Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho nhân viên sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam
lượt xem 12
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo ĐLLV cho NVSX, góp phần nâng cao năng suất lao động, giảm phế phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc cho nhân viên sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG o0o LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SAMSUNG ELECTRONICS VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh TRẦN HỮU TOÀN
- Hà Nội 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SAMSUNG ELECTRONICS VIỆT NAM Ngành: Kinh doanh Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 Họ và tên: Trần Hữu Toàn Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Ngọc Sơn
- Hà Nội 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và nội dung này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học về nội dung của Luận văn và lời cam đoan này. Tác giả luận văn Trần Hữu Toàn Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
- MỤC LỤC Hà Nội 2017 ............................................................................................................ 4 LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... 1 MỤC LỤC ............................................................................................................... 2 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ ................................................................... 4 LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................................................... 8 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SAMSUNG ELECTRONICS VIỆT NAM ............................................................................... 39 CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NHÂN VIÊN SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SAMSUNG ELECTRONICS VIỆT NAM ........ 93 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 112 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 114 PHU LUC I : M ̣ ̣ ẪU PHIÊU KH ́ ẢO SÁT NHÂN VIÊN ....................................... I PHU LUC II : BÁO CÁO KÊT QUA KHAO SAT NHÂN VIÊN ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ........................ I
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tư viêt ̀ ́ Nôi dung đây du ̣ ̀ ̉ tăt́ ĐLLV ̣ Đông lực lam viêc ̀ ̣ NVSX ̉ Nhân viên san xuât ́ ́ ực hiên công viêc ĐGTHCV Đanh gia th ́ ̣ ̣ TNHH ̣ Trach nhiêm h ́ ưu han ̃ ̣ SEV ̣ Samsung Electronics Viêt Nam SEVT ̣ Samsung Electronics Viêt Nam Thai Nguyên ́ MBO ̉ Management By Objectives ( Quan ly theo m ́ ực tiêu) KPI Key Performance Incentive ( Thưởng theo năng suât lao đông) ́ ̣ GWP Great Work Place ( Nơi lam viêc tuyêt v ̀ ̣ ̣ ơi) ̀ SOP ́ ̣ ̣ ̣ Sale and Operation Planning (Kê hoach hoat đông kinh doanh) BHXH ̉ ̉ ̃ ̣ Bao hiêm xa hôi BHYT ̉ ̉ Bao hiêm y tế BHTN ̉ ̉ ̣ Bao hiêm thât nghiêp ́
- WI ̉ ương dân công viêc) Work Instructions (ban h ́ ̃ ̣ KCN Khu công nghiêp̣ SXKD ̉ San xuât kinh doanh ́ DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Hình vẽ Hình 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow..................................................................12 Bảng biểu Biểu đồ
- TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN 1. Ly do chon đê tai ́ ̣ ̀ ̀ Công ty TNHH Samsung Electronic Việt Nam là công ty 100% vốn của Hàn Quốc, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện thoại di động. Công ty có khoảng 40000 lao động, và phần lớn là nhân viên san xuât (NVSX). NVSX là l ̉ ́ ực lượng lao động chính của Công ty, lực lượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, nguồn thu cho Công ty. Tuy nhiên, vai trò của lực lượng này chưa được Công ty chú trọng đúng mức. Các NVSX có nhiều biểu hiện của động lực làm việc không tốt như: Làm việc thụ động, ít sáng kiến, tỉ lệ nghỉ việc cao...Do vậy, việc quan tâm đến đời sống NVSX, tạo động lực lam viêc (ĐLLV) cho h ̀ ̣ ọ là việc vô cùng quan trọng. Xuất phát từ lí do đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “Tạo động lực làm việc cho nhân viên sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu ̣ Muc đich nghiên c ́ ưu cua đ ́ ̉ ề tài la đ ̀ ề xuất giai phap nh ̉ ́ ằm hoan thiên công ̀ ̣ ̣ ĐLLV cho NVSX, góp phần nâng cao năng suất lao động, giảm phế tać tao phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tạo động lực làm việc cho NVSX trong Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam. ( Ngoai ra, đôi t ̀ ́ ượng nghiên cưu con gôm ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ co tao đông lực lam viêc tai Công ty Honda Vi ̀ ̣ ̣ ệt Nam và Công ty Unilever Việt Nam – Nghiên cưu đê rut bai hoc kinh nghiêm cho Samsung). ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ Phạm vi nghiên cứu:
- ̀ ̣ Vê nôi dung: Nghiên c ứu các nội dung của công tác tạo động lực tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam, Công ty Honda Viêt ̣ Nam, Công ty ̣ Unilever Viêt Nam. Vê không gian: Nghiên c ̀ ứu cac nôi dung t ́ ̣ ạo động lực tại một bộ phận sản xuất cụ thể của SEV là bộ phận SMD ( Surface Mounted Devices); công tác tạo động lực làm việc tại Công ty Honda Việt Nam, Công ty Unilever Việt Nam. ̀ ơi gian: Th Vê th ̀ ời gian nghiên cứu thực trang công tác t ̣ ạo động lực làm việc cho nhân viên san xuât c ̉ ́ ủa Công ty SEV từ năm 2012 đến năm 2016, đê xuât ̀ ́ ̉ ́ ừ năm 2017 đên năm 2021. cac giai phap t ́ ́ 4. Phương pháp nghiên cứu ̉ ực hiên muc đich va nhiêm vu nghiên c Đê th ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ưu, đê tai s ́ ̀ ̀ ử dung cac ph ̣ ́ ương phap nghiên c ́ ứu sau đây: ́ ́ ương phap nghiên c Nhom cac ph ́ ứu thực tiên: Điêu tra xa hôi hoc, quan sat. ̃ ̀ ̃ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ + Khao sat y kiên cua NVSX vê cac vân đê liên quan đên tao ĐLLV cho ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ NVSX. Bai viêt khao sat 1200 NVSX ́ ở 2 phòng là PBA và SMD của bộ phận ̉ ̉ ́ ược gửi trực tiêp tai cac line s SMD. Ban khao sat đ ́ ̣ ́ ản xuất trong giơ giai lao, cac ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ửi tra lai ngay, n NVSX cho y kiên va g ̉ ̣ ội dung và kết quả khảo sát được thể hiện rõ tại phần Phụ lục của luận văn. ́ ực tê tai công ty, cac biêu hiên cua NVSX, điêu kiên lao đông… + Quan sat th ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ương phap nghiên c Nhom cac ph ́ ưu ly thuyêt: Phân tich tông h ́ ́ ́ ́ ̉ ợp, thông ́ kê, so sanh – đôi chiêu, khai quat hoa vân đê nghiên c ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ứu. 5. Kêt qua nghiên c ́ ̉ ưu ́ Về lý luận: Luận văn làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về tạo ĐLLV trong doanh nghiệp.
- Về thực tiễn: Luận văn đa chi ra đ ̃ ̉ ược thực trang tao đông l ̣ ̣ ̣ ực cho NVSX ̣ ̣ tai Công ty TNHH Samsung Electronics Viêt Nam t ừ đo đ ́ ề xuất một số giải pháp ̣ ằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho NVSX tại Công ty SEV. va kiên nghi nh ̀ ́
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tinh câp thiêt cua đê tai ́ ́ ́ ̉ ̀ ̀ Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá hiện nay, sự cạnh tranh giữa các tổ chức không chỉ đơn thuần là sự cạnh tranh về nguyên vật liệu, công nghệ về thị trường tiêu thụ sản phẩm, chất lượng và giá cả sản phẩm mà sự cạnh tranh còn diễn ra trên cả thị trường sức lao động. Với điều kiện này thì vị trí của các nguồn lực ngày càng trở nên quan trọng, trong đó con người được coi vừa là nguồn lực quan trọng nhất, vừa là nguồn lực của mọi nguồn lực. Việc khai thác sử dụng và phát triển nguồn lực này trong mỗi doanh nghiệp sao cho có hiệu quả nhất là điều kiện tiên quyết bảo đảm cho sự thành công trong kế hoạch phát triển lâu dài. Cũng như các nguồn lực khác, nhà quản lý phải biết sử dụng sao cho hiệu quả nhất. Nhưng việc quản lý nguồn nhân lực không đơn thuần như các nguồn lực khác, vì nguồn nhân lực gắn liền với con người, có ý chí, tình cảm, nghị lực, sự phấn đấu…Hơn nữa, việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực sẽ nhân sức mạnh của các nguồn lực khác và sử dụng không hiệu quả có thể kìm hãm sự phát triển của tổ chức. Do đó, tạo động lực được các nhà quản lí đặc biệt quan tâm. ̣ Công ty trach nhiêm h ́ ưu han (TNHH) Samsung Electronic Vi ̃ ̣ ệt Nam là công ty 100% vốn của Hàn Quốc, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện thoại di động . Công ty có khoảng 40000 lao động, và phần lớn là nhân viên san xuât ̉ ́ (NVSX). NVSX là lực lượng lao động chính của công ty, lực lượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, nguồn thu cho công ty. Tuy nhiên, vai trò của lực lượng này chưa được công ty chú trọng đúng mức. Các NVSX có nhiều biểu hiện của động lực làm việc không tốt như: Làm việc thụ động, ít sáng kiến, tỉ lệ nghỉ việc cao...Do vậy, việc quan tâm đến đời sống NVSX, tạo động lực làm việc cho họ là việc vô cùng quan trọng. Xuất phát từ lí do đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “ Tạo động lực làm việc cho nhân viên sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
- 2 Samsung Electronics Việt Nam” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình, với mong muốn đê xuât cac giai phap va kiên nghi nhăm hoan thiên công tac tao đ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ộng lực làm việc cho NVSX, góp phần nâng cao năng suất lao động, giảm phế phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. 2. Tinh hinh nghiên c ̀ ̀ ứu 2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ̣ ̀ ́ ̀ ̃ ược con ngươi quan tâm nghiên c Tao ĐLLV la vân đê đa đ ̀ ứu từ lâu. Trên ́ ơi đa hinh thanh cac hoc thuyêt tao đông l thê gi ́ ̃ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ực kinh điên nh ̉ ư: Hoc thuyêt vê ̣ ́ ̀ ́ ư bâc nhu câu cua Maslow, Hoc thuyêt hai hê thông yêu tô cua Herzberg, Hoc cac th ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̣ thuyêt tăng c ́ ương tich c ̀ ́ ực cua B.F.Skinner, Hoc thuyêt ky vong cua Victo Vroom, ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ Hoc thuyêt công băng cua J. Stacy Adams, hoc thuyêt đăt muc tiêu cua Edwin ́ ̣ ́ ̀ ược ap dung trên nhiêu linh v Locke….Cac hoc thuyêt nay đ ́ ̣ ̀ ̃ ực cua đ ̉ ời sông xa hôi, ́ ̃ ̣ tư kinh tê, quân s ̀ ́ ự, y hoc va nhiêu linh v ̣ ̀ ̀ ̃ ực khac. ́ ́ ̀ ̣ ̃ ́ ̣ ược cac nha khoa hoc trên thê gi Ngay nay, vân đê tao ĐLLV vân tiêp tuc đ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ới nghiên cưu phat triên. T ́ ́ ̉ ừng trải qua con đường đầy gian truân từ một người thợ điện đến ông chủ và người sáng lập công ty Matsushita Electric Industrials Co., Ltd., Konosuke Matsushita luôn mong muốn truyền lại kinh nghiệm của mình cho những thế hệ đi sau. Những cuốn sách của ông về quản trị doanh nghiệp đã trở thành sách gối đầu giường của các nhà lãnh đạo khắp nơi trên thế giới. Bài viết “Cách thu hút nhân viên tốt” được trích lược từ loạt bài báo nổi tiếng của ông về nghệ thuật quản lý, trong đó đề cập đến các biện pháp thu hút nhân viên giỏi và cách phát triển con người như: Tạo ra môi trường để mọi người có thể thể hiện những khả năng của mình, hãy tỏ ra rộng lượng với các nhân viên của mình. Năm 2004, giáo sư Đại học Havard ông Mijo đã làm một cuộc thực nghiệm về cách quản lý mới ở một xưởng tại Chicago, với những kết quả thu được ông đã mở ra “cách quản lý coi trọng quan hệ con người”.
- 3 Trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”, NXB Chính trị Quốc gia,1995 Paul Hersey và Ken Blanc Hard bàn về vấn đề tạo động lực làm việc từ cách tiếp cận tâm lý học hành vi. Các tác giả tập trung nhấn mạnh vai trò của việc tạo động lực làm việc, trên cơ sở nghiên cứu thực nghiệm và đưa ra các ví dụ điển hình giúp nhà quản lý áp dụng và phân tích, tìm hiểu hành vi của người lao động. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ̣ ̣ Tai Viêt Nam, n ơi co nên kinh tê thi tr ́ ̀ ́ ̣ ường xuât hiên muôn h ́ ̣ ̣ ơn, viêc hoc tâp ̣ ̣ ̣ nghiên cưu va vân dung cac hoc thuyêt tao ĐLLV trên thê gi ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ới vao tinh hinh th ̀ ̀ ̀ ực ́ ́ ươc ta la điêu vô cung cân thiêt va đ tê đât n ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ược cac tr ́ ường hoc, cac doanh nghiêp ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ đăc biêt quan tâm. Co thê kê ra môt vai cac nghiên c ̀ ́ ứu vê tao ĐLLV ̀ ̣ ở nước ta như sau: ̣ ́ Luân an: “ Th ực trang va giai phap nhăm tao đông l ̣ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ực cho lao đông quan ly ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ươc trong cac doanh nghiêp nha n ́ ́ ở Ha Nôi đên năm 2020” cua tac gia ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̉ Vu Thi ̃ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ Uyên. Nôi dung: Luân an nêu ro vai tro cua lao đông quan ly, phân tich th ̃ ́ ́ ực trang ̣ ̣ ̣ tao đông lực cho lao đông quan ly tai môt sô doanh nghiêp trên đia ban Ha Nôi; ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ưa ra môt sô giai phap nhăm tao đông l Qua đo đ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ực cho lao đông quan ly trong cac ̣ ̉ ́ ́ ̣ doanh nghiêp. ̣ ̣ Đê tai: “ Tao đông l ̀ ̀ ực cho ngươi lao đông tai công ty cô phân FPT”, tac gia ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ Trân Nguyên Tuân Anh, 2016 , Tr ̀ ̃ ́ ương Đai hoc Ngoai th ̀ ̣ ̣ ̣ ương. Qua đề tài, tác giả đã chỉ một số tồn tại như vấn đề làm việc căng thẳng, làm thêm giờ, làm qua đêm diễn ra thường xuyên; vấn đề tiền lương và các phúc lợi, vấn đề công tác đánh giá thực hiện công việc của người lao động cũng như chính sách đào tạo phát triển nguồn nhân lực chưa thực sự phù hợp. Qua đó, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề còn tồn tạ trên. ̣ ̣ ̣ ̣ Đê tai:“ Hoat đông tao đông l ̀ ̀ ực cho nhân viên tai công ty TNHH KPMG ̣ ̣ ̉ Vêt Nam”, tac gia Nguyên Thuy Linh, 2016, Tr ́ ̃ ̀ ương Đai hoc Ngoai th ̀ ̣ ̣ ̣ ương. Qua những phân tích, đánh giá, tìm hiểu ưu – nhược điểm trong công tác tạo động lực
- 4 của KPMG, tác giả đã đưa ra một số đề xuất giúp doanh nghiệp cải thiện chính sách của mình, nâng cao động lực lao động cho nhân viên cũng như góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc. ̣ ̣ Đê tai:“ Tao đông l ̀ ̀ ực cho ngươi lao đông thông qua chinh sach đai ngô cua ̀ ̣ ́ ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ cac doanh nghiêp Viêt Nam”, tac gia Nguyên Quôc Huy, 2015, Tr ́ ́ ̃ ́ ương Đai hoc ̀ ̣ ̣ ̣ ương. Qua nghiên cứu cac chính sách đãi ng Ngoai th ́ ộ nhân viên của một số công ty trên địa bàn thành phố Hà Nôi, tác giả đã phân tích được các ưu – nhược điểm trong chính sách đãi ngộ nhân viên và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách đãi ngộ cho các công ty. Bai viêt: “Nghiên c ̀ ́ ứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp sản xuất ở tổng công ty lăp máy Vi ́ ệt Nam( LILAMA) của tác giả Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đăng Khôi đăng trên tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ đã chỉ ra bảy nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên trực tiếp tại LILAMA là : văn hóa doanh nghiệp, công việc, cơ hội đào tạo và phát triển, điều kiện làm việc, lương và chế độ phúc lợi, mối quan hệ với đồng nghiệp, mối quan hệ với lãnh đạo, trong đó, lương và chế độ phúc lợi với văn hóa doanh nghiệp yếu tố tác động mạnh nhất. Kết quả có được từ nghiên cứu là gợi ý quan trọng trong việc xây dựng chiến lược và kế hoạch phù hợp phát triển nguồn nhân lực của Lilama. Trong cuốn “ Phương pháp và kỹ năng quản lý nhân sự. Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý”, NXB lao động xã hội, Hà Nội – 2004, đã nghiên cứu các biện pháp quản lý nhân sự hiện đại, nhấn mạnh bí quyết để thu hút và lưu giữ nhân tài là ở chỗ thừa nhận và thể hiện giá trị của họ. Nhin chung, cac nghiên c ̀ ́ ưu vê tao ĐLLV tai Viêt Nam đêu la viêc vân dung ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ cac hoc thuyêt tao đông lực nôi tiêng trên thê gi ̉ ́ ́ ới vao th ̀ ực tê tai công ty doanh ́ ̣ ̣ ̀ ̣ nghiêp nhăm tao ra ĐLLV cho ng ươi lao đông cho chinh công ty, doanh nghiêp đo. ̀ ̣ ́ ̣ ́ ́ ơi điêm nay, ch Cho đên th ̀ ̉ ̀ ưa đê tai nao tâp trung nghiên c ̀ ̀ ̀ ̣ ứu vê ĐLLV cho NVSX ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ột khu công nghiệp của Viêt Nam, tai môt công ty 100% vôn Han Quôc đăt tai m ́ ̀ ̣
- 5 ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ đăc biêt la tai Công ty TNHH Samsung Electronics Viêt Nam. Nhân thưc đ ́ ược ̣ ̃ ́ ừa những thanh t điêu đo, luân văn se kê th ̀ ́ ̀ ựu nghiên cứu đa đat đ ̃ ̣ ược nhăm ap ̀ ́ ̣ dung trực tiêp tai Công ty TNHH Samsung Electronics Viêt Nam. ́ ̣ ̣ 3. Mục đích nghiên cứu Muc đich nghiên c ̣ ́ ưu cua đ ́ ̉ ề tài la đ ̀ ề xuất giai phap nh ̉ ́ ằm hoan thiên công ̀ ̣ ̣ ĐLLV cho NVSX, góp phần nâng cao năng suất lao động, giảm phế tać tao phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Để đạt được mục ̀ ̀ ải quyết các mục tiêu cụ thể sau: đích đó đê tai gi Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tạo động lực làm việc, thây đ ́ ược tầm quan trọng của tạo động lực lao động đối với các doanh nghiệp nói chung, và chỉ ra rằng việc tạo ĐLLV cho NVSX tại Công ty là cần thiết. Phân tích đánh giá thực trạng tạo ĐLLV cho NVSX của Công ty TNHH ̣ Samsung Electronics Viêt Nam. Nêu rõ mặt tích cực và hạn chế của công tác này cũng như nguyên nhân của những hạn chế đó. Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhăm hoan thiên công tac tao ĐLLV ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ cho NVSX cua Công ty, góp ph ần vào thành công của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tạo động lực làm việc cho NVSX trong Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam. (Ngoai ra, đôi t ̀ ́ ượng nghiên cưu con gôm ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ co tao đông lực lam viêc tai Công ty Honda Vi ̀ ̣ ̣ ệt Nam, Công ty Unilever Việt Nam – Nghiên cưu đê rut bai hoc kinh nghiêm cho Công ty Samsung). ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ Phạm vi nghiên cứu: ̀ ̣ Vê nôi dung: Nghiên c ứu các nội dung của công tác tạo động lực tại Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam, Công ty Honda Viêt ̣ Nam, Công ty ̣ Unilever Viêt Nam.
- 6 Vê không gian: Nghiên c ̀ ứu cac nôi dung t ́ ̣ ạo động lực tại một bộ phận sản xuất cụ thể của SEV là bộ phận SMD ( Surface Mounted Devices); công tác tạo động lực làm việc tại Công ty Honda Việt Nam, Công ty Unilever Việt Nam. ̀ ơi gian: Th Vê th ̀ ời gian nghiên cứu thực trang công tác t ̣ ạo động lực làm việc cho nhân viên san xuât c ̉ ́ ủa Công ty từ năm 2012 đến năm 2016, đê xuât cac ̀ ́ ́ ̉ ́ ư năm 2017 đên năm 2021. giai phap t ̀ ́
- 7 5. Phương pháp nghiên cứu ̉ ực hiên muc đich va nhiêm vu nghiên c Đê th ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ưu, đê tai s ́ ̀ ̀ ử dung cac ph ̣ ́ ương phap nghiên c ́ ứu sau đây: ́ ́ ương phap nghiên c Nhom cac ph ́ ứu thực tiên: Điêu tra xa hôi hoc, quan sat. ̃ ̀ ̃ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ + Khao sat y kiên cua NVSX vê cac vân đê liên quan đên tao ĐLLV cho ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ NVSX. Bai viêt khao sat 1200 NVSX ́ ở 2 phòng là PBA và SMD của bộ phận ̉ ̉ ́ ược gửi trực tiêp tai cac line s SMD. Ban khao sat đ ́ ̣ ́ ản xuất trong giơ giai lao, cac ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ửi tra lai ngay, n NVSX cho y kiên va g ̉ ̣ ội dung và kết quả khảo sát được thể hiện rõ tại phần Phụ lục của luận văn. ́ ực tê tai công ty, cac biêu hiên cua NVSX, điêu kiên lao đông… + Quan sat th ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ương phap nghiên c Nhom cac ph ́ ưu ly thuyêt: Phân tich tông h ́ ́ ́ ́ ̉ ợp, thông ́ kê, so sanh – đôi chiêu, khai quat hoa vân đê nghiên c ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ứu. 6. Kêt câu luân văn ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ận văn gồm ba chương: Kêt câu cua lu Chương I: Cơ sở lí luận về vấn đề tạo động lực làm việc trong doanh nghiệp Chương II: Thực trạng tạo động lực làm việc cho nhân viên sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam Chương III: Cac giai phap nh ́ ̉ ́ ằm hoan thiên công tac tao đ ̀ ̣ ́ ̣ ộng lực làm việc cho nhân viên sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Samsung Electronics Việt Nam
- 8 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khai quat chung vê tao đông l ́ ́ ̀ ̣ ̣ ực trong doanh nghiêp ̣ 1.1.1. Nhu câu ̀ Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn, không được thỏa mãn về một cái gì đó và mong muốn được đáp ứng. Nhu cầu của con người rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, có thể phân chia nhu cầu thành hai loại: Nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần. Nhu cầu vật chất là nhu cầu tổng hợp về các yếu tố vật chất cần thiết để con người tồn tại và phát triển trong một điều kiện môi trường nhất định. Khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu vật chất của con người được tăng lên cả về số lượng và chất lượng. Nhu cầu tinh thần là những yếu tố làm thỏa mãn về mặt tâm lý, tạo những điều kiện để con người phát triển về mặt trí lực, tạo ra tâm lý thoải mái trong quá trình lao động. Nhu cầu vật chất và tinh thần là hai lĩnh vực khác biệt nhưng có mối quan hệ khăng khít với nhau. Trong quá trình phân phối, nhân tố vật chất chứa đựng yếu tố tinh thần và ngược lại, những động lực về tinh thần phải được thể hiện qua vật chất sẽ có ý nghĩa hơn. Tuy nhiên, tại mỗi thời điểm con người sẽ ưu tiên thực hiện nhu cầu nào đòi hỏi cấp thiết hơn. Trong quá trình tồn tại và phát triển, con người luôn mong muốn vươn lên để được thỏa mãn các nhu cầu cá nhân. Sự thỏa mãn nhu cầu được hiểu là sự đáp ứng nhu cầu đến một mức độ nào đó. Không có nhu cầu nào được thỏa mãn hoàn toàn mà chỉ có nhu cầu được thỏa mãn đến mức độ nào đó. Và khi nhu cầu
- 9 này được thỏa mãn thì nhu cầu mới lại xuất hiện. Con người không bao giờ hết nhu cầu, sự thỏa mãn nhu cầu có ảnh hưởng tích cực đến động lực của mỗi người. Nhu cầu luôn tồn tại vĩnh viễn nhưng nhu cầu không phải là yếu tố quyết định đến động lực mà lợi ích mới thực sự là yếu tố quyết định đến động lực. 1.1.2. Đông ̣ cơ Động cơ là những nỗ lực cả bên trong lẫn bên ngoài của một con người, có tác dụng khơi dậy lòng nhiệt tình và sự kiên trì theo đuổi một cách thức hành động đã xác định nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức và thỏa mãn các nhu cầu cá nhân theo mức độ mong muốn. Như vậy, có thể thấy động cơ lao động rất trừu tượng và khó xác định. Vì động cơ lao động bị phụ thuộc vào yếu tố tâm lý, quan điểm xã hội, môi trường sống và ngay cả với người lao động tại mỗi thời điểm khác nhau, động cơ làm việc cũng khác nhau. 1.1.3. Đông l ̣ ực lam viêc ̀ ̣ Hiện nay có rất nhiều quan niệm xoay quanh vấn đề ĐLLV. Có quan niệm cho rằng: “Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt được các mục tiêu của tổ chức. Động lực làm việc là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và trong môi trường sống, làm việc của con người ”(Nguyễn Ngọc Quân & Nguyễn Vân Điềm, Hà Nội 2012, tr.128). Quan niệm khác lại cho rằng: “Động lực của người lao động là những nhân tố bên trong kích thích con người nỗ lực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất và hiệu quả cao” (Bùi Anh Tuấn, Hà Nội 2009, tr.85). Qua hai khái niệm trên ta có thể rút ra kết luận về ĐLLV:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn