intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp cho phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh "Thực trạng và giải pháp cho phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam" với mục tiêu hệ thống hoá cơ sở lý luận về phúc lợi bổ sung cho NLĐ trong DNVVN ở Việt Nam; Phân tích về thực trạng và đưa ra yếu tố tác động tới phúc lợi bổ sung cho NLĐ trong các DNVVN ở Việt Nam; Từ các phân tích trên nêu ra hạn chế và nguyên nhân; từ đó đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao phúc lợi bổ sung dành cho NLĐ trong các DNVVN ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp cho phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO PHÚC LỢI BỔ SUNG TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THẾ PHƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO PHÚC LỢI BỔ SUNG TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Nguyễn Thế Phương Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Quỳnh Hương Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2023
  3. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ................................................................................................................ i Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................... iii Danh mục bảng ............................................................................................................. iv Danh mục biểu đồ ......................................................................................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................... 2 3. Mục tiêu của nghiên cứu ........................................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5 6. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................................ 5 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÚC LỢI BỔ SUNG TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM .................................................................. 8 1.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam ...................... 8 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................... 8 1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................... 9 1.2. Khái niệm phúc lợi bổ sung ................................................................................. 10 1.3. Môi trường tác động tới phúc lợi bổ sung ........................................................... 12 1.3.1. Môi trường vĩ mô.......................................................................................... 12 1.3.2. Môi trường vi mô ......................................................................................... 14 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÚC LỢI BỔ SUNG TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM ................................................................ 20 2.1. Thực trạng các chính sách phúc lợi bổ sung áp dụng ở Việt Nam ...................... 20 2.1.1. Phúc lợi bắt buộc .......................................................................................... 21 2.1.2. Phúc lợi không bắt buộc ............................................................................... 29 2.2. Thực trạng phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam ......... 31 2.2.1. Thực trạng tại chung về phúc lợi bổ sung ở Việt Nam ................................ 31 2.2.2. Thực trạng về phúc lợi bổ sung tại doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam .. 39 2.3. Nhận xét chung về thực trạng phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam ..................................................................................................................... 51 2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 51 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................... 53
  4. Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHO PHÚC LỢI BỔ SUNG TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM ................................................................ 57 3.1. Giải pháp áp dụng cho người sử dụng lao động .................................................. 57 3.1.1. Tuân thủ các quy định của Pháp luật có liên quan đến đóng góp của NSDLĐ vào một số quỹ phúc lợi của nhân viên....................................................................... 57 3.1.2. Cải thiện phân tích nhiệm vụ và hệ thống nhân sự ...................................... 58 3.1.3. Cải thiện giáo dục, nâng cao trình độ của NLĐ ........................................... 59 3.1.4. Tạo điều kiện việc làm thuận lợi .................................................................. 60 3.1.5. Tổ chức hoạt động trong công ty .................................................................. 60 3.1.6. Sử dụng quỹ phúc lợi công bằng và minh bạch ........................................... 63 3.1.7. Tiến hành chế độ bảo hiểm theo quy định.................................................... 63 3.1.8. Nâng cao những phúc lợi bảo đảm ............................................................... 64 3.2. Giải pháp áp dụng cho người lao động ................................................................ 65 3.2.1. Tuân thủ các quy chế, quy định .................................................................... 65 3.2.2. Thực hiện đóng góp trong công tác sửa đổi văn bản .................................... 65 3.2.3. Thực hiện đóng góp trong công tác sửa đổi văn bản .................................... 65 3.3. Giải pháp áp dụng cho đơn vị quản lý nhà nước ................................................. 66 3.3.1. Vai trò lãnh đạo của Đảng và cơ quan ban ngành được tăng cường hơn trong quá trình thực đổi mới an sinh xã hội ......................................................................... 66 3.3.2. Bổ sung hệ thống pháp luật, lao động, việc làm, BHXH, BHTN ................ 67 3.3.3. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý của nhà nước về BHXH ................. 67 3.3.4. Tăng cường năng lực quản trị và hiệu quả tổ chức việc thực hiện chính sách BHXH, BHTN ............................................................................................................ 68 3.3.5. Đổi mới các chính sách tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHXH và BHTN đến với người dân trong khu vực ................................................................................ 69 3.4. Giải pháp áp dụng cho cơ quan đại diện người lao động .................................... 69 3.4.1. Đại diện cho đoàn viên và NLĐ, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho họ .......... 69 3.4.2. Tổ chức các hoạt động có ích hỗ trợ cho NLĐ ............................................ 70 3.4.3. Nâng cao hình thức và nội dung công tác tuyên truyền, tạo dựng ra một lực lượng lao động lớn mạnh ............................................................................................ 70 3.4.4. Cải thiện và đổi mới các phong trào thi đua của NLĐ phần phát triển kinh tế và an sinh xã hội ......................................................................................................... 71 3.4.5. Xây dựng tổ chức công đoàn trong sáng, phát triển ..................................... 71 3.4.6. Đổi mới chất lượng và hiệu quả hoạt động có ích của phụ nữ ..................... 72 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 74 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 76
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Thực trạng và giải pháp cho phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Quỳnh Hương. Kết quả nghiên cứu của tôi là trung thực, được trích dẫn nguồn rõ ràng, minh bạch. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2023 Học viên Nguyễn Thế Phương
  6. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập chương trình đào tạo Thạc sĩ tại Cơ sở II Trường Đại học Ngoại thương, tôi đã nhận được sự truyền dạy tận tâm từ Quý Thầy Cô. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Quỳnh Hương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô công tác tại Ban Quản lý đào tạo, Cơ sở II Trường Đại học Ngoại thương đã hỗ trợ tôi trong thời gian học tập. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã hết sức cố gắng để hoàn thiện bài viết, trao đổi và tiếp thu những kiến thức đóng góp của Quý Thầy Cô, tham khảo nhiều tài liệu, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi có những hạn chế. Tôi rất mong nhận được những góp ý của Quý Thầy Cô và bạn đọc để hoàn thiện bài luận văn của mình. Cuối cùng, tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô đang công tác tại Trường Đại học Ngoại thương luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành công. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2023 Học viên Nguyễn Thế Phương
  7. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BNN Bệnh nghề nghiệp 5 DN Doanh nghiệp 6 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 7 NLĐ Người lao động 8 NSDLĐ Người sử dụng lao động 9 TNLĐ Tai nạn lao động
  8. iv DANH MỤC BẢNG STT TÊN BẢNG TRANG Bảng 2.1. Số đối tượng tham gia BHXH và tình hình cân đối thu - 1 33 chi quỹ BHXH tại Việt Nam qua các năm 2015-2018 Bảng 2.2. Số đối tượng tham gia BHYT, số đối tượng khám chữa 2 bệnh và tình hình cân đối thu - chi quỹ BHYT tại Việt Nam qua 34 các năm 2015-2018 Bảng 2.3. Số đối tượng tham gia, số đối tượng được giải quyết 3 hưởng các chế độ BHTN và tình hình cân đối thu - chi quỹ BHTN 37 tại Việt Nam qua các năm 2015-2018 Bảng 2.4. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 4 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 40 vực Đông Bắc Bộ qua các năm 2015-2018 Bảng 2.5. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 5 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 42 vực Tây Bắc Bộ qua các năm 2015-2018 Bảng 2.6. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 6 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 44 vực Bắc Trung Bộ qua các năm 2015-2018 Bảng 2.7. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 7 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 46 vực Nam Trung Bộ qua các năm 2015-2018 Bảng 2.8. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 8 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 47 vực Tây Nguyên qua các năm 2015-2018 Bảng 2.9. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 9 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 48 vực Nam Bộ qua các năm 2015-2018
  9. v STT TÊN BẢNG TRANG Bảng 2.10. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 10 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 50 vực Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm 2015-2018
  10. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT TÊN BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 2.1. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 1 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 39 vực cả nước qua các năm 2015-2018 Biểu đồ 2.2. Giá trị trung bình số tiền đóng BHXH, BHYT, 2 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 40 vực cả nước qua các năm 2015-2018 Biểu đồ 2.3. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 3 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 42 vực Đông Bắc Bộ qua các năm 2015-2018 Biểu đồ 2.4. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 4 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 43 vực Tây Bắc Bộ qua các năm 2015-2018 Biểu đồ 2.5. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 5 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 45 vực Bắc Trung Bộ qua các năm 2015-2018 Biểu đồ 2.6. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 6 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 47 vực Nam Trung Bộ qua các năm 2015-2018 Biểu đồ 2.7. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 7 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 48 vực Tây Nguyên qua các năm 2015-2018 Biểu đồ 2.8. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 8 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 49 vực Đông Nam Bộ qua các năm 2015-2018
  11. vii STT TÊN BIỂU ĐỒ TRANG Biểu đồ 2.9. Tổng giá trị tuyệt đối số tiền đóng BHXH, BHYT, 9 BHTN, kinh phí công đoàn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu 51 vực Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm 2015-2018
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp (DN) là những quyền lợi của người lao động (NLĐ) sẽ được hưởng bao gồm tiền, dịch vụ với giá khuyến mại, các tiện ích không phải trả tiền (ngoại trừ tiền lương và tiền thưởng). Phúc lợi bổ sung cho NLĐ khi được quan tâm một cách chu đáo sẽ có ý nghĩa tích cực đối với NLĐ và DN. Đối với DN, nó cho thấy được trách nhiệm của DN đối với cộng đồng xã hội, giúp tăng động lực làm việc, qua đó thúc đẩy tăng năng suất và chất lượng công việc. Do đó, NLĐ khi được hưởng đầy đủ các quyền và lợi ích, họ sẽ an tâm làm việc hơn, có ý thức đối với công việc, phấn đấu nỗ lực làm việc, gắn bó lâu dài và trung thành với DN. Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay chiếm đến 97% tổng số doanh nghiệp, đóng góp 45% GDP, 31% tổng thu ngân sách và thu hút hơn 5 triệu lao động. Bên cạnh những phúc lợi bắt buộc, DN phải cung cấp theo những điều kiện nhất định, tạo ra phúc lợi tùy chọn để có thể nhận được sự hưởng ứng tích cực hơn từ NLĐ, từ đó đạt được hiệu quả tốt cho NLĐ và DN. Đa số DN ở các nước khác hiện tại đều để tâm đến hệ thống phúc lợi bổ sung cho NLĐ. Nó như là một công cụ để cân bằng mối quan hệ giữa người sử dụng lao động (NSDLĐ) và NLĐ. Với sự bùng nổ mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ IV cùng xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, các DN thể hiện mối quan tâm của mình nhiều hơn với phúc lợi bổ sung cho NLĐ. Khi họ được chăm sóc đầy đủ về phúc lợi bổ sung thì họ sẽ hăng say làm việc qua đó góp phần gia tăng năng suất lao động giúp cho DN đạt được mục tiêu kinh doanh. Vì cuộc sống ngày càng phát triển mạnh mẽ nên nhu cầu của NLĐ không chỉ dừng lại ở vật chất mà còn cả về tinh thần. Về mặt lý thuyết và thực tiễn, các nghiên cứu gần đây chưa cho thấy một được sự toàn diện trong chính sách phúc lợi bổ sung cho NLĐ trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN). Vì vậy, những kế hoạch phúc lợi bổ sung cho NLĐ của các DN còn nhiều bất cập và điều này dễ làm cho công tác thực hiện phúc lợi bổ sung cho NLĐ không được hiệu quả.
  13. 2 Việc lựa chọn đề tài luận văn “Thực trạng và giải pháp cho phúc lợi bổ sung trong DNVVN ở Việt Nam” mang tính thiết thực và tầm quan trọng của cơ sở lý luận và thực tiễn đối với các DNVVN ở Việt Nam. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Theo Trần Đình Liệu (2005), tác giả chủ yếu nói về vấn đề thực hiện bảo hiểm xã hội (BHXH) tại các làng truyền thống lâu đời, từ đó đặt ra các biện pháp giải quyết thực trạng và triển khai thực hiện. Vậy nên, chỉ dừng công tác nghiên cứu ở phạm vi nhỏ, sử dụng phương pháp và số liệu còn giản đơn, chưa thể thực hiện ở một phạm vi khác lớn hơn, và thu hút nhiều NLĐ khác. Theo Đồng Quốc Đạt (2008), NLĐ ở các khu vực phi chính thức chưa thể tham gia vì sự thiếu hiểu biết về kiến thức BHXH, dựa vào điều đó đưa ra các biện pháp khắc phục được tình trạng trên. Theo Nguyễn Tấn Dũng (2010), chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta qua từng năm luôn là đảm bảo an sinh và phúc lợi cho NLĐ. Sự quan tâm sâu sắc của Nhà nước, sự lãnh đạo sáng tạo của Đảng cùng với các chính quyền, sự ủng hộ và không ngừng của toàn thể nhân dân và cộng đồng, sự đồng lòng của tất cả sẽ góp phần xây dựng chính sách xã hội và cải thiện đời sống của NLĐ, đảm bảo cho họ được hưởng quyền lợi tốt nhất, đồng thời là nền tảng trong việc đổi mới các chính sách chiến lược sau này. Theo đồng tác giả Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Phương Mai (2011), các tác giả đề cập đến việc thay đổi chính sách đãi ngộ nhân lực của các DN sau khi tham gia Tổ chức thương mại thế giới. Việc này đã có ảnh hưởng trực tiếp lên chính sách đãi ngộ của các DN. Vô vàn thách thức đối với DN khi mà họ tham gia tổ chức này. DN phải bắt đầu từ quan niệm cơ bản rõ ràng để đổi mới chính sách đãi ngộ. Quan niệm này cần hướng đến mục tiêu tất cả vì lợi ích của mọi người, đảm bảo cuộc sống ổn định nhất cho NLĐ. Theo Lê Thị Quế (2012), nghiên cứu này của tác giả chủ yếu thống kê, tuy nhiên còn đơn giản và chưa rõ ràng. Tác giả nói đề vấn đề của công tác thực hiện BHXH không bắt buộc, các loại rủi ro. Dựa vào công tác BHXH không bắt buộc của các quốc
  14. 3 gia như các nước châu Âu, Singapore, Đài Loan, Nhật Bản, từ đó đúc kết được nhiều kinh nghiệm, bài học quý giá trong việc hoàn thiện chính sách này. Theo Ngân hàng Thế giới (2012), đã xác định được những thách thức chính sau: chi trả lương hưu tăng lên, tuổi nghỉ hưu trung bình thấp. Dựa vào cơ sở đó, Ngân hàng Thế giới đưa ra các phương án giúp cho Việt Nam có thể tiếp tục cải cách như: kiểm soát chi tiêu lương hưu, nâng cao năng lực chuyên môn quản lý, cải tiến chính sách lương hưu, mức bình đẳng giữa NLĐ khu vực công với tư. Theo Việt Anh (2013), nguyên nhân khiến phần ít NLĐ tham gia BHXH một cách tự nguyện là do họ chưa hiểu chính sách và chỉ quan tâm đến những lợi ích ngắn hạn, và đề xuất các giải pháp thuyết phục NLĐ tham gia BHXH trong thời gian tới. Nội dung bài viết sâu sắc và các giải pháp được đưa ra hấp dẫn, nhưng đối tượng tham gia còn ít chủ yếu những người làm nghề lao động tự do. Theo Phạm Đình Thành (2014), tác giả nhận định quản lý cùng với phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc tập trung vào NLĐ trong DN là một trong những việc quan trọng nhất để thực hiện BHXH cho mỗi NLĐ. Thế nhưng để thực hiện được điều này thì cần phải đồng bộ cả về chính sách và tổ chức điều hành, từ Trung ương đến địa phương. Giải pháp về chính sách và về tổ chức thực hiện là hai giải pháp đã được tác giả đề xuất để tiến hành. Theo Phạm Thị Lan Phương (2015), đề tài nghiên cứu đã làm rõ các yếu tố như khái niệm, bản chất, đặc điểm, chức năng và nguyên tắc cho sự phát triển của BHXH không bắt buộc. Về phạm vi, đối tượng nghiên cứu về phát triển BHXH không bắt buộc cho NLĐ được thực hiện ở phạm vi nhỏ. Theo Mạc Văn Tiến (2015), tác giả đưa ra quan điểm về bản chất của phúc lợi xã hội. Bản chất đó chính là cải thiện sự bất công trong xã hội và mọi người đều có quyền lợi như nhau được hưởng những lợi ích chung của cộng đồng. Nhà nước phải kiểm soát được sự phát triển của nền kinh tế và tổ chức phân chia hợp lý để có thêm nhiều nguồn lực mới, hơn hướng đến các mục tiêu của xã hội. Theo Bùi Sỹ Lợi (2020), chức năng của phúc lợi xã hội là cải thiện cho đời sống của NLĐ và nhân dân ổn định hơn, giúp đỡ phần thu nhập khi họ không còn khả năng lao động, thất nghiệp, bị ốm đau hoặc tử vong, nhằm nhanh chóng khắc phục được
  15. 4 những mất mát và thiệt hại, động viên tinh thần cho họ, giúp ổn định kinh tế xã hội. Chính sách phúc lợi xã hội sẽ hỗ trợ nếu phát sinh các rủi ro bất ngờ, tạo điều kiện cho NLĐ ổn định hơn. Phúc lợi xã hội bao gồm BHXH và BHYT, với vai trò phát triển kinh tế và thể hiện sự công bằng bình đẳng. Đây chính là hai chính sách cơ bản nâng cao sự thân thiết của NLĐ, NSDLĐ và Nhà nước. Quỹ BHXH là nguồn thu ngân sách tập dùng để trả cho NLĐ và gia đình NLĐ. Nhận xét: Các nghiên cứu đã phân tích khá sâu về thực trạng, giải pháp nâng cao phúc lợi cho người lao động, nhất là lao động phi chính thức, phúc lợi tự nguyện của Việt Nam và thế giới, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về thực trạng chính sách cho người lao động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Luận văn sẽ kế thừa từ các kết quả nghiên cứu trước đó và vận dụng các vấn đề: Làm rõ nội dung phúc lợi bổ sung cho NLĐ trong các DNVVN ở Việt Nam; Phân tích thực trạng phúc lợi bổ sung cho NLĐ trong DNVVN ở Việt Nam, đánh giá các kết quả đã đạt được cũng như hạn chế và nguyên nhân; Đề xuất ra giải pháp tăng cường phúc lợi bổ sung đối với NLĐ trong DNVVN ở Việt Nam. 3. Mục tiêu của nghiên cứu Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phúc lợi bổ sung cho NLĐ trong DNVVN ở Việt Nam. Phân tích về thực trạng và đưa ra yếu tố tác động tới phúc lợi bổ sung cho NLĐ trong các DNVVN ở Việt Nam. Từ các phân tích trên nêu ra hạn chế và nguyên nhân; từ đó đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao phúc lợi bổ sung dành cho NLĐ trong các DNVVN ở Việt Nam. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Về đối tượng nghiên cứu: Phúc lợi bổ sung cho NLĐ trong DNVVN ở Việt Nam. Về phạm vi nghiên cứu: Luận văn đề cập đến chính sách và thực trạng về phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam. Số liệu nghiên cứu liên quan từ năm 2015 đến năm 2018 (dữ liệu từ năm 2019 đến năm 2022 chưa được cập nhật và DNVVN chịu ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 nên không được đề cập), các chính sách được
  16. 5 cập nhật cho đến năm 2022. Luận văn sẽ chủ yếu phân tích các loại phúc lợi bổ sung và môi trường tác động tới phúc lợi bổ sung cho NLĐ trong các DNVVN ở Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng những phương pháp có ích sau đây góp phần vào công tác nghiên cứu, đó là: Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp, Phương pháp phân tích và tổng hợp, Phương pháp thống kê so sánh, Phương pháp logic, Phương pháp bảng thống kê. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Để phân tích về nội dung nghiên cứu, tác giả dùng các số liệu dựa trên các công trình nghiên cứu trước. Các tài liệu này sẽ được chú thích ở phần “Tài liệu tham khảo”; các tài liệu như sách, báo, tạp chí, công trình nghiên cứu đã được công bố. Dữ liệu được thu thập từ Tổng cục thống kê trong các thống kê doanh nghiệp hàng năm từ năm 2015 đến năm 2018. Phương pháp phân tích và tổng hợp: Tác giả dùng phương pháp phân tích nhằm đưa ra các nội dung cần tiếp tục nghiên cứu dựa trên nền tảng sẵn có của các đề tài đã được nghiên cứu và đồng thời tổng hợp các vấn đề được phân tích, từ đó đưa ra luận điểm của đề tài. Phương pháp thống kê so sánh: Tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê so sánh dựa trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã có sẵn để tìm ra ưu điểm và hạn chế trong từng giai đoạn phát triển của DN cũng như điểm giống và khác giữa các DN trong chính sách phúc lợi bổ sung. Phương pháp logic: Được dùng để đưa ra đánh giá cụ thể. Dựa trên cơ sở lý luận, những kinh nghiệm của DNVVN ở Việt Nam, luận văn phân tích thực trạng phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam. Luận văn đã đưa ra những quan điểm, định hướng và đề xuất các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam. Phương pháp bảng thống kê: Luận văn dùng các bảng thống kê để mô tả số lượng và chất lượng của các DN, thực trạng phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam, từ đó tác giả đã tổng hợp đánh giá những mặt đạt được và cách khắc phục. 6. Ý nghĩa của nghiên cứu
  17. 6 Luận văn đã cho thấy được tổng quan tình hình nghiên cứu và tìm những điểm chưa được nghiên cứu khi nghiên cứu về phúc lợi bổ sung trong DNVVN ở Việt Nam. Luận văn đã thêm vào một số quan điểm đối với phúc lợi bổ sung trong DNVVN ở Việt Nam, phân tích và chỉ rõ các yếu tố ảnh hưởng tới phúc lợi bổ sung trong DNVVN ở Việt Nam. Luận văn đánh giá thực trạng chính sách phúc lợi bổ sung trong DNVVN ở Việt Nam, bao gồm thực trạng phúc lợi bắt buộc và thực trạng phúc lợi không bắt buộc; chỉ ra kết quả đã đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó đề xuất ra các giải pháp có thể gia tăng phúc lợi bổ sung trong DNVVN ở Việt Nam. Hiện nay chưa có nghiên cứu nào về thực trạng chính sách và giải pháp cho phúc lợi bổ sung đối với người lao động trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Do đó, kết quả nghiên cứu của đề tài mang tính đóng góp cao. 7. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm: Phần mở đầu: Ở phần mở đầu, luận văn giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu bao gồm các mục: tính cần thiết của đề tài, tổng quan tình hình nghiên cứu, mục đích của nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của nghiên cứu, kết cấu của luận văn. Chương 1: Cơ sở lý luận về phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Chỉ ra các góc nhìn về phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam. Chế độ phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam bao gồm phúc lợi bắt buộc và phúc lợi không bắt buộc theo như quy định. Tác giả đã phân tích môi trường vĩ mô và môi trường vi mô có tác động đến phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam. Chương 2: Thực trạng phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam.
  18. 7 Ở chương 2, tác giả phân tích thực trạng phúc lợi bổ sung trong DNVVN ở Việt Nam gồm thực trạng và dựa vào phân tích thực trạng, tác giả chỉ ra các mặt đã có, những mặt tồn tại, những nguyên nhân, đối chiếu với cơ sở lý thuyết thuộc chương 1. Chương 3: Giải pháp cho phúc lợi bổ sung trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Ở chương 3, tác giả đề ra những giải pháp để gia tăng phúc lợi bổ sung trong DNVVN ở Việt Nam. Bao gồm: giải pháp áp dụng cho NSDLĐ; giải pháp áp dụng cho NLĐ; giải pháp áp dụng cho đơn vị quản lý nhà nước; giải pháp áp dụng cho cơ quan đại diện NLĐ. Ở phần lợi mở đầu, tác giả cho thấy được tính cấp thiết của đề tài, tổng quan các công trình nghiên cứu, nêu lên mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp và ý nghĩa của nghiên cứu, kết cấu của luận văn. Qua phần tiếp theo, tôi sẽ trình bày các góc nhìn về phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam. Chế độ phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam bao gồm phúc lợi bắt buộc và phúc lợi không bắt buộc theo như quy định hiện hành. Tác giả sẽ chỉ ra những môi trường vĩ mô và môi trường vi mô có tác động đến phúc lợi bổ sung trong các DNVVN ở Việt Nam.
  19. 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÚC LỢI BỔ SUNG TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM 1.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam 1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế ở nhiều Quốc gia trên thế giới, trong đó có cả Việt Nam. Chính phủ chú trọng tập trung vào công tác hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ như các chính sách đầu tư tiềm năng trong nước, tham gia hợp tác với các nước, đặc biệt là ký các Hiệp định thương mại tự do. Thực tế, chúng ta chưa có một khái niệm rõ ràng chính xác về doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ phụ thuộc vào các tiêu chí, góc độ kinh tế xã hội, điều kiện phát triển ở mỗi khu vực, đất nước khác nhau trên thế giới. Trong từ điển nước Việt Nam có đề cập về khái niệm và các loại doanh nghiệp vừa và nhỏ, có thể tham khảo khái niệm sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có quy mô vốn, lao động và doanh thu nhỏ, bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa. Với phân bổ số lượng người lao động của doanh nghiệp siêu nhỏ dưới 10, của doanh nghiệp nhỏ đến tối đa 50 và của doanh nghiệp vừa với số lượng lên đến 200”. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ còn được ứng dụng thông qua vốn, lao động và doanh thu. Ví dụ, nước Việt Nam dựa vào vốn và lao động để quy định doanh nghiệp vừa và nhỏ của doanh nghiệp. Thông thường, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta có vốn dưới 5 tỷ Việt Nam đồng và có số lao động dưới 200 người/năm, áp dụng tùy vào điều kiện kinh tế xã hội. Như theo quy định ban hành ở đất nước Nhật Bản, trong ngành công nghiệp thì doanh nghiệp sử dụng dưới mức tiền quy định 100 triệu Yên thì xếp vào doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
  20. 9 Như ở Đài Loan đánh vào doanh thu của doanh nghiệp quy định trong ngành công nghiệp. Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa ở thì doanh thu không vượt quá 1,5 triệu Đô la Mỹ, vốn không được vượt quá 120 triệu Nhân dân tệ. Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 90/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Vì vậy, việc xác định một DN thuộc quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ đã được giải thích rõ hơn qua các khái niệm trên. Đến năm 2009, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ mới được ban hành về phân chia doanh nghiệp vừa và nhỏ thành ba loại đó là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, xác định quy mô của doanh nghiệp thông qua tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định hoặc số lao động bình quân hàng năm. Do vậy, quy định của Nghị định mới này đã cụ thể rõ ràng hơn về phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Đến năm 2017, để nhấn mạnh hơn nữa việc chi trả BHXH trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, tại Điều 4 Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí: Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng; Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng”. BHXH là một loại phúc lợi bổ sung bắt buộc. 1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo Luật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ có một số đặc điểm dưới đây: (1) Doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh có tên riêng, có trụ sở chính, thành lập doanh nghiệp hoạt động các ngành nghề theo quy định của Pháp luật, với các loại hình mà Luật doanh nghiệp quy định, kinh doanh đa dạng, số vốn đầu tư của nhiều thành phần cá nhân hay tổ chức, chủ yếu hướng đến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2