Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Rủi ro trong hoạt động thanh toán thư tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
lượt xem 5
download
Luận văn "Rủi ro trong hoạt động thanh toán thư tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam" hệ thống hoá và làm sáng tỏ lý luận về phương thức thanh toán bằng thư tín dụng, các loại thư tín dụng và các trường hợp áp dụng, các loại rủi ro trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Rủi ro trong hoạt động thanh toán thư tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ CẨM THU Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Cẩm Thu Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Quỳnh Nga Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn với đề tài “RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu riêng của tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Quỳnh Nga. Các số liệu, thông tin, tài liệu được dùng để thực hiện luận văn này là trung thực, chính xác và có ghi nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Cẩm Thu
- ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn quý báu đến toàn bộ quý thầy cô Trường Đại học Ngoại thương đã tận tâm dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt thời gian gắn bó tại ngôi trường thân yêu này. Em chân thành cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn – TS. Nguyễn Thị Quỳnh Nga, người đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn!
- iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT STT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 3 NHNN Ngân hàng nước ngoài 4 NHTM Ngân hàng thương mại 5 VCB Vietcombank 6 NHPH Ngân hàng phát hành 7 NHTB Ngân hàng thông báo 8 DN Doanh nghiệp TIẾNG ANH STT TỪ VIẾT TẮT NỘI DUNG Ý nghĩa 1 FDI Foreign direct investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 2 L/C Letter of credit Thư tín dụng 3 SME Small and Medium Doanh nghiệp vừa và Enterprise nhỏ 4 TT Telegraphic Transfer Điện chuyển tiền Remittance
- iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG Bảng 1.1. Thị phần thư tín dụng của Vietcombank tại Việt Nam theo lượng điện Swift từ năm 2018 – 2021……………………………………………………….…..2 Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng chứng từ…………………………….16 Bảng 2.1 Hoạt động thanh toán quốc tế giai đoạn năm 2018 – 2021…………….......................................................................................................36 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng các phương thức thanh toán quốc tế giai đoạn năm 2018 - 2021………… ....................................................................................................... …37 Bảng 2.2. Hoạt động thư tín dụng tại Vietcombank giai đoạn 2018 – 2021…………………… .................................................................................... …...38 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng L/C xuất nhập khẩu tại Vietcombank giai đoạn 2018 – 2021………………………… ............................................................................ …...39
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ................................................................... 7 1.1. Tổng quan về phương thức thanh toán thư tín dụng chứng từ ............................. 7 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................... 7 1.1.3. Vai trò................................................................................................................ 8 1.1.4. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 9 1.2. Các loại thư tín dụng chứng từ ............................................................................. 9 1.2.1. Thư tín dụng hủy ngang .................................................................................... 9 1.2.2. Thư tín dụng không hủy ngang ......................................................................... 9 1.2.3. Thư tín dụng trả ngay ...................................................................................... 10 1.2.4. Thư tín dụng trả chậm ..................................................................................... 10 1.2.5. Thư tín dụng dự phòng ................................................................................... 11 1.2.6. Thư tín dụng tuần hoàn ................................................................................... 12 1.2.7. Thư tín dụng có thể chuyển nhượng ............................................................... 13 1.2.8. Thư tín dụng có điều khoản đỏ ....................................................................... 14 1.2.9. Thư tín dụng giáp lưng .................................................................................... 15
- vi 1.3. Quy trình nghiệp vụ thư tín dụng chứng từ ........................................................ 16 1.4. Ưu nhược điểm phương thức thanh toán bằng thư tín dụng .............................. 17 1.4.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 17 1.4.2. Nhược điểm ..................................................................................................... 18 1.5. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thư tín dụng chứng từ .................................. 20 1.5.1. Khái niệm rủi ro .............................................................................................. 20 1.5.2. Các loại rủi ro trong hoạt động thanh toán theo thư tín dụng chứng từ .......... 20 1.5.2.1. Rủi ro kỹ thuật (Rủi ro tác nghiệp) .............................................................. 20 1.5.2.2. Rủi ro tín dụng ............................................................................................. 21 1.5.2.3. Rủi ro đạo đức .............................................................................................. 22 1.5.2.4. Rủi ro bất khả kháng .................................................................................... 26 1.5.2.5. Rủi ro chính trị, pháp lý ............................................................................... 26 1.5.2.6. Rủi ro ngoại hối ............................................................................................ 27 1.6. Tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân Hàng thương mại cổ phẩn Ngoại Thương Việt Nam .................. 48 1.6.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .......... 48 1.6.2. Các sản phẩm thư tín dụng mà Vietcombank cung cấp .................................. 50 1.6.3. Các thành tựu đạt được ................................................................................... 52 1.6.4. Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro thư tín dụng chứng từ tại Vietcombank. ............................................................................................................ 53 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ......................................................................................................................... 29 2.1. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế của phương thức thư tín dụng chứng từ tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong năm 2018 - 2021 ................ 29
- vii 2.2. Thực trạng rủi ro thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ...............................................................................34 2.3. Đánh giá về các rủi ro trong thanh toán bằng thư tín dụng chứng từ tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. ....................................................................48 2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................54 2.3.1.1. Phát triển sản phẩm mới, dịch vụ mới ........................................................ 54 2.3.1.2. Chất lượng cán bộ thanh toán quốc tế .......................................................... 55 2.3.1.3. Mạng lưới ngân hàng lớn ............................................................................. 56 2.3.2. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ....................................... 56 2.3.2.1. Nguyên nhân chủ quan: ................................................................................ 57 2.3.2.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 63 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............................................................................. 66 3.1. Định hướng và triển vọng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam........................................................................................... 66 3.1.1. Định hướng chung ...........................................................................................66 3.1.2. Định hướng phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .......................................................66 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ....................................... 68 3.2.1. Thay đổi quy trình và ứng dụng công nghệ…………………………………68 3.2.2. Phát triển đa dạng sản phẩm………………………………………………...70 3.2.3. Phát triển năng lực và cải thiện yếu tố con người ...........................................71 3.2.4. Nâng cao nhận thức và hỗ trợ cung cấp thông tin cho khách hàng về rủi ro ..73
- viii 3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ............................................................. 76 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................i
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế phát triền mạnh mẽ đang hướng đến tự do hóa, toàn cầu hóa thì hoạt động thanh toán quốc tế đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc giao thương giữa các nền kinh tế trên thế giới. Nó như là một mắt xích không thể thiếu trong giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân ở các quốc gia khác nhau. Hoạt động thanh toán quốc tế còn góp phần đẩy nhanh quá trinh lưu thông hàng hóa trên thị trường thế giới, giúp cho việc thanh toán giữa các quốc gia diễn ra trôi chảy, nhanh chóng và tiện lợi. Trong đó, ngân hàng đóng vai trò chủ chốt, là đối tượng trung gian giữa bên mua và bên bán và thực hiện hoạt động thanh toán giữa hai bên, tạo cầu nối giúp hai bên thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình. Một trong những hình thức thanh toán quốc tế được sử dụng khá nhiều đối với các giao dịch thanh toán lần đầu là thanh toán bằng thư tín dụng, bởi phương thức này nó trung hòa được lợi ích các bên tham gia vào giao dịch mua bán, nhưng rủi ro do phương thức này đem lại cũng chưa hẳn tránh được. Đặc biệt, các DN Việt Nam còn khá non nớt và chưa dày dặn kinh nghiệm trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế với các DN nước ngoài. Chính vì vậy, ngày càng có nhiều trường hợp gây ra rủi ro trong quá trình thanh toán bằng L/C, lợi dụng các mặt khuyết điểm của thư tín dụng mà trục lợi cho bản thân, gây thiệt hại cho đối phương. Thực tế, thị phần thư tín dụng tại Việt Nam của Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) trong giai đoạn từ 2018 – 2021 thể hiện như bảng sau:
- 2 Bảng 1.1: Thị phần thư tín dụng của Vietcombank tại Việt Nam theo lượng điện Swift từ năm 2018 -2021 Phát hành L/C Thông báo L/C 21% 20% 20% 20% 19% 18% 16% 15% 2018 2019 2020 2021 (Nguồn: từ Swift 2018, 2019, 2020, 2021) Theo thống kê từ nguồn Swift, năm 2021, thị phần phát hành L/C của Vietcombank chiếm tới 15% thị phần, thông báo L/C chiếm 20% thị phần, qua đó thấy được thị phần L/C của Vietcombank chiếm vị trí số 1 tại Việt Nam, được rất nhiều DN trong nước và DN FDI tin tưởng sử dụng dịch vụ của Vietcombank. Như vậy, thanh toán bằng thư tín dụng có những rủi ro gì, và làm thế nào để hạn chế được những rủi ro do phương thư thanh toán thư tín dụng mang lại? Tác giả quyết định chọn đề tài: “Rủi ro trong hoạt động thanh toán thư tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” làm mục tiêu nghiên cứu. 2. Tình hình nghiên cứu Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng là một trong những phương thức an toàn nhất trong hoạt động tài trợ thương mại mà được các DN Việt Nam tin dùng trong hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế. Nhiều nghiên cứu đã phân tích và chứng minh ưu điểm của phương thức thanh toán thư tín dụng
- 3 cũng như hạn chế, rủi ro trong quá trình sử dụng phương thức thanh toán thư tín dụng của DN. Tiêu biểu có thể kể đến nghiên cứu của Nguyễn Thị Quy về Tranh chấp trong thanh toán quốc tế bằng L/C và một số gợi ý cho DN khi tham gia giao dịch, tổng hợp các dạng tranh chấp thường phát sinh trong thanh toán quốc tế bằng thư tín dụng dước góc độ các DN xuất nhập khẩu, phân tích các nguyên nhân dẫn đến tranh chấp và gợi ý một số biện pháp nhằm giúp các DN giảm thiểu các rủi ro cũng như giải quyết tranh chấp một cách hiệu quả. Hoặc là nghiên cứu vấn đề của Phan Thị Hồng Hải và Đặng Thị Nhàn về Gian lận và giả mạo chứng từ trong hoạt động thanh toán và tài trợ thương mại quốc tế tại các ngân hàng thương mại (2017), cũng đã đưa ra thực trạng gian lận và làm giả chứng từ trong hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại quốc tế tại Việt Nam, đồng thời chỉ ra những nguyên nhân cũng như hậu quả của vấn đề và có những đề xuất nhằm phòng ngừa, hạn chế vấn đề gian lận và giả mạo chứng từ trong hoạt động thanh toán quốc tế. Và hơn nữa là đề tài của Võ Thành Nam về Rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức thư tín dụng chứng từ (L/C) tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Bình Thuận (2019) đã đưa ra những thực trạng rủi ro của hoạt động thanh toán thư tín dụng xảy ra tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Bình Thuận và cũng như đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro cho chi nhánh Bình Thuận. Song các công trình đó chỉ đề cập chung chung nhưng chưa đi sâu vào các loại rủi ro của thư tín dụng và giải pháp khắc phục nhược điểm của thư tín dụng cũng như phát huy ưu điểm của nó. Chính vì vậy, nghiên cứu về rủi ro trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, đặc biệt là trong điều kiện hội nhập nền kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay và môi trường cạnh tranh mạnh mẽ từ các ngân hàng thương mại, có ý nghĩa thiết thực về lý luận và thực tiễn.
- 4 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục đích nghiên cứu đề tài Luận văn hệ thống hoá và làm sáng tỏ lý luận về phương thức thanh toán bằng thư tín dụng, các loại thư tín dụng và các trường hợp áp dụng, các loại rủi ro trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng rủi ro trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, luận văn tìm ra các nguyên nhân nhằm đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài Xây dựng cơ sở lý luận về rủi ro trong hoạt động thanh toán thư tín dụng. Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán thư tín dụng và các rủi ro trong phương thức thanh toán bằng thư tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thư tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Rủi ro trong thanh toán bằng thư tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn về mặt không gian: Nghiên cứu rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thư tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. - Giới hạn về thời gian: Thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ năm 2018 đến năm 2021.
- 5 - Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu các loại rủi ro gặp phải khi chọn phương thức thanh toán bằng thư tín dụng và giải pháp để khắc phục rủi ro tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh. Các phương pháp trên được sử dụng đồng thời để vận dụng kiến thức mà tác giả đã tích lũy được trong quá trình học tập và nghiên cứu trước đây cũng như kinh nghiệm làm việc tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Long An, nhằm nêu lên những vấn đề cơ bản của rủi ro trong phương thức thư dụng và những thực tế phát sinh tại ngân hàng. Tiếp theo, tác giả sử dụng phương pháp phân tích tình huống và phương pháp tư duy để đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong việc hạn chế rủi ro cho phương thức thanh toán theo thư tín dụng. 6. Đóng góp mới và ý nghĩa của nghiên cứu - Luận văn có tính kế thừa các loại rủi ro trong hoạt động thanh toán thư tín dụng của các nghiên cứu trước đó bằng cách hệ thống hóa các vấn đề rủi ro trong hoạt động thanh toán thư tín dụng thường gặp theo một cách dễ hiểu và chi tiết, nêu lên vấn đề thực tiễn rủi ro phát sinh trong hoạt động thanh toán bằng thư tín dụng, nhưng luận văn có phát triển thêm và làm rõ hơn các loại rủi ro thông qua phân tích tình huống củ thể cho từng trường hợp, từng khía cạnh, góc độ khác nhau, đánh giá và nhận diện rủi ro, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức thanh toán thư tín dụng chứng từ cho ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. 7. Bố cục đề tài luận văn Bố cục được kết cấu gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro trong hoạt động thanh toán thư tín dụng chứng từ.
- 6 Chương 2: Thực trạng rủi ro hoạt động thanh toán bằng thư tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thư tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
- 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1. Tổng quan về phương thức thanh toán thư tín dụng chứng từ 1.1.1. Khái niệm Thư tín dụng chứng từ (letter of credit – L/C) là phương thức thanh toán mà trong đó, theo yêu cầu của khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành Thư tín dụng (L/C) cam kết không hủy ngang sẽ thanh toán cho người hưởng khi người hưởng xuất trình bộ chứng từ phù hợp theo các điều kiện và điều khoản của L/C. Như vậy, phương thức thư tín dụng chứng từ có thể được áp dụng cả trong nước và quốc tế. Trong giao dịch quốc tế, khách hàng ký hợp đồng ngoại thương với các đối tác ở nhiều quốc gia khác nhau nên giao dịch phức tạp, rủi ro và chưa tạo được sự tin tưởng giữa các bên. Chính vì vậy, họ đã chọn phương thức thanh toán bằng thư tín dụng có sự cam kết thanh toán chắc chắn của ngân hàng, giúp các bên yên tâm về quyền lợi của mình hơn. Quy tắc áp dụng hiện hành đối với phương thức thư tín dụng: + UCP 600 (Uniform Customs and Practise for Documentary Credits) - Quy tắc thống nhất và thực hành về thanh toán tín dụng chứng từ. + ISBP (International Standard Banking Practice For The Examination Of Documents Under Documentary Credits) – Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ theo thư tín dụng – ISBP745. 1.1.2. Đặc điểm Mở L/C dựa trên hợp đồng ngoại thương hai bên ký kết. Nhưng khi L/C được phát hành, thì L/C lại độc lập với hợp đồng cơ sở. L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán dựa trên nội dung chứng từ so với quy định của L/C. NHPH không dựa trên tình trạng của hàng hóa thực tế mà chỉ dựa vào bộ chứng từ thanh toán mà người bán xuất trình có phù hợp với điều khoản trong L/C hay không, nếu phù hợp thì thanh toán vô điều kiện và ngược lại, nếu bộ
- 8 chứng từ bị bất hợp lệ, tức là không đáp ứng điều khoản của L/C quy định, thì NHPH có quyền từ chối và hoàn trả bộ chứng từ trong thời gian quy định. Bộ chứng từ yêu cầu tuân thủ chặt chẽ theo quy định của L/C. 1.1.3. Vai trò Trong thanh toán quốc tế có nhiều phương thức thanh toán như: TT, nhờ thu, L/C, nhưng L/C được các DN xuất nhập khẩu sử dụng phổ biến nhất trong quan hệ mua bán quốc tế đối với các giao dịch thanh toán lần đầu hoặc đối tác làm ăn mới bởi những đặc tính ưu việt của nó. Đối với bên bán Khi mà người mua và người bán có thể không biết rõ về nhau và không tin tưởng lẫn nhau, sử dụng phương thức thanh toán L/C có sự tham gia của ngân hàng, gắn kết nghĩa vụ của ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán với người bán. Nếu người mua không trả tiền, ngân hàng sẽ đứng ra thanh toán trong trường hợp bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C Không phải phụ thuộc vào bên mua, đảm bảo quyền lợi dựa trên các điều khoản L/C hai bên đã thỏa thuận Đối với bên mua Giúp cho bên mua yên tâm rằng bên bán tuân thủ đúng các điều khoản của L/C như thời hạn giao hàng, quy cách sản phẩm, loại chứng từ đầy đủ. Đối với ngân hàng Gia tăng doanh thu cho ngân hàng thông qua việc thu phí các dịch vụ liên quan đến thư tín dụng như phát hành L/C, tu chỉnh L/C, chiết khấu L/C, chấp nhận thanh toán hay thanh toán L/C, bảo lãnh nhận hàng, ủy quyền nhận hàng, tài trợ vốn,… Xây dựng mối quan hệ thân thiết với các ngân hàng lớn trên thế giới, tạo được uy tín và danh tiếng trên thương trường, mở rộng, gia tăng mạng lưới đại lý của ngân hàng ngày một vững chắc.
- 9 Bộ phận Thư tín dụng phát triển thì bộ phận kinh doanh ngoại tệ, cho vay tín dụng cũng phát triển theo. 1.1.4. Cơ sở pháp lý Các nguồn luật điều chỉnh thư tín dụng bao gồm: - Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits) gọi tắt là UCP. Và ấn phẩm sử dụng mới nhất hiện nay là UCP 600, do phòng Thương mại quốc tế Paris ICC ban hành, có hiệu lực từ 01/07/2007. - Bản phụ trợ cho qui tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ điện tử (The Supplement to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits for Electronic Presentation – eUCP) phiên bản 1.1 để hỗ trợ cho UCP trong việc xuất trình chứng từ điện tử - Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ, gọi tắt là ISBP 745, được phòng Thương mại quốc tế Paris ICC ban hành vào năm 2013. 1.2. Các loại thư tín dụng chứng từ 1.2.1. Thư tín dụng hủy ngang Là loại thư tín dụng có thể bị sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ bất cứ lúc nào bởi NHPH mà không cần sự đồng ý của người bán, giúp cho người mua chủ động, nhưng ngược lại người bán sẽ gặp rủi ro vì việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ thư tín dụng có thể xảy ra khi người mua chưa thanh toán cho người bán hoặc hàng hóa đang được vận chuyển đi tới người mua, phải mất công sức và thời gian để kéo hàng hóa về. Vì vậy mà thư tín dụng huỷ ngang chỉ nên sử dụng trong các trường hợp sau: - Việc giao hàng thực hiện giữa công ty mẹ và công ty con. - Giữa người mua và người bán có quan hệ rất tốt và tin cậy lẫn nhau. 1.2.2. Thư tín dụng không hủy ngang
- 10 Theo UCP 600 định nghĩa: Là loại thư tín dụng sau khi đã được NHPH thì không thể hủy bỏ và do đó là một cam kết chắc chắn của NHPH về việc thanh toán cho một xuất trình phù hợp. L/C không huỷ ngang đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia, bao gồm loại sau: + L/C không hủy ngang có xác nhận (Confirmed irrevocable letter of credit): Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang và được một ngân hàng khác không phải NHPH (Ngân hàng xác nhận) cam kết chắc chắn sẽ thanh toán hoặc thương lượng thanh toán khi xuất trình phù hợp theo thư tín dụng đó Ngân hàng xác nhận có thể là NHTB hoặc là một ngân hàng thứ ba tùy theo thỏa thuận giữa người bán, người mua và NHPH. Sở dĩ bên bán yêu cầu mở L/C không hủy ngang có xác nhận vì họ nghi ngờ khả năng thanh toán và uy tín của NHPH, tình hình an ninh chính trị tại nước đó nên sẽ chọn một ngân hàng thứ ba để đảm bảo cho việc thanh toán L/C. Và ngân hàng xác nhận bị ràng buộc không thể hủy bỏ đối với việc thanh toán hoặc thương lượng thanh toán kể từ khi ngân hàng đó thực hiện xác nhận thư tín dụng. L/C không hủy ngang có xác nhận thường được sử dụng trong các trường hợp sau đây: - L/C có trị giá rất lớn - Thời hạn thanh toán dài - NHPH là ngân hàng nhỏ, uy tín thấp 1.2.3. Thư tín dụng trả ngay Là loại L/C không thể huỷ ngang và phải thanh toán ngay khi bộ chứng từ được xuất trình phù hợp. Rủi ro trong loại L/C này là thường phải thanh toán thì NHPH mới giao bộ chứng từ để nhận hàng. 1.2.4. Thư tín dụng trả chậm Là loại L/C trong đó NHPH cam kết thanh toán cho người hưởng lợi trị giá bộ chứng từ một số ngày sau khi bộ chứng từ hoàn hảo được xuất trình hoặc sau ngày giao hàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 7 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)
109 p | 7 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng phương pháp trả lương theo mô hình 3P tại Công ty cổ phần Eurowindow
122 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn