Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng Chiến lược kinh doanh Sản phẩm Rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh tại Công ty cổ phần IMC Đông Dương
lượt xem 10
download
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế tại Công ty cổ phẩn IMC Đông Dương, từ đó đề xuất chiến lược kinh doanh sản phẩm rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh tại Công ty cổ phần IMC Đông Dương. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng Chiến lược kinh doanh Sản phẩm Rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh tại Công ty cổ phần IMC Đông Dương
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN TRUNG TUẤN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM RAU QUẢ SẠCH BẰNG CÔNG NGHỆ THỦY CANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IMC ĐÔNG DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN TRUNG TUẤN XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM RAU QUẢ SẠCH BẰNG CÔNG NGHỆ THỦY CANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IMC ĐÔNG DƯƠNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KH: PGS.TS NHÂM PHONG TUÂN XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chƣa đƣợc nộp cho bất kỳ một chƣơng trình cấp bằng cao học nào cũng nhƣ bất kỳ một chƣơng trình đào tạo cấp bằng nào khác. Tôi cũng xin cam kết thêm rằng bản Luận văn này là nỗ lực cá nhân của bản thân tôi. Các kết quả thu thập, phân tích, kết luận cũng nhƣ các đề xuất trong luận văn này (ngoài các phần đƣợc trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Chữ ký của học viên
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội, các Quý thầy cô đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn tới PGS.TS Nhâm Phong Tuân đã khuyến khích, chỉ dẫn cho tôi trong thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, các phòng ban tại Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng, các Lãnh đạo tại các công ty là đối tác đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những ngƣời bạn đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 7 1.1 Khái quát về chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp .................................... 7 1.1.1 Khái niệm ............................................................................................ 7 1.1.2. Vai trò của chiến lƣợc kinh doanh trong doanh nghiệp .......................... 8 1.1.3 Các loại chiến lƣợc kinh doanh ............................................................. 9 1.2. Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 12 1.2.1. Thiết lập mục tiêu, sứ mệnh của Công ty ............................................ 12 1.2.2. Phân tích, dự báo về môi trƣờng kinh doanh ....................................... 14 1.2.3. Phân tích và lựa chọn chiến lƣợc........................................................ 25 1.2.4. Triển khai, thực hiện chiến lƣợc ......................................................... 25 1.3. Các công cụ phân tích trong xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................................................................................ 26 1.3.1. Phân tích ma trận SWOT ................................................................... 26 1.3.2. Phân tích EFE - IFE .......................................................................... 28 1.3.3. Phân tích QSPM ............................................................................... 30 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................................... 32 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 32 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 33 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................. 33 2.2.2. Phƣơng pháp phân tích thông tin và biểu thị thông tin......................... 36 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH DỰ BÁO MÔI TRƢỜNG KINH DOANH SẢN PHẨM RAU QUẢ SẠCH BẰNG CÔNG NGHỆ THỦY CANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IMC ĐÔNG DƯƠNG… ............................................................... 39
- 3.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng ......................................... 39 3.2 Phân tích môi trƣờng bên ngoài trong kinh doanh sản phẩm Rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng ............................. 40 3.2.1 Phân tích và dự báo môi trƣờng vĩ mô ................................................. 40 3.2.2 Phân tích và dự báo môi trƣờng vi mô ................................................. 49 3.2.3 Ma trận phân tích các yếu tố bên ngoài EFE ........................................ 55 3.2 Phân tích và dự báo các yếu tố bên trong của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng.............................................................................................................. 57 3.2.1 Đánh giá các yếu tố bên trong ............................................................. 57 3.2.2 Ma trận phân tích các yếu tố nội bộ (IFE)............................................ 63 3.3 Xây dựng các phƣơng án chiến lƣợc kinh doanh theo phân tích SWOT ......... 64 Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH SẢN PHẨM RAU QUẢ SẠCH BẰNG CÔNG NGHỆ THỦY CANH VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN IMC ĐÔNG DƯƠNG ....................................................................................................... 68 4.1 Định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng cho sản phẩm rau quả sách bằng công nghệ thủy canh .............................................. 68 4.1.1 Tầm nhìn, giá trị cốt lõi, sứ mệnh ....................................................... 68 4.1.2 Lựa chọn chiến lƣợc kinh doanh ......................................................... 69 4.1.3 Nội dung chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng cho sản phẩm rau quả sách bằng công nghệ thủy canh ........................................ 71 4.1.4 Kế hoạch thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng cho sản phẩm rau quả sách bằng công nghệ thủy canh ................... 72 4.2 Giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh................................................... 73 4.2.1 Giải pháp về sản phẩm dịch vụ ........................................................... 73 4.2.2 Giải pháp về marketing ...................................................................... 78 4.2.3 Giải pháp về nhân sự .......................................................................... 84 4.2.4 Giải pháp về tài chính ........................................................................ 85
- 4.3 Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................. 86 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 91
- BẢNG KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT CN Công nghiệp CP Chính phủ DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ EFE External Factors Evaluation Matrix IFE Internal Factors Evaluation – Matrix KH Khoa học NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QSPM Quantitative Strategic Planning Matrix SXKD Sản xuất kinh doanh TMCP Thƣơng mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn i
- DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1: Ma trận SWOT ...................................................................................... 27 Bảng 1.2: Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng (QSPM) .............. 31 Bảng 2-1: Danh sách phỏng vấn sâu ...................................................................... 34 Bảng 3 -1: Phân tích các đối thủ cạnh tranh trực tiếp......................................... 51 Bảng 3 – 2: Ma trận EFE của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng ................... 55 Bảng 3 - 3: Cơ cấu nhân sự của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng ................ 58 Bảng 3- 4: Đánh giá của khách hàng về Marketing và phân phối của Công ty 60 Bảng 3 – 5: Năng lực tài chính của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng ........... 62 Bảng 3 – 6: Ma trận IFE của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng ..................... 64 Bảng 3.7: Ma trận SWOT của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng .................. 65 Bảng 4 - 1: Ma trận QSPM cho Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng ................ 70 Bảng 4.2: Kế hoạch thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty .................... 72 ii
- DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 1.1 - Mô hình năm lực lƣợng cạnh tranh của M.Porter ............................. 20 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu của luận văn ...................................................... 32 Hình 3.1: Tăng trƣởng GDP của Việt Nam từ 2013 – 2018 ................................ 40 Hình 3.2: Tình hình lãi suất của Việt Nam từ 2013 – 2018 ................................. 41 Hình 3.3: GDP bình quân đầu ngƣời ƣớc tính ..................................................... 46 Hình 3.5: Cơ cấu mẫu khảo sát theo độ tuổi và giới tính .................................... 52 Hình 3 – 6: Cơ cấu mẫu khảo sát theo thu nhập .................................................. 53 Hình 3 – 7: Cơ cấu mẫu khảo sát theo trình độ đào tạo ...................................... 54 Hình 3 – 10: Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng ............... 62 Hình 4.1: Mô hình công nghệ tự động điều khiển dành cho khách hàng .......... 74 Hình 4.2: Ứng dụng công nghệ tự động điều khiển dành cho khách hàng ........ 74 Hình 4.3: Hình ảnh trang web demo xây dựng cho Công ty ............................... 78 Hình 4.4: Các dự án triển khai .............................................................................. 79 Hình 4.5: Các Form có lƣơng tƣơng tác cao nhất tại VN .................................... 79 Hình 4.6: Quy trình Forum sedding ...................................................................... 80 Hình 4 – 7: Mô tả về chatbox ................................................................................. 82 Hình 4.8: Hình ảnh chƣơng trình khuyến mãi ..................................................... 83 Hình 4 – 9: Dự kiến cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................. 84 iii
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển tốt, sản phẩm đạt chất lƣợng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, một trong những nhiệm vụ quan trọng là phải đề ra chiến lƣợc phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất, sơ chế, đóng gói và phân phối sản phẩm đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thực sự cần thiết, bởi nông nghiệp công nghệ cao giúp giải quyết đƣợc vấn đề môi trƣờng sinh thái và đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển sản xuất trong cơ chế thị trƣờng, hội nhập quốc tế. Xây dựng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là bƣớc đi cần thiết. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp cũng đã có những bƣớc tiến mới, có tính cạnh tranh cao cả về chất lƣợng và giá cả. Bên cạnh các nƣớc tiên tiến nhƣ Israel, Mỹ, Anh, Phần Lan... và khu vực lãnh thổ ở Châu Á cũng đã chuyển nền nông nghiệp theo hƣớng sản xuất số lƣợng là chủ yếu sang nền nông nghiệp chú trọng chất lƣợng, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, cơ giới hoá, tin học hoá… để tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao, an toàn, hiệu quả. Những mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã đƣợc triển khai thành công tại Trung Quốc và Đài Loan. Trung Quốc hiện đã có khoảng 800 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và trên 7.000 mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các vùng sinh thái khác nhau. Những khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền nông nghiệp hiện đại của Trung Quốc: Tăng nhanh năng suất cây trồng, vật nuôi và thủy sản; tạo ra giống mới có mang gen kháng sâu bệnh; các giống mới có chất lƣợng cao và đồng nhất. Sự xuất hiện của ngành nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ tạo ra môi trƣờng thích hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa. 1
- Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nƣớc ta phát triển khá nhanh, với những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác…, tạo ra khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá đáng kể, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của nƣớc ta đa số vẫn còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ, phƣơng thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lƣợng sản phẩm không ổn định, đặc biệt là vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm, làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền nông nghiệp tiên tiến, thu hẹp khoảng cách với các nƣớc phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập hiện nay, việc xây ứng dụng công nghệ cao là cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đƣờng cho việc đƣa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi nền nông nghiệp truyền thống, thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn hƣớng hiện đại hoá. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020. Từ những yếu tố phân tích trên kết hợp với kinh nghiệm hiện có của mình, để phát triển trong thời kỳ hội nhập, Công ty Cổ phần IMC Đông Dƣơng tiến hành nghiên cứu, triển khai giai đoạn 2 dự án “Hình thành chuỗi sản xuất - sơ chế - tiêu thụ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 4.0”. Tuy nhiên, đến nay Công ty chƣa xây dựng đƣợc chiến lƣợc kinh doanh một cách bài bản mà chỉ tập trung vào sản xuất, chế biến. Do vậy, việc xây dựng và định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh theo mô hình B2B và B2C đang là một trong những yêu cầu đƣợc đặt ra mang tính sống còn đối với công ty. Qua thời gian điều hành tại công ty, tôi đã nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá và có những giải pháp nâng cao các lợi thế cạnh tranh trong thời gian tới, để có thể ứng dụng vào thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, tôi quyết định chọn đề tài “Xây dựng Chiến lược kinh doanh Sản phẩm Rau quả sạch bằng 2
- công nghệ thủy canh tại Công ty cổ phần IMC Đông Dương” làm luận văn cao học của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu Chiến lƣợc kinh doanh nào là phù hợp với IMC trong thời gian tới để có thể nâng cao lợi thế cạnh tranh và định vị thƣơng hiệu IMC trong lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao trong nƣớc và khu vực? Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng cần triển khai các giải pháp, hoạt động nào để xây dựng, triển khai và cụ thể hóa chiến lƣợc kinh doanh một cách có hiệu quả trong thời gian tới? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: 3.1. Mục đích nghiên cứu Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh sản phẩm rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh tại Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Đánh giá các yếu tố môi trƣờng bên ngoài và bên trong của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng tác động tới tình hình kinh doanh sản phẩm rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh. Đề tài nghiên cứu này đƣợc thực hiện thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế tại Công ty cổ phẩn IMC Đông Dƣơng, từ đó đề xuất chiến lƣợc kinh doanh sản phẩm rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh tại Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng từ năm 2014 đến năm 2018, quy trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh, trong đó tập trung vào việc xây dựng các ma trận: các yếu tố môi trƣờng bên trong, môi trƣờng bên ngoài và các lực lƣợng cạnh tranh chủ yếu của công ty để từ đó đề xuất chiến lƣợc kinh doanh và các giải pháp phù hợp với Công ty trong thời gian tới. 3
- 4.2. Phạm vi nghiên cứu Thời gian: Giai đoạn 2014 – 2018 Về không gian: Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng, địa chỉ: số 148 đƣờng Thụy Khuê, phƣờng Thụy Khuê, quận Tây Hồ, Hà Nội. 5. Tổng quan nghiên cứu Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh là đề tài đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu, điển hình nhƣ các nghiên cứu dƣới đây: Đào Thanh Tâm (2012), Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần nhựa Đà nẵng, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến xây dựng chiến lƣợc công ty, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và thực trạng xây dựng chiến lƣợc Công ty cổ phần nhựa Đà nẵng. Từ đó rút ra những vấn đề còn tồn tại trong công tác xây dựng chiến lƣợc Công ty hiện nay, Xây dựng chiến lƣợc Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng trong thời gian tới nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên phần khảo sát thực tế của đề tài chƣa phân tích đƣợc mức độ của các yếu tố ảnh hƣởng bên ngoài và bên trong để xây dựng chiến lƣợc của Công ty. Trần Thanh Thủy Trúc (2013), Chiến lƣợc kinh doanh sản phẩm của công ty Việt Nam Á, Học viện Tài chính. Luận văn đã hệ thống hóa một số lý luận về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho doanh nghiệp; Phân tích môi trƣờng kinh doanh của Công ty trong thời gian từ trƣớc đến nay và trong thời gian tới, từ đó đƣa ra định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh phù hợp cho sản phẩm của doanh nghiệp trong giai đoạn nay đến năm 2012 và phƣơng hƣớng phát triển dài hạn trong những năm sau đó. Tuy nhiên luận văn chủ yếu phân tích các yếu tố nội bộ và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, chứ chƣa phân tích làm rõ các yếu tố ảnh hƣởng từ môi trƣờng vĩ mô và môi trƣờng ngành để đánh giá các cơ hội cũng nhƣ thách thức của Công ty phải đối mặt. Nguyễn Mỹ Anh (2013), Định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh tại Công ty cổ phần may Việt Tiến, Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã đề cập đầy đủ cơ sở lý luận để hoạch định chiến lƣợc kinh doanh, đặc biệt là trình bày cụ thể các mô hình 4
- nhƣ mô hình PEST, mô hình chuỗi giá trị Michel Portter, mô hình 7S của Mc Kinsey. Tuy nhiên trong phần phân tích thực trạng thì tác giả lại sự dụng mô hình 5 lực lƣợng cạnh tranh. Trong phần lựa chọn định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh thì tác giả mới chỉ phân tích mô hình SWOT và SPACE chứ chƣa sử dụng các công cụ để lựa chọn chiến lƣợc. Ngô Đình Khôi (2015), Xây dựng Chiến lƣợc kinh doanh đến năm 2020 của công ty TNHH Natsteelvina, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học Quốc Gia, Hà Nội. Tác giả đã sử dụng hệ thống cơ sở lý thuyết về chiến lƣợc kinh doanh và các kiến thức của khóa học, kết hợp vận dụng nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động của Công ty TNHH Natsteelvina trong những năm qua; đồng thời phân tích, đánh giá các yếu tố môi trƣờng liên quan và xu thế vận động của nó để nêu ra một số giải pháp chiến lƣợc kinh doanh phù hợp có thể áp dụng cho Công ty. Trên cơ sở đó, đề xuất lựa chọn xây dựng chiến lƣợc kinh doanh đến năm 2020 cho Công ty nhằm giúp Công ty Natsteelvina vƣợt qua khó khăn, phát triển ổn định và bền vững. Trần Văn Thƣởng (2016), Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty TNHH Novaglory giai đoạn 2016- 2020, luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Đề tài này đƣợc thực hiện nhằm “Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty TNHH Novaglory giai đoạn 2016-2020”. Chiến lƣợc kinh doanh đƣợc ví nhƣ tấm bản đồ chỉ dẫn con đƣờng đi đến thành công của một doanh nghiệp. Dựa trên phân tích về môi trƣờng bên trong, bên ngoài, đề tài xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với tầm nhìn, sứ mệnh của công ty qua đó khai thác điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, nắm bắt cơ hội và đối phó với mối đe dọa ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của công ty. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chiến lƣợc kinh doanh mà công ty TNHH Novaglory nên lựa chọn trong giai đoạn 2016-2020 để đạt mục tiêu tăng trƣởng quy mô gấp đôi, tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu từ 15%-20%, trở thành nhà cung cấp hóa dƣợc chất lƣợng, thƣơng hiệu mạnh và bao phủ thị trƣờng trong nƣớc là: “Nâng cao năng lực sản xuất sản phẩm hiện tại và đẩy mạnh phát triển thị trƣờng để tạo lợi thế cạnh tranh”. Lê Đức Tài (2017), Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho Viglacera Tiên Sơn 5
- trong giai đoạn 2018 – 2023, luận văn thạc sỹ, Trƣờng Đại học FPT. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh và xây dựng chiến lƣợc kinh doanh trong doanh nghiệp. Phân tích và đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc của công ty Viglacera Tiên Sơn trong giai đoạn 2018 - 2020. Đề xuất chiến lƣợc kinh doanh cho công ty Viglacera Tiên Sơn trong giai đoạn 2018 - 2020. Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lƣợc cho công ty Viglacera Tiên Sơn trong giai đoạn 2018 – 2020. Nhìn chung, đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho doanh nghiệp. Các công trình này đã cung cấp tƣơng đối đầy đủ cơ sở lý luận về quy trình và các bƣớc, các công cụ sử dụng trong xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho doanh nghiệp. Tác giả đã kế thừa các kết quả nghiên cứu đó để ứng dụng cho xây dựng chiến lƣợc kinh doanh sản phẩm rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng. Tuy nhiên, các yếu tố tác động tới kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là khác nhau, các yếu tố nội bộ của từng doanh nghiệp cũng có những đặc thù riêng nên mỗi DN lại có chiến lƣợc kinh doanh, bƣớc đi, giải pháp khác biệt. Bên cạnh đó, cho tới nay, chƣa từng có công trình nghiên cứu nào về chiến lƣợc kinh doanh sản phẩm rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng. Do đó, đề tài của tác giả hoàn toàn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu khác. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn nghiên cứu của tôi gồm có 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn Chƣơng 3. Phân tích dự báo môi trƣờng kinh doanh sản phẩm Rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh tại Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng. Chƣơng 4. Đề xuất chiến lƣợc kinh doanh sản phẩm rau quả sạch bằng công nghệ thủy canh và các giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty cổ phần IMC Đông Dƣơng. 6
- CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Khái quát về chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm Trong kinh tế thị trƣờng, khi cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đặc biệt quan tâm đầu tƣ cho công tác quản lý. Quản lý doanh nghiệp bao gồm quản lý chiến lƣợc và quản lý điều hành. Trong đó, quản lý chiến lƣợc gồm có hoạch định chiến lƣợc, thẩm định – quyết định lựa chọn chiến lƣợc và chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc. Trong giai đoạn đầu của quá trình chuyển sang kinh tế thị trƣờng, việc kinh doanh phải chú trọng cạnh tranh quản lý chiến lƣợc, trong đó hoạch định chiến lƣợc có vai trò đặc biệt quan trọng. Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh là quá trình nghiên cứu luận chứng, chiến lƣợc kinh doanh là kết quả của quá trình đó. Michael Porter cho rằng: “Chiến lƣợc là nghệ thuật tạo ra lợi thế cạnh tranh”. Alain Thretar lại cho rằng: “Chiến lƣợc kinh doanh là nghệ thuật mà doanh nghiệp dùng để ứng phó với cạnh tranh nhằm giành thắng lợi”. Theo Genral Aileret: “Chiến lƣợc là kết quả hoạch định mục tiêu, phƣơng cách và phƣơng tiện tổng quát”. Theo Alfred Chandler: “Chiến lƣợc hoạt động của doanh nghiệp là kết quả hoạch định mục tiêu tổng quát, hƣớng – phƣơng cách hoạt động và các nguồn lực chủ yếu sẽ huy động sử dụng”. Theo GS,TS Đỗ Văn Phức (Đỗ Văn Phức, 2013): “chiến lƣợc hoạt động của doanh nghiệp là kết quả xác định mục tiêu chiến lƣợc, các cặp sản phẩm - khách hàng chiến lƣợc và các nguồn lực chiến lƣợc nhằm giành lợi thế cạnh tranh”. Theo PGS.TS Ngô Kim Thanh (Nguồn: PGS.TS. Ngô Kim Thanh, 2009): “chiến lƣợc còn đƣợc hiểu là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng nhƣ kế hoạch chủ yếu để đạt đƣợc các mục tiêu đó, nó cho thấy doanh nghiệp đang hoặc sẽ thực hiện các hoạt động kinh doanh gì, và doanh nghiệp đang hoặc sẽ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh nào”. 7
- Nói đến chiến lƣợc hoạt động của doanh nghiệp là nói đến bản chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chiến lƣợc có tên sát với nội dung và nội dung cụ thể, khái quát. “Bản chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp có nội dung bao gồm: Mục tiêu chiến lược + các cặp sản phẩm – khách hàng chiến lược + các nguồn lực chiến lược”. Bản chiến lƣợc chỉ đƣợc sử dụng khi nó đảm bảo chất lƣợng. Chiến lƣợc kinh doanh của một doanh nghiệp là một chƣơng trình hành động tổng quát hƣớng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lƣợc là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng nhƣ các kế hoạch chủ yếu để đạt đƣợc các mục tiêu đó, nó cho thấy rõ công ty đang hoặc sẽ thực hiện các hoạt động kinh doanh gì, thuộc vào lĩnh vực kinh doanh nào. Mục đích của một chiến lƣợc là nhằm tìm kiếm những cơ hội, hay nói cách khác là nhằm gia tăng cơ hội và vƣơn lên tìm kiếm vị thế cạnh tranh. 1.1.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế có sự cạnh tranh gay gắt, một DN SXKD muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải xây dựng và thực hiện chiến lƣợc kinh doanh hợp lý. Chiến lƣợc kinh doanh sẽ tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động SXKD của DN vì những lý do sau: - Trƣớc hết, chiến lƣợc kinh doanh giúp cho DN thấy rõ mục đích, hƣớng đi của mình trong tƣơng lai và làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của DN. - Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho DN có thể phân tích, đánh giá và dự báo đƣợc những cơ hội, thời cơ và những nguy cơ có thể xảy ra; nhận thấy đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu của DN mình. Từ đó, giúp cho DN đƣa ra các quyết định phù hợp, đúng đắn với những biến đổi của thị trƣờng nhằm đảm bảo hoạt động SXKD phát triển, hiệu quả. - Chiến lƣợc kinh doanh còn giúp cho các nhà quản trị DN phát huy những thế mạnh, cân đối sử dụng hiệu quả các nguồn lực và phân bổ chúng một cách hợp lý. Đồng thời giúp cho DN tăng cƣờng vị thế trên thƣơng trƣờng để đảm bảo DN phát triển liên tục và bền vững. 8
- - Cuối cùng, chiến lƣợc kinh doanh tạo ra cho DN các căn cứ vững chắc cho những hoạt động nghiên cứu và triển khai, đầu tƣ phát triển đào tạo bồi dƣỡng nguồn nhân lực, hoạt động mở rộng thị trƣờng và phát triển sản phẩm. 1.1.3 Các loại chiến lược kinh doanh Nhìn chung, các chiến lƣợc thƣờng đƣợc hình thành ở một trong ba cấp độ: công ty, đơn vị kinh doanh và bộ phận chức năng trong đó, cấp độ đơn vị kinh doanh là phân đoạn chủ yếu diễn ra sự cạnh tranh trong ngành. Với mục đích đối kháng lại năm lực lƣợng thị trƣờng, bao gồm sức mạnh ngƣời cung ứng, nguy cơ thay thế, các rào cản gia nhập, sức mạnh khách hàng và mức độ cạnh tranh, Michael Porter đã xác định ba chiến lƣợc chung có thể áp dụng ở cấp đơn vị kinh doanh nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh. Chiến lƣợc chung phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp phát huy tối đa các điểm mạnh của mình, đồng thời tự bảo vệ để chống lại các ảnh hƣởng xấu của năm lực lƣợng thị trƣờng nói trên. Nếu yếu tố quyết định đầu tiên đối với khả năng sinh lợi của doanh nghiệp là sức hấp dẫn của lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động, thì yếu tố quan trọng thứ hai là vị thế của doanh nghiệp trong lĩnh vực đó. Ngay cả khi hoạt động trong một ngành có khả năng sinh lợi thấp hơn mức trung bình, nhƣng các doanh nghiệp có vị thế tối ƣu thì vẫn có thể tạo ra mức lợi nhuận rất cao. Mỗi công ty tự xác định vị trí cho mình trong lĩnh vực đang hoạt động bằng cách tận dụng các ƣu thế sẵn có của mình. Michael Porter cho rằng các ƣu thế của một doanh nghiệp bất kỳ sẽ luôn nằm ở một trong hai khía cạnh: lợi thế chi phí và sự cá biệt hóa sản phẩm. Bằng cách áp dụng những ƣu thế này, các công ty sẽ theo đuổi ba chiến lƣợc chung: dẫn đầu về chi phí, khác biệt hóa sản phẩm và tập trung. Các chiến lƣợc này đƣợc áp dụng ở cấp đơn vị kinh doanh. Chúng đƣợc gọi là các chiến lƣợc chung vì chúng không phụ thuộc vào bất cứ một doanh nghiệp hay một ngành nào. - Chiến lược dẫn đầu về chi phí: Chiến lƣợc này hƣớng tới mục tiêu trở thành nhà sản xuất có chi phí thấp trong ngành với tiêu chuẩn chất lƣợng nhất định. Khi đó, công ty hoặc sẽ bán sản phẩm với giá trung bình của toàn ngành để thu 9
- đƣợc lợi nhuận cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh, hoặc sẽ bán với giá thấp hơn giá trung bình để giành thêm thị phần. Trƣờng hợp cuộc “chiến tranh giá cả” diễn ra, công ty vẫn có thể duy trì một mức lãi nhất định, trong khi các đối thủ cạnh tranh buộc phải chịu thua lỗ. Ngay cả khi không có sự xung đột hay mâu thuẫn về giá cả, ngành kinh tế này phát triển, mở rộng và giá giảm xuống, thì những công ty có khả năng giữ mức chi phí sản xuất thấp hơn vẫn có thể thu lợi nhuận trong thời gian dài hơn. Chiến lƣợc dẫn đầu về chi phí này thƣờng đƣợc áp dụng cho những thị trƣờng rộng lớn. Doanh nghiệp có thể dựa vào một số phƣơng thức để chiếm ƣu thế về chi phí: cải tiến hiệu quả của quá trình kinh doanh, tìm cơ hội tiếp cận với nguồn nguyên liệu lớn có giá bán thấp, thực hiện việc chuyển công đoạn kinh doanh ra nƣớc ngoài một cách tối ƣu và ra các quyết định sát nhập theo chiều dọc, hoặc giản lƣợc một số chi phí không thật cần thiết. Nếu các đối thủ cạnh tranh không có khả năng cắt giảm chi phí đến mức tƣơng tự, thì doanh nghiệp có thể duy trì ƣu thế cạnh tranh của mình dựa trên sự dẫn đầu về chi phí. Những doanh nghiệp thành công trong việc áp dụng chiến lƣợc dẫn đầu về chi phí thƣờng có những đặc điểm sau: + Khả năng tiếp cận vốn tốt để đầu tƣ vào thiết bị sản xuất. Đây cũng chính là rào cản mà nhiều công ty khác không thể vƣợt qua. + Năng lực thiết kế sản phẩm để tăng hiệu quả sản xuất, ví dụ tạo ra thêm một chi tiết nhỏ nào đó để rút ngắn quá trình lắp ráp. + Có trình độ cao trong sản xuất. + Có các kênh phân phối hiệu quả. Bất kỳ chiến lƣợc chung nào cũng có những mạo hiểm ẩn chứa bên trong, và chiến lƣợc chi phí thấp cũng không phải là một ngoại lệ. Rủi ro có thể xảy ra khi đối thủ cạnh tranh cũng có khả năng hạ thấp chi phí sản xuất. Thậm chí, với sự trợ giúp của công nghệ hiện đại, đối thủ cạnh tranh có thể có những bứt phá bất ngờ trong sản xuất, xóa đi lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đang dẫn đầu về chi phí. Ngoài ra, có một số công ty lại theo đuổi chiến lƣợc tập trung vào các thị trƣờng hẹp, nơi 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 6 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 12 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
111 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút khách du lịch tàu biển đến Đà Nẵng của Công ty Lữ Hành Vitours
158 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đào tạo nhân viên kinh doanh tại Công ty Điện lực Kiên Giang
128 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của cán bộ nhân viên tại BIDV Quảng Nam
112 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý ngân sách nhà nước tại thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Ngãi
119 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác tuyển dụng và bồi dưỡng nguồn nhân lực trình độ cao tại Tổng công ty Sông Thu
126 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 13 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn