Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng
lượt xem 9
download
Luận văn "Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích làm rõ thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu xây dựng Cao Bằng. Rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân để từ đó có biện pháp khắc phục; đề xuất các giải pháp tăng cường tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN LƢƠNG THỊ YÊN TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CAO BẰNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỖ: 834 01 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ MẠNH HÙNG HÀ NỘI, NĂM 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Lê Mạnh Hùng. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong bài luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Lƣơng Thị Yên
- LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các giảng viên Trường Đại học Công đoàn, sự quan tâm chỉ bảo của các giảng viên trong khoa Sau đại học và khoa Quản trị kinh doanh trong trường đã tạo điều kiện cho em được học tập cũng như hoàn thành luận văn tốt nghiệp; Đặc biệt, em xin bày tỏ sự biết ơn, sự hướng dẫn tận tình, chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình nghiên cứu của thầy TS. Lê Mạnh Hùng đã giúp em hoàn thành tốt bài luận văn; Bên cạnh đó là lời cảm ơn chân thành, sự giúp đỡ lớn lao của các anh chị, cán bộ, công nhân viên, các phòng ban tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng đã trực tiếp giúp đỡ và hỗ trợ nhiều tài liệu, dữ liệu chính xác để nghiên cứu bài luận văn này. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế và phạm vi nghiên cứu giới hạn nên luận văn chưa đi sâu vào phần phân tích nhu cầu của người lao động, các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động và sự ảnh hưởng từ các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh bên ngoài. Do đó, luận văn vẫn còn nhiều khiếm khuyết và không tránh khỏi những sai sót, em xin kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô và các nhà khoa học để luận văn có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
- MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, hình, sơ đồ MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................................2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................5 6. Đóng góp của đề tài..........................................................................................6 7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ...............................................................................................................7 1.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................7 1.1.1. Nhu cầu, động lực, động cơ .......................................................................7 1.1.2. Tạo động lực lao động..............................................................................10 1.2. Một số học thuyết liên quan đến tạo động lực lao động ........................11 1.2.1. Học thuyết hệ thống nhu cầu của A.Maslow ...........................................11 1.2.2. Học thuyết về nhu cầu thúc đẩy động cơ của David McClelland............14 1.2.3. Học thuyết kỳ vọng của V.H.Vroom .......................................................15 1.2.4. Học thuyết tăng cường tích cực B.F.Skinner ...........................................17 1.3. Nội dung tạo động lực lao động trong doanh nghiệp.............................18 1.3.1. Xác định nhu cầu của lao động ................................................................18 1.3.2. Lựa chọn biện pháp tạo động lực lao động thông qua kích thích vật chất .....19 1.3.3. Lựa chọn biện pháp tạo động lực lao động thông qua kích thích tinh thần .....................................................................................................................25
- 1.3.4. Đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu và kết quả tạo động lực lao động28 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tạo động lực lao động ...............................29 1.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..............................................................29 1.4.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ..............................................................30 1.4.3. Nhân tố thuộc về bản thân người lao động ..............................................32 1.5. Kinh nghiệm tạo động lực lao động của một số doanh nghiệp và bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng................34 1.5.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp....................................................34 1.5.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng....................................................................................................................36 Tiểu kết chƣơng 1 .............................................................................................38 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CAO BẰNG ..........................39 2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng ...................................................................................................................39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................39 2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến tạo động lực lao động .....................41 2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020 ................................47 2.2. Phân tích thực trạng tạo động lực tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng ..................................................................................50 2.2.1. Thực trạng xác định nhu cầu của lao động ..............................................50 2.2.2. Lựa chọn biện pháp tạo động lực lao động thông qua kích thích vật chất.....52 2.2.3. Lựa chọn biện pháp tạo động lực lao động thông qua các kích thích tinh thần .....................................................................................................................66 2.2.4. Thực trạng đánh giá mức độ thỏa mãn nhu cầu và kết quả tạo động lực lao động ..............................................................................................................77 2.3. Đánh giá thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng ..................................................................87 2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................87
- 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................90 Tiểu kết chƣơng 2 .............................................................................................95 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CAO BẰNG .......96 3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng tăng cƣờng tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu xây dựng Cao Bằng........................................96 3.1.1. Mục tiêu....................................................................................................96 3.1.2. Phương hướng ..........................................................................................98 3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng hiệu quả tạo động lực lao động tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng cao bằng ............................................99 3.2.1. Thực hiện xác định nhu cầu của người lao động .....................................99 3.2.2. Đa dạng hóa các biện pháp kích thích vật chất .......................................100 3.2.3. Đa dạng hóa các biện pháp kích thích tinh thần ......................................104 3.2.4. Giải pháp tăng cường tạo động lực lao động tại Công ty ......................119 Tiểu kết chƣơng 3 ...........................................................................................122 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................123 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................126 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BTXM Bê tông xi măng CBCNV Cán bộ công nhân viên CBTH Chuẩn bị Thực hiện CNV Công nhân viên CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DT Doanh thu HĐKD Hoạt động kinh doanh KCN Khu công nghiệp KH-KT Kế hoạch - kỹ thuật KH-KT Khoa học - kỹ thuật LÐTT Lao động trực tiếp LÐGT Lao động gián tiếp NLÐ Người lao động NÐ - CP Nghị định - Chính Phủ SXVLXD Sản xuất vật liệu xây dựng SXKD Sản xuất kinh doanh TC-HC Tổ chức - hành chính TC Tài chính UBND Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 1.1: So sánh giữa động lực lao động và động cơ lao động ..........................8 Bảng 1.2: Bảng về các động lực chính đối với đặc điểm cá nhân ......................15 Bảng 2.1: Tình hình nhân lực của công ty từ năm 2018-2020 ...........................45 Bảng 2.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn từ 2018-2020 ....48 Bảng 2.3. Tình hình tiền lương của lao động tại Công ty giai đoạn 2018-2020....53 Bảng 2.4: Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp năm 2020 .......................54 Bảng 2.5: Bảng kê lương thực nhận đối với chức vụ quản lý doanh nghiệp bậc I tháng 8/2020..............................................................................55 Bảng 2.6: Bảng mức lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất năm 2020 ......57 Bảng 2.7: Tiền thưởng các ngày nghỉ lễ năm 2020 ............................................62 Bảng 2.8: Bảng tỷ lệ mức đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp năm 2020 mà công ty đang áp dụng ......................................65 Bảng 2.9: Số khóa đào tạo, lượt người lao động được đào tạo trong 3 năm ......69 Bảng 2.10: Thời gian làm việc, nghỉ ngơi của công ty .......................................76 Bảng 2.11. Kết cấu bảng câu hỏi của phiếu khảo sát về tạo động lực lao động 78 Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Mức độ thỏa mãn nhu cầu về chính sách tiền lương, phúc lợi ảnh hưởng đến động lực lao động ............................................................79 Biểu đồ 2.2. Khảo sát mức độ thỏa mãn tiền lương của người lao động............80 Biểu đồ 2.3. Mức độ thỏa mãn nhu cầu đối với tiền thưởng và chế độ phúc lợi ......81 Biểu đồ 2.4. Đánh giá thực hiện công việc ảnh hưởng tới động lực làm việc ...83 Biểu đồ 2.5. Mức độ thỏa mãn nhu cầu trong việc bố trí nhân sự ảnh hưởng tới tạo động lực lao động. ..................................................................84 Biểu đồ 2.6. Mức độ thỏa mãn nhu cầu của người lao động đối với công tác đào tạo ................................................................................................85 Biểu đồ 2.7. Mức độ thỏa mãn nhu cầu lao động đối với điều kiện, môi trường làm việc ..............................................................................................86 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Tháp nhu cầu của Maslow .................................................................12 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ..............................................41
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và sự hội nhập của nền kinh tế toàn cầu. Nguồn lao động con người chính là yếu tố quan trọng nhất mang lại thành công cho doanh nghiệp. Vấn đề sử dụng, phân công, đánh giá kết quả làm việc, tạo điều kiện để người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao là vấn đề cần phải được chú trọng và quan tâm đúng mức. Để sử dụng nguồn lao động hiệu quả thì một trong những biện pháp hữu hiệu nhất đó là tạo động lực cho người lao động. Tạo động lực lao động chính là điều quan trọng nhất để đảm bảo nguồn nhân lực. Nếu công tác tạo động lực cho người lao động được thực hiện tốt thì sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Khi đó không những doanh nghiệp thu được kết quả kinh doanh cao mà còn có cả một đội ngũ người lao động có trình độ chuyên môn và gắn bó với doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng là một công ty chuyên cung ứng sản xuất vật liệu xây dựng hướng tới các mục tiêu vì sự ổn định, bền vững và phát triển, công ty đã không ngừng thực hiện các biện pháp để tận dung các tiềm năng sẵn có, đổi mới công tác tổ chức, quản lý, đổi mới công nghệ và nâng cao năng lực điều hành. Từ lâu công ty đã quan tâm và đầu tư công tác tạo động lực. Với tính chất ngành nghề đặc thù, để duy trì và phát triển thị phần nâng cao chất lượng kinh doanh dịch vụ công ty cần phải có lực lượng lao động không chỉ mạnh về chuyên môn mà còn tâm huyết và nỗ lực làm việc tốt để tạo được uy tín với khách hàng. Trong sự nỗ lực phấn đấu đó cần có sự chung sức và cống hiến của toàn thể người lao động trong công ty. Nhận thức được vai trò có tính chất quyết định đó của nguồn lực, ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm chú trọng vào công tác tạo động lực lao động. Tuy nhiên, tạo động lực lao động tại công ty vẫn còn có những hạn chế nhất định. Điều đó ảnh hưởng đến việc khai thác và phát huy tiềm năng của nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Với những định hướng và nâng
- 2 cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong tương lai, lãnh đạo công ty đang tìm kiếm các giải pháp để tăng cường động lực của người lao động nhằm tạo ra sự đột phá thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo cho công ty ngày càng phát triển và phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh. Xuất phát từ các lý do trên, trong quá trình khảo sát thực tế. Tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu xây dựng Cao Bằng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Tạo động lực lao động tại doanh nghiệp rất quan trọng, nếu không chú trọng tới tạo động lực lao động doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vì vậy, đây là vấn đề thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học. Trong những năm gần đây, rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học mang tính chất chuyên sâu có liên quan đến tạo động lực làm việc cho người lao động trong các lĩnh vực khác nhau được công bố trong đó có thể kể đến một số công trình sau: Lưu Thị Bích Ngọc và cộng sự (2013), Tạp chí Khoa học Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh số 49 năm 2013, “Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của người lao động trong khách sạn”. Bài viết chỉ ra rằng người lao động có đồng thời động lực bên trong và động lực bên ngoài. Với ý nghĩa đó, các nhà quản lý nên sử dụng một hỗn hợp các phương pháp - bao gồm cả tiền thưởng, khen ngợi công nhân hiệu quả, thúc đẩy con người, tạo sự hài lòng công việc, nhằm khuyến khích người lao động cấp dưới làm việc hiệu quả hơn. Tuy nhiên, các giải pháp tác giả đưa ra còn khá chung chung chưa đưa ra được một quy trình tổng thể. Trần Thị Huyền Trang (2015), “Động lực làm việc của người lao động” Luận án tiến sĩ, Đại học Thương mại, luận án đã trình bày những cơ sở lý luận chung và thực trạng về động lực làm việc của người lao động trong các doanh nghiệp sản xuất. Từ đó, đưa ra những ưu nhược điểm và tìm ra
- 3 nguyên nhân để giải quyết vấn đề, tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác cho người lao động. Phan Minh Đức (2017), “Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam và những vấn đề cần giải quyết”, Tạp chí Kinh tế và Quản trị kinh doanh, số 3 (09/2017). Bài viết đã chỉ rõ sự biến động mạnh mẽ của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh tranh và yêu cầu phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người lao động trong nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó, tác giả đã đưa ra thực trạng và các vấn đề cần giải quyết để tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam. Vũ Thị Uyên (2017) “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020”, luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án tiếp cận vấn đề nghiên cứu từ vai trò của công tác tao động lực đối với doanh nghiệp. Tác giả đã phân tích rất đầy đủ hệ thống các học thuyết của tạo động lực. Công trình cũng nêu ra những vấn đề lý luận về lao động quản lý, vai trò và biện pháp cần thiết để tạo động lực cho lao động quản lý, đặc biệt là trong phạm vi doanh nghiệp nhà nước. Tuy nhiên, đối tượng được nghiên cứu là lao động quản lý, là một bộ phận trong lực lượng lao động của doanh nghiệp nên việc tạo động lực sẽ chỉ ở một đối tượng nhất định. Nguyễn Xuân Minh (2018) “Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Dệt may Hòa Thọ” luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế Đà Nẵng. Luận án đã đưa ra giải pháp hoàn thiện tạo động lực lao động nhằm đáp ứng tính chất công việc cũng như tính chất ngành sản xuất may mặc hiện tại và mục tiêu phát triển lâu dài của công ty. Luận án cũng đã trình bày giải pháp giúp tăng năng suất lao động đảm bảo chất lượng đời sống vật chất tinh thần, nâng cao tinh thần học hỏi của người lao động tại công ty. Như vậy, hầu hết các công trình nghiên cứu, đề tài trên đều nêu lên được cơ sở lý luận chung về công tác tạo động lực, tập trung phân tích sâu về
- 4 thực trạng tạo động lực làm việc trong một ngành hoặc một doanh nghiệp cụ thể và đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trong doanh nghiệp cụ thể thông qua các công cụ tạo động lực như tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi và dịch vụ; đánh giá thực hiện công việc, bố trí sử dụng nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực, bầu không khí làm việc. Trong đó mỗi công trình có hướng nghiên cứu và cách tiếp cận riêng. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp; Hai là, phân tích làm rõ thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu xây dựng Cao Bằng. Rút ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân để từ đó có biện pháp khắc phục; Ba là, đề xuất các giải pháp tăng cường tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tạo động lực lao động trong doanh nghiệp - Phạm vi nghiên cứu: luận văn được tập trung nghiên cứu về tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng trong giai đoạn năm 2018 - 2020. + Về không gian: tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng. + Về thời gian: Từ năm 2018 - 2020 và giải pháp đến năm 2025.
- 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thu thập thông tin nhằm là rõ đề tài và hiểu sâu hơn vấn đề nghiên cứu, sử dụng các phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lên nin, lấy phương pháp duy vật biện chứ và phương pháp duy vật lịch sử làm phương pháp luận. - Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng một số phương pháp như phương pháp phân tích, tổng hợp, thu thập thông tin, so sánh, thống kê tổng kết thực tiễn để làm sáng tỏ các vấn đề trong luận văn. + Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: thông tin sơ cấp có được thông qua điều tra các cán bộ lãnh đạo quản lý và nhân viên của Công ty. Thống kê, khảo sát, điều tra bằng bảng hỏi, để đảm bảo độ tin cậy, sử dụng phương pháp điều tra xã hội học bằng hình thức điều tra, với số là 152 phiếu điều tra khảo sát (trong đó phát 32 phiếu cho lao động gián tiếp sản xuất và 120 lao động trực tiếp sản xuất). Phiếu khảo sát bao gồm các câu hỏi liên quan đến động lực lao động tại Công ty (tiền lương, thưởng, các chế độ phúc lợi, phân tích công việc, đánh giá thực hiện công việc, nội dung công việc, môi trường làm việc, chính sách đào tạo và phát triển, cơ hội thăng tiến…). Quan sát người lao động làm việc, tiến hành những cuộc trò chuyện để tìm hiểu thông tin về động lực lao động của người lao động. + Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Được phân tích tổng hợp từ báo cáo tổng kết định kỳ, tài liệu lưu trữ tại công ty, các giáo trình tài liệu, đề tài nghiên cứu, sách báo, tạp chí và các phương tiện truyền thông internet,… Các báo cáo để xây dựng khung lý thuyết về động lực lao động; các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thống kê về tình hình nhân lực của Công ty. Các số liệu thứ cấp được phân tích, so sánh để rút ra thông tin cần thiết minh chứng cho vấn đề nghiên cứu.
- 6 + Phương pháp thống kê: luận văn được thông qua các số liệu báo cáo, thống kê của công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng và các số liệu tổng hợp của các phòng ban trong công ty. + Phương pháp phân tích: Từ những thông tin, số liệu, tài liệu thu thập được qua quá trình nghiên cứu (sách báo, mạng Internet, tạp chí, giáo trình, số liệu tài liệu công ty...) từ đó phân tích tạo động lực lao động trong công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Cao Bằng. + Phương pháp tổng hợp đánh giá các tài liệu: Từ tất cả những số liệu tài liệu thu thập được, tổng hợp lại để đánh giá và viết ra đề tài nghiên cứu. 6. Đóng góp của đề tài Về lý luận: Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu xây dựng Cao Bằng. Về thực tiễn: Phân tích làm rõ được thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng. Đề xuất giải pháp tăng cường tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng, có thể áp dụng cho các doanh nghiệp có cùng quy mô và tính chất. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực lao động trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng. Chương 3: Giải pháp tăng cường tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Cao Bằng.
- 7 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1. Nhu cầu, động lực, động cơ Cuộc sống con người yêu cầu nhiều thứ khác nhau. Từ khi sinh ra con người luôn mong muốn có được các yếu tố vật chất, tinh thần để có thể tồn tại, cũng như thỏa mãn các yêu cầu của cá nhân. Trạng thái tâm lý mà khi đó con người cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó gọi là nhu cầu. Nhu cầu luôn là cái mà con người mong muốn có được hay được thỏa mãn. Chính sự mong muốn đó đã thôi thúc họ lao động để đáp ứng được mong muốn của họ. Nói cách khác, nhu cầu cầu là nguồn gốc tạo ra động cơ. Đây là yếu tố bên trong thôi thúc hành động của con người. Mong muốn càng nhiều thì động cơ càng lớn và tới một mức độ nhất định sẽ tạo ra động lực của con người. Theo Bùi Anh Tuấn (2016), Giáo trình Hành vi tổ chức, Hà Nội, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân thì: “Động lực lao động là những nhân tố bên trong kích thích con người nỗ lực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực lao động là sự sẵn sàng nỗ lực, say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức cũng như của bản thân người lao động” [27, tr.85-86]. Tuy còn nhiều quan điểm khác nhau về nguồn gốc động lực, xong hầu như các quan điểm đều có sự thống nhất ở một điểm: Động lực là yếu tố tâm lý bên trong, thúc đẩy làm cho con người tự giác, nỗ lực, tích cực làm việc để đạt được mục tiêu mong muốn hay thỏa mãn nhu cầu cá nhân của mình. Động lực bao gồm động lực bên trong và động lực bên ngoài: Động lực bên trong là xuất phát từ chính người lao động hay từ gia đình họ, do hoàn cảnh, điều kiện của từng cá nhân mà họ phải nỗ lực nhiều hay ít. Động lực bên ngoài là do yếu tố từ bên ngoài tác động vào như trong doanh nghiệp, tất cả những lợi ích mà doanh nghiệp hứa hẹn mang lại cho họ
- 8 hay thỏa mãn nhu cầu của họ sẽ là các tác nhân chính để người lao động làm việc tích cực hơn. Một mức lương, thưởng, phúc lợi hấp dẫn, một sự ân cần, chu đáo, thái độ tốt của người quản lý hay một môi trường làm việc tốt có thể là tác nhân thôi thúc người lao động làm việc tích cực hay tiêu cực. Động cơ được thể hiện ở: Mục tiêu thu nhập: Đây là mục tiêu hàng đầu của người lao động khi họ tham gia vào quá trình lao động. Vì thu nhập là nguồn vật chất chủ yếu đảm bảo sự tồn tại và phát triển của con người. Mục tiêu phát triển cá nhân: Là mục tiêu hoàn thiện nhân cách cá nhân con người thông qua hoạt động xã hội. Khi thu nhập đã đảm bảo cuộc sống hàng ngày về mặt vật chất ở một mức nào đó thì người lao động luôn có xu hướng học tập để nâng cao sự hiểu biết cũng như nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Mục tiêu về thỏa mãn hoạt động xã hội: Con người muốn được thể hiện mình thông qua tập thể. Khi các mục tiêu về thu nhập và mục tiêu phát triển cá nhân đã được đáp ứng thì người lao động luôn có xu hướng tìm cách để khẳng định vị trí của mình trong xã hội thông qua các hoạt động xã hội. Có thể thấy rằng động lực lao động và động cơ lao động có liên quan đến nhau, và để hiểu rõ hơn, sau đây là bảng so sánh giữa động lực và động cơ lao động. Bảng 1.1: So sánh giữa động lực lao động và động cơ lao động - Đều là những cái không thể nhìn thấy được, không thể đo lường được, mà chỉ thông qua quan sát hành vi, thái độ của người lao động rồi nhận biết. Giống - Đều chịu sự tác động mang tính chất quyết định từ phía bản thân nhau người lao động. Không ai có thể điều khiển theo ý muốn được mà chỉ có thể tác động một cách nhất định và từ đó bản thân người lao động sẽ ý thức được và thay đổi.
- 9 - Luôn luôn biến đổi, lúc cao, lúc thấp, có khi là triệt tiêu trong bản thân người lao động. Động lực lao động Động cơ lao động - Nói đến động lực lao động là - Nói đến động cơ lao động là nói đến sự biến đổi về mức độ nói đến sự phong phú, đa cao hay thấp, có hay không mà dạng. Có thể có nhiều động cơ thôi. tồn tại cùng một lúc trong họ. - Chịu sự tác động từ phía bản - Chịu sự tác động lớn từ phía thân người lao động và môi bản thân người lao động, gia Khác trường tổ chức nơi họ làm việc đình của họ và môi trường xã nhau và những chính sách liên quan hội xung quanh. đến bản thân họ. - Thúc đẩy người lao động để họ - Chi phối, thúc đẩy người ta phát triển trong lao động. suy nghĩ và hành động. - Động lực lao động trả lời cho - Động cơ lao động trả lời cho câu hỏi: Vì đâu mà người lao câu hỏi: Vì sao người lao động động làm việc trong tổ chức có lại làm việc. hiệu quả như vậy. Nguồn: [27, tr.92] Như vậy, giữa động lực lao động và động cơ lao động có thể thấy rằng động lực lao động sẽ bao quát hơn động cơ lao động, động cơ lao động và động lực lao động có mối quan hệ rất bền chặt. Động cơ là cơ sở, là tiền đề để hình thành nên động lực lao động. Động cơ lao động là cái dẫn dắt con người đi tìm một công việc. Trong quá trình làm việc, dưới tác động của nhiều yếu tố thì động lực lao động có thể xuất hiện. Nếu không có động cơ lao động thì cũng không có động lực lao động. Đến lượt mình, động lực lao động lại có tác động ngược trở lại củng cố động cơ lao động. Chính vì thế nếu nắm được động cơ lao động của người lao động thì sẽ tìm ra biện pháp tạo động lực lao động. Vì vậy, động lực sẽ ảnh hưởng đến
- 10 quyết định của mỗi người. Động lực cũng chính là điểm khác biệt giữa trạng thái thụ động chỉ nghĩ trong đầu về việc cần phải làm và trạng thái Chủ động khi thật sự bắt tay vào làm. Khi có động lực, bất kỳ ai cũng dễ dàng đạt được những thành tích xuất sắc hơn. Chính vì thế mà công ty, các doanh nghiệp cần chú trọng và quan tâm tới động lực. 1.1.2. Tạo động lực lao động - Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm (2018), giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân có viết: “Động lực lao động là sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt được các mục tiêu của tổ chức. Động lực cá nhân là kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người và trong môi trường sống và làm việc của con người. Do đó, hành vi có động lực (hay hành vi được thúc đẩy, được khuyến khích) trong tổ chức là kết quả tổng hợp của sự kết hợp tác động của nhiều yếu tố như văn hóa của tổ chức, kiểu lãnh đạo, cấu trúc của tổ chức và các chính sách về nhân lực cũng như sự thực hiện các chính sách đó. Các yếu tố thuộc về cá nhân người lao động cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo động lực làm việc cho chính họ, chẳng hạn: nhu cầu, mục đích, các quan niệm về giá trị,...” [23, tr.126]. Mỗi hoạt động con người đều hướng vào mục đích nhất định. Khi người lao động tham gia vào quá trình sản xuất có nghĩa là họ muốn thỏa mãn nhu cầu, đòi hỏi, mong muốn mà họ đã có hoặc có nhưng chưa đủ. Sự thỏa mãn đó có thể là vật chất hay tinh thần. Khi con người ở những vị trí khác nhau, với những đặc điểm tâm lý khác nhau sẽ có những mục tiêu và mong muốn khác nhau. Suy cho cùng động lực trong lao động là nỗ lực, cố gắng từ chính bản thân mỗi người lao động mà ra, như vậy mục tiêu của các nhà quản lý là làm sao tạo ra được động lực để người lao động có thể làm việc đạt kết quả cao nhất phục vụ cho tổ chức.
- 11 Như vậy, tạo động lực lao động chính là tổng hợp các chính sách, biện pháp ứng xử của nhà quản trị doanh nghiệp nhằm tác động đến những mong muốn lợi ích của người lao động, kích thích họ tích cực làm việc để đạt được mục tiêu của tổ chức. Trong đó, các chính sách, biện pháp đặt ra có thể là các đòn bẩy kích thích về vật chất và tinh thần. 1.2. Một số học thuyết liên quan đến tạo động lực lao động 1.2.1. Học thuyết hệ thống nhu cầu của A.Maslow Abraham Maslow sinh ngày 01/04/1908, mất năm 08/05/1970. Ông là một nhà tâm lý học nổi tiếng người Mỹ. Ông là người đáng chú ý nhất với sự đề xuất về Tháp nhu cầu và ông được xem là cha đẻ của chủ nghĩa nhân văn trong Tâm lý học. Năm 1943, Abraham Maslow công bố học thuyết về động lực, một trong những khám phá về mặt tâm lý được biết đến rộng rãi nhất ngày nay. Nội dung chính của học thuyết giải đáp thắc mắc về tầm quan trọng về tầm quan trọng của việc kết hợp nhiều yếu tố tạo động lực khác nhau. Theo ông, động lực được hình thành từ một người lớn nhất của người đó, gây cản trở và khiến nhũng nhu cầu khác không thể phát triển thêm nữa. Những nhu cầu sinh tồn và tâm lý tối thiểu nằm ở đấy tháp, còn những nhu cầu phức tạp, trừu tượng, mang lý tưởng được đặt ở các bậc cao hơn. Maslow giải thích về cách sắp xếp trên như sau: “Nó thể thể hiện các nhu cầu cơ bản nhất sẽ chiếm quyền điều khiển lý trí và có xu hướng tự tổ chức lại các hoạt động của cơ thể. Những nhu cầu cao hơn được giảm thiểu, thậm chí bị lãng quên hoặc loại bỏ. Nhưng nếu nhu cầu thấp được thỏa mãn đầy đủ, nhu cầu cao hơn sẽ bắt đầu phát triển, thay thế nhu cầu bên dưới và kiểm soát lý trí, trở thành trung tâm điều khiển các hành vi. Bởi vì những nhu cầu đã được thỏa mãn không còn là yếu tố tạo động lực chủ động”. Rõ ràng là không ai để tâm đến giá trị cá nhân khi họ đang mắc kẹt trong một thảm họa tự nhiên hoặc trong tình huống đe dọa tới sự an toàn và sức khỏe của bản thân.
- 12 Mặc dù nghiên cứu này có nhiều quan điểm trái chiều, điển hình là về hệ thống cấp bậc, tháp nhu cầu vẫn đóng vai trò định hướng trong việc tạo động lực cho nhân viên người lao động: Sơ đồ 1.1. Tháp nhu cầu của Maslow Nguồn: [7, Tr.180] - Nhu cầu sinh học (nhu cầu thể chất tâm lý) : Đây là nhu cầu cơ bản để duy trì cuộc sống của con người như nhu cầu ăn uống, ngủ, nhà ở, sưởi ấm, những cái nhu cầu thiết yếu của con người. Là nhu cầu cơ bản nhất, nguyên thủy nhất, lâu dài nhất, rộng rãi nhất của con người. Nếu thiếu những nhu cầu cơ bản này con người sẽ không tồn tại được. Ông quan niệm rằng, khi những nhu cầu này chưa được thoả mãn tới mức độ cần thiết để duy trì cuộc sống thì những nhu cầu khác của con người sẽ không thể tiến thêm nữa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 12 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)
109 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 16 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 15 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
111 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược cạnh tranh hệ thống bán lẻ của Siêu thị Metro Đà Nẵng
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đánh giá thành tích nhân viên tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á chi nhánh Đà Nẵng
106 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác tuyển dụng và bồi dưỡng nguồn nhân lực trình độ cao tại Tổng công ty Sông Thu
126 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 17 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách truyền thông cổ động cho Festival làng nghề truyền thống Huế
117 p | 4 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 8 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 14 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn