Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tín dụng ngân hàng cho các DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa vào cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương, trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp phát triển nhằm mở rộng hoạt động tín dụng DNNVV giúp cho ngân hàng kinh doanh hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tín dụng ngân hàng cho các DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP (EMBA) NGUYỄN MINH THÔNG Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP (EMBA) Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Nguyễn Minh Thông Ngƣời hƣớng dẫn: TS Nguyễn Thị Hoàng Anh Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn: Tôi, Nguyễn Minh Thông, học viên cao học khóa 2017 - 2019, Ngành: Quản trị kinh doanh, chƣơng trình Điều hành cao cấp EMBA, Trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP. HCM, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ Nguyễn Minh Thông
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn với đề tài “Tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương”, em xin gửi lời cám ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo thuộc khoa Sau Đại học của trƣờng Đại học Ngoại thƣơng đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản và chuyên sâu để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Thị Hoàng Anh, cô đã tận tình giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài luận văn. Do thời gian hạn chế và kiến thức thực tế của bản thên có hạn nên luận văn của em không tránh khỏi có những thiếu sót. Em hi vọng nhận đƣợc ý kiến đóng góp từ thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn. Bình Dƣơng, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Minh Thông
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã thực hiện ........................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................................... 3 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 6. Đóng góp của luận văn ....................................................................................... 5 7. Kết cấu nội dung nghiên cứu .............................................................................. 5 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO DNNVV 1.1. Tổng quan về DNNVV .................................................................................. 7 1.1.1. Định nghĩa DNNVV ........................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm của DNNVV ........................................................................ 8 1.1.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế .............................................. 12 1.2. Thị trƣờng tín dụng ngân hàng cho DNNVV ........................................... 14 1.2.1. Khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV .......................................... 14 1.2.2. Cơ hội cho thị trƣờng tín dụng ngân hàng DNNVV ......................... 17 1.3. Tín dụng ngân hàng cho DNNVV .............................................................. 19 1.3.1. Am hiểu thị trƣờng DNNVV ............................................................. 20 1.3.2. Phát triển các sản phẩm cho vay và dịch vụ bán kèm ....................... 20 1.3.3. Phục vụ khách hàng DNNVV ........................................................... 21 1.3.4. Tìm và sàng lọc khách hàng DNNVV ............................................... 22 1.3.5. Quản lý thông tin và kiến thức .......................................................... 22 1.4. Bài học kinh nghiệm của ngân hàng Wells Fargo về sự phát triển hoạt động tín dụng DNNVV ....................................................................................... 23
- 1.4.1. Ƣu tiên tìm hiểu thị trƣờng DNNVV trƣớc ....................................... 23 1.4.2. Chọn phƣơng pháp phục vụ phù hợp với các dạng khách hàng ........ 24 1.4.3. Thử nghiệm các phƣơng pháp tiếp thị ............................................... 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng (Vietcombank Bình Dƣơng) ........................................................ 25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Bình Dƣơng ... 25 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Bình Dƣơng ................................. 27 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Bình Dƣơng trong năm 2018 ..................................................................................................... 29 2.2. Thị trƣờng tín dụng ngân hàng cho DNNVV tại Bình Dƣơng ................ 30 2.2.1. Các DNNVV tỉnh Bình Dƣơng ......................................................... 31 2.2.2. Thị trƣờng tín dụng ngân hàng cho DNNVV tại Bình Dƣơng .......... 34 2.3. Tín dụng ngân hàng cho các DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng .... 39 2.3.1. Các sản phẩm cho vay DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng ....... 39 2.3.2. Phục vụ và tìm kiếm, sàng lọc các khách hàng vay DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng ........................................................................... 43 2.3.3. Quy trình tín dụng DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng ............. 48 2.3.4. Tầm quan trọng quản lý thông tin và kiến thức khách hàng vay DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng ...................................................... 51 2.4. Kết quả hoạt động tín dụng DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng ..... 52 2.5. Đánh giá hoạt động tín dụng DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng ... 54 2.5.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 54 2.5.2. Hạn chế còn tồn tại ............................................................................ 56 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 57
- CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 3.1. Triển vọng phát triển tín dụng ngân hàng DNNVV Vietcombank Bình Dƣơng .................................................................................................................. 61 3.2. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Vietcombank Bình Dƣơng ................................................................................. 63 3.3. Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Vietcombank Bình Dƣơng ................................................................................. 65 3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự ............................................................... 65 3.3.2. Nhóm giải pháp về sản phẩm cho vay DNNVV ............................... 67 3.3.3. Nhóm giải pháp về tìm kiếm và sàng lọc khách hàng vay DNNVV ....................................................................................................... 69 3.3.4. Nhóm giải pháp về phục vụ khách hàng DNNVV ............................ 71 3.3.5. Nhóm giải pháp về quy trình cho vay................................................ 73 3.3.6. Nhóm giải pháp về quản lý thông tin và kiến thức ............................ 74 3.4. Kiến nghị ...................................................................................................... 75 3.4.1. Kiến nghị với UBND tỉnh Bình Dƣơng............................................. 75 3.4.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Dƣơng ........... 75 3.4.3. Kiến nghị với Vietcombank............................................................... 76 3.4.4. Kiến nghị với Hiệp hội doanh nhân trẻ tỉnh Bình Dƣơng ................. 76 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 79 PHỤ LỤC MẪU VỀ KHẢO SÁT DNNVV TẠI VIETCOMBANK BÌNH DƢƠNG ....................................................................................................................... 82
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 DN Doanh nghiệp 3 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa Chƣơng trình quản lý tài khoản vay của 4 HOST Vietcombank 5 IFC Công ty Tài chính Quốc tế 6 KBNN Kho bạc nhà nƣớc 7 KCN Khu công nghiệp 8 PGD Phòng giao dịch 9 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 10 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 11 RM Chuyên viên quản lý khách hàng 12 TCTD Tổ chức tín dụng 13 TDH Trung dài hạn 14 TTQT Thanh toán quốc tế 15 TTTM Tài trợ thƣơng mại 16 TW Trung ƣơng 17 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi 18 Vietcombank Bình Dƣơng nhánh Bình Dƣơng
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại quy mô DNNVV ............................................................ 8 Bảng 2.1: Số lƣợng DNNVV tỉnh Bình Dƣơng ........................................................... 31 Bảng 2.2: Khó khăn trong việc vay vốn ngân hàng ..................................................... 37 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Bình Dƣơng .................... 53
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tiếp cận tài chính là thử thách lớn hơn đới với các công ty có qui mô nhỏ ở các quốc gia có mức thu nhập thấp hơn ........................................................................ 15 Hình 1.2: Các ngân hàng đều báo cáo rằng thị trƣờng DNVVV là một thị trƣờng lớn và rất có triển vọng ........................................................................................................ 18 Hình 1.3: Chuỗi giá trị tín dụng DNNVV .................................................................... 19 Hình 2.1: Sơ đồ các phòng nghiệp vụ tại Vietcombank Bình Dƣơng ......................... 28 Hình 2.2: Số lƣợng DNNVV tỉnh Bình Dƣơng phân theo địa bàn 2017 ..................... 32 Hình 2.3: Loại hình doanh nghiệp các DNNVV tỉnh Bình Dƣơng trong khảo sát ...... 35 Hình 2.4: Lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp ................................................... 35 Hình 2.5: Tài sản thế chấp của các doanh nghiệp ........................................................ 38
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, thúc đẩy lực lƣợng sản xuất phát triển và góp phần lớn trong việc tạo ra nền kinh tế đổi mới và cạnh tranh trên thị trƣờng toàn cầu. Các DNNVV đƣợc đánh giá là bộ phận năng động, hoạt động có hiệu quả của nền kinh tế. Điều này xuất phát từ lợi thế quy mô nhỏ gọn nên việc chuyển hƣớng kinh doanh trong các DNNVV dễ dàng hơn trong các doanh nghiệp lớn. Các DNNVV hoạt động trên hầu hết mọi địa bàn, mọi ngành nghề của nền kinh tế. Đây là bộ phận quan trọng trong quá trình sản xuất, lƣu thông hàng hoá và cung ứng dịch vụ. Đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế của nƣớc ta trong quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nƣớc. Theo kết quả Khảo sát tình hình DNNVV Việt Nam - Nhóm công tác về hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc khuôn khổ Sáng kiến chung Việt Nhật – giai đoạn VI, các DNNVV chiếm 98% số doanh nghiệp (khoảng 600.000 doanh nghiệp), cung cấp việc làm cho 78% lực lƣợng lao động và đóng góp 49% vào GDP, và 41% tổng thu ngân sách1. Mặc dù đóng vai trò quan trọng trong tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm, đóng góp ngân sách nhà nƣớc và ổn định kinh tế xã hội, DNNVV còn rất hạn chế về quy mô, vốn, công nghệ, trình độ quản trị doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh. Khó khăn lớn nhất hiện nay của thành phần kinh tế này là thiếu vốn đầu tƣ sản xuất kinh doanh nên không có nhiều cơ hội mở rộng sản xuất cũng nhƣ có chiến lƣợc kinh doanh dài hạn. Nguồn vốn huy động hiện nay của các DNNVV từ vay vốn ngân hàng đang gặp khó khăn mà đây lại là nguồn vốn chính giúp doanh nghiệp mở rộng hoạt động của mình. Trong các năm qua, tỉnh Bình Dƣơng đã đạt đƣợc các kết quả nổi bật về cải thiện môi trƣờng kinh doanh, phát triển doanh nghiệp, có những tín hiệu khả quan trong xuất 1 Báo Đấu thầu, “3 trở ngại cản đƣờng phát triển của DNNVV Việt Nam”, ngày 2/3/2017, http://baodauthau.vn/doanh-nghiep/3-tro-ngai-can-duong-phat-trien-cua-dnnvv-viet-nam-34649.html 1
- khẩu, tuy nhiên vẫn còn đối mặt với không ít các khó khăn, thách thức. Theo báo cáo của ngành Kế hoạch và Đầu tƣ, năm 2017 tỉnh đã thu hút hơn 4.600 doanh nghiệp đăng ký mới với tổng số vốn đăng ký hơn 24.500 tỷ đồng, nâng tổng số doanh nghiệp trong tỉnh lên 30.100 doanh nghiệp, với tổng số vốn đăng ký là 231.692 tỷ đồng. Tuy nhiên, số lƣợng giải thể trong năm 2017 là 301 doanh nghiệp số vốn giải thể là 1.800 tỷ đồng, tăng 24,9% về số lƣợng và 12,3% về số vốn so với năm trƣớc. Có nhiều nguyên nhân khiến cho các doanh nghiệp này không thể tồn tại đƣợc lâu dài, mặc dù đƣợc xem là có nhiều tiềm năng phát triển, định hƣớng phát triển của doanh nghiệp tốt: hạn chế về nguồn tài chính nội bộ nhƣ tỷ lệ lợi nhuận giữ lại thấp, số lƣợng tiền có thể huy động từ ngƣời thân, bạn bè thấp, đồng thời lại khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn bên ngoài, nhƣ vốn vay và từ phát hành cổ phiếu, xuất phát từ vấn đề các thông tin bất cân xứng giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay, tỷ lệ lợi nhuận thấp…Nguồn tiền và tài chính của thế giới rất đa dạng và dồi dào, nhƣng hiện chỉ có khoảng 30% doanh nghiệp tiếp cận đƣợc với vốn tín dụng của ngân hàng nên doanh nghiệp cần phải huy động thêm tài chính từ các nguồn khác nhƣ ngƣời thân, bạn bè, tín dụng chợ đen… Không chỉ các DNNVV muốn vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh mà các ngân hàng thƣơng mại cũng muốn mở rộng quy mô tín dụng của ngân hàng để phát triển hoạt động kinh doanh. Với số lƣợng lớn các DNNVV tại tỉnh Bình Dƣơng nhƣ hiện nay, đây là thị trƣờng khách hàng tiềm năng cho ngân hàng phát triển các sản phẩm tín dụng phù hợp hơn với nhu cầu của các DNNVV. Tuy nhiên, thị trƣờng này vẫn chƣa đƣợc các NHTM quan tâm đúng mức. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài: “Tín dụng ngân hàng cho các DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình: 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã thực hiện 2
- Đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về vấn đề khả năng tiếp cận vốn cho các DNNVV và tín dụng cho các DNNVV, có thể kể tên nhƣ sau: - Nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh Phƣợng, Nguyễn Thị Minh Hiền (2011), “Đánh giá khả năng tiếp cận vốn của các DNNVV tại Nghệ An”, tạp chí Khoa học và Phát triển. Bài viết đánh giá về khả năng tiếp cận vốn của 189 DNNVV tại Nghệ An, và đề xuất các giải pháp: minh bạch hóa hệ thống kế toán tài chính của DN, phát triển dịch vụ thẩm định tài sản DN, mô hình quỹ bảo lãnh tín dụng, quản trị rủi ro khi cho vay các DNNVV, tập huấn kỹ năng quản lý. - Nghiên cứu của Trần Thị Thanh Tú, Đinh Thị Thanh Vân (2015), “Phát triển nguồn tài chính cho DNNVV tại Hà Nội”, tạp chí Khoa học ĐHQGHN. Bài viết đánh giá về thực trạng nguồn vốn tại Hà Nội, từ đó đề xuất các giải pháp để phát triển nguồn tài chính cho DNNVV: đào tạo cấp quản lý, nghiên cứu xây dựng các sản phẩm tài chính mới gắn với các cam kết về môi trƣờng và xã hội của Hà Nội, phát triển các sản phẩm cho vay không cần tài sản thế chấp. - Luận án Tiến sĩ Kinh tế của Nghiêm Văn Bảy – “Các giải pháp tín dụng nhằm thúc đẩy phát triển DNNVV ở Việt Nam” (Học viện Tài chính, 2010). Luận án đã phân tích thực trạng tín dụng cho các DNNVV Việt Nam để từ đó đƣa ra các giải pháp tín dụng nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động này. Các công trình nghiên cứu đã có nhiều hỗ trợ cho hƣớng nghiên cứu của tác giả. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của tác giả, chƣa có công trình nào nghiên cứu về khả năng tín dụng cho DNNVV của một ngân hàng cụ thể tại tỉnh Bình Dƣơng. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Dựa vào cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng, trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp phát triển nhằm mở rộng hoạt động tín dụng DNNVV giúp cho ngân hàng kinh doanh hiệu quả hơn. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đề tài có các nhiệm vụ nghiên cứu sau: 3
- - Hệ thống lý luận về DNNVV và các đặc điểm, vai trò của DNNVV và tín dụng ngân hàng cho DNNVV. - Phân tích thực trạng tín dụng cho DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng, những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất giải pháp và một số kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động cấp tín dụng cho DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu tín dụng cho DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng. - Giới hạn thời gian nghiên cứu: đối với việc thu thập thông tin sơ cấp từ tháng 10/2018 đến tháng 12/2018, số liệu thứ cấp từ 2017 – 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện, luận văn sử dụng các phƣơng pháp thống kê, mô tả, so sánh để nghiên cứu tín dụng ngân hàng cho DNNVV. Tác giả đã tiến hành khảo sát các DNNVV tại địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, và tiến hành tổng hợp, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn của các doanh nghiệp này. Đối với phƣơng pháp thu thập dữ liệu, tác giả tổng hợp từ hai nguồn: - Số liệu sơ cấp: tác giả thu thập thông tin bằng cách thực hiện khảo sát qua một số cách: phỏng vấn trực tiếp, gửi phiếu khảo sát qua email/fax/bản cứng đối với các DNNVV tại địa bàn, bao gồm cả DN đã và chƣa có vay vốn, để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.. 4
- - Số liệu thứ cấp: đƣợc tác giả thu thập từ nhiều nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, Cục Thống kê tỉnh Bình Dƣơng, Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Bình Dƣơng, Trung tâm thông tin điện tử tỉnh Bình Dƣơng,… - Các số liệu đã đƣợc các tổ chức, các nhà khoa học nghiên cứu và công bố trong các đề tài, bài báo, dự án nghiên cứu về DNNVV - Các số liệu thu thập từ các trang website, các cổng thông tin điện tử,... 6. Đóng góp của luận văn Luận văn nghiên cứu tín dụng ngân hàng cho DNNVV tại một chi nhánh ngân hàng – Vietcombank Bình Dƣơng. Khác với các đề tài trƣớc đây theo dạng này, đề tài không đi sâu vào quy trình cấp tín dụng của ngân hàng mà nghiên cứu chuỗi giá trị tín dụng ngân hàng cho DNNVV. Đề tài nêu đƣợc các đặc điểm khác biệt của DNNVV so với các doanh nghiệp lớn, từ đó làm rõ đƣợc các đặc trƣng của tín dụng cho DNNVV. Trên cơ sở mô hình chuỗi giá trị DNNVV của Công ty Tài chính quốc tế (International Financial Corporation – IFC), đề tài đã nghiên cứu chuỗi giá trị DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng và đề ra các giải pháp trên cơ sở chuỗi giá trị này. 7. Kết cấu nội dung nghiên cứu Kết cấu của đề tài đƣợc thể hiện trong 3 chƣơng: Phần mở đầu Trong phần này, trình bày các nội dung cơ bản về sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và kết cấu nội dung đề tài. Chƣơng 1: Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng cho DNNVV Chƣơng này sẽ khái quát lại định nghĩa về DNNVV, đặc điểm, vai trò của DNNVV trong nền kinh tế, khả năng tiếp cận vốn vay của các DNNVV. Chƣơng 1 cũng phân tích tín dụng ngân hàng cho DNNVV và các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng DNNVV. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Bình Dƣơng 5
- Trong chƣơng này, đề tài sẽ giới thiệu về Vietcombank Bình Dƣơng và tổng quan về các DNNVV tại tỉnh. Sau đó phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng, trên cơ sở các lập luận đã đề cập đến ở chƣơng 1, để đánh giá mức độ tác động và kết quả hoạt động tín dụng DNNVV tại Vietcombank Bình Dƣơng. Chƣơng 3: Giải pháp phát hoạt động tín dụng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng Với việc phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng DNNVV ở chƣơng 2, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng DNNVV giúp cho ngân hàng kinh doanh hiệu quả hơn. 6
- CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1.Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.Định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là những cơ sở sản xuất - kinh doanh có tƣ cách pháp nhân, kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu đƣợc trong từng thời kỳ. Định nghĩa DNNVV mang tính tƣơng đối, nó thay đổi theo từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội nhất định của từng nƣớc, từng thời kỳ và từng ngành nghề cụ thể,... Trong từng thời kỳ, các tiêu thức và tiêu chuẩn giới hạn lại đƣợc điều chỉnh cho phù hợp với đƣờng lối, chính sách, chiến lƣợc và khả năng hỗ trợ của mỗi quốc gia. Những tiêu thức phân loại DNNVV đƣợc dùng để làm căn cứ thiết lập những chính sách hỗ trợ DNNVV của Chính Phủ. Năm 2017, Quốc hội ban hành Luật Hỗ trợ DNNVV đã phân định lại DNNVV tại Điều 4 nhƣ sau: 1. DNNVV bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân của năm trƣớc liền kề không quá 200 ngƣời và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây: a) Tổng nguồn vốn của năm trƣớc liền kề không quá 100 tỷ đồng; b) Doanh thu của năm trƣớc liền kề không quá 300 tỷ đồng. 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa đƣợc xác định trong từng lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thƣơng mại và dịch vụ. Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ sau: 7
- Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại quy mô DNNVV Quy mô Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nhỏ Tổng Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao nguồn động nguồn động nguồn động Khu vực vốn vốn vốn I. Nông, không không không không quá không không quá lâm nghiệp, quá 3 tỷ quá 10 quá 20 tỷ 100 ngƣời quá 100 200 ngƣời thủy sản, đồng ngƣời đồng tỷ đồng công nghiệp và xây dựng II. Thƣơng không không không không quá không không quá mại và dịch quá 3 tỷ quá 10 quá 50 tỷ 50 ngƣời quá 100 200 ngƣời vụ đồng ngƣời đồng tỷ đồng Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 Mặt khác, do đặc thù trong việc sử dụng tiền tệ để kinh doanh và nhằm giảm thiểu rủi ro, các ngân hàng thƣơng mại thƣờng chỉ phân loại doanh nghiệp dựa vào tiêu chí doanh thu và vốn chủ sở hữu (VCSH) là chủ yếu: DNNVV là doanh nghiệp có doanh thu dƣới 100 tỷ/năm hoặc có VCHS dƣới 30 tỷ/năm, cụ thể là: + Doanh nghiệp siêu nhỏ: doanh thu dƣới 10 tỷ đồng hoặc VCSH dƣới 5 tỷ đồng. + Doanh nghiệp nhỏ: doanh thu trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng hoặc VCSH trên 5 tỷ đồng đến 15 tỷ đồng. + Doanh nghiệp vừa: doanh thu trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng hoặc VCSH trên 15 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng. 1.1.2. Đặc điểm của DNNVV Các DNNVV có những đặc điểm nổi bật sau: 8
- - Về cơ cấu sở hữu và quản lý: Hầu hết các DNVVN đƣợc thành lập và sở hữu bởi những ngƣời khởi nghiệp. Chủ sở hữu cũng là ngƣời khởi xƣớng chiến lƣợc của công ty và là ngƣời điều hành công ty. Việc ra quyết định trong công ty chỉ giới hạn ở một số nhân sự chủ chốt. Điều này trái ngƣợc với các công ty lớn có đội ngũ quản lý chuyên nghiệp. Chủ sở hữu DNNVV cũng là nhà quản lý và là những ngƣời đóng góp nhiều nhất, nếu không phải tất cả, vốn cổ phần. Do các DNVVN kém phân cấp nên chủ sở hữu cũng là ngƣời chịu trách nhiệm với các hoạt động cụ thể của doanh nghiệp. Cấu trúc này một mặt dẫn đến sự gắn kết của nhóm, sự phối hợp và hợp tác cao hơn trong công ty, tuy nhiên mặt khác cũng có nhiều hạn chế nhất định. Chủ sở hữu có hiểu biết đáng kể về tất cả các khía cạnh kinh doanh của họ và tập trung chủ yếu vào các quy trình cốt lõi (Lim và Klobas, 2000). Việc ra quyết định đƣợc tập trung; hầu hết các chủ sở hữu đều có kỹ năng và năng lực trong các sản phẩm và dịch vụ của họ, nhƣng họ thiếu các kỹ năng để quản trị doanh nghiệp hiệu quả. Chủ doanh nghiệp cũng chƣa có tầm nhìn chiến lƣợc cho hoạt động của mình, thƣờng tập trung vào các quy trình hoạt động hơn là các quy trình chiến lƣợc (McAdam và cộng sự, 2007; Deros và cộng sự, 2006; Antony và cộng sự, 2005) Các DNVVN có phân cấp tổ chức kém hơn và ít phức tạp hơn các doanh nghiệp lớn. Điều này dẫn đến tính linh hoạt cao hơn trong công việc, kênh thông tin trong doanh nghiệp ngắn hơn, cho phép lƣu lƣợng thông tin trực tiếp dễ dàng hơn và trực tiếp hơn, tuy nhiên cũng ít có sự phân chia trách nhiệm rõ ràng hơn. Các nhân viên thƣờng phải đảm đƣơng nhiều công việc. - Quy mô nhỏ: DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động, mô hình quản lí đơn giản, chi phí quản lí, chi phí đào tạo không lớn và luôn trong tình trạng thiếu vốn cho mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đầu tƣ cải tiến máy móc hay thực hiện các dự án của doanh nghiệp. Tuy nhiên với quy mô nhỏ và mức độ đầu tƣ không lớn, linh hoạt rất phù hợp cho phát triển dân doanh, DNNVV là phƣơng thức phù hợp và hữu hiệu để huy động nguồn lực từ dân cho phát triển kinh tế. - Tính linh hoạt: DNNVVcó khả năng đầu tƣ đa dạng và linh hoạt. Điều này đƣợc thể hiện ở việc sử dụng linh hoạt các loại máy móc thiết bị, có thể dễ dàng thay đổi công nghệ, đổi mới trang thiết bị với chi phí không quá lớn, kết hợp đƣợc cả công 9
- nghệ truyền thống và hiện đại. Mặt khác, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DNNVV thƣờng hƣớng tới phục vụ trực tiếp đời sống xã hội chủ yếu là đầu tƣ vào các sản phẩm có sức mua cao, nhạy cảm với biến động của thị trƣờng và khả năng phản ứng lại thị trƣờng linh hoạt, chuyển đổi nhanh mặt hàng phù hợp thị hiếu ngƣời tiêu dùng. - Bộ máy tổ chức hoạt động đơn giản: Do quy mô nhỏ và lƣợng lao động không nhiều nên việc tổ chức sản xuất cũng nhƣ bộ máy quản lí của DNNVV gọn nhẹ, đơn giản. Không có sự phân tầng các phòng ban mang tính rõ rệt và chuyên môn hoá chƣa cao. Tuy nhiên đây cũng là 1 lợi thế của DNNVV do chi phí cho hoạt động tổ chức, quản lí tƣơng đối thấp, thời gian đƣa ra quyết định và truyền đạt ý tƣởng từ lãnh đạo tới công nhân viên nhanh chóng và hiệu quả, không phải qua nhiều khâu trung gian. - Về nguồn vốn: Các DNNVV thƣờng sử dụng vốn chủ sở hữu, ít sử dụng các nguồn vốn chính thức bên ngoài để tài trợ cho hoạt động của mình (Beck và cộng sự , 2004). Theo kết quả cuộc khảo sát doanh nghiệp (Enterprise Survey) của World Bank đƣợc thực hiện từ năm 2005 đến nay trên 139 quốc gia với 131.000 doanh nghiệp khảo sát, các công ty nhỏ gặp nhiều trở ngại trong tăng trƣởng, đặc biệt về khả năng tiếp cận vốn, hơn các doanh nghiệp lớn ở cả các nƣớc phát triển và đang phát triển. Nghiên cứu của Beck và cộng sự (2005b) còn cho thấy các DNNVV không chỉ đối mặt với trở ngại về tài chính cao hơn mà trở ngại này còn ảnh hƣởng tiêu cực đối với hoạt động và tăng trƣởng của họ nhiều hơn so với các doanh nghiệp lớn. Một vấn đề của các DNNVV là sự thiếu minh bạch về thông tin. Các báo cáo tài chính của các DNNVV thƣờng không đồng nhất, không đƣợc kiểm toán và độ tin cậy không cao. Các DNNVV cũng không có nhiều kinh nghiệm trong việc lập báo cáo kinh doanh, quản trị dòng tiền. Điều này khiến việc thu thập thông tin về các DNNVV rất khó khăn và tốn kém. Với quy mô nhỏ, các DNNVV cũng có thể không có đủ tài sản thế chấp cho các khoản vay. Vì lẽ đó, các tổ chức tài chính có thể không muốn cho các DNNVV vay do giá trị các khoản vay thƣờng nhỏ do quy mô, hiệu quả tín dụng thấp trong khi rủi ro và chi phí hoạt động cao. Ở các nƣớc kém phát triển, vấn đề thông tin bất cân xứng này càng trầm trọng, các tổ chức tài chính cũng kém phát triển hơn trong năng lực quản lý các khoản vay DNNVV, và khả năng tiếp cận vốn của các DNNVV càng kém hơn. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công ty cổ phần truyền hình cáp sông Thu
113 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 6 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
116 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại Tập đoàn TH
130 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn