố ng về quản trị tuân thủ Hiệp đinh ̣ Basel II, nhưng đề tài này tập trung vào công tác quản tri tuân ̣ thủ theo những yêu cầ u của hiệp ước Basel II với một đố i tươ ̣ng nghiên cứu cu ̣ thể là ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh. Do đó, đề tài sẽ có những thông tin cập nhật hơn, thời sư ̣ hơn về quá trıǹ h triể n khai áp du ̣ng Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh. 3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu Trên cơ sở phân tích, làm rõ những vấn đề thực tiễn của tuân thủ theo yêu cầu của Hiệp ước Basel II, Luận văn đưa ra các khuyến nghị nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản trị tuân thủ theo Hiệp ước này tại Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh, qua đó hướng tới việc nâng cao khả năng cạnh tranh và tính an toàn trong thời gian tới. Trên cơ sở mục đích nghiên cứu như trên, luận văn xác định các nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm: - Làm rõ những vấn đề chung về Hiệp ước Basel II và yêu cầu đối với các ngân hàng thực hiện tuân thủ theo Basel II;
  18. 7 - Phân tích, đánh giá thực trạng về tuân thủ Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh; - Đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động quản trị tuân thủ Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản trị tuân thủ theo Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: luận văn nghiên cứu hoạt động quản trị tuân thủ Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh dưới chủ yếu tập trung vào giác độ thực tiễn. Về không gian: luận văn giới hạn không gian nghiên cứu hoạt động quản trị tuân thủ Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh. Tuy nhiên, khi nghiên cứu kinh nghiệm từ một số ngân hàng khác, Luận văn có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu sáng cả một số nước như Nhật Bản, Trung Quốc… Về thời gian: luận văn thu thập các dữ liệu của ngân hàng từ 2017 kể từ khi Ngân hàng Phương Đông (OCB) đã chính thức công bố hoàn thành dự án Basel II đến năm 6/2019 đồng thời đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động quản trị tuân thủ Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu là các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính được OCB Chi nhánh Quảng Ninh công bố trong các báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) được kiểm toán. Dữ liệu được trích xuất cho giai đoạn 2017-2019 theo năm.
  19. 8 5.2. Các phương pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu này với dữ liệu hạn chế trong quy mô nội tại ngân hàng, khó khăn để xây dựng dữ liệu chuỗi thời gian hay dữ liệu bảng đủ lớn để xây dựng mô hình hồi quy nghiên cứu. Do đó, phương pháp thống kê phân tích tổng hợp, so sánh, thống kê mô tả được sử dụng để trích xuất các kết quả nghiên cứu có ý nghĩa. - Phương pháp thống kê Phương pháp thống kê được sử dụng phổ biến trong chương 2. Các bảng số liệu thống kê về kết quả kinh doanh, tín dụng, nguồn vốn, chất lượng tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phương Đông Chi Nhánh Quảng Ninh và phương pháp đo lường rủi ro tín dụng doanh nghiệp qua các năm đã được thống kê nhằm cung cấp tư liệu cho việc phân tích, so sánh trong các nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng. - Phương pháp phân tích - tổng hợp Phương pháp phân tích - tổng hợp được sử dụng chủ yếu được trong chương 3. Từ các thông tin được thu thập, tác giả tiến hành phân tích các nội dung quản trị tuân thủ theo Hiệp ước Basel II tại Ngân hàng TMCP Phương Đông Chi nhánh Quảng Ninh, để từ đó tổng hợp lại nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phù hợp với thực tế. - Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử dụng trong chương 1, chương 2 để phân tích, so sánh số liệu từ biểu đồ, bảng số liệu qua các năm của Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu ba chương: Chương 1. Tổng quan về Hiệp ước Basel II và quản trị tuân thủ theo Basel II tại các ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng tuân thủ theo Hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh
  20. 9 Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị tuân thủ theo Hiệp ước Basel II tại ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Quảng Ninh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0