intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

28
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương, từ đó có những đánh giá về ưu điểm cũng như hạn chế, đồng thời chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cho Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN THỊ HUÊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Mã số: 8 34 04 04 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ LIÊN HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thị Liên. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả Nguyễn Thị Huê
  3. LỜI CẢM ƠN Sau hai năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Công đoàn, trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương”, tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn, xong nhờ có sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, ban lãnh đạo, các phòng ban trong bệnh viện. Tôi đã hoàn thành được đề tài theo đúng kế hoạch đặt ra. Bằng sự biết ơn và kính trọng, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Quản trị nhân lực, khoa Sau đại và các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ đã nhiệt tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm Luận văn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Liên người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương cùng bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. Sau cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn đến cha mẹ, người thân và bạn bè đã luôn bên cạnh ủng hộ, động viên tôi trong cuộc sống cũng như trong thời gian hoàn thành luận văn thạc sĩ. Do điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục bảng, biểu, hình vẽ, sơ đồ MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài ....................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 4 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4 6. Đóng góp mới của đề tài................................................................................... 5 7. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG BỆNH VIỆN 6 1.1. Một số khái niệm có liên quan .................................................................... 6 1.1.1. Lao động trong bệnh viện, sử dụng lao động .............................................. 6 1.1.2. Hiệu quả ..................................................................................................... 7 1.1.3. Hiệu quả sử dụng lao động ....................................................................... 10 1.1.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ........................................................ 10 1.2. Nội dung sử dụng lao động trong bệnh viện ............................................ 10 1.2.1. Xây dựng vị trí việc làm ........................................................................... 10 1.2.2. Lập kế hoạch lao động .............................................................................. 15 1.2.3. Tuyển dụng lao động ................................................................................ 16 1.2.4. Phân công và hiệp tác lao động ................................................................. 16 1.2.5. Đào tạo, bồi dưỡng lao động ..................................................................... 17 1.2.6. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của người lao động ......................... 19 1.2.7. Khen thưởng, kỉ luật ................................................................................. 20 1.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .................................... 20 1.3.1. Năng suất lao động ................................................................................... 20 1.3.2. Hiệu suất sử dụng quỹ thời gian ............................................................... 23
  5. 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của bệnh viện ............................ 23 1.3.4. Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng phục vụ của bệnh viện. 25 1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng lao động trong bệnh viện ......... 25 1.4.1. Nhân tố bên ngoài..................................................................................... 25 1.4.2. Nhân tố bên trong .................................................................................... 26 1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của một số bệnh viện và bài học rút ra cho Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương ........................... 28 1.5.1. Kinh nghiệm của một số bệnh viện ........................................................... 28 1.5.2. Bài học rút ra cho bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương .......................... 30 Tiểu kết chương 1 ............................................................................................. 32 Chương 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG ...................................................................................... 33 2.1. Tổng quan về bệnh viện Tai mũi họng Trung ương ................................ 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển bệnh viện Tai mũi họng Trung ương ... 33 2.1.2. Một số đặc điểm ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại bệnh viện Tai mũi họng Trung ương .................................................................. 39 2.2. Phân tích thực trạng sử dụng lao động tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương ....................................................................................................... 49 2.2.1. Xây dựng vị trí việc làm ........................................................................... 49 2.2.2. Lập kế hoạch lao động .............................................................................. 49 2.2.3. Tuyển dụng lao động ................................................................................ 50 2.2.4. Phân công và hiệp tác lao động ................................................................. 51 2.2.5. Đào tạo lao động....................................................................................... 53 2.2.6. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của người lao động ......................... 54 2.2.7. Khen thưởng, kỉ luật lao động................................................................... 61 2.3. Đánh giá thực trạng sử dụng lao động tại bệnh viện Tai mũi họng Trung ương ....................................................................................................... 63 2.3.1. Ưu điểm.................................................................................................... 63 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 66 Tiểu kết chương 2 ............................................................................................. 68
  6. Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG ................................................. 69 3.1. Mục tiêu, phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương ........................................................................ 69 3.1.1. Mục tiêu ................................................................................................... 69 3.1.2. Phương hướng .......................................................................................... 69 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương ...................................................................................... 75 3.2.1. Xây dựng vị trí việc làm ........................................................................... 75 3.2.2. Phân công lao động hợp lý........................................................................ 82 3.2.3. Bố trí sử dụng lao động hợp lý.................................................................. 84 3.2.4. Thường xuyên đào tạo và bồi dưỡng lao động .......................................... 86 3.2.5. Đánh giá thực hiện công việc của lao động ............................................... 87 Tiểu kết chương 3 ............................................................................................. 94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 100 PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lượng và cơ cấu giới của lao động tại Bệnh viện giai đoạn 2017- 2019 ....................................................................................................... 45 Bảng 2.2. Trình độ lao động tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương ............... 46 Bảng 2.3. Cơ cấu lao động theo vị trí việc làm tại bệnh viện tai mũi họng Trung Ương ................................................................................................. 46 Bảng 2.4. Chỉ tiêu hoạt động chuyên môn năm 2017 - 2019 ............................... 47 Bảng 2.5. Kết quả tuyển dụng của Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương từ 2017 đến 2019 ................................................................................... 51 Bảng 2.6. Tình hình đào tạo lao động tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương 54 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát tính hợp lý của mẫu báo cáo thực hiện nhiệm vụ tại bệnh viện Tai mũi họng Trung Ương ................................................. 56 Bảng 2.8. Sự hài lòng đối với các kết quả đánh giá thực hiện công việc của người lao động bệnh viện Tai mũi họng Trung Ương ........................ 58 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức Bệnh viện .................................................................................................... 61 Bảng 2.10. Tình hình khen thưởng, kỉ luật lao động tại Bệnh viện Tai mũi họng Trung Ương ....................................................................................... 62 Bảng 2.11. Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính của bệnh viện Tai mũi họng Trung Ương ....................................................................................... 65 Bảng 2.12. Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh đối với các dịch vụ của bệnh viện Tai mũi họng Trung ương .................................................. 65
  8. DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính, bệnh viện Tai mũi họng Trung ương ..... 45 Biểu đồ 2.2. Sự hài lòng của người lao động đối với công tác đánh giá lao động tại bệnh viện Tai mũi họng Trung Ương ............................................ 58 Biểu đồ 2.3. Tình hình khen thưởng, kỉ luật lao động tại Bệnh viện Tai mũi họng Trung Ương ....................................................................................... 63 Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương ...... 40 Sơ đồ 2.2. Quy trình đánh giá thực hiện Công việc tại Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương ............................................................................................ 57
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sức lao động của con người được coi là một nguồn lực quý giá đối với các nền kinh tế. Sức lao động, với tư cách là một loại hàng hóa đặc biệt, thông qua quá trình lao động tạo nên giá trị thặng dư, giúp cho nền kinh tế có tích lũy, từ đó tăng trưởng hơn so với trước. Chính vì thế, trong các tổ chức, doanh nghiệp, nguồn nhân lực – nguồn lực con người, được coi là nguồn lực trung tâm, vừa là chủ thể, vừa là khách thể của quá trình sản xuất kinh doanh. Với vai trò đặc biệt như vậy, nên các nhà quản trị nhân lực luôn muốn quản lí và sử dụng nguồn lực này một cách có hiệu quả để có thể mang lại những kết quả tốt nhất cho việc thực hiện mục tiêu mà tổ chức, doanh nghiệp đề ra. Việc sử dụng có hiệu quả lao động trong các doanh nghiệp, tổ chức đóng vai trò quan trọng quyết định đến thành bại của tổ chức ấy. Làm thế nào để phát huy được tối đa khả năng tiềm năng của mỗi lao động, kết nối được chúng và tạo thành sức mạnh tập thể để đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là điều mà các nhà quản trị đều quan tâm. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật trong quản trị nhân sự, các nhà quản trị sẽ sử dụng các học thuyết, lí thuyết quản trị và cùng với đó vận dụng linh hoạt vào từng nhóm đối tượng quản trị, linh hoạt vào từng tình huống để có thể có những quyết định chính xác và hiệu quả nhất để sử dụng hợp lí lao động của tổ chức, doanh nghiệp mình. Tại Việt Nam hiện nay, với đặc trưng là tỷ lệ lao động chất lượng cao còn thấp, thêm vào đó lề lối làm việc còn mang tính tiểu nông, chộp giật, chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra và chưa tạo được lợi thế cạnh tranh so với lao động các nước khác. Ngoài ra, việc chảy máu chất xám do không có những biện pháp thu hút nhân tài hợp lí cũng khiến cho nước ta tổn thất một số lượng không nhỏ nguồn nhân lực chất lượng cao. Chính vì thế, việc sử dụng hợp lí, hiệu quả lao động với những đặc trưng như vậy không chỉ giúp cải thiện chất lượng nguồn nhân lực hiện tại mà còn giúp thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, giảm thiểu chảy máu chất xám. Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương là một trong những cơ quan sự
  10. 2 nghiệp của Nhà nước, với những đặc trưng chung của các cơ quan nhà nước, việc sử dụng lao động hiện nay có những biểu hiện kém hiệu quả, điều này khiến cho người lao động không phát huy được hết khả năng tiềm ẩn, còn nặng về thái độ, thủ tục hành chính, không kích thích khả năng sáng tạo trong lao động, cũng như có hiện tượng chảy máu chất xám ra các bệnh viện tư và các phòng khám tư. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình, để có thể phân tích thực trạng sử dụng lao động hiện tại của Bệnh viện và đề ra phương hướng, giải pháp, khuyến nghị để giúp Bệnh viện sử dụng lao động có hiệu quả hơn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài Xuất phát từ tầm quan trọng của sử dụng lao động đối với quản trị nhân sự nói riêng và đối với sự phát triển của tổ chức, doanh nghiệp nói chung, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động như: - Lê Anh (2018): “Làm thế nào để tăng năng suất lao động”, Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam, ngày 16/9/2018. Tác giả đã chỉ ra năng suất lao động của Việt Nam kém xa so với các nước ASEAN, nguyên nhân là do chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực còn chậm, lao động nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, máy móc thiết bị công nghệ các ngành lạc hậu, hiệu quả sử dụng lao động kém, cơ cấu lao động bất hợp lí… Từ đó tác giả đề xuất các nhóm giải pháp tăng năng suất lao động, trong đó có nhóm giải pháp về bố trí, xắp xếp lại lao động một cách có hiệu quả. - Vũ Thị Diệp (2017): “Nghiên cứu về sử dụng hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp”, Tạp chí Tài chính ngày 29/5/2017. Tác giả khẳng định: Việc tính toán hiệu quả sử dụng nguồn lực sẽ giúp doanh nghiệp nhận thức rõ kết quả khai thác hiện tại so với khả năng đáp ứng tối đa của mình, cũng như giúp doanh nghiệp tìm ra nguyên nhân làm ảnh hưởng tới hiệu quả đầu ra. Trên cơ sở nghiên cứu hiệu quả hoạt động doanh nghiệp theo quan điểm sử dụng các biện pháp tài chính trên thế giới, bài viết đề xuất một số khuyến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam nhận diện được vị trí, tầm nhìn trong hiện tại và tương
  11. 3 lai. Tác giả cũng đã đưa ra những nghiên cứu phân tích của thế giới về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đánh giá thực tiễn và những vấn đề đặt ra, và nhóm hiệu quả sử dụng chi phí về các nguồn lực trong đó có lao động được đưa lên đầu, cho thấy tầm quan trọng của sử dụng hiệu quả lao động đối với các doanh nghiệp hiện nay. - Trần Anh Tuấn (2015): “Quản trị nguồn nhân lực và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp”, Tạp chí Tài chính ngày 27/01/2015. Tác giả chỉ ra nguồn nhân lực là nguồn lực nội sinh, chi phối quá trình phát triển kinh tế xã hội nói chung và sự phát triển của các tổ chức, doanh nghiệp nói riêng. Tác giả chỉ ra: Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó là sự hài lòng của người lao động. Tuy nhiên, thực tế tại doanh nghiệp Việt Nam cho thấy, các chính sách quản trị nguồn nhân lực nói chung và sự quan tâm của lãnh đạo doanh nghiệp đến người lao động nói riêng vẫn chưa đầy đủ, tương xứng để thúc đẩy người lao động góp nhiều hơn cho doanh nghiệp. Từ đó, để gia tăng sự hài lòng của nhân viên đối với doanh nghiệp, tác giả đã đề xuất một số khuyến nghị đối với Nhà nước, chính quyền địa phương và các doanh nghiệp xoay quanh các vấn đề về thực hiện đúng, đủ các chính sách của Nhà nước và tăng cường quản lý tài chính, giảm thiểu các thất thoát lãng phí. - Lê Thị Kim Chi (2002): “Vai trò động lực của nhu cầu và vấn đề chủ động định hướng hoạt động của con người trên cơ sở nhận thức nhu cầu”, luận án tiến sỹ Triết học. Tác giả đã phân tích nội dung hoạt động của con người và vai trò động lực của nhu cầu đối với sự phát triển kinh tế- xã hội, làm rõ các căn cứ để xác định nhu cầu cấp bách hiện nay, đồng thời nêu một số giải pháp để đáp ứng những nhu cầu này nhằm phát huy vai trò động lực của chúng đối với sự phát triển Kinh tế - xã hội. Bởi các nhu cầu chính là động lực để con người nói chung phấn đấu để đạt mục tiêu nào đó, động lực ấy thôi thúc hành vi của con người, hướng họ vào các mục tiêu cụ thể, có những hành động cụ thể để thực hiện mục tiêu ấy. - Anh Minh (2014), “làm sao để tạo động lực cho người lao động”, Tạp chí Điện tử Bắc Giang. Tác giả phân tích sơ lược về lý thuyết tạo động lực, chỉ
  12. 4 ra các nhóm đối tượng trong doanh nghiệp, và một số phải pháp. Tuy vậy, bài báo vẫn mang tính chất chung chung, chưa có giải pháp triệt để cho việc tạo động lực cho người lao động. Và còn rất nhiều các nghiên cứu khác, tuy vậy đề tài: “Nâng cao hiệu quả sủ dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung uơng” chưa được tác giả nào nghiên cứu. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực trạng sử dụng lao động tại bệnh viện Tai mũi họng Trung ương và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng lao động trong tổ chức. - Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương, từ đó có những đánh giá về ưu điểm cũng như hạn chế, đồng thời chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cho Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong bệnh viện. - Nội dung: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng lao động tại bệnh viện Tai mũi họng Trung Ương. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương. Về thời gian: Phân tích thực trạng sử dụng lao động tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương giai đoạn 2017 – 2019, và đề xuất giải pháp đến năm 2023. 5. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở nguyên lý chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước, phương pháp luận duy vật biện chứng,
  13. 5 duy vật lịch sử, luận văn sử dụng các phương pháp chủ yếu sau đây trong nghiên cứu: - Các phương pháp điều tra xã hội học như sử dụng bảng hỏi, phỏng vấn, quan sát… Trong đó, tác giả sử dụng 250 phiếu điều tra khảo sát để thu thập thông tin, 200 phiếu đối với nhân viên và 50 phiếu đối với cán bộ quản lý. - Tổng hợp, điều tra, khảo sát thực tế, phân tích thống kê. - Phân tích, đối chiếu, so sánh. Ngoài ra luận văn có sử dụng những kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài ở trong và ngoài nước đã công bố. 6. Đóng góp mới của đề tài Mặc dù đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong tổ chức, doanh nghiệp, nhưng đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương là một công trình độc lập với những đóng góp mới sau: - Hệ thống hóa lí luận về hiệu quả sử dụng lao động trong tổ chức, từ đó phân tích thực trạng sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại để từ đó đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong Bệnh viện. - Luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu cho các nhà quản lí của Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương cũng như các bệnh viện khác tham khảo và áp dụng linh hoạt vào bệnh viện mình. - Luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu giảng dạy về nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong tổ chức, doanh nghiệp. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương với các nội dung sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về sử dụng lao động trong bệnh viện Chương 2: Thực trạng sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
  14. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG BỆNH VIỆN 1.1. Một số khái niệm có liên quan 1.1.1. Lao động trong bệnh viện, sử dụng lao động Lao động được hiểu là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội. Hoặc là người bỏ công sức ra để làm việc gì đó [31, tr 855]. Bệnh viện là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, có các nhiệm vụ sau: - Khám bệnh, chữa bệnh + Bệnh viện là nơi tiếp nhận mọi người bệnh đến cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú theo chế độ chính sách Nhà nước quy định. + Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước. - Đào tạo cán bộ Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế. Các thành viên trong Bệnh viện phải mẫu mực thực hiện quy chế Bệnh viện và quy định kỹ thuật Bệnh viện. - Nghiên cứu khoa học Bệnh viện là nơi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng, những tiến độ khoa học kỹ thuật vào việc khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ người bệnh. - Chỉ đạo tuyến Hệ thống các Bệnh viện được tổ chức theo tuyến kỹ thuật. Tuyến trên có trách nhiệm chỉ đạo kỹ thuật tuyến dưới. - Phòng bệnh song song với khám bệnh, chữa bệnh phòng bệnh là nhiệm vụ quan trọng của Bệnh viện. - Hợp tác quốc tế: Theo đúng các quy định của Nhà nước. - Quản lý kinh tế trong Bệnh viện Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh viện từng bước tổ chức việc hạch toán chi phí về khám bệnh, chữa bệnh trong Bệnh viện [9, tr.4]. Như vậy lao động trong bệnh viện được hiểu là những người hoạt động trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh.
  15. 7 1.1.2. Hiệu quả Xung quanh khái niệm hiệu quả có rất nhiều những cách đưa ra khái niệm khác nhau: Hiệu quả là kết quả thực hiện việc làm mang lại [31, tr.695]. Hiệu quả là khả năng tạo ra kết quả mong muốn hoặc khả năng sản xuất ra sản lượng mong muốn. Khi cái gì đó được coi là có hiệu quả, nó có nghĩa là nó có một kết quả mong muốn hoặc mong đợi, hoặc tạo ra một ấn tượng sâu sắc, sinh động. Hiệu quả trong tiếng Anh gọi là: Efficiency. - Hiệu quả xét ở góc độ kinh tế học vĩ mô: + Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó. + Hiệu quả là không lãng phí. - Hiệu quả xét ở góc độ chung và doanh nghiệp: + Hiệu quả được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. + Mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện thuận nhất và chi phí kinh doanh thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị. + Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định. Công thức: H = K/C Trong đó: H: Hiệu quả K: Kết quả đạt được C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó Các loại hiệu quả - Hiệu quả xã hôi, kinh tế, kinh tế - xã hội và kinh doanh; - Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh; - Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và kinh doanh trên từng lĩnh vực;
  16. 8 - Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. Hiệu quả xã hội - Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. - Các mục tiêu xã hội đạt càng cao càng tốt: + Giải quyết công ăn, việc làm; + Xây dựng cơ sở hạ tầng; + Nâng cao phúc lợi xã hội, mức sống và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động; + Đảm bảo và nâng cao sức khỏe cho người lao động; + Cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường. Hiệu quả kinh tế - Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh tế của một thời kì nào đó. - Các mục tiêu kinh tế đạt càng cao càng tốt: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế; + Tổng sản phẩm quốc nội; + Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân; + Hiệu quả kinh tế gắn với nền kinh tế thị trường thuần túy và thường được nghiên cứu ở giác độ quản lí vĩ mô. Hiệu quả kinh tế - xã hội - Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. - Các mục tiêu kinh tế - xã hội: + Tốc độ tăng trưởng kinh tế; + Tổng sản phẩm quốc nội; + Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân; + Giải quyết công ăn, việc làm… - Hiệu quả kinh tế - xã hội gắn với nền kinh tế hỗn hợp và được xem xét ở góc độ quản lý vĩ mô.
  17. 9 Hiệu quả kinh doanh - Hiệu quả kinh doanh phạm là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Chỉ xem xét ở các doanh nghiệp kinh doanh. Hiệu quả đầu tư - Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu tư xác định. Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động đầu tư cụ thể. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp - Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của nó; - Đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp trong một thời kì xác định. Hiệu quả ở từng lĩnh vực - Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định; - Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn - Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn như: tuần, tháng, quí, năm, vài năm… - Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong từng khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. - Mối quan hệ biện chứng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: + Vừa có quan hệ biện chứng với nhau và có thể mâu thuẫn nhau; + Chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh dài hạn;
  18. 10 + Nếu xuất hiện mâu thuẫn thì chỉ có hiệu quả kinh doanh dài hạn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp [29, tr.25]. Như vậy, với mục đích của đề tài thì có thể hiểu hiệu quả ở đây chính là phản ánh trình độ lợi dụng nguồn lực của tổ chức, doanh nghiệp. 1.1.3. Hiệu quả sử dụng lao động Từ các khái niệm trên, có thể hiểu một cách chung nhất hiệu quả sử dụng lao động phản ánh trình độ lợi dụng nguồn lực lao động trong tổ chức doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao động có thể được phản ánh qua: năng suất lao động và chất lượng hoàn thành công việc của người lao động. Hiệu quả sử dụng lao động được các tổ chức, doanh nghiệp quan tâm để từ đó gia tăng hiệu quả hoạt động, sản xuất, kinh doanh. 1.1.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là các vấn đề mà tất cả các tổ chức, doanh nghiệp đều quan tâm. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là nâng cao trình độ lợi dụng nguồn lao động trong tổ chức, doanh nghiệp để từ đó tăng năng suất lao động, tăng chất lượng lao động để từ đó mang lại hiệu quả trong hoạt động, sản xuất, kinh doanh. 1.2. Nội dung sử dụng lao động trong bệnh viện 1.2.1. Xây dựng vị trí việc làm Khung năng lực là một công cụ mô tả các năng lực cần thiết phù hợp với một dạng hoạt động chung hoặc một số vị trí việc làm cụ thể. Xây dựng khung năng lực tạo chỉ dẫn thực hiện một loạt hoạt động quản lý nguồn nhân lực khác nhau và đảm bảo tính nhất quán trong việc thực hiện. Tuy nhiên, đến nay việc xây dựng các khung năng lực và bản mô tả công việc đối với mỗi vị trí việc làm trong toàn hệ thống công vụ vẫn đang trong quá trình triển khai thực hiện. Mỗi vị trí việc làm bao gồm bốn bộ phận chính: tên gọi vị trí việc làm; nhiệm vụ và quyền hạn mà người đảm nhiệm vị trí việc làm phải thực hiện; yêu cầu về trình độ, kỹ năng chuyên môn mà người đảm nhiệm vị trí việc làm phải đáp ứng; tiền lương và các điều kiện làm việc.
  19. 11 Về lý thuyết, một công việc (việc làm) bao gồm một nhóm các nhiệm vụ phải thực hiện để tổ chức đạt được mục tiêu của mình. Một vị trí là tập hợp các nhiệm vụ và trách nhiệm do một người thực hiện; mỗi cá nhân trong tổ chức có một vị trí. Bản mô tả công việc là văn bản cung cấp thông tin về các nhiệm vụ, phận sự, trách nhiệm căn bản của công việc. Do đó, bản mô tả công việc phải chính xác và thích hợp, trình bày cô đọng những gì người nhân viên được trông đợi để thực hiện công việc, thực hiện như thế nào và các điều kiện thực hiện chức trách nhiệm vụ. Các đầu mục thường có trong bản mô tả công việc gồm: nhiệm vụ chủ yếu phải thực hiện; tỷ lệ thời gian dành cho từng nhiệm vụ; các chuẩn thực thi cần đạt; điều kiện làm việc và mối nguy cơ có thể gặp; số lượng nhân viên thực hiện công việc, chế độ báo cáo; các điều kiện đảm bảo hoàn thành công việc. Trình độ chuyên môn ở mức tối thiểu chấp nhận được mà một người cần có để thực hiện một công việc cụ thể nằm trong bản tiêu chuẩn công việc. Việc xác định vị trí việc làm cần tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý công chức; vị trí việc làm được xác định và điều chỉnh phù hợp với chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị; vị trí việc làm phải gắn với chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý tương ứng; bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch và phù hợp với thực tiễn. Qua phân tích công việc, có thể xác định được các nhiệm vụ cần thiết để thực hiện công việc. Phân tích công việc là kỹ thuật nhân sự căn bản và thông dụng, giúp đưa ra một bản tóm lược các chức trách, nhiệm vụ của một công việc, mối quan hệ giữa công việc đó với các công việc khác, yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, các điều kiện làm việc đối với việc thực thi công việc đó. Do có những thay đổi về nội dung công việc nên cần thường xuyên tiến hành phân tích công việc. Thông tin từ phân tích công việc được sử dụng để xây dựng bản mô tả công việc. Khung năng lực là một công cụ mô tả các năng lực cần thiết phù hợp với một dạng hoạt động cụ thể, nghề nghiệp, tổ chức hoặc ngành nghề cụ thể. Khung năng lực mô tả sự kết hợp cụ thể về kiến thức, kỹ năng và những đặc tính cá nhân khác cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả cao. Cấu trúc của khung này phải hỗ trợ việc sử dụng các năng lực qua những chức năng
  20. 12 nguồn nhân lực được lựa chọn. Khung năng lực bao gồm các chỉ số hay tiêu chuẩn kết quả công việc có thể đo lường và quan sát được. Xây dựng khung năng lực tạo chỉ dẫn thực hiện một loạt hoạt động quản lý nguồn nhân lực khác nhau và đảm bảo tính nhất quán trong việc thực hiện. Trong hệ thống công vụ, khung năng lực có mục tiêu hỗ trợ thể chế hóa cách thức quản lý theo năng lực và quản lý theo kết quả. Khung này mô tả các năng lực mà một công chức phải có để đủ khả năng thực thi ở những cấp độ nhất định. Trong khi đưa ra hướng dẫn về xây dựng các năng lực chuyên môn nghiệp vụ, khung này đồng thời nhận diện các năng lực chung và năng lực cốt lõi mà công chức nào cũng cần có để hoạt động hiệu quả, năng suất và tiến bộ trong sự nghiệp của mình. Khung năng lực liên quan đến các năng lực của cá nhân hoặc tổng các năng lực cá nhân phù hợp với tất cả các vai trò và trách nhiệm xuyên suốt trong toàn hệ thống công vụ. Bên cạnh đó, khung năng lực cũng xác định các phẩm chất và hành vi thích ứng cần thiết để ứng phó với môi trường công tác và công nghệ đang ngày càng thay đổi. Do vậy, người công chức cần phải thích ứng, đổi mới, sáng tạo, tự định hướng và tự tạo động lực, chứng minh qua năng lực của mình trong thực thi công vụ. Khung năng lực thường được chia làm ba bậc: những năng lực nền tảng; năng lực chuyên môn; năng lực phù hợp với vai trò (theo cá nhân, chuyên môn, vị trí trong tổ chức). Khung năng lực gồm có các thành phần cơ bản sau: - Tên năng lực hoạt động chính: được sử dụng để xác định chức năng của công việc; - Định nghĩa năng lực: trong đó mô tả chung về hành vi, chức năng và những hoạt động cần phải làm để đạt được kết quả như mong muốn; - Các cấp độ năng lực: để xác định hành vi của công chức cần có để thực hiện công việc có hiệu quả và làm chủ khả năng đó, các cấp độ được sắp xếp theo chiều tăng dần của kiến thức, kỹ năng và thái độ, khi đã đạt năng lực ở cấp độ cao tất yếu đã có năng lực ở cấp thấp hơn; - Chỉ số năng lực: mô tả mức độ mà một công chức làm chủ được các tiêu chí của các cấp độ năng lực; chỉ số này được thể hiện bằng những con số cụ thể.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2