intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng

Chia sẻ: Matroinho | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài vào Khu công nghiệp Đại Đăng, trên cơ sở đó nêu các hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng. Từ đó, Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư Đại Đăng cải thiện môi trường đầu tư giúp thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp hiện có.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng

  1. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT LUÂN THANH PHÚC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI ĐĂNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 LU N VĂN THẠC S BÌNH DƢƠNG – 2019
  2. UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT LUÂN THANH PHÚC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI ĐĂNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8340101 LU N VĂN THẠC S NGƢỜI HƢỚNG D N KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN BÌNH DƢƠNG – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn “YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI ĐĂNG” là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của riêng em. Các số liệu trong luận văn đƣợc thu thập và xử lý một cách trung thực, nội dung trích dẫn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này là thành quả lao động của em dƣới sự giúp đỡ của giáo viên hƣớng dẫn là Tiến sỹ Ngô Quang Huân. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Em xin cam đoan luận văn này hoàn toàn không sao chép lại bất kì một công trình nào đã có từ trƣớc. Bình Dƣơng, ngày 18 tháng 6 năm 2019 Học viên i
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Trong quá trình làm luận văn tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn tất luận văn. Trƣớc tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành thầy Ngô Quang Huân đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Đào tạo Sau Đại Học Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, những ngƣời đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học cao học vừa qua. Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và các bạn học viên lớp Cao học Quản trị 01 đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận luận văn. Đồng thời xin giửi lời cám ơn đến các anh/chị đáp viên đã nhiệt tình tham gia trả lời câu hỏi khảo sát giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Bình Dƣơng, ngày 18 tháng 6 năm 2019 Học viên ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ ix CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1 1.1 Lý do nghiên cứu ....................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3 1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................. 4 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 4 1.7 Kết cấu của luận văn .................................................................................. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................... 6 2.1 Khái niệm FDI ........................................................................................... 6 2.2 Khái niệm sự hài lòng ................................................................................ 7 2.3 Lý thuyết tiếp thị địa phƣơng .................................................................... 9 2.4 Tổng quan nghiên cứu ............................................................................. 10 2.4.1 Mô hình 5 thành phần chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman & cộng sự 10 iii
  6. 2.4.2 Mô hình ứng dụng của Đinh Phi Hổ và Hà Minh Trung (2011) ... 13 2.4.3 Mô hình Nguyễn Hán Khanh (2013) ............................................. 14 2.4.4 Mô hình Lê Tuấn Lộc & Nguyễn Thị Tuyết (2013) ...................... 15 2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhà đầu tƣ .......................... 18 2.5.1 Cơ sở hạ tầng ................................................................................. 18 2.5.2 Chế độ chính sách đầu tƣ ............................................................... 19 2.5.3 Môi trƣờng sống và làm việc ......................................................... 20 2.5.4 Lợi thế ngành đầu tƣ ...................................................................... 21 2.5.5 Chất lƣợng dịch vụ công ................................................................ 21 2.5.6 Thƣơng hiệu địa phƣơng ................................................................ 22 2.5.7 Nguồn nhân lực .............................................................................. 22 2.5.8 Chi phí đầu vào cạnh tranh ............................................................ 23 2.6 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết ........................................ 24 2.6.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 24 2.6.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 25 2.7 Tóm tắt chƣơng 2 ..................................................................................... 25 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 26 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 26 3.2 Thu thập dữ liệu ....................................................................................... 27 3.3 Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................. 28 3.4 Thang đo .................................................................................................. 30 3.5 Nghiên cứu định lƣợng ............................................................................ 33 3.5.1 Thiết kế mẫu và thu thập dữ liệu ................................................... 33 iv
  7. 3.5.2 Phân tích dữ liệu ............................................................................ 34 3.6 Tóm tắt chƣơng 3 ..................................................................................... 39 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 40 4.1 Giới thiệu Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tƣ Đại Đăng: .................... 40 4.2 Thống kê mô tả ........................................................................................ 42 4.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo................................................................. 43 4.4 Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA .......... 46 4.5 Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo ....................................... 49 4.6 Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ................................... 50 4.6.1 Phân tích tƣơng quan ..................................................................... 50 4.6.2 Phân tích hồi quy ........................................................................... 52 4.7 Kiểm định các giả thuyết ......................................................................... 56 4.8 Phân tích sự khác biệt .............................................................................. 59 4.9 Thảo luận ................................................................................................. 60 4.10 Tóm tắt chƣơng 4 ..................................................................................... 61 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 62 5.1 Kết luận .................................................................................................... 62 5.2 Kiến nghị ................................................................................................. 63 5.2.1 Cơ sở hạ tầng đầu tƣ ...................................................................... 63 5.2.2 Chất lƣợng dịch vụ công ................................................................ 64 5.2.3 Chế độ chính sách đầu tƣ ............................................................... 66 5.2.4 Nâng cao năng lực cán bộ .............................................................. 67 5.2.5 Nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu địa phƣơng .................................. 69 v
  8. 5.3 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 73 DÀN BÀI CÂU HỎI PHỎNG VẤN NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ................... 75 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................................................ 80 PHỤ LỤC III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 84 III.1. Thống kê mô tả mẫu ............................................................................... 84 III.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ................................................................ 84 III.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................... 91 III.4. Phân tích tƣơng quan Pearson ................................................................. 95 III.5. Phân tích hồi quy .................................................................................... 96 III.6. Phân tích sự khác biệt ............................................................................. 97 vi
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988) ............................ Hình 2.2 Mô hình Đinh Phi Hổ và Hà Minh Trung (2011) ....................................... Hình 2.3 Mô hình Nguyễn Hán Khanh (2013) .......................................................... Hình 2.4 Mô hình Lê Tuấn Lộc & Nguyễn Thị Tuyết (2013) ................................... Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................ Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. Hình 4.1. Biểu đồ phần dƣ chuẩn hóa ........................................................................ vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tóm tắt các nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................. Bảng 3.1: Thang đo các thành phần Sự hài lòng của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng ....................................................................................... Bảng 3.2 Tỷ lệ hồi đáp ............................................................................................... Bảng 4.1 Thông tin mẫu ............................................................................................ Bảng 4.2 Bảng kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ................................................ Bảng 4.3 Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập ............................................ Bảng 4.4 Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc .............................................. Bảng 4.5 Bảng tóm tắt giả thuyết trong mô hình nghiên cứu sau đánh giá thang đo ................................................................................................................................ Bảng 4.6 Kết quả phân tích tƣơng quan Pearson ....................................................... Bảng 4.7 Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình ........................................ Bảng 4.8 Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình ................................................... Bảng 4.9 Bảng thông số thống kê của từng biến trong mô hình hồi quy................... Bảng 4.10 Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết ............................................... Bảng 5.1 Bảng thống kê mô tả yếu tố Cơ sở hạ tầng đầu tƣ ...................................... Bảng 5.2 Bảng thống kê mô tả yếu tố Chất lƣợng dịch vụ công ............................... Bảng 5.3 Bảng thống kê mô tả yếu tố Chế độ chính sách đầu tƣ .............................. Bảng 5.4 Bảng thống kê mô tả yếu tố Nguồn nhân lực ............................................. Bảng 5.5 Bảng thống kê mô tả yếu tố Nâng cao hình ảnh thƣơng hiệu địa phƣơng . viii
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN: Doanh nghiệp. KCN: Khu công nghiệp CB: Cán bộ QĐ: Quyết định BTNMT: Bộ tài nguyên môi trƣờng ix
  12. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do nghiên cứu Khu công nghiệp (KCN) là mô hình kinh tế đƣợc hình thành và phát triển gắn liền với công cuộc đổi mới đƣợc khởi xƣớng từ Đại hội Đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (1986). Tính đến tháng 12/2016, trên cả nƣớc có 325 KCN đƣợc thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên 94,9 nghìn ha, trong đó, diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê khoảng 64 nghìn ha, chiếm 67% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong số 325 KCN đƣợc thành lập, có 220 KCN đã đi vào hoạt động, 105 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng. Tỷ lệ lấp đầy các KCN đạt 51%, cao hơn 2% so với cuối năm 2015; riêng các KCN đã đi vào hoạt động, tỷ lệ lấp đầy đạt 73%, cao hơn 6% so với cuối năm 2015. Đông Nam Bộ là vùng có số KCN đƣợc thành lập nhiều nhất với 111 KCN (chiếm 34%); tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng với 85 KCN (chiếm 26%) và vùng Tây Nam Bộ với 52 KCN (chiếm 16%). Trong cả nƣớc, Bình Dƣơng là một trong những tỉnh đi đầu về lĩnh vực xây dựng và phát triển các KCN, chính quyền địa phƣơng đã và đang chú trọng, quan tâm đến việc tạo điều kiện cho các nhà đầu tƣ hoạt động thuận lợi hơn, đây cũng chính là nhân tố quan trọng quyết định đến việc thu hút vốn đầu tƣ vào địa bàn tỉnh Bình Dƣơng trong tƣơng lai. Kết quả đạt đƣợc đã góp phần không nhỏ trong việc dịch chuyển cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ tại Bình Dƣơng. Khu công nghiệp Đại Đăng là một trong những KCN nằm trong dự án mở rộng và phát triển các KCN của tỉnh Bình Dƣơng. Trong đó, khu công nghiệp Đại Đăng đƣợc thành lập theo Quyết định số 453/GP-BD do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dƣơng cấp ngày 18/10/2005; Quyết định số 2169/QD-BXD của Bộ Trƣởng Xây dựng ngày 22/11/2005; Nghị định số 36/CP của Thủ Tƣớng chính phủ cấp ngày 24/04/1997 quy định về quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất và KCN kỹ thuật cao và Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công 1
  13. nghiệp: số 4038/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dƣơng cấp ngày 12/9/2006. Khu công nghiệp Đại Đăng đi vào hoạt động từ 18/10/2005 với tổng 2 diện tích 2.743.565 m và tổng vốn đầu tƣ 416 tỷ đồng. Khu công nghiệp Đại Đăng từ khi đi vào hoạt động đã thu hút đầu tƣ với nhiều ngành nghề: chế biến gỗ và trang trí nội thất; lắp ráp cơ khí; chế biến nông sản; điện, điện tử; may mặc, bao bì, da giày; lắp ráp, sửa chữa máy nông lâm nghiệp và giao thông vận tải;… Hiện tại, số doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (DN FDI) đã đăng ký tại Khu công nghiệp Đại Đăng là 48 dự án với vốn đầu tƣ đăng ký 405.025.935 đôla Mỹ nhƣ vậy tỷ lệ bao phủ chƣa cao. Cho thấy các khu công nghiệp gặp khó khăn trong việc lấp đầy diện tích. Có thể thấy việc thu hút đầu tƣ vào các KCN vẫn đang là thách thức lớn cho chủ đầu tƣ Khu công nghiệp Đại Đăng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng trong nhận diện đƣợc những yếu tố làm DN FDI hài lòng và hoạch định chính sách khắc phục những khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi, nâng cao mức độ hài lòng cho các nhà đầu tƣ gia tăng thu hút đầu tƣ vào các khu công nghiệp hiệu quả là các vấn đề mà nhà quản lý tại các KCN cần quan tâm hiện nay. Với những lý do trên thì đề tài “YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÀ ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI ĐĂNG” là hết sức cần thiết. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào Khu công nghiệp Đại Đăng, trên cơ sở đó nêu các hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng. Từ đó, Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tƣ Đại Đăng cải thiện môi trƣờng đầu tƣ giúp thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu công nghiệp hiện có. 2
  14. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể  Xây dựng mô hình nghiên cứu đánh giá sự hài lòng của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng.  Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng.  Kiểm định các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng và xác định tầm quan trọng của chúng.  Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của các nhà đầu tƣ, làm tăng tính hấp dẫn đầu tƣ của KCN cũng nhƣ thu hút nhiều nhà đầu tƣ vào khu công nghiệp Đại Đăng. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu  Những yếu tố nào có liên quan đến sự hài lòng của các nhà đầu tƣ đối với chất lƣợng dịch vụ của khu công nghiệp Đại Đăng?  Những tiêu chí và thang đo nào có thể phù hợp để đo lƣờng các yếu tố liên quan đến sự hài lòng của các doanh nghiệp đối với chất lƣợng dịch vụ của khu công nghiệp Đại Đăng?  Phƣơng pháp nào để nhận ra các yếu tố thực sự có tác động đến sự hài lòng của các chủ đầu tƣ?  Những gợi ý chính sách nào cho các cấp quản lý trong việc cải thiện mức độ hài lòng của các doanh nghiệp đối với chất lƣợng dịch vụ của khu công nghiệp Đại Đăng. 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng.  Đối tƣợng khảo sát: là các quản lý cấp cao (cũng là những nhà đầu tƣ) tại các doanh nghiệp nƣớc ngoài đã đầu tƣ vào khu công nghiệp Đại Đăng.  Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu đƣợc thực hiện vào năm 2018. 3
  15. 1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu Đo lƣờng đƣợc mức độ hài lòng của chủ đầu tƣ đối với Khu công nghiệp Đại Đăng và xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng. Từ kết quả đó, Chủ đầu tƣ khu công nghiệp làm cơ sở để đƣa ra hàm ý quản trị nâng cao đƣợc chất lƣợng dịch vụ, gia tăng sự hài lòng của các nhà đầu tƣ khi đầu tƣ trực tiếp vào khu công nghiệp Đại Đăng. 1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu này đƣợc thực hiện thông qua hai bƣớc chính: nghiên cứu sơ bộ sử dụng phƣơng pháp định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phƣơng pháp định lƣợng.  Nghiên cứu định tính: phỏng vấn chuyên gia gồm lãnh đạo cấp cao, lãnh đạo quản lý các phòng ban tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dƣơng và thành viên Hội đồng quản trị tại Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tƣ Đại Đăng nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào khu công nghiệp Đại Đăng. Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính nhằm khám phá các nhân tố ảnh hƣởng và đồng thời thẩm định lại các câu hỏi trong bảng câu hỏi phỏng vấn thông qua quá trình phỏng vấn thử. Mục đích của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo.  Nghiên cứu định lƣợng: Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lƣợng với kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng dựa trên quan điểm, ý kiến đánh giá của các quản lý cấp cao (cũng là những nhà đầu tƣ) tại các doanh nghiệp nƣớc ngoài đã đầu tƣ vào khu công nghiệp Đại Đăng. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ đƣợc xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 19.0. Thông tin thu thập sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 19.0. Thang đo sau khi đƣợc đánh giá bằng phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tƣơng quan đƣợc sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu. 4
  16. 1.7 Kết cấu của luận văn Nội dung của nghiên cứu bao gồm 5 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu Xác định vấn đề nghiên cứu; Mục tiêu nghiên cứu; Câu hỏi nghiên cứu; Đối tƣợng nghiên cứu; Phạm vi nghiên cứu; Ý nghĩa và hạn chế của nghiên cứu Chƣơng 2: Tổng quan tài liệu và cơ sở lý thuyết Bao gồm các khái niệm, lý thuyết, nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc có liên quan đến luận văn; từ đó đƣa ra khung phân tích và giả thuyết của luận văn. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Bao gồm việc xác định phƣơng pháp và hình thức chọn mẫu; kích thƣớc mẫu; loại dữ liệu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu, các phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu, các phƣơng pháp kiểm định. Chƣơng 4: Thực trạng sự hài lòng của chủ đầu tƣ tại Khu công nghiệp Đại Đăng Trình bày kết quả đặc điểm của mẫu nghiên cứu; xác định các yếu tố ảnh hƣởng sự hài lòng của chủ đầu tƣ tại Khu công nghiệp Đại Đăng. Chƣơng 5: Kết luận và gợi ý giải pháp Kết luận và gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của chủ đầu tƣ tại Khu công nghiệp Đại Đăng. 5
  17. CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Khái niệm FDI Có nhiều định nghĩa về hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment -FDI). Theo Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), FDI xảy ra khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc một tài sản ờ một nƣớc khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là thứ đổ phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà đầu tƣ lẫn tài sản mà ngƣời đó quản lý ở nƣớc ngoài là các cơ sớ kinh doanh. Trong những trƣờng họp đó, nhà đầu tƣ thƣờng hay đƣợc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản đƣợc gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty" (WTO, 2006). Còn theo Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), FDI là hoạt động đầu tƣ đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc lợi ích lâu dài của những doanh nghiệp hoạt động trong một nền kinh tế khác nền kinh tế nƣớc chủ đầu tƣ, mục đích của chủ đầu tƣ là giành quyền quản lý doanh nghiệp (IMF, 2003, tr.6). Ở một góc nhìn khác, FDI là quỹ đầu tƣ của chủ sở hữu dùng để đầu tƣ ở các quốc gia khác (Rugman và Hodgetts, 2003, trích trong Brunner, 2006, tr.6). Theo Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Khóa 13) thông qua ngày 26/11/2014, Khoản 17 Điều 3 định nghĩa “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Nhƣ vậy, theo quy định này, đối chiếu với khái niệm doanh nghiệp FDI theo định nghĩa Tiếng Anh, pháp luật Việt Nam hiện hành ghi nhận hoạt động của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trong nền kinh tế nƣớc ta ở một phạm vi rộng hơn (tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài) so với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Do đó, trong phạm vi này, ta có thể hiểu một cách cơ bản, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nƣớc ngoài góp là bao nhiêu. 6
  18. Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài bao gồm: – Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài. – Doanh nghiệp liên doanh giữa nƣớc ngoài và các đối tác trong nƣớc. Ngoài ra, có thể thấy FDI là sự di chuyển vốn quốc tế dƣới hình thức vốn sản xuất thông qua việc nhà đầu tƣ ở một nƣớc đƣa vốn vào một nƣớc khác để đầu tƣ, thiết lập cơ sở sản xuất, tận dụng ƣu thế về vốn, trình độ công nghệ, kinh nghiệm quán lý,... nhằm mục đích thu lợi nhuận và chi phối hoặc toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. 2.2 Khái niệm sự hài lòng Sự hài lòng khách hàng là một nội dung chủ yếu trong hoạt động kinh doanh, do vậy đã có nhiều quan điểm khác nhau về sự hài lòng của khách hàng. Theo Spreng, MacKenzie và Olshavsky (1996): Sự hài lòng của khách hàng đƣợc xem là nền tảng trong khái niệm của marketing về việc thỏa mãn nhu cầu và mong ƣớc của khách hàng. Còn theo Parasuraman và ctg, 1988, Spreng và ctg, 1996 thì có nhận định về sự hài lòng của khách hàng là phản ứng của họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong đợi. Nghĩa là kinh nghiệm đã biết của khách hàng khi sử dụng một sản phẩm/dịch vụ và kết quả sau khi sản phẩm/dịch vụ đƣợc cung cấp. Đối với Kotler và Keller (2006) thì sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một ngƣời bắt nguồn từ việc so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của ngƣời đó. Theo đó, sự hài lòng có ba cấp độ là nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận không thỏa mãn, còn nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận thỏa mãn và cấp độ thứ ba là nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là thỏa mãn hoặc thích thú. Cũng nêu ra ba cấp độ nhƣng theo Kano (1984), ông không nêu ba cấp độ của sự hài lòng mà ông cho rằng mỗi khách hàng có 3 cấp độ nhu cầu, đó là: 7
  19.  Thứ nhất là nhu cầu cơ bản: Đây là loại nhu cầu không bao giờ đƣợc biểu lộ, nếu đáp ứng loại nhu cầu này sẽ không mang đến sự hài lòng của khách hàng, tuy nhiên nếu ngƣợc lại khách hàng sẽ không hài lòng.  Thứ hai là nhu cầu biểu hiện: Đây là loại nhu cầu mà khách hàng biểu lộ sự mong muốn, chờ đợi đạt đƣợc. Theo ông, giữa sự hài lòng của khách hàng và sự đáp ứng đƣợc nhu cầu này có mối quan hệ tuyến tính.  Thứ ba là nhu cầu tiềm ẩn: Đây là loại nhu cầu mà khách hàng không đòi hỏi, tuy nhiên nếu có sự đáp ứng từ phía nhà cung ứng sản phẩm/dịch vụ thì sự hài lòng khách hàng sẽ tăng lên. Một lý thuyết thông dụng khác đƣợc phát triển bởi Oliver (1980) để xem xét sự hài lòng của khách hàng là lý thuyết “Kỳ vọng - Xác nhận” và đƣợc dùng để nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng của các dịch vụ hay sản phẩm của một tổ chức. Lý thuyết đó bao gồm hai quá trình nhỏ có tác động độc lập đến sự hài lòng của khách hàng: Kỳ vọng về sản phẩm/dịch vụ trƣớc khi mua và cảm nhận về sản phẩm/dịch vụ sau khi đã trải nghiệm. Theo lý thuyết này có thể hiểu sự hài lòng của khách hàng là quá trình nhƣ sau:  Trƣớc hết, khách hàng hình thành trong suy nghĩ của mình những kỳ vọng về những yếu tố cấu thành nên chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ mà nhà cung cấp có thể mang lại cho họ trƣớc khi các khách hàng quyết định mua.  Sau đó, việc mua và sử dụng sản phẩm/dịch vụ đóng góp vào niềm tin khách hàng về hiệu năng thực sự của sản phẩm/dịch vụ mà họ đang sử dụng.  Sự thỏa mãn của khách hàng chính là kết quả của sự so sánh hiệu quả mà dịch vụ này mang lại giữa những gì mà họ kỳ vọng trƣớc khi mua sản phẩm/dịch vụ và những gì mà họ đã nhận đƣợc sau khi đã sử dụng nó và sẽ có ba trƣờng hợp:  Kỳ vọng của khách hàng là đƣợc xác nhận nếu hiệu quả của sản phẩm/dịch vụ đó hoàn toàn trùng với kỳ vọng của khách hàng. 8
  20.  Sẽ thất vọng nếu hiệu quả sản phẩm/dịch vụ không phù hợp với kỳ vọng, mong đợi của khách hàng.  Sẽ hài lòng nếu nhƣ những gì họ đã cảm nhận và trải nghiệm sau khi đã sử dụng sản phẩm/dịch vụ vƣợt quá những gì mà họ mong đợi, kỳ vọng trƣớc khi mua sản phẩm/dịch vụ. Qua đây, có thể nhận thấy sự hài lòng khách hàng có vai trò tác động đối với mục tiêu, chiến lƣợc phát triển của tổ chức, doanh nghiệp. Việc thỏa mãn khách hàng trở thành một mục tiêu quan trọng trong sự nỗ lực nâng cao chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ, giữ vững sự trung thành, nâng cao năng lực cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp. Khách hàng đƣợc thỏa mãn là một yếu tố quan trọng để duy trì đƣợc thành công lâu dài trong kinh doanh và các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhằm thu hút và duy trì khách hàng (Zeithaml và ctg, 1996). Đối với nghiên cứu này, theo tác giả sự hài lòng của các nhà đầu tƣ đƣợc xem nhƣ là những phản ứng đầy đủ về các nhu cầu và các kỳ vọng mà bản thân các nhà đầu tƣ cần có và đặt ra. Mỗi nhà đầu tƣ có những nhu cầu khác nhau do đó muốn làm cho các nhà đầu tƣ hài lòng thì các KCN cần đáp ứng những nhu cầu của họ, qua đó gia tăng thu hút vốn đầu tƣ vào các KCN. Sự hài lòng cũng giúp cho các nhà đầu tƣ làm việc tích cực hơn mang lại khuynh hƣớng tốt cho việc sản xuất kinh doanh. 2.3 Lý thuyết tiếp thị địa phƣơng Cơ sở lý luận về tiếp thị địa phƣơng đƣợc nghiên cứu trƣớc đây cho thấy yếu tố tác động vào sự thỏa mãn của nhà đầu tƣ có thể chia thành 3 nhóm chính - Nguyễn Đình Thọ (2005): (1) Cơ sở hạ tầng; (2) Chế độ chính sách đầu tƣ; (3) Môi trƣờng làm việc và sinh sống. Nghĩa là, một địa phƣơng cần phải duy trì và phát triển một cơ sở hạ tầng cơ bản tƣơng thích với môi trƣờng thiên nhiên ( điện, nƣớc, thoát nƣớc, thông tin liên lạc, giao thông vận tải). Cung cấp những dịch vụ cơ bản có chất lƣợng đủ đáp ứng nhu cầu kinh doanh và cho cộng đồng ( sự hỗ trợ của cơ quan chính quyền địa phƣơng, các dịch vụ hành chính, pháp lý, 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2