Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức dạy học chủ đề "An toàn giao thông" trong dạy học chương “ Động học chất điểm”- Vật lí 10 thông qua hoạt động ngoại khóa
lượt xem 6
download
Luận văn này nghiên cứu xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề “An toàn giao thông” trong dạy học chương “ Động học chất điểm ” Vật lí 10 thông qua hoạt động ngoại khóa ở trường THPT nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức dạy học chủ đề "An toàn giao thông" trong dạy học chương “ Động học chất điểm”- Vật lí 10 thông qua hoạt động ngoại khóa
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM THỊ THU NGA TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ "AN TOÀN GIAO THÔNG " TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM " -VẬT LÍ 10 THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ HÀ NỘI – 2017
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM THỊ THU NGA TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ "AN TOÀN GIAO THÔNG " TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM " -VẬT LÍ 10 THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ CHUYÊN NGÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN VẬT LÍ) Mã số: 8 14 01 11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Kim Chung HÀ NỘI – 2017
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành sâu sắc tới Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội, các Khoa và các phòng chức năng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, tiến hành luận văn. Xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới thầy giáo hƣớng dẫn: TS. Phạm Kim Chung đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo Trƣờng THPT Hai Bà Trƣng - Thạch Thất đã quan tâm, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình tôi học tập. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong suốt hai năm học vừa qua. Hà Nội, tháng 11 năm 2017 Tác giả Phạm Thị Thu Nga i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATGT An toàn giao thông CAGT Cảnh sát giao thông CLB Câu lạc bộ ĐH Đại học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm GQVĐ Giải quyết vấn đề HS Học sinh HĐNK Hoạt động ngoại khóa HĐDH Hoạt động dạy học NL Năng lực NXB Nhà xuất bản PP Phƣơng pháp PPDH Phƣơng pháp dạy học SGK Sách giáo khoa TNGT Tai nạn giao thông TNSP Thực nghiệm sƣ phạm THPT Trung học phổ thông ii
- MỤC LỤC Lời cảm ơn......... ................................................................................................i Danh mục các chữ viết tắt. ................................................................................ ii Danh mục các bảng...... ....................................................................................iii Danh mục các hình và sơ đồ.............................................................................iv MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............... 5 1.1. Dạy học theo chủ đề ................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề ............................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm của dạy học chủ đề.................................................................. 5 1.2. Dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh ...... 8 1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề..................................................... 8 1.2.2. Tổ chức dạy học phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của học sinh. ... 12 1.2.3. Đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của học sinh. .......... 13 1.3. Hoạt động ngoại khóa .............................................................................. 15 1.3.1. Khái niệm hoạt động ngoại khóa .......................................................... 15 1.3.2. Đặc điểm của hoạt động ngoại khóa ..................................................... 16 1.3.3. Yêu cầu của hoạt động ngoại khóa ....................................................... 17 1.3.4. Tổ chức hoạt động ngoại khoá ở THPT ................................................ 19 1.3.5. Tiến trình tổ chức hoạt động ngoại khóa .............................................. 28 1.4. Hoạt động ngoại khóa và vai trò trong DHVL ở trƣờng THPT .............. 30 1.4.1. Mục tiêu giáo dục của HĐNK môn Vật lí............................................. 30 1.4.2. Tác dụng, ý nghĩa của hoạt động ngoại khóa trong dạy học Vật lí ...... 31 1.5. Thực trạng tổ chức HĐNK trong dạy học ở trƣờng THPT ...................... 35 1.5.1. Mục đích điều tra .................................................................................. 35 1.5.2. Phƣơng thức điều tra ............................................................................. 35 1.5.2. Phƣơng pháp điều tra ............................................................................ 36 iii
- 1.5.3. Kết quả điều tra ..................................................................................... 36 1.6. Kết luận chƣơng 1.. ...... ............................................................................42 Chƣơng 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ "AN TOÀN GIAO THÔNG" TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM" -VẬT LÍ 10 THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA ..................... 41 2.1. Phân tích nội dung kiến thức SGK chƣơng "Động học chất điểm" lớp 10 THPT ............................................................................................................... 41 2.2. Tổ chức dạy học chƣơng "Động học chất điểm" theo chủ đề “An toàn giao thông” qua hoạt động ngoại khóa............................................................ 44 2.2.1. Mục tiêu dạy học chƣơng "Động học chất điểm" qua HĐNK ............. 44 2.2.3. Xây dựng chủ đề "An toàn giao thông" trong dạy học chƣơng " Động học chất điểm " ................................................................................................ 45 2.3.Tổ chức các hoạt động ngoại khóa chủ đề "An toàn giao thông" ............. 51 2.3.1. Tổ chức hoạt động trò chơi “Hiểu biết về an toàn giao thông” ............ 51 2.3.2. Tổ chức dự án “Tuyên truyền an toàn giao thông”. .............................. 58 2.4. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................... 61 Chƣơng 3 : THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 62 3.1. Mục đích, đối tƣợng và phƣơng thức thực nghiệm sƣ phạm ................... 62 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 62 3.1.2. Đối tƣợng và nội dung của thực nghiệm sƣ phạm ................................ 62 3.1.3. Thời điểm thực nghiệm ......................................................................... 62 3.1.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm...................................................... 62 3.2. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................. 64 3.2.1. Phân tích định tính ................................................................................ 64 3.2.2. Đánh giá đinh ̣ lƣơ ̣ng việc phát triển năng lực GQVĐ của HS ............. 68 3.3. Kết luận chƣơng 3..... ....... ........................................................................70 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 76 iv
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. So sánh với dạy học truyền thống và dạy học theo chủ đề. ............. 6 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp điểm số trƣớc và sau thực nghiệm ......................... 68 Bảng 3.3. Kết quả đánh giá năng lực GQVĐ của HS khi dạy học nội dung “Tuyên truyền an toàn giao thông” ................................................................. 69 Bảng 1. Tiêu chí đánh giá năng lực tì m hiểu luật an toàn giao thông của học sinh .................................................................................................................. 81 Bảng 2: Tiêu chí dự án tuyên truyền về nguyên nhân, hậu quả và cách phòng tránh 1 số tai nạn giao thông thƣờng gặp ........................................................ 82 v
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng động học chất điểm ..................... 43 Hình 2.2. Một số biển báo giao thông ............................................................. 47 Hình 2.3. Quan sát biển cảnh báo khoảng cách an toàn ................................. 48 Hình 3.1. Một số hình ảnh học sinh làm việc nhóm ....................................... 65 Hình 3.2. Poster của các nhóm học sinh thiết kế ............................................ 65 Hình 3.3. Mô ̣t số hin ̀ h ảnh báo cáo dƣ̣ án ....................................................... 65 Hình 3.4. Mô ̣t số hình ảnh thi giữa các đội ..................................................... 67 Hình 3.5. Mô ̣t số hin ̀ h ảnh học sinh đóng kịch ............................................... 68 vi
- MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Luật giáo dục năm 2005 đã nêu “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, trí thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Trong quá trình giáo dục, ngoài việc hình thành cho học sinh thái độ đúng đắn, các hành vi và thói quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các mối quan hệ xã hội về chính trị, đạo đức, pháp luật..., còn phải giúp các em bổ sung và hoàn thiện những tri thức đã học trên lớp. Dạy học theo chủ đề là hình thức tìm tòi những khái niệm, tƣ tƣởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học... có sự giao thoa, tƣơng đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối quan hệ về lí luận và thực tiễn đƣợc đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó làm thành nội dung trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn. Dạy học theo chủ đề đòi hỏi nhiều thời gian và các điều kiện về cơ sở vật chất, do thời gian học tập trên lớp còn hạn chế, đồng thời học sinh còn phải học tập nhiều môn học. Vì vậy, việc tổ chức dạy học theo chủ đề trong các giờ chính khóa gặp nhiều khó khăn. Hoạt động ngoại khóa (HĐNK) là một bộ phận hữu cơ của quá trình giáo dục ở nhà trƣờng trung học phổ thông (THPT). HĐNK là sự tiếp nối hoạt động dạy học trên lớp, là con đƣờng gắn lý thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hành động, góp phần hình thành tình cảm, niềm tin và sự phát triển nhân cách cho các em. HĐNK là điều kiện thuận lợi để học sinh phát huy vai trò chủ thể của mình trong hoạt động, nâng cao tính tích cực hoạt động rèn luyện nhân cách phát triển toàn diện. 1
- Trong điều kiện hiện nay, đất nƣớc đang xây dựng và phát triển kinh tế xã hội, phƣơng tiện giao thông và cơ sở hạ tầng giao thông còn lạc hậu, thiếu đồng bộ thì giải pháp giáo dục ý thức cho ngƣời tham gia giao thông có vai trò to lớn trong việc hạn chế tai nạn giao thông. Theo ông Ta-ka-gi, tƣ vấn trƣởng của dự án Quy hoạch tổng thể an toàn giao thông Quốc Gia, thuộc Tổ chức hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) thì Giải pháp cho ngƣời Việt Nam phải bắt đầu từ văn hóa mà không phải là từ cơ sở hạ tầng. Phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thông cho thấy chủ yếu là do ngƣời tham gia giao thông đƣờng bộ gây ra. Nguyên nhân này có liên quan đến sự hiểu biết, trình độ nhận thức, kinh nghiệm, thái độ chấp hành, thói quen... của mỗi ngƣời khi tham gia giao thông. Chƣơng động học chất điểm Vật lí 10 cơ bản có nhiều kiến thức liên quan đến chuyển động của các vật. Việc đƣa các nội dung này vào hoạt động ngoại khóa giúp học sinh vận dụng trong thực tiễn khi tham gia giao thông từ đó nâng cao năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Từ các lí do trên nên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức dạy học chủ đề "An toàn giao thông" trong dạy học chương “ Động học chất điểm”- Vật lí 10 thông qua hoạt động ngoại khóa ”. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề “An toàn giao thông” trong dạy học chƣơng “ Động học chất điểm ” Vật lí 10 thông qua hoạt động ngoại khóa ở trƣờng THPT nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức dạy học chủ đề nội dung kiến thức chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí lớp 10 cơ bản cho học sinh THPT. - Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức, hƣớng dẫn của giáo viên qua việc tổ chức ngoại khóa của trƣờng THPT Hai Bà Trƣng - Thạch Thất- Hà Nội. - Mẫu khảo sát: HS trƣờng THPT Hai Bà Trƣng - Thạch Thất - Hà Nội. 2
- 4. Giả thuyết khoa học Trên cơ sở phân tích kiến thức chƣơng “Động học chất điểm” để tổ chức dạy học chủ đề “An toàn giao thông” trong dạy học Vật lí ở trƣờng THPT thông qua hoạt động ngoại khóa thì sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học chủ đề và tổ chức ngoại khóa trong dạy học Vật lí. - Nghiên cứu nội dung kiến thức và kỹ năng cần đạt đƣợc trong chƣơng “ Động học chất điểm” Vật lí 10 cơ bản. - Điều tra thực trạng tổ chức hoạt động ngoại khóa trong dạy và học kiến thức chƣơng “Động học chất điểm”, Vật lí lớp 10 THPT ở trƣờng THPT Hai Bà Trƣng - Thạch Thất. - Thiết kế tiến trình tổ chức dạy học chủ đề và vận dụng kiến thức chƣơng “Động học chất điểm” lớp 10 cơ bản thông qua hoạt động ngoại khóa nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh, qua đó nâng cao chất lƣợng dạy học Vật lí ở trƣờng phổ thông. - Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm theo tiến trình đã soạn thảo tại trƣờng THPT Hai Bà Trƣng - Thạch Thất - Hà Nội, để đánh giá hiệu quả và tính khả thi của dạy học chủ đề. Thông qua thực nghiệm sẽ rút ra kinh nghiệm, kiến thức, cách thức để có thể vận dụng vào thực tiễn đạt kết quả tốt nhất. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học chủ đề ở trƣờng THPT, mục tiêu dạy học môn Vật lí, năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh. Nghiên cứu các nguồn tài liệu của dạy học chủ đề “An toàn giao thông” để định hƣớng, xác định đƣợc việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu đề tài. Nghiên cứu toàn bộ chƣơng trình Vật lí 10, trong đó đặc biệt quan tâm đến kiến thức chƣơng “Động học chất điểm” trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác để từ đó xác định đƣợc mục tiêu dạy học của chƣơng. 3
- - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Tìm hiểu thực trạng dạy học chủ đề trong dạy học môn Vật lí ở trƣờng THPT (thông qua phỏng vấn, trao đổi với giáo viên) và việc học (thông qua trao đổi với học sinh) nhằm sơ bộ đánh giá tình hình dạy học chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí 10 cơ bản. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức hoạt động ngoại khó trong thực nghiệm các tiến trình dạy học đã đề xuất để kiểm nghiệm tính khả thi của giả thuyết khoa học của đề tài. - Phƣơng pháp thống kê toán học: Dùng thống kê toán học xử lí số liệu thu đƣợc từ phiếu điều tra và các kết quả thực nghiệm sƣ phạm. Từ đó phân tích các kết quả đã thu đƣợc trong quá trình tiến hành thực nghiệm sƣ phạm, rồi đối chiếu với mục đích nghiên cứu đã đề ra và rút ra các kết luận của đề tài đã nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài. Chƣơng 2: Tổ chức dạy học chủ đề “An toàn giao thông” trong dạy học chƣơng “Động học chất điểm” Vật lí 10 cơ bản thông qua hoạt động ngoại khóa. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm 4
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Dạy học theo chủ đề 1.1.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề Dạy học theo chủ đề là hình thức tìm tòi những khái niệm, tƣ tƣởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tƣơng đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn đƣợc đề cập đến trong các môn học hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đƣờng thích hợp những nội dung từ một số đơn vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn. Dạy học theo chủ đề chủ yếu là hƣớng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn, chú trọng những nội dung học tập có tính tổng quát, liên quan đến nhiều lĩnh vực, tập trung vào học sinh và nội dung tích hợp với những vấn đề, những thực hành gắn liền với thực tiễn. Học sinh có nhiều cơ hội làm việc theo nhóm để giải quyết những vấn đề xác thực, có hệ thống và liên quan đến nhiều kiến thức, từ nhiều nguồn kiến thức khác nhau. Vai trò của giáo viên chỉ là ngƣời hƣớng dẫn, chỉ bảo thay vì quản lý trực tiếp học sinh làm việc. Dạy học Vật lí theo chủ đề tăng cƣờng tích hợp kiến thức, làm cho kiến thức có mối liên hệ mạng lƣới nhiều chiều; là sự tích hợp vào nội dung những ứng dụng kĩ thuật và đời sống thông dụng làm cho nội dung học có ý nghĩa hơn, hấp dẫn hơn. Một cách hoa mỹ, đó là việc “thổi hơi thở” của cuộc sống vào những kiến thức cổ điển, nâng cao chất lƣợng “cuộc sống thật” trong các bài học. 1.1.2. Đặc điểm của dạy học chủ đề Dạy học theo chủ đề cần tận dụng tối đa kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng có sẵn của các em, nhằm tới việc sử dụng kiến thức, hiểu biết vào thực tiễn các nhiệm vụ học tập nhằm tới sự lĩnh hội hệ thống kiến thức có sự tích 5
- hợp cao, tinh giảm và tính công cụ cao, đồng thời hƣớng tới nhiều mục tiêu giáo dục khác. Trong dạy học theo chủ đề kiến thức mới đƣợc học sinh lĩnh hội trong quá trình giải quyết các nhiệm vụ học tập, đó là kiến thức tổ chức theo một tổng thể mới khác với kiến thức trình bày trong tất cả các nguồn tài liệu. Hơn nữa, với việc học sinh lĩnh hội kiến thức trong quá trình giải quyết nhiệm vụ học tập, cũng mang lại một lợi thế to lớn đó là mở rộng không gian, thời gian dạy học, tinh giảm thời gian dạy, độ ứng dụng thực tế cao hơn nhiều. So sánh với dạy học theo cách tiếp cận truyền thống và dạy học theo chủ đề thể hiện ở bảng 1.1. Bảng 1.1. Bảng So sánh giữa việc dạy học truyền thống và dạy học theo chủ đề. Dạy học truyền thống Dạy học theo chủ đề 1- Tiến trình giải quyết vấn đề tuân 1- Các nhiệm vụ học tập đƣợc giao, theo chiến lƣợc giải quyết vấn đề học sinh quyết định chiến lƣợc học trong khoa học Vật lí: logic, chặt tập với sự chủ động hỗ trợ, hợp tác chẽ, khoa học.. do giáo viên (SGK) của giáo viên (Học sinh là trung áp đặt (giáo viên là trung tâm). tâm). 2- Nếu thành công có thể góp phần 2- Hƣớng tới các mục tiêu: chiếm đạt tới mức nhiều mục tiêu của môn lĩnh nội dung kiến thức khoa học, học hiện nay: chiếm lĩnh kiến thức hiểu biết tiến trình khoa học và rèn mới thông qua hoạt động, bồi dƣỡng luyện các kĩ năng tiến trình khoa học các phƣơng thức tƣ duy khoa học và nhƣ: quan sát, thu thập thông tin, dữ các phƣơng pháp nhận thức khoa liệu; xử lý (so sánh, sắp xếp, phân học: PP thực nghiệm, PP tƣơng tự, loại, liên hệ…thông tin); suy luận, PP mô hình, suy luận khoa học…). áp dụng thực tiễn. 3- Dạy theo từng bài riêng lẻ với 3- Dạy theo một chủ đề thống nhất đƣợc tổ chức lại theo hƣớng tích hợp 6
- một thời lƣợng cố định. từ một phần trong chƣơng trình học. 4- Kiến thức thu đƣợc rời rạc, hoặc 4- Kiến thức thu đƣợc là các khái chỉ có mối liên hệ tuyến tính (một niệm trong một mối liên hệ mạng chiều theo thiết kế chƣơng trình lƣới với nhau. học). 5- Trình độ nhận thức có thể đạt 5- Trình độ nhận thức sau quá trình đƣợc ở mức độ cao: Phân tích, tổng học tập thƣờng theo trình tự và hợp, đánh giá. thƣờng dừng lại ở trình độ biết, hiểu và vận dụng (giải bài tập). 6- Kết thúc một chủ đề học sinh có 6- Kết thúc một chƣơng học, học một tổng thể kiến thức mới, tinh sinh không có một tổng thể kiến giản, chặt chẽ và khác với nội dung thức mới mà có kiến thức từng phần trong sách giáo khoa. riêng biệt hoặc có hệ thống kiến thức liên hệ tuyến tính theo trật tự các bài học. 7- Kiến thức gần gũi với thức tiễn 7- Kiến thức còn xa rời thực tiễn mà mà học sinh đang sống hơn do yêu ngƣời học đang sống do sự chậm cầu cập nhật thông tin khi thực hiện cập nhật của nội dung sách giáo chủ đề. khoa. 8- Hiểu biết có đƣợc sau khi kết thúc 8- Kiến thức thu đƣợc sau khi học chủ đề thƣờng vƣợt ra ngoài khuôn thƣờng là hạn hẹp trong chƣơng khổ nội dung cần học do quá trình trình, nội dung học. tìm kiếm, xử lý thông tin ngoài nguồn tài liệu chính thức của HS. 7
- 9- Không thể hƣớng tới nhiều mục 9- Có thề hƣớng tới, bồi dƣỡng các tiêu nhân văn quan trọng nhƣ:rèn kĩ năng làm việc với thông tin, giao luyện các kĩ năng sống và làm việc: tiếp, ngôn ngữ, hợp tác. giao tiếp, hợp tác, quản lý, điều hành, ra quyết định… Mục tiêu giáo dục hiện nay của chúng ta đã bắt đầu chuyển hƣớng sang chú trọng tới định hƣớng phát triển năng lực học sinh, chú trọng tăng cƣờng tính vận dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề thực tiễn của ngƣời học và nhờ vào quá trình đó các năng lực đƣợc hình thành. Trong thực tế hiện nay khi cần phải giải quyết một vấn đề trong thực tiễn, bao gồm cả tự nhiên và xã hội, đòi hỏi ngƣời học sinh phải biết vận dụng những kiến thức tổng hợp đã biết hoặc liên quan đến nhiều môn học. Chính vì vậy, dạy học cần phải tăng cƣờng theo hƣớng tích hợp đa chiều, liên môn. Do đó, hệ quả là buộc chúng ta phải xây dựng các chủ đề để tiến hành dạy học. 1.2. Dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh 1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề 1.2.1.1 Khái niệm năng lực Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia”. Khái niệm năng lực đƣợc định nghĩa ở đây là đối tƣợng của tâm lý, giáo dục học. Năng lực của HS sẽ là kết quả cần đạt đƣợc của quá trình giáo dục, dạy học. Hiện nay đang có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực, một số khái niệm về năng lực nhƣ sau: “Năng lực là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng và thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định” (Theo quan niệm trong chƣơng trình giáo dục phổ thông của Quebec-Canada). “Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức tạp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” (OECD, 2002). 8
- Còn theo Weinert (2001) thì năng lực là những kỹ năng và kỹ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong các tình huống linh hoạt. Tóm lại, năng lực là khả năng thực hiện các nhiệm vụ, giải quyết các vấn đề trong các tình huống thực tế. Trên cơ sở của sự hiểu biết, kinh nghiệm, khả năng của cá nhân hay của một tập thể. 1.2.1.2. Cấu trúc của năng lực Muốn hình thành đƣợc năng lực và phát triển nó thì cần xác định các thành phần và cấu trúc của năng lực. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Để mô tả đƣợc cấu trúc và các thành phần của năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc tổng quát của năng lực là 4 năng lực thành phần sau: Năng lực chuyên môn (Professional competency. Năng lực phƣơng pháp học (Methodical competency.) Năng lực xã hội học (Social competency). Năng lực cá thể (Induvidual competency). Năng lực chuyên môn là năng lực có khả năng thực hiện các nhiệm vụ về mặt chuyên môn, khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn, khả năng nhận thức, thái độ, kiến thức chuyên môn. Năng lực phƣơng pháp học là năng lực có khả năng đối với những hành động có kế hoạch, có mục đích, có định hƣớng trong các công việc cần giải quyết các nhiệm vụ. Năng lực phƣơng pháp học bao gồm có năng lực phƣơng pháp chung và năng lực phƣơng pháp chuyên môn. Trọng tâm của các phƣơng pháp nhận thức đó là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận - GQVĐ. Năng lực xã hội là năng lực có khả năng đạt đƣợc các mục đích trong những tình huống giao tiếp, hợp tác, ứng xử, xã hội cũng nhƣ trong các nhiệm 9
- vụ khác nhau cần có sự phối hợp, tƣơng tác với các thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học giao tiếp. Năng lực cá thể là năng lực có khả năng khẳng định, đánh giá, kết luận đƣợc những cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Năng lực này đƣợc tiếp nhận qua việc thể hiện cảm xúc, thái độ, đạo đức và liên quan đến cƣ xử, hành động của cá nhân và tự chịu trách nhiệm. 1.2.1.3. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề Theo PISA ( 2012), năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chƣa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình huống vấn đề đó - thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây dựng. Theo Nguyễn Cảnh Toàn (2012), giải quyết vấn đề: Hoạt động trí tuệ đƣợc coi là trình độ phức tạp và cao nhất về nhận thức, vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân. Để GQVĐ, chủ thể phải huy động trí nhớ, tri giác, lý luận, khái niệm hóa, ngôn ngữ, đồng thời sử dụng cả cảm xúc, động cơ, niềm tin ở năng lực bản thân và khả năng kiểm soát đƣợc tình thế. Có thể đề xuất định nghĩa nhƣ sau: “Năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân “huy động”, kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… để hiểu và giải quyết vấn đề trong tình huống nhất định một cách hiệu quả và với tinh thần tích cực”. [1] 1.2.1.4.Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề Thành phần của năng lực GQVĐ, các tiêu chí của mỗi thành tố và các mức độ của mỗi tiêu chí chúng đƣợc thể hiện qua bảng 1.2 10
- Bảng 1.2. Thành phần của năng lực GQVĐ Thành tố năng lực Biểu hiện Tìm hiểu, Phân tích đƣợc tình huống cụ thể. Phát hiện khám phá vấn đề đƣợc tình huống có VĐ. Nêu đƣợc tình huống có vấn đề. Thiết lập -Thu thập thông tin. không gian - Phân tích thông tin. vấn đề - Tìm ra kiến thức Vật lí và kiến thức liên môn liên quan đến VĐ. Lập kế hoạch, - Đề xuất giả thuyết. - Lập kế hoạch để GQVĐ. Thực hiện giải - Thực hiện kế hoạch GQVĐ. pháp Đánh giá và - Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ. phản ánh giải - Suy ngẫm về cách thức và tiến trình GQVĐ. pháp - Điều chỉnh và vận dụng trong tình huống mới. Các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề nhƣ sau: - Biết phát hiện một vấn đề, tìm hiểu một vấn đề. - Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến VĐ. Đề xuất đƣợc giả thuyết khoa học khác nhau: Lập đƣợc kế hoạch để GQVĐ đặt ra và thực hiện kế hoạch độc lập sáng tạo, hợp lý. Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ; suy ngẫm về cách thức và tiến trình GQVĐ để điều chỉnh và vận dụng trong tình huống mới [2]. 11
- 1.2.2. Tổ chức dạy học phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn của học sinh Với cách hiểu nhƣ trên về năng lực, việc dạy học định hƣớng phát triển năng lực về bản chất chỉ là cần và coi trọng thực hiện mục tiêu dạy học hiện tại ở các mức độ cao hơn, thông qua việc yêu cầu HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng một cách tự tin, hiệu quả và thích hợp trong hoàn cảnh phức hợp và có biến đổi, trong học tập cả trong nhà trƣờng và ngoài nhà trƣờng, trong đời sống thực tiễn. Việc dạy học thay vì chỉ dừng ở hƣớng tới mục tiêu dạy học hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ tích cực ở HS thì còn hƣớng tới mục tiêu xa hơn đó là trên cơ sở kiến thức, kĩ năng đƣợc hình thành, phát triển khả năng thực hiện các hành động có ý nghĩa đối với ngƣời học. Nói một cách khác việc dạy học định hƣớng năng lực về bản chất không thay thế mà chỉ mở rộng hoạt động dạy học hƣớng nội dung bằng cách tạo một môi trƣờng, bối cảnh cụ thể để HS đƣợc thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử dụng kĩ năng và thể hiện thái độ của mình. Nhờ vậy, việc dạy học định hƣớng năng lực đƣợc thể hiện ở các trong các thành tố quá trình dạy học nhƣ sau: Về mục tiêu dạy học: Mục tiêu kiến thức: ngoài các yêu cầu về mức độ nhƣ nhận biết, tái hiện kiến thức cần có những mức độ cao hơn nhƣ vận dụng kiến thức trong các tình huống, các nhiệm vụ gắn với thực tế. Với các mục tiêu về kĩ năng cần yêu cầu HS đạt đƣợc ở mức độ phát triển kĩ năng thực hiện các hoạt động đa dạng. Các mục tiêu này đạt đƣợc thông qua các hoạt động trong và ngoài nhà trƣờng. Về phương pháp dạy học: Việc tổ chức dạy học theo đa dạng các hình thức tổ chức nhƣ: hoạt động dạy học thông qua trải nghiệm, giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn. Nhƣ vậy, thông thƣờng qua một hoạt động học tập, HS sẽ đƣợc hình thành và phát triển không phải một loại năng lực mà là đƣợc hình thành đồng thời nhiều năng lực hoặc nhiều năng lực thành tố mà ta không cần và cũng không thể tách biệt từng thành tố trong quá trình dạy học. Về nội dung dạy học: Cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa dạng gắn với thực tiễn. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Ruộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 93 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Lịch sử: Sử dụng Padlet nhằm phát triển năng lực tự học phần Lịch sử thế giới cận đại lớp 11 cho học sinh trường Trung học phổ thông Hoa Lư A - Ninh Bình
136 p | 41 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học chủ đề ứng dụng lượng giác vào đại số
148 p | 56 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học chủ đề Tổ hợp – Xác suất lớp 11 theo hướng khám phá toán
13 p | 137 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm kỹ thuật: Sư phạm tương tác và ứng dụng trong dạy học môn kỹ thuật điện tại trường Cao đẳng Việt – Hung
95 p | 21 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Dạy học tác phẩm của Nam Cao trong nhà trường trung học cơ sở theo hướng tiếp cận văn hóa
131 p | 53 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy hóa học cho học sinh thông qua bài tập hóa học chương “dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol” hóa học 11 trung học phổ thông
13 p | 73 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Lồng ghép trò chơi trong dạy học Ngữ văn ở trung học phổ thông
47 p | 62 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Lịch sử: Sử dụng di sản Hoàng thành Thăng Long trong dạy học Lịch sử Việt Nam Lớp 10 trường trung học phổ thông Nguyễn Bính, huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định
129 p | 39 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Lịch sử: Đổi mới phương pháp sử dụng tư liệu hiện vật vào dạy học Lịch sử Việt Nam thời kỳ 1946 – 1954 ở trường trung học phổ thông
121 p | 36 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Ngữ văn: Các biện pháp tạo hứng thú trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu (Chương trình Ngữ văn 11)
40 p | 76 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit cho học sinh lớp 12 Ban nâng cao
12 p | 68 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm hoá học: Lựa chọn và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát huy trí thông minh của học sinh Trung học phổ thông khi dạy học chương I và chương II Hóa học lớp 11 nâng cao
125 p | 38 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh chuyên Hoá - Trường THPT Chuyên Thái Bình qua dạy học bài tập phần Hoá học đại cương
126 p | 49 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh qua dạy học chương Số phức lớp 12 – Ban nâng cao
12 p | 44 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Xây dựng hệ thống bài tập và hướng dẫn hoạt động giải bài tập chương Động lực học chất điểm –Vật lí 10 nhằm bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí trung học phổ thông
12 p | 32 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Dạy học hệ phương trình vô tỉ ở trung học phổ thông
12 p | 43 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Vật lí: Tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh trung học phổ thông trong dạy học chuyên đề Các định luật Chất khí
13 p | 33 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn