intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ việc làm rõ hiện trạng, đặc biệt là những tồn tại, điểm yếu hiện nay tác giả luận văn đề xuất xây dựng các giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị nhân lực nói chung cũng như việc tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương nói riêng, từ đó duy trì và phát triển Ngân hàng trong giai đoạn tái cơ cấu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN HẢI LÂM TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI HỘI SỞ CHÍNH NGÂN HÀNG TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN HẢI LÂM TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI HỘI SỞ CHÍNH NGÂN HÀNG TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN ĐĂNG MINH Hà Nội – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Đăng Minh. Các kết quả và số liệu trong bài là trung thực và không xuất hiện trong bất cứ công trình nào khác trước đây. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Tác giả Nguyễn Hải Lâm
  4. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian được hướng dẫn, chỉ bảo tận tình quý báu của các thầy cô giáo tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Khoa Quản trị kinh doanh với sự nỗ lực, cố gắng của bản thân và sự hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ từ các cấp lãnh đạo tại các phòng ban trong Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương, tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ: “Tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương”. Tôi xin gửi lời chân thành biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Đăng Minh đã dành rất nhiều thời gian tận tình chỉ bảo và tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành Luận văn một cách tốt nhất. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, giảng viên khoa Sau đại học – trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã có những giúp đỡ, đóng góp chân tình trong suốt quá trình tôi tham gia học tập tại trường, đặc biệt là trong giai đoạn làm Luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện, do hạn chế về lý luận, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế, Luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn để Luận văn được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn. Tác giả Nguyễn Hải Lâm
  5. MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................. i DANH MỤC HÌNH.................................................................................... ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..............................................................................iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................. iv LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC. ................................................. 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................... 6 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước .................................... 6 1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước .................................... 8 1.2. Các khái niệm có liên quan .............................................................. 10 1.2.1. Động cơ....................................................................................... 10 1.2.2. Nhu cầu. ...................................................................................... 11 1.2.3. Động lực...................................................................................... 12 1.2.4. Tạo động lực................................................................................ 13 1.2.5. Tạo động lực lao động. ................................................................. 14 1.3. Một số học thuyết liên quan đến tạo động lực lao động. .................... 16 1.3.1. Học thuyết nhu cầu Abraham Maslow .......................................... 16 1.3.2. Học thuyết tăng cường tích cực của Burrhus Frederic Skinner ....... 18 1.3.3. Học thuyết hai yếu tố của Herzberg. ............................................. 19 1.3.4. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom.......................................... 20 1.4. Nội dung của tạo động lực trong doanh nghiệp ................................. 22 1.4.1. Tạo động lực bằng biện pháp kích thích phi tài chính .................... 22
  6. 1.4.2. Tạo động lực lao động bằng biện pháp kích thích tài chính. ........... 23 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực trong doanh nghiệp ............ 24 1.5.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài doanh nghiệp ............. 25 1.5.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong doanh nghiệp. ............. 26 1.5.3. Các nhân tố thuộc về bản thân người lao động............................... 27 1.6. Kinh nghiệm tạo động lực tại một số đơn vị và bài học rút ra cho Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. ........................................................... 28 1.6.1. Kinh nghiệm tạo động lực tại Vietcombank................................... 28 1.6.2. Kinh nghiệm tạo động lực tại Vietinbank ...................................... 29 1.6.3. Kinh nghiệm cho Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương............ 30 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................... 32 2.1. Quy trình nghiên cứu....................................................................... 32 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin thứ cấp: ........................... 34 2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu, thông tin sơ cấp: ............................ 34 2.3. Các bước thực hiện phân tích và xử lý dữ liệu .................................. 35 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI HỘI SỞ CHÍNH NGÂN HÀNG TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG................................................................................................... 38 3.1. Khái quát về Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương...................... 38 3.1.1. Quá trình thành lập Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương ........ 38 3.1.2. Mô hình tổ chức, mạng lưới.......................................................... 41 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng. ........................................... 43
  7. 3.1.4. Đặc điểm, đặc thù về nhân sự, công việc tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. ................................................................ 45 3.2. Thực trạng công tác tạo động lực tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. .......................................................................... 49 3.2.1. Các hoạt động tạo động lực bằng kích thích tài chính. ................... 49 3.2.2. Các hoạt động lực bằng kích thích phi tài chính............................. 56 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. ......................................... 68 3.3.1. Các nhân tố thuộc bên ngoài Ngân hàng........................................ 68 3.3.2. Các nhân tố thuộc bên trong Ngân hàng. ....................................... 69 3.3.3. Các nhân tố trong chính người lao động. ....................................... 70 3.4. Đánh giá thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương...................................... 71 3.4.1. Các thành tựu đã đạt được ............................................................ 71 3.4.2. Các đặc điểm hạn chế và nguyên nhân. ......................................... 73 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI HỘI SỞ CHÍNH NGÂN HÀNG TM TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG.................................................................................. 79 4.1. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương giai đoạn đến 2025 .......................................................................................... 79 4.1.1. Phương hướng phát triển đến năm 2025 ........................................ 79 4.1.2. Các nhiệm vụ trọng tâm ............................................................... 80 4.2. Định hướng công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương ................................................... 81
  8. 4.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương .................. 83 4.3.1. Hoàn thiện bảng lương theo hướng tạo động lực cho người lao động 83 4.3.2. Hoàn thiện công tác tạo động lực qua việc xây dựng chế độ phúc lợi, khen thưởng. ......................................................................................... 85 4.3.3. Tổ chức phân công, bố trí công việc hợp lý ................................... 87 4.3.4. Xây dựng môi trường làm việc thuận lợi ....................................... 88 4.3.6. Nâng cao trình độ, chuyên môn cho người lao động ...................... 90 4.4. Một số kiến nghị ............................................................................. 91 4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................. 91 4.4.2. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................. 92 KẾT LUẬN.............................................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 95
  9. DANH MỤC VIẾT TẮT STT TÊN VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 1 BĐH Ban điều hành 2 CBNV Cán bộ nhân viên 3 CN Chi nhánh 4 ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội 5 HĐTV Hội đồng thành viên 6 LĐ-TB&XH Lao động thương binh và Xã hội 7 NHNN Ngân hàng Nhà nước 8 NHTM Ngân hàng Thương mại 9 OCEANBANK Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương 10 TCTD Tổ chức tín dụng 11 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên i
  10. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Tháp nhu cầu của Abraham Maslow 16 2 Hình 2.1 Trình tự nghiên cứu 32 Sơ đồ tổ chức tại Hội sở chính Ngân 3 Hình 3.1 42 hàng Chức năng trung gian tín dụng của 4 Hình 3.2 44 Ngân hàng Thương mại ii
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ Nội dung Trang Biểu đồ tỷ lệ số lượng cán bộ nhân viên 1 Biểu đồ 3.1 46 Toàn hàng/Hội sở chính từ 2016 -2019 Biểu đồ Mức độ hài lòng của người lao 2 Biểu đồ 3.2 53 động về chính sách lương. Biểu đồ Mức độ hài lòng trong việc phân 3 Biểu đồ 3.3 58 công, bố trí công việc cho người lao động Biều đồ Mức độ hài lòng về môi trường 4 Biểu đồ 3.4 60 làm việc của người lao động Biểu đồ Mức độ hài lòng về việc đánh giá 5 Biểu đồ 3.5 kết quả thực hiện công việc của người lao 62 động Biều đồ Mức độ hài lòng về chính sách tạo 7 Biểu đồ 3.6 65 cơ hội và phát triển của người lao động Biểu đồ Mức độ ảnh hưởng của Văn hóa 8 Biểu đồ 3.7 Doanh nghiệp đến người lao động tại Hội 67 sở chính Ngân hàng iii
  12. DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang Kết quả Khảo sát về Mức độ hài lòng 1 Bảng 3.1 của người lao động về chính sách 52 lương. Kết quả khảo sát về Mức độ hài lòng 2 Bảng 3.2 trong việc phân công, bố trí công việc 57 cho người lao động. Kết quả Khảo sát về Mức độ hài lòng 3 Bảng 3.3 về môi trường làm việc của người lao 59 động Bảng Phụ lục Phương pháp tính điểm 4 Bảng 3.4 đánh giá kết quả thực hiện công việc 61 của cán bộ nhân viên năm 2016 Kết quả Khảo sát về Mức độ hài lòng 5 Bảng 3.5 về việc đánh giá kết quả thực hiện công 62 việc của người lao động Kết quả Khảo sát về Mức độ hài lòng 6 Bảng 3.6 về chính sách tạo cơ hội và phát triển 64 của người lao động. Kết quả Khảo sát về Mức độ ảnh hưởng của Văn hoá Doanh nghiệp đến 7 Bảng 3.7 67 người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng. iv
  13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Ngày nay, trong một xã hội ngày một phát triển, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và sự hội nhập của nền kinh tế toàn cầu, trong quá trình sản xuất kinh doanh, để đạt được hiệu quả cao, các doanh nghiệp đều phải thừa nhận vai trò của công tác quản trị nguồn nhân lực. Nhân lực chính là yếu tố cốt lõi, là cội nguồn cho sự sáng tạo, là tinh hoa trong mỗi tổ chức, dù cho khoa học kỹ thuật có hỗ trợ ngày một nhiều hơn như bây giờ. Trong đó ta không thể không kể đến công tác tạo động lực cho người lao động, đây là một trong những công tác quan trọng nhất mà mỗi tổ chức cần quan tâm và thực hiện kịp thời. Trong một xã hội ngày một thay đổi, mọi vật trong môi trường luôn luôn biến động, cơ hội tuy nhiều nhưng cũng không ít những thách thức như hiện nay, câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để biến nguồn nhân lực của tổ chức mình thành một thứ vũ khí đủ mạnh cả về chất lượng lẫn số lượng cũng như có sự linh hoạt nhất định để duy trì và phát triển hoạt động của tổ chức. Việc này yêu cầu các nhà lãnh đạo, quản trị cần có một cái nhìn xuyên suốt, hiểu rõ bản chất, nội dung vấn đề cũng như các học thuyết, mô hình quản trị để có thể tìm ra cho tổ chức của mình một phương pháp phù hợp với đặc điểm, điều kiện của họ. Và khi đó họ có thể phát huy hết khả năng, tiềm năng nguồn nhân lực của tổ chức mình. Trong quản trị nhân lực, để phát huy hết khả năng, tiềm năng nguồn nhân lực, điều quan trọng nhất vẫn là làm cách nào để duy trì, khuyến khích, động viên nhân viên hăng say làm việc hết mình với năng suất và hiệu quả cao. Điều này đỏi hỏi vấn đề tạo động lực lao động trong thời kì hiện tại cần phải được quan tâm và đầu tư một cách sát sao và kịp thời. 1
  14. Trong đó, ngành Ngân hàng hiện đang là một trong những ngành có mức độ cạnh tranh cực kỳ khốc liệt, với các công cụ cạnh tranh ngày càng đa dạng và phong phú hơn. Hiện nay, ngoài việc tăng cường quảng bá hình ảnh, thương hiệu thông qua quảng cáo các sản phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng và tiện ích, kèm theo các chương trình ưu đãi hấp dẫn, các Ngân hàng còn rất chú trọng đến việc củng cố, tìm kiếm nguồn nhân lực cho các hoạt động của mình. Do vậy, để Ngân hàng có thể duy trì, tồn tại và phát triển theo cùng nền kinh tế thị trường như hiện nay, yêu cầu nhà quản trị cần phải biết nắm rõ khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nhân lực của Ngân hàng mình. Muốn khai thác và sử dụng nguồn nhân lực hợp lý và có hiệu quả cao thì doanh nghiệp, tổ chức cần thỏa mãn các nhu cầu về lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần cho người lao động. Hay nói cách khác, cần phải có các biện pháp tạo động lực cho người lao động nhằm kích thích về cả mặt vật chất lẫn tinh thần, nhằm tạo điều kiện cho người lao động có thể phát huy hết nội lực của mình, đem lại kết quả tốt nhất cho Ngân hàng. Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương (Oceanbank) được thành lập từ năm 1993, và hiện nay sau hơn 26 năm phát triển, hiện Ngân hàng đang trong quá trình tái cơ cấu thuộc Nhà nước quản lý và điều hành. Hội sở chính Ngân hàng bao gồm các Khối, Trung tâm, phòng ban có nhiệm vụ quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của các đơn vị trong cả nước. Đây là cơ quan đầu não phối hợp và điều hành mọi hoạt động trong hệ thống Ngân hàng nói riêng cũng như các Ngân hàng khác nói chung nên có khối lượng công việc và áp lực đối với từng đơn vị trong Hội sở cũng như với từng cá nhân là rất lớn. Vì vậy, để cán bộ nhân viên trong Hội sở chính phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ, ngoài năng lực chuyên môn, việc tạo động lực cho mỗi cá nhân là việc hết sức cần thiết. 2
  15. Trong những năm qua, dù đã trải qua rất nhiều sóng gió nhưng Ngân hàng cũng đã có nhiều cố gắng trong công cuộc tạo động lực cho người lao động. Nhân viên tại Hội sở chính được lao động trong môi trường làm việc thân thiện, hợp tác, phát huy tinh thần sáng tạo từng cá nhân. Nhân viên nào cũng được tạo điều kiện chủ động trong công việc, có cơ hội học tập, thăng tiến… nhưng qua quá trình làm việc và quan sát, công tác lao động không thực sự đồng đều ở từng bộ phận, cá nhân, việc tạo động lực của Ngân hàng hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế. Động lực làm việc của người lao động chưa cao, điều này thể hiện ở chỗ tỷ lệ thôi việc cao, các kế hoạch công việc hay tiến độ thực hiện công việc còn chậm. Đặc biệt trong giai đoạn từ khi Ngân hàng chuyển sang giai đoạn tái cơ cấu cho đến nay, khác với các Ngân hàng khác đang hoạt động bình thường, Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương đang chịu nhiều kiểm soát đặc biệt, hạn chế kinh doanh hơn so với các nơi khác cộng với tình hình kinh doanh gặp nhiều khó khăn nên việc tạo động lực cho cán bộ nhân viên là một vấn đề quan trọng cần được tháo gỡ và giải quyết cho ban lãnh đạo Ngân hàng. Có duy trì ổn định được nhân sự, nhân lực thì mới ổn định được tư tưởng cho người lao động và hoạt động ổn định cho Ngân hàng Xuất phát từ yêu cầu lý luận và thực tiễn, nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề mà Ngân hàng đang gặp phải, tác giả - người trực tiếp tham gia làm việc tại Hội sở chính Ngân hàng, đã lựa chọn đề tài nghiên cứu luận văn “Tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương” làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Và với mục đích trên, câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau:  Câu hỏi 1: Thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương hiện nay như thế nào? Nguyên nhân của các điểm yếu trong công tác tạo động lực cho 3
  16. người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương là gì?  Câu hỏi 2: Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả của công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. + Mục đích nghiên cứu: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. + Nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu và hệ thống cơ sở lý luận cơ bản về công tác tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. Đưa ra các đề xuất, giải pháp để hình thành và hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại đây nhất là trong quá trình tái cơ cấu. 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu. + Đối tượng nghiên cứu: Công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. + Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nội dung: Công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương, những thành tựu và hạn chế và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này. Phạm vi không gian: Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. 4
  17. Phạm vi thời gian: Trong khoảng thời gian từ năm 2016 – 2018 và đề xuất các giải pháp đến 2020 -2025. 4. Những đóng góp của luận văn + Đóng góp về mặt lý luận: Luận văn thực hiện vai trò hệ thống hóa, góp phần làm rõ thêm những vấn đề trong công tác tạo động lực cho người lao động tại các doanh nghiệp, đặc biệt là Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. + Đóng góp mới về thực tiễn: Từ việc làm rõ hiện trạng, đặc biệt là những tồn tại, điểm yếu hiện nay tác giả Luận văn đề xuất xây dựng các giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị nhân lực nói chung cũng như việc tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương nói riêng, từ đó duy trì và phát triển Ngân hàng trong giai đoạn tái cơ cấu. 5. Kết cấu luận văn. Phần mở đầu Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Hội sở chính Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương. Kết luận. Tài liệu tham khảo. 5
  18. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC. 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu. 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước Trong kho tàng tài liệu, sách báo về tạo động lực đã có rất nhiều nghiên cứu được xuất bản thành các giáo trình, sách hay các nghiên cứu lý luận về nhân lực, quản trị nhân lực đã được đăng trên các bài báo, tạp chí. Trong đó, chúng ta có thể thấy một số dẫn chứng như: PGS. TS Nguyễn Đăng Minh, 2015, Quản trị tinh gọn tại Việt Nam, Đường tới thành công, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Theo như cuốn sách, tác giả đã cho chúng ta hiểu được rằng trong một doanh nghiệp, muốn tạo động lực cho người lao động, trước hết phải cho họ hiểu về “Tâm thế”. Đây chính là nền tảng cơ bản đầu tiên để người lao động tự hiểu được ích lợi của việc mình làm trước hết là tốt cho mình, sau đó là tốt cho tổ chức, công ty, gia đình và xã hội. Từ đó, người công nhân sẽ có động lực để chủ động tham gia, ý thức rèn luyện, hoàn thiện bản thân, góp phần thực hiện tốt mục tiêu của tổ chức, công ty đã đề ra. Đây là một yếu tố cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng gốc rễ từ chính những người lao động, nếu họ hiểu được thì việc hoàn thiện công việc tại công ty sẽ đơn giản hơn rất nhiều. TS Trương Minh Đức, 2011, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Kinh tế và Kinh doanh 27, trang 240-247 với tiêu đề “Ứng dụng mô hình định lượng đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho người lao động Công ty trách nhiệm hữu hạn ERICSSON tại Việt Nam”. Theo như nghiên cứu thì việc tạo động lực tối đa cho nhân viên có thể phát huy khả năng trí tuệ của bản thân mới là điều cốt lõi nhất trong việc sử dụng lao động. Và để làm được điều đó, nhà quản trị cần phải tìm hiểu được vấn đề, nhu cầu của người lao động, hiểu được họ muốn gì, điều gì thúc đẩy họ làm việc tốt hơn. Tác giả 6
  19. cũng đã đưa ra đề nghị cho các nhà quản trị rằng, để có thể đạt được kết quả tốt nhất thì cần phải xây dựng quy trình, quy định rõ ràng để người lao động trong công ty hiểu rõ và tránh được sai lầm đáng tiếc. Và trong nghiến cứu cũng đã chỉ ra rằng, có 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến việc tạo động lực cho người lao động. Thứ nhất là về nhu cầu vật chất thông qua thu nhập từ lương, thưởng, sự khen ngợi. Thứ hai là về điều kiện hạ tầng, cơ sở vật chất của công ty, điều kiện làm việc, mối quan hệ với các đồng nghiệp. Thứ ba là khả năng phát triển của bản thân người lao động, mong muốn được thể hiện bản thân, nhu cầu học hỏi, rèn luyện phát triển chuyên môn. Trần Thế Tuân, Công Vũ Hà Mi, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 265, tháng 07 năm 2019, tr. 93-102 với nội dung về “Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của cán bộ, nhân viên các Trường Đại học Tư thục trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng”. Theo như nghiên cứu cho thấy để tạo động lực cho người lao động phụ thuộc vào 5 yếu tố: Môi trường làm việc, phúc lợi, chế độ chính sách, phong cách lãnh đạo, đào tạo và thăng tiến, lương và thưởng. Và dựa trên các yếu tố đó, nhóm nghiên cứu cũng đưa ra các khuyến nghị nhằm gia tăng động lực làm việc của người lao động trong các trường tư thục tại Đà Nẵng. Trần Kim Dung, 2018, Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Tài chính. Với nội dung cô đọng, dễ hiểu, trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận, kinh nghiệm tiên tiến trên thế giới và thực trạng quản trị nguồn nhân lực ở Việt Nam, tác giả đã cho người đọc thấy các kiến thức, tư tưởng và kỹ năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực cho các nhà quản trị trong việc điều hành công ty, tổ chức. Trong luận án tiến sĩ của tác giả Lê Trung Thành (2005) “Hoàn thiện mô hình đào tạo và phát triển cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước tại Việt nam” cũng được thực hiện tại trường ĐH Kinh tế Quốc 7
  20. dân, Hà Nội là các tài liệu nghiên cứu đề cập đến vấn đề tạo động lực cho người lao động thông qua việc hoàn thiện công tác tiền lương, tiền thưởng; công tác đào tạo và đánh giá hiệu quả công việc cho người lao động tại doanh nghiệp. Luận án tiến sĩ của tác giả Vũ Thị Uyên (2008) với tựa đề “Tạo động lực cho lao động quản lý trong doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020” thực hiện tại trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Hà Nội đã nghiên cứu những hoạt động tạo động lực cho người lao động tại doanh nghiệp Nhà nước và đề xuất các biện pháp để giúp cho doanh nghiệp nhà nước có thể giữ chân được nhân tài hoạt động trong các lĩnh vực chủ chốt và hạn chế hiện tượng chảy máu chất xám của lực lượng lao động có chuyên môn vững vàng ra những doanh nghiệp nước ngoài. 1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước Trong cuốn sách nổi tiếng Quản trị nguồn nhân lực của tác giả John M.Ivancevich có nói rõ rằng nhân sự là cần thiết đối với tất cả tổ chức. Điều quan trọng chính là người lao động, và họ chính là nhân tố sống còn của các công ty. Trong một doanh nghiệp, công ty mà không có những người lao động, thì họ không cần phải có các hệ thống máy tính, kế hoạch tiền lương, mục tiêu chiến lược, hoạch định hay quy hoạch chiến lược. Các hoạt động Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, công ty có liên quan đến nhiều người lao động nên người quản trị cần có sự điều chỉnh những hoạt động trên một cách tinh tế; thực thi phù hợp và quản lý một cách liên tục để đạt được những kết quả như mong muốn. Cuốn sách cũng cho người đọc thấy rõ rằng yếu tố con người trong các môi trường làm việc là quan trọng và mối quan tâm của nó là, làm sao cho nhân sự trong công ty đều cảm thấy hạnh phúc và sung túc. Đây quả là một vấn đề không hề dễ dàng. Cuốn sách cũng đưa ra 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2