intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 1 đến 6 tuổi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu năm 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Xác định được tỷ lệ và cường độ nhiễm GTQĐ của trẻ 1 đến 6 tuổi tại một 3 xã thuộc huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu; đánh giá được kiến thức, thái độ, thực hành phòng tránh nhiễm GTQĐ của các bà mẹ tại địa điểm nghiên cứu; xác định được một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm GTQĐ ở trẻ 1 đến 6 tuổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 1 đến 6 tuổi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu năm 2018

  1. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Phùng Thị Thu Nhi NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT Ở TRẺ 1 ĐẾN 6 TUỔI TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC Hà Nội – 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Phùng Thị Thu Nhi NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM GIUN TRUYỀN QUA ĐẤT Ở TRẺ 1 ĐẾN 6 TUỔI TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG TỈNH LAI CHÂU NĂM 2018 Chuyên ngành: Động vật học Mã số: 8.42.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. BS. Đỗ Trung Dũng 2. PGS.TS. Phạm Ngọc Doanh Hà Nội – 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu trong luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tôi tự tìm hiểu và nghiên cứu. Chính vì vậy, các kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực và khách quan nhất. Đồng thời, kết quả này chưa từng xuất hiện trong bất cứ một nghiên cứu nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2021 Học viên Phùng Thị Thu Nhi
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc đến TS. BS. Đỗ Trung Dũng - Trưởng khoa Ký sinh trùng Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và PGS. TS. Phạm Ngọc Doanh - Phó trưởng phòng Phòng Ký sinh trùng học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật là hai người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luân văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám đốc cùng các thầy cô Phòng Đào tạo sau đại học, Học viện Khoa học và Công nghệ về sự tận tâm trong mỗi bài giảng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá tình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp, những người thân yêu đã ở bên giúp đỡ, ủng hộ, động viên để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này. Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2021 Học viên Phùng Thị Thu Nhi
  5. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT EPG (Eggs per gram) Số trứng/gram phân GTQĐ Giun truyền qua đất NC Nghiên cứu KST Ký sinh trùng HSTH Học sinh tiểu học KAP (Knowledge Attitude Practice) Kiến thức, thái độ, thực hành PSAC (PreSchool Age Children) Trẻ trước tuổi đến trường SAC (School Age Children) Trẻ ở tuổi đến trường WHO (World Health Organization) Tổ chức Y tế thế giới
  6. iv MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3 1.1. Đặc điểm hình thái và sinh học của giun truyền qua đất ..................... 3 1.1.1. Giun đũa.................................................................................................. 3 1.1.1.1. Vị trí phân loại và đặc điểm hình thái của giun đũa .......................... 3 1.1.1.2. Hình thái trứng giun đũa .................................................................... 4 1.1.1.3. Vòng đời phát triển của giun đũa........................................................ 4 1.1.2. Giun tóc ................................................................................................... 6 1.1.2.1. Vị trí phân loại và đặc điểm hình thái của giun tóc ........................... 6 1.1.2.2. Đặc điểm hình thái trứng giun tóc ...................................................... 6 1.1.2.3. Vòng đời phát triển của giun tóc ......................................................... 7 1.1.3. Giun móc/mỏ .......................................................................................... 8 1.1.3.1. Vị trí phân loại và đặc điểm hình thái của giun móc/mỏ. ................. 8 1.1.3.2. Đặc điểm hình thái trứng giun móc/mỏ ............................................. 9 1.1.3.3. Vòng đời phát triển của giun móc/mỏ ................................................ 9 1.2. Triệu chứng lâm sàng và tác hại của các bệnh giun truyền qua đất 11 1.2.1. Triệu trứng lâm sàng và tác hại của bệnh giun đũa ........................... 11 1.2.2. Triệu chứng lâm sàng và tác hại của bệnh giun tóc ........................... 11 1.2.3. Triệu chứng lâm sàng và tác hại của bệnh giun móc/mỏ ................... 12 1.3. Chẩn đoán bệnh giun truyền qua đất .................................................. 13 1.3.1. Dịch tễ học ............................................................................................. 13 1.3.2. Lâm sàng ............................................................................................... 13 1.3.3. Cận lâm sàng ......................................................................................... 13 1.4. Điều trị bệnh giun truyền qua đất ........................................................ 14
  7. v 1.4.1. Các thuốc sử dụng để điều trị bệnh giun truyền qua đất .................... 14 1.4.2. Phác đồ điều trị. .................................................................................... 14 1.5. Tình hình nghiên cứu bệnh giun truyền qua đất trên thế giới và ở việt nam…………….……………………………………………………….14 1.5.1. Tình hình nghiên cứu bệnh giun truyền qua đất trên thế giới........... 14 1.5.2. Tình hình nghiên cứu bệnh giun truyền qua đất ở Việt Nam. ........... 19 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 21 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................ 21 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 21 2.4. Thiết kế nghiên cứu................................................................................ 22 2.4.1. Cỡ mẫu nghiên cứu: ............................................................................. 22 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu: ...................................................................... 22 2.5. Các kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu ..................................... 23 2.5.1. Kỹ thuật xét nghiệm phân. .................................................................... 23 2.5.2. Kỹ thuật phỏng vấn, thu thập thông tin bộ câu hỏi KAP. ................... 24 2.5.3. Các chỉ số đánh giá trong nghiên cứu ................................................. 25 2.6. Xử lý và phân tích số liệu ...................................................................... 26 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 26 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 28 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng và địa điểm nghiên cứu .................... 28 3.2. Thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ em …………………...29 3.2.1. Tình hình nhiễm chung và nhiễm từng loài giun ............................... 29 3.2.2. Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất theo giới tính ................................... 33 3.2.3. Tỷ lệ nhiễm đơn và nhiễm nhiều loài giun truyền qua đất ................. 33 3.2.4. Cường độ nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ em ................................... 34 3.3. Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của bà mẹ ......................... 35
  8. vi 3.3.1. Kiến thức của bà mẹ về bệnh giun truyền qua đất ........................... 36 3.3.1.1. Các nguồn thông tin được tiếp cận ................................................... 36 3.3.1.2. Hiểu biết về tên các loài giun truyền qua đất ................................... 36 3.3.1.3. Hiểu biết về nguyên nhân nhiễm giun truyền qua đất ..................... 37 3.3.1.4. Hiểu biết về tác hại của giun truyền qua đất .................................... 37 3.3.1.5. Hiểu biết về đối tượng dễ bị nhiễm giun truyền qua đất .................. 38 3.3.1.6. Hiểu biết về cách phòng chống nhiễm giun truyền qua đất ............ 38 3.3.2. Thái độ và thực hành của bà mẹ về phòng trị bệnh giun truyền qua đất…………………………………………………………………………...39 3.4. Phân tích yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ............... 41 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 45 Kết luận ........................................................................................................... 45 1. Thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ từ 1 đến 6 tuổi............. 45 2. Kiến thức, thái độ và thực hành của bà mẹ về giun truyền qua đất . 45 3. Các yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất......................... 46 Kiến nghị ......................................................................................................... 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 47 Phụ lục 1 .......................................................................................................... 55 Phụ lục 2 .......................................................................................................... 61
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp một số nghiên cứu về giun truyền qua đất ...................... 16 Bảng 2.1. Phân loại cường độ nhiễm cho mỗi loài giun .................................. 26 Bảng 3.1. Một số thông tin chung của địa điểm nghiên cứu. .......................... 28 Bảng 3.2. Số lượng và tỷ lệ giới tính của trẻ tham gia nghiên cứu ................. 28 Bảng 3.3. Số lượng và tỷ lệ các nhóm tuổi của trẻ em tham gia nghiên cứu .. 29 Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ em tại các xã ....................... 29 Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ em theo giới tính ................. 33 Bảng 3.6. Tỉ lệ đơn nhiễm và đa nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ em............. 34 Bảng 3.7. Cường độ nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ ...................................... 34 Bảng 3.8. Tỷ lệ tiếp cận nguồn thông tin về bệnh giun của bà mẹ ................. 36 Bảng 3.9. Tỷ lệ bà mẹ biết tên các loài giun .................................................... 36 Bảng 3.10. Tỷ lệ bà mẹ biết về nguyên nhân nhiễm giun truyền qua đất ........ 37 Bảng 3.11. Tỷ lệ bà mẹ biết tác hại của nhiễm giun truyền qua đất ................ 37 Bảng 3.12. Tỷ lệ bà mẹ biết đối tượng dễ bị nhiễm giun nhất ......................... 38 Bảng 3.13. Tỷ lệ bà mẹ biết các cách phòng chống nhiễm giun ..................... 38 Bảng 3.14. Thái độ và thực hành của bà mẹ về phòng chống nhiễm giun ...... 39 Bảng 3.15. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ............... 42
  10. viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Hình thái giun đũa trưởng thành . ...................................................... 3 Hình 1.2. Hình thái các dạng trứng giun đũa. .................................................... 4 Hình 1.3. Các giai đoạn phát triển trứng giun đũa. ............................................ 4 Hình 1.4. Vòng đời phát triển của giun đũa ....................................................... 5 Hình 1.5. Giun tóc trưởng thành ........................................................................ 6 Hình 1.6. Các hình dạng trứng giun tóc thường gặp .......................................... 6 Hình 1.7. Vòng đời phát triển của giun tóc ........................................................ 7 Hình 1.8. Giun móc/mỏ trưởng thành ................................................................ 9 Hình 1.9. Các giai đoạn phát triển trứng giun móc/mỏ ..................................... 9 Hình 1.10. Vòng đời phát triển giun móc/mỏ .................................................. 10 Hình 2.1. Địa điểm nghiên cứu thuộc 3 xã trên bản đồ huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu .................................................................................................... 21 Hình 3.1: Tỷ lệ nhiễm giun truyền qua đất ở các xã ........................................ 30
  11. 1 MỞ ĐẦU Hiện nay, mặc dù nền kinh tế thế giới đang ngày càng phát triển, điều kiện vệ sinh môi trường và chăm sóc y tế được từng bước cải thiện, tuy nhiên tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng vẫn tương đối cao tại các nước kém và đang phát triển ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt là nhiễm giun truyền qua đất (GTQĐ). Đó là các loài giun tròn ký sinh mà trong chu kỳ phát triển của chúng có giai đoạn phát triển ở ngoài môi trường đất và chỉ duy nhất có một con đường lây nhiễm qua đất chứa mầm bệnh, bao gồm: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura) và giun móc/giun mỏ (Ancylotoma duodenale/Necator americanus) [1, 2]. Bệnh GTQĐ gây nhiều tác hại thầm lặng và lâu dài tới sức khỏe con người, đã trở thành vấn đề cấp thiết ở nhiều nơi trên thế giới, nhất là những vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Theo ước tính của Tổ chức y tế Thế giới, năm 2015 toàn cầu có trên 1,4 tỷ người bị nhiễm giun đũa và số người chết do giun đũa gây nên là 60.0000 người mỗi năm; số người nhiễm giun tóc cũng tương tự là 1,4 tỷ người, gây chết cho 10.000 người hàng năm; và số người mắc giun móc là 1,3 tỷ người, hàng năm gây chết cho 65.000 người [3]. Bệnh GTQĐ gặp ở mọi lứa tuổi và gây ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển thể chất, tinh thần, đặc biệt là đối với trẻ em. Trẻ em trước tuổi đến trường chiếm từ 10% đến 20% trong số 3,5 tỷ người sống trong các khu vực lưu hành của bệnh GTQĐ [4]. Mặc dù những bệnh GTQĐ không gây chết nhanh, chúng gây nguy hiểm cho sức khỏe của trẻ em một cách âm thầm. Nhiễm bệnh mãn tính gây nên chán ăn, hấp thu thức ăn và tiêu hóa kém, viêm mạn tính ống tiêu hóa, giun chiếm các chất dinh dưỡng như: protein, lipid, vitamin A… dẫn đến suy dinh dưỡng, thiếu máu, ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển nhận thức, thể chất và tình trạng thiếu sắt, ảnh hưởng đến phản ứng miễn dịch của trẻ bị nhiễm bệnh [5, 6]. Sinh trưởng chậm thường xảy ra ở trẻ trong khoảng từ 6 tháng đến 2 năm tuổi, trùng với thời gian bắt đầu nhiễm GTQĐ. Trên toàn cầu, ước tính gần 200 triệu trẻ trước tuổi đến trường bị còi cọc, 33% trong số đó sống ở các nước đang phát triển; nhiễm GTQĐ là một yếu tố quan trọng góp phần vào tình trạng suy dinh dưỡng ở nhóm tuổi này [7]. Về mặt xã hội, suy dinh dưỡng dẫn đến kìm hãm phát triển kinh tế bởi nó
  12. 2 trực tiếp ảnh hưởng đến nguồn nhân lực, ảnh hưởng giống nòi. Vì vậy nghiên cứu phòng tránh nhiễm GTQĐ ở trẻ là cần thiết và đáng được quan tâm. Việt Nam là nước nằm trong vùng nhiệt đới, với điều kiện khí hậu, tập quán sinh hoạt cũng như vệ sinh môi trường thuận lợi cho sự phát triển và lây nhiễm của các bệnh ký sinh trùng. Bệnh GTQĐ phân bố rộng trong cả nước, với tỉ lệ nhiễm khác nhau theo các vùng miền. Theo số liệu điều tra từ năm 2011 - 2016 của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương, tỷ lệ nhiễm chung bệnh GTQĐ ở học sinh tiểu học tại miền Bắc là 12,3%, miền Trung - Tây Nguyên là 18,6% và miền Nam là 6,16%, toàn quốc là 12,3% [8]. Tuy nhiên, điều tra về hiện trạng nhiễm GTQĐ ở trẻ trước tuổi đến trường ở nước ta trong những năm gần đây ít được quan tâm. Lai Châu là một trong các tỉnh miền núi Tây Bắc, người dân ở các vùng sâu, vùng xa có tập quán sinh hoạt, vệ sinh, ăn uống và canh tác còn lạc hậu, dẫn đến nguy cơ nhiễm GTQĐ cao, đặc biệt là trẻ 1 đến 6 tuổi thuộc các dân tộc ít người, làm ảnh hưởng đến phát triển thể lực và trí tuệ của trẻ. Vì vậy, đánh giá thực trạng nhiễm GTQĐ ở trẻ em thuộc tỉnh Lai Châu là cần thiết. Do đó, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ 1 đến 6 tuổi tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu năm 2018” với các mục tiêu: 1. Xác định được tỷ lệ và cường độ nhiễm GTQĐ của trẻ 1 đến 6 tuổi tại một 3 xã thuộc huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu. 2. Đánh giá được kiến thức, thái độ, thực hành phòng tránh nhiễm GTQĐ của các bà mẹ tại địa điểm nghiên cứu. 3. Xác định được một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm GTQĐ ở trẻ 1 đến 6 tuổi.
  13. 3 Chương I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Đặc điểm hình thái và sinh học của các loài giun truyền qua đất 1.1.1. Giun đũa 1.1.1.1. Vị trí phân loại và đặc điểm hình thái của giun đũa Giun đũa ký sinh và gây bệnh cho con người là loài Ascaris lumbricoides, có vị trí phân loại như sau: - Lớp Chromadorea Inglis 1983 - Bộ Rhabditida Chitwood, 1933 - Liên họ Ascaridoidea Baird, 1853 - Họ Ascarididae Baird, 1853 - Giống Ascaris Linnaeus, 1758 - Loài Ascaris lumbricoides Linnaeus, 1758 Giun đũa (Ascaris lumbricoides) có hình thể dài và to như chiếc đũa. Giun đũa cái dài 20 – 40 cm, lớn hơn giun đũa đực có chiều dài 15 – 30 cm. Cơ thể màu trắng hồng, hình trụ tròn, hai đầu thon nhọn. Đầu có 3 môi xếp cân đối, gồm một môi lưng và hai môi bụng, bao bọc các môi là tầng kitin trong. Đuôi giun đực cong phía bụng có lỗ hậu môn, có 2 gai sinh dục bằng nhau. Giun cái có đuôi thẳng, tử cung của giun cái trưởng thành có thể chứa tới 27 triệu trứng [6]. Hình 1.1. Hình thái giun đũa trưởng thành [6].
  14. 4 1.1.1.2. Hình thái trứng giun đũa Trứng đã thụ tinh: Kích thước 50–70 x 40–50 m. Hình bầu dục, đôi khi tròn, vỏ dày có nhiều lớp. Lớp vỏ ngoài albumin xù xì bắt màu của phân, màu vàng sẫm. Phôi tròn nhỏ, phát triển tăng số lượng tế bào và dần hình thành ấu trùng. Đôi khi gặp trứng giun đũa không có lớp vỏ ngoài, trong suốt không màu hoặc màu xanh xám có một lớp vỏ nhẵn bóng. Trứng không thụ tinh: Kích thước 50–106 x 40–60 m. Hình dài, đôi khi hình quả lê hoặc tam giác, hay hình bất thường. Lớp vỏ ngoài mỏng, ít xù xì, màu vàng sẫm. Trong trứng chứa đầy tế bào noãn hoàng to hình đa giác. Trứng thụ tinh Trứng không thụ tinh Trứng có ấu trùng Hình 1.2. Hình thái các dạng trứng giun đũa [6]. 1.1.1.3. Vòng đời phát triển của giun đũa Giun đũa sống trong ruột non của người. Tuổi thọ của giun thường kéo dài từ 13–15 tháng. Quá thời gian này, giun đũa thường bị nhu động ruột đẩy ra ngoài theo phân. Giun đũa đực và giun đũa cái trưởng thành giao phối với nhau, giun cái đẻ trứng. Trứng giun đũa được thải ra ngoại cảnh theo phân. Gặp điều kiện thuận lợi thích hợp (nhiệt độ, độ ẩm, oxy), trứng giun từ một phôi ban đầu sẽ phát triển đến giai đoạn có ấu trùng trong trứng (Hình 1.3). Hình 1.3. Các giai đoạn phát triển trứng giun đũa [6]. Nếu người ăn phải trứng giun đũa có ấu trùng, thì ấu trùng sẽ trải qua quá trình di hành và phát triển thành giun đũa trưởng thành như sau (Hình 1.4): ở dạ dày, nhờ sức co bóp cơ học và dịch vị làm cho ấu trùng thoát ra
  15. 5 khỏi vỏ trứng, ấu trùng xuống ruột, chui qua các mao mạch ở ruột vào tĩnh mạch mạc treo để đi về gan. Thời gian qua gan là từ sau 3–7 ngày. Sau đó ấu trùng đi theo tĩnh mạch trên gan để vào tĩnh mạch chủ và vào tim phải. Từ tim phải, ấu trùng theo động mạch phổi để tới phổi. Ấu trùng giai đoạn phổi là thời gian ấu trùng tiết kháng nguyên gây ra bệnh lý cho người bệnh, đồng thời kích thích cơ thể sản sinh kháng thể chống lại giun đũa. Sau khi thay vỏ, ấu trùng từ phế nang di chuyển về vùng hầu họng, từ đó được nuốt xuống ruột và ấu trùng sẽ phát triển thành giun đũa trưởng thành ký sinh ở ruột non [6]. Hình 1.4. Vòng đời phát triển của giun đũa [9] Ngoài ra, có thể gặp hiện tượng lạc chỗ vì trong quá trình di hành, ấu trùng có thể bị mắc lại ở các kẽ van tim, hay có thể vào tĩnh mạch, tới phổi rồi vào hệ thống động mạch chủ, từ đó ấu trùng có thể di chuyển tới các cơ quan khác trong cơ thể con người, thậm chí có thể thấy giun đũa ở tim, ở động mạch khoeo… Hiện tượng lạc chỗ gây ra các bệnh của hệ thống tuần hoàn. Ngoài ra, giun đũa còn có thể di chuyển để chui vào ống mật, ống tụy, ruột thừa, dạ dày, ống tai [6].
  16. 6 1.1.2. Giun tóc 1.1.2.1. Vị trí phân loại và đặc điểm hình thái của giun tóc Giun tóc ký sinh và gây bệnh cho con người là loài Trichuris trichiura, có vị trí trong hệ thống phân loại như sau: - Lớp Enoplea Inglis 1983 - Bộ Trichinellida Hall, 1916 - Liên họ Trichinelloidea Ward, 1907 - Họ Trichuridae Ransom, 1911 - Giống Trichuris Linnaeus, 1758 - Loài Trichuris trichiura Linnaeus, 1771 Giun tóc có kích thước nhỏ, dài 3–5 mm, phần đầu mảnh, nhỏ như sợi tóc (Hình 1.5). Giun tóc ký sinh ở ruột già, chủ yếu ở phần manh tràng và đại tràng, cá biệt khi mật độ giun tóc nhiều có thể gặp ở ruột non. Giun cái Giun đực Hình 1.5. Giun tóc trưởng thành [6] 1.1.2.2. Đặc điểm hình thái trứng giun tóc Trứng giun tóc dễ nhận biết vì có hình quả trám (quả cau) đặc trưng, màu vàng tươi hoặc sẫm màu, kích thước 50–34 m x 22–23 m. Vỏ có nhiều lớp. Ở hai đầu có 2 nắp đậy trong không màu. Bên trong chứa tế bào phôi phát triển hình thành ấu trùng (Hình 1.6). Hình 1. 6. Các hình dạng trứng giun tóc thường gặp [6]
  17. 7 1.1.2.3. Vòng đời phát triển của giun tóc Giun tóc trưởng thành ký sinh ở đại tràng, chủ yếu ở vùng manh tràng. Sau khi giao hợp, giun tóc cái đẻ trứng. Trứng giun tóc theo phân ra ngoài. Gặp điều kiện thích hợp (nhiệt độ, độ ẩm và oxy), trứng từ một tế bào phôi sẽ phát triển đến giai đoạn chứa ấu trùng. Nhiệt độ thích hợp nhất để trứng giun tóc phát triển ở ngoại cảnh là 25–30○C. Với nhiệt độ như vậy, thời gian cần thiết để trứng giun tóc phát triển thành trứng mang ấu trùng là 17–30 ngày. Trứng giun tóc mang ấu trùng có sức đề kháng cao đối với những tác nhân bất lợi của điều kiện ngoại cảnh, có thể sống tới 5 năm. Hình 1.7. Vòng đời phát triển của giun tóc [9] Người ăn phải trứng giun tóc có ấu trùng, trứng qua miệng, thực quản tới dạ dày. Nhờ sức co bóp cơ học và tác dụng dịch vị của dạ dày làm cho ấu trùng thoát khỏi vỏ trứng. Ấu trùng giun tóc không di hành qua một số cơ quan nội tạng như ấu trùng giun đũa hay ấu trùng giun móc/mỏ mà di chuyển thẳng tới manh tràng để phát triển thành giun tóc trưởng thành (Hình 1.7).
  18. 8 Thời gian từ khi trứng giun tóc có ấu trùng được nuốt phải tới khi phát triển thành giun tóc trưởng thành mất khoảng 30 ngày. Đời sống của giun tóc kéo dài trung bình khoảng 5–6 năm [6]. 1.1.3. Giun móc/mỏ 1.1.3.1. Vị trí phân loại và đặc điểm hình thái của giun móc/mỏ. Bệnh giun móc/mỏ ở người chủ yếu do hai loài giun móc Ancylostoma duodenalae và giun mỏ Necator americanus gây ra, có vị trí phân loại như sau: - Lớp Chromadorea Inglis 1983 - Bộ Rhabditida Chitwood, 1933 - Liên họ Strongyloidea Baird, 1853 - Họ Ancylostomatidae Looss, 1905 - Giống Ancylostoma Dubini, 1843 - Loài Ancylostoma duodenale Dubini, 1843 - Giống Necator Stiles, 1903 - Loài Necator americanus Stiles, 1902 Hai loài giun này tuy khác nhau về hình thái, nhưng có đặc điểm dịch tễ, bệnh học và các tác hại tương tự nhau nên được gọi chung là giun móc/mỏ [6]. Giun móc/mỏ trưởng thành có chiều dài khoảng 5–13 mm (Hình 1.8). Lỗ miệng có những cặp răng hoặc tấm cắt cong tùy loài. Giun móc/mỏ sống ở tá tràng và phần đầu ruột non, cắm miệng vào niêm mạc ruột để hút máu. Giun cái Giun cái Giun đực Giun đực Necator americanus Ancylostoma duodenale
  19. 9 Hình 1. 8. Giun móc/mỏ trưởng thành [6] 1.1.3.2. Đặc điểm hình thái trứng giun móc/mỏ - Trứng của 2 loại này không khác nhau. - Kích thước 54 – 70 x 60 – 40 m. - Hình thuôn đều, vỏ mỏng, trong suốt không màu, trứng mới thải ra ngoài, phôi có 4 – 8 tế bào nằm ở giữa, sau phát triển tăng số lượng tế bào và hình thành ấu trùng bên trong trứng. Hình 1. 9. Các giai đoạn phát triển trứng giun móc/mỏ [6] 1.1.3.3. Vòng đời phát triển của giun móc/mỏ Giun móc/mỏ đực và cái trưởng thành ký sinh ở tá tràng. Sau khi giao hợp, giun cái sẽ đẻ trứng. Trứng giun theo phân ra ngoại cảnh. Ở ngoại cảnh, gặp điều kiện thuận lợi (nhiệt độ, độ ẩm, oxy), trứng giun sẽ phát triển thành ấu trùng (Hình 1.10). Ở nhiệt độ 25–35○C, trứng giun sẽ nở thành ấu trùng ở giai đoạn 1 sau 24 giờ. Ngoài ra, tính chất thổ nhưỡng cũng có ảnh hưởng tới sự phát triển của ấu trùng. Đất màu, phù sa ven sông, đất mùn tạo điều kiện thuận lợi cho ấu trùng phát triển; đất sét, đất mặn hạn chế sự phát triển của ấu trùng [6]. Ấu trùng giai đoạn L1 thoát khỏi trứng, sống tự do trong phân hoặc đất và dinh dưỡng bằng các vi khuẩn hoặc các chất hữu cơ khác trong phân, đất. Chúng phát triển thành ấu trùng giai đoạn L2 chưa có khả năng lây nhiễm. Tới ngày thứ 5 sau khi nở, ấu trùng giai đoạn L2 phát triển thành ấu trùng giai đoạn L3 không dinh dưỡng và có khả năng xâm nhập vào vật chủ qua đường da hoặc niêm mạc.
  20. 10 Khi tiếp xúc với người, ấu trùng xâm nhập qua da, thường ở các kẽ ngón chân hoặc ở cẳng chân và vùng mông, ấu trùng theo đường tĩnh mạch về tim phải. Từ tim phải ấu trùng theo động mạch phổi tới phổi. Tại phổi ấu trùng tiếp tục thay vỏ 2 lần nữa để trở thành ấu trùng giai đoạn L4 và L5. Tiếp theo, ấu trùng từ phế nang di chuyển theo các nhánh phế quản tới khí quản rồi lên vùng hầu họng và được nuốt xuống ruột. Ấu trùng dừng lại tại tá tràng để ký sinh và phát triển thành giun móc/mỏ trưởng thành (Hình 1.11). Thời gian từ khi ấu trùng xâm nhập vào cơ thể người tới khi phát triển thành giun móc/mỏ trưởng thành mất khoảng 42–45 ngày. Đời sống của giun móc A. duodenale kéo dài khoảng 4–5 năm, N. americanus kéo dài khoảng 10–15 năm [6]. Hình 1.10. Vòng đời phát triển giun móc/mỏ [9]
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0