Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Thúc đẩy hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long
lượt xem 13
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài tập trung làm rõ những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay KHCN, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN của BIDV Hạ Long, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp cho việc phát triển hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hạ Long trong thời gian tới (định hướng đến 2020).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Thúc đẩy hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian học và nghiên cứu và chưa được công bố trong bất cứ một chương trình nghiên cứu nào của người khác. Những kết quả nghiên cứu và tài liệu của người khác (trích dẫn, bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) được sử dụng trong luận văn này đã được các tác giả đồng ý và trích dẫn cụ thể. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn và pháp luật về những cam kết nói trên. Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2018
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Ngoại thương, tôi đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn của các thầy cô giáo, sự động viên của gia đình và bạn bè. Đến nay, tôi đã hoàn thành được luận văn thạc sĩ của mình để kết thúc quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại học Ngoại thương, các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị Kinh doanh đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi được học hỏi, tích luỹ và nâng cao kiến thức. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS. Tăng Văn Nghĩa vì sự tận tình, tâm huyết của thầy trong quá trình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Hạ Long đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành nội dung đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ của mình. Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2018 Nguyễn Thị Tuyết Lan
- iii MỤC LỤC MỤC LỤC.......................................................................................................iii MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài.......................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................4 6. Kết cấu của luận văn..........................................................................4 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................5 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay KHCN tại các ngân hàng thương mại..........................................................................................................5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ...................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm cho vay KHCN của các Ngân hàng thương mại ........ 12 1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay ........................ 16 1.2. Kinh nghiệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và bài học rút ra.....................................................................................................33 1.2.1. Hoạt động cho vay KHCN tại một số NHTM điển hình ........... 33 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG BIDV - CHI NHÁNH HẠ LONG.........................................................39 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long..............................................................................39 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 39 2.1.2.Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 39 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV chi nhánh Hạ Long thời gian qua ............................................................................. 40 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long.......................................48
- iv 2.2.2. Cơ cấu cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long .................................................... 48 2.2.3. Chính sách sản phẩm cho vay KHCN tại BIDV Hạ Long .......... 49 2.2.4. Chính sách lãi suất cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hạ Long ..................................... 51 Nguyên tắc xác định lãi suất cho vay tại BIDV Hạ Long: Lãi suất cho vay được tính bằng tổng các mục sau: ................................................. 51 2.3. Đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại BIDV- Chi nhánh Hạ Long ..............................................................................................................53 2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 53 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................... 54 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG BIDV - CHI NHÁNH HẠ LONG..............................................67 3.1. Định hướng hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hạ Long...................................67 3.2. Một số giải pháp thúc đẩy cụ thể đẩy hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Hạ Long................................................69 3.2.1. Thúc đẩy quản trị quan hệ khách hàng đối với hoạt động cho vay 70 3.2.2. Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay KHCN ................................. 71 3.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long trong hoạt động cho vay KHCN 73 3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo ...................... 77 3.2.5. Một số giải pháp hỗ trợ khác ....................................................... 80 a.Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin ...................................... 84 b.Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ về công nghệ thông tin ........................... 85 c.Triển khai các sản phẩm phần mềm phục vụ giao dịch trực tuyến 86
- v 3.3. Một số kiến nghị............................................................................87 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................. 87 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................ 88 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng BIDV .................................................... 91 KẾT LUẬN....................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 94 I. Tài liệu tham khảo tiếng Việt ............................................................ 94 II. Tài liệu tham khảo tiếng Anh ........................................................... 95
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa ANZ Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ (Việt Nam) ATM Automatic Teller Machine (Máy rút tiền tự động) Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt BIDV Nam BIDV Hạ Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Long Nam – chi nhánh Hạ Long HSBC Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) KHCN Khách hàng cá nhân NHBL Ngân hàng bán lẻ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Phân loại tín dụng 10 Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 20152017 39 Bảng 2.2: Chỉ tiêu hoạt động tín dụng giai đoạn 20152017 40 Bảng 2.3: Thu dịch vụ ròng giai đoạn 20152017 44 Bảng 2.4: Cơ cấu cho vay theo loại sản phẩm tín dụng 45 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay KHCN 47
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV – chi nhánh Hạ Long 38
- ix TÓM TẮT LUẬN VĂN Hiện nay, những thay đổi tích cực của đời sống kinh tế, chính trị, xã hội và khoa học công nghệ đã làm thay đổi quan điểm của các ngân hàng thương mại (NHTM) đối với hoạt động ngân hàng dành cho KHCN . Các NHTM đã chú trọng nhiều hơn đến việc phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ (NHBL). Phát triển hoạt động bán lẻ là một trong 10 mục tiêu ưu tiên của chiến lược phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đến năm 2020. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hạ Long (BIDV Hạ Long) là chi nhánh còn non trẻ của BIDV, hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với những nét đặc thù về điều kiện tự nhiên, xã hội và con người, đã có những thành công nhất định trong hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay KHCN (cho vay KHCN) nói riêng. Trong thời gian tới, BIDV Hạ Long cần thiết phải thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay KHCN, phục vụ mục tiêu chiến lược của BIDV, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và ổn định chính trị của tỉnh Quảng Ninh. Luận văn “Thúc đẩy hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hạ Long” với mục tiêu khảo sát thực trạng hoạt động cho vay KHCN của BIDV Hạ Long (trong giai đoạn 20152017), từ đó đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm phát triển hoạt động cho vay KHCN của BIDV Hạ Long trong thời gian tới (định hướng đến 2020 theo định hướng mục tiêu chiến lược của BIDV). Luận văn giải quyết được những nội dung chính về lý luận và thực tiễn như sau: Đầu tiên, luận văn trình bày những cơ sở lý luận chung về phát triển hoạt động cho vay KHCN của NHTM: Để trình bày nội dung này một cách hệ thống, luận văn đã bắt đầu với việc trình bày các khái niệm cơ bản về ngân hàng thương mại, tín dụng, cho vay.., sau đó đi sâu phân tích khái niệm, đặc điểm, vai
- x trò của hoạt động cho vay KHCN... Trên cơ sở khái niệm phát triển hoạt động cho vay KHCN, luận văn cũng đã làm rõ nội dung phát triển và các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay KHCN từ phía ngân hàng và từ phía khách hàng. Khảo sát thực tiễn của các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam để đúc rút kinh nghiệm cũng là một phần trong nội dung này. Tiếp theo, luận văn khảo sát thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hạ Long trên cơ sở phân tích các báo cáo tài chính trong giai đoạn 2015 2017 và những vấn đề liên quan như cơ cấu tổ chức, định hướng phát triển... để từ đó đánh giá được những ưu điểm, những mặt còn tồn tại trong hoạt động cho vay KHCN của BIDV Hạ Long. Đây chính là những cơ sở để đúc rút và đề xuất các giải pháp cho phát triển hoạt động cho vay KHCN một nội dung quan trọng của luận văn. Thứ ba, luận văn đề đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hạ Long trong thời gian tới. Các giải pháp được đề xuất gắn liền với chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020, trên cơ sở những thực trạng và điều kiện cụ thể tại tỉnh Quảng Ninh. Các giải pháp đề xuất đối với BIDV Hạ Long về hoàn thiện cơ chế chính sách tín dụng, đa dạng hóa sản phẩm cho vay, xây dựng đội ngũ cán bộ vững mạnh, hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin, nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro tín dụng và các giải pháp đồng bộ định hướng đến thị trường và khách hàng nhằm mục đích tạo ra sự phát triển toàn diện và bền vững của BIDV Hạ Long trong thời gian tới. Song song với việc đề xuất giải pháp, những kiến nghị đối với Chính phủ, đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và đối với BIDV đưa ra nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động ngân hàng nói chung và cho việc hiện thực hóa những giải pháp đã đề xuất.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng, mang lại lợi nhuận trực tiếp đối với các ngân hàng thương mại (NHTM). Tuy nhiên, cho vay cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chính vì vậy, các NHTM luôn chú trọng đến việc phát triển hoạt động cho vay với mục đích ổn định và phát triển ngân hàng, mặt khác đảm bảo cung ứng vốn cho sản xuất kinh doanh, ổn định sản xuất kinh doanh cho toàn bộ nền kinh tế. Trong thời gian gần đây, cho vay KHCN (cho vay KHCN) là mảng hoạt động được sự quan tâm đầu tư phát triển của các NHTM nói chung và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói riêng; BIDV đã định hướng hoạt động cho vay KHCN là một trong mười mục tiêu chiến lược phát triển đến năm 2020. Là một trong những chi nhánh còn non trẻ tại khu vực Bắc Bộ, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hạ Long (BIDV Hạ Long) luôn bám sát định hướng phát triển của BIDV, qua đó góp phần phát triển kinh tế xã hội, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Quảng Ninh, nâng cao vị thế, uy tín của BIDV. Trong những năm qua, hoạt động cho cho vay KHCN của BIDV Hạ Long đã được đầu tư phát triển và đã đạt được những thành quả tích cực. Tuy nhiên, đánh giá một cách khách quan thì hoạt động cho vay KHCN của BIDV Hạ Long còn tồn tại một số hạn chế cần được bổ sung hoàn thiện để phát triển trong giai đoạn tiếp theo. Những hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có thể kể đến như: Quy mô dư nợ KHCN tuy có tăng nhưng nhìn chung còn chậm và chưa ổn định, hoạt động mở rộng cho vay KHCN chưa đạt hiệu quả tốt nhất ; Sản phẩm cho vay KHCN chưa tạo được dấu ấn riêng của BIDV, một số sản phẩm chưa thực sự tối ưu và đem lại tiện ích cho khách hàng so với các Ngân hàng khác; Đối tượng cho vay KHCN còn hạn hẹp, mới chỉ tập trung cho vay đối với KHCN có thu nhập cao và các cán bộ công nhân viên của hệ thống ; Chưa cung cấp được nhiều lợi ích đi kèm sản phẩm cho vay đối với KHCN, chưa chú trọng đến gia tăng ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại cho khách hàng; Dư nợ cho vay KHCN không có tính bền vững cao, chịu
- 2 ảnh hưởng lớn của chính sách quản lý của NHNN. Lợi nhuận thu được từ cho vay KHCN nói chung và cho vay trung dài hạn còn khiêm tốn; Công tác quản lý khi cấp tín dụng có nhiều khó khăn khi khoản vay có đảm bảo bằng tiền lương, chứng minh nguồn thu nhập để trả nợ. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay KHCN đối với đời sống kinh tế, chính trị tỉnh Quảng Ninh và đối với chính BIDV Hạ Long, tôi chọn chủ đề: “Thúc đẩy hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hạ Long" làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay của BIDV Hạ Long, để từ đó có những giải pháp hợp lý cho chiến lược phát triển hoạt động cho cho vay KHCN của BIDV Hạ Long. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động cho vay là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các NHTM. Tín dụng trong điều kiện trong nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh BIDV Hạ Long tuy là một chi nhánh mới thành lập nhưng đã thu hút một lượng lớn tiền gửi và thực hiện nhiều hoạt động cho vay với số dư không nhỏ. Chi nhánh hiện là đối tác cung cấp vốn quan trọng cho nhiều khách hàng doanh nghiệp lớn của nền kinh tế. Trong đó, hoạt động cho vay của chi nhánh chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của chi nhánh nói riêng và của toàn hệ thống nói chung. Những năm vừa qua, hoạt động cho vay của chi nhánh bên cạnh nhiều thành tựu đã đạt được, vẫn còn tồn tại khá nhiều hạn chế dẫn đến hiệu quả hoạt động cho vay chưa được cao và chưa xứng với qui mô của Chi nhánh, chưa đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
- 3 Từ đó có thể nhận thấy việc đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng cần được quan tâm và nâng cao hơn nữa trong thời gian tới để có thể đưa hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phát triển hơn. Trên thực tế, những đặc thù riêng về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên.) và xã hội tại tỉnh Quảng Ninh có tác động rõ rệt đến việc triển khai và kết quả của hoạt động cho vay KHCN ở thị trường này. Cho đến thời điểm thực hiện đề tài này, chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hạ Long được công bố. Như vậy, việc thực hiện đề tài “ Thúc đẩy hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hạ Long" là hoàn toàn mới mẻ và hy vọng sẽ mang lại những kết quả tích cực đối với hoạt động của BIDV Hạ Long trong thời gian tới. 3. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung làm rõ những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay KHCN, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCN của BIDV Hạ Long, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp cho việc phát triển hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hạ Long trong thời gian tới (định hướng đến 2020). 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho cho vay KHCN của NHTM. Trên cơ sở đó, Luận văn tập trung trên đối tượng nghiên cứu cụ thể là thực trạng hoạt động cho vay KHCN của BIDV Hạ Long; các giải pháp được đề xuất được tiến hành đối với BIDV Hạ Long. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hạ Long. Về không gian, Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay KHCN của NHTM tại Việt Nam và chủ yếu tập trung tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long (BIDV Hạ Long). Về thời gian, Luận văn nghiên cứu từ thời điểm 2015 khi BIDV Hạ Long được
- 4 thành lấp theo Quyết định số 589/QĐNHNN ngày 25/4/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho đến 2020 trên cơ sở đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hạ Long. 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành Luận văn, các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: phương pháp phân tích – tổng hợp, phương pháp so sánh – đối chiếu, phương pháp thống kê, phương pháp quy nạp – diễn dịch... 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về hoạt động cho vay KHCN của các ngân hàng thương mại. Chương 2: Khái quát thực trạng cho vay KHCN của Ngân hàng thương mại và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long. Chương 3: Giải pháp thúc đẩy hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hạ Long.
- 5 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay KHCN tại các ngân hàng thương mại 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Ngân hàng thương mại Theo khái niệm “ngân hàng thương mại” một cách ngắn gọn trong Luật các Tổ chức tín dụng: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Như vậy, có thể thấy rằng NHTM có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế: huy động nguồn tiền nhàn rỗi rải rác trong xã hội, tập trung và cấp tín dụng cho các khách hàng là tổ chức kinh tế, KHCN nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế, xã hội. NHTM có chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng. 1.1.1.2. Tín dụng Khái niệm Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện tại để nhận các tài sản cùng loại trong tương lai. Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn, giá cả và lãi suất. Tín dụng là quan hệ kinh tế, theo đó một người thoả thuận để người khác sử dụng số tiền hay tài sản của mình trong một thời gian nhất định với các điều kiện có hoàn trả vốn và lãi.
- 6 Một cách chung nhất, khái niệm tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam ghi nhận rằng, tín dụng là quan hệ vay (mượn) dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và bên đi vay (mượn). Theo đó, bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (tài sản) ban đầu và lãi suất. Liên quan đến khái niệm về tín dụng, có các định nghĩa về hoạt động tín dụng, cấp tín dụng, chúng ta cần phân biệt như sau: Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng dưới các hình thức khác nhau. Hoạt động cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật ngân hàng. Bản chất và nguyên tắc Về bản chất của tín dụng, hoạt động này mang các dấu hiệu đặc trưng như sau: Quan hệ tín dụng thiết lập trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm. Chủ thể tham gia vào quan hệ này gồm ít nhất là 2 bên: bên cho vay và bên đi vay. Tín dụng là quan hệ chuyển giao để sử dụng có thời hạn. Hình thức pháp lý của hoạt động vay mượn giữa các bên được thể hiện thông qua hợp đồng vay tài sản, thông thường, tài sản này được biểu hiện dưới dạng một lượng tiền tệ nhất định. Như vậy, đối tượng của quan hệ tín dụng là vốn tiền tệ, trong một số trường hợp khác có thể là tài sản (tín dụng thuê mua). Vốn là một “hàng hóa” đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Các quan hệ tín dụng phát sinh từ nhu cầu về vốn của nền kinh tế.
- 7 Tín dụng phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản: Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích Nguyên tắc hạn chế rủi ro, khắc phục tổn thất. Nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi. Nguyên tắc cho vay phải bảo đảm Phân loại Dựa vào tính chất của quan hệ vay mượn, hoạt động tín dụng được phân biệt thành: tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng quốc tế, tín dụng thương mại (tín dụng hàng hóa). Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa các tổ chức tín dụng với khách hàng (tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân… Trong đó, chủ thể cho vay là các tổ chức tín dụng, chủ thể đi vay là cá nhân và các tổ chức. Hình thức pháp lý của quan hệ tín dụng ngân hàng có thể được thể hiện dưới dạng: + Hợp đồng tín dụng ngân hàng + Hợp đồng thuê mua tài chính + Các thỏa thuận chiết khấu giữa ngân hàng và khách hàng + Các cam kết bảo lãnh giữa ngân hàng và khách hàng. Tín dụng nhà nước: Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng phát sinh trong quá trình nhà nước sử dụng tạm thời vốn của các chủ thể khác trong xã hội. Trong quan hệ này, nhà nước là người đi vay; các cá nhân, tổ chức khác là bên cho vay. Mục đích của loại hình tín dụng này nhằm bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, bổ sung vốn cho đầu tư phát triển. Ngày nay, Chính phủ hạn chế việc bù
- 8 đắp bội chi ngân sách nhà nước bằng động thái phát hành tiền. Thay vào đó, chính phủ có thể thông qua hoạt động tín dụng nhà nước để vay của nhân dân dưới hình thức phát hành các loại tín phiếu, trái phiếu kho bạc nhà nước để huy động vốn của các cá nhân, các tổ chức. Trường hợp thiếu nguồn vốn đầu tư, Chính phủ phát hành trái phiếu Chính phủ, công trái để huy động vốn. Tín dụng quốc tế: Là quan hệ sử dụng vốn tạm thời theo nguyên tắc có hoàn trả, phát sinh giữa chính phủ, tổ chức kinh tế nước này với chính phủ, tổ chức kinh tế nước khác hoặc với các tổ chức tài chính quốc tế, nhằm thỏa mãn nhu cầu bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước hoặc nhu cầu vốn kinh doanh. Tín dụng thương mại: (Tín dụng hàng hóa) Là quan hệ tín dụng giữa thương nhân với thương nhân khác thông qua hình thức mua bán chịu hàng hóa (mua hàng trả chậm), dựa trên cơ sở hối phiếu. Tín dụng thương mại còn gọi là tín dụng hàng hóa vì đối tượng của tín dụng thương mại là hàng hóa, dịch vụ. Đây là loại tín dụng trực tiếp giữa người mua và người bán không qua trung gian là ngân hàng và không phải trả các chi phí dịch vụ, lãi suất thấp. Đối tượng của tín dụng thương mại là hàng hoá. Cơ cở của tín dụng thương mại là hối phiếu Dựa theo thời hạn tín dụng, tín dụng được phân biệt thành tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn Thời hạn tín dụng được hiểu là khoản thời gian từ thời điểm người đi vay nhận vốn vay để sử dụng vào mục đích vay cho đến thời hạn phải trả nợ cả vốn lẫn lãi theo hợp đồng tín dụng. Theo pháp luật hiện hành, thời hạn tín dụng bao gồm: Ngắn hạn tối đa 12 tháng. Trung hạn 12 tháng5 năm.
- 9 Dài hạn: trên 5 năm 1.1.1.3. Tín dụng NHTM Tín dụng NHTM là một khái niệm rất cơ bản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Theo các mục đích khác nhau, khái niệm này có thể được tiếp cận dưới các góc độ khác nhau, từ khía cạnh đơn giản đến toàn diện, từ góc độ lý thuyết đến quan điểm ứng dụng... Xuất phát gốc từ khái niệm tín dụng, có thể bao gồm nhiều loại tín dụng khác nhau như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước, tuy nhiên trong giới hạn của vấn đề nghiên cứu, ở đây chỉ trình bày khái niệm tín dụng NHTM qua những nội dung cơ bản đã được đề cập trong Luật các Tổ chức tín dụng. Tín dụng NHTM bao gồm các nội dung sau: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ đối tượng sở hữu (NHTM) sang đối tượng sử dụng (khách hàng). Sự chuyển nhượng vốn này xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, NHTM khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở để tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng thời hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín nhiệm của ngân hàng. Sự chuyển nhượng vốn là có thời hạn Sự chuyển nhượng vốn có kèm chi phí Như vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong xã hội. Ngân hàng là một định chế tài chính trung gian, do vậy trong quan hệ tín dụng với các chủ thể kinh tế khác, ngân hàng có thể vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng. Với tư cách là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng đáp ứng kịp thời vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, cá nhân,
- 10 từ đó góp phần tích cực thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa ngày càng phát triển. Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm thời có hoàn trả về tài sản và dựa trên cơ sở lòng tin đều phản ánh quan hệ tín dụng. Mối quan hệ tín dụng này được thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, và cho thuê tài chính. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM. Kinh tế thị trường ngày một phát triển, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng khốc liệt, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tăng lợi nhuận, hạn chế được rủi ro và đứng vững được trên thị trường, các ngân hàng ngày càng đưa ra nhiều hình thức tín dụng đa dạng. Người ta thường phân loại tín dụng theo một số tiêu chí như thời hạn tín dụng, bảo đảm tín dụng..., cụ thể như bảng 1.1.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Tóm tắt): Kế toán quản trị chi phí tại công ty TNHH MTV cao su Quảng Trị
26 p | 440 | 118
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Hoàng Phát
26 p | 372 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty bia Huế
13 p | 271 | 71
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
13 p | 278 | 66
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tập đoàn Khải Vy
26 p | 270 | 64
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản Bình Định
26 p | 298 | 63
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn AVSS
25 p | 310 | 60
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Quảng Nam
26 p | 262 | 58
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty cổ phần Danameco
13 p | 278 | 50
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p | 239 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần In sách giáo khoa Hòa Phát
26 p | 188 | 37
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty công nghiệp nhựa Chinhuei trong điều kiện áp dụng mô hình capacity của Cam-I
26 p | 198 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH MTV cao su Chư-Sê
26 p | 236 | 35
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần du lịch Quãng Ngãi
26 p | 169 | 31
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Kế toán quản trị chi phí tại công ty dược TW III
14 p | 209 | 30
-
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Quản trị hệ thống mạng phân phối sản phẩm viễn thông Panasonic tại thị trường miền trung của công ty đầu tư và phát triển thương mại
24 p | 143 | 26
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị nhân lực tại Cục Quản trị Văn phòng Quốc hội
81 p | 164 | 23
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước, thành phố Đà Nẵng
13 p | 137 | 18
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn