intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các giải pháp phát triển thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

35
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn có cấu trúc gồm 3 chương trình bày tổng quan lý thuyết về thị trường cho thuê tài chính; thực trạng tình hình thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường cho thuê tài chính; giải pháp phát triển thị trường cho thuê tài chính trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các giải pháp phát triển thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH −−−−−− CHU HẢI SƠN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính -Ngân Hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS BÙI KIM YẾN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ Bảng 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường cho thuê tài chính Bảng 2.1: Quy mô vốn của các doanh nghiệp Việt Nam đến 31/12/2013 Bảng 2.2: Số lượng khách hàng của các công ty trong Hiệp hội cho thuê tài chính Bảng 2.3: Dư nợ cho thuê tài chính theo thành phần kinh tế tại 31/12/2013 Bảng 2.4: Dư nợ cho thuê tài chính theo tài sản của các công ty thuộc Hiệp hội cho thuê tài chính đến 31/12/2013 Hình 2.5: Tỷ trọng dư nợ cho thuê tài chính theo loại tài sản. Bảng 2.6: Các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam Bảng 2.7: Dư nợ cho thuê tài chính trên toàn thị trường từ 1999 đến 2013 Bảng 2.8: Dư nợ cho thuê tài chính của các công ty trong Hiệp hội cho thuê tài chính Bảng 2.9: Lợi nhuận các công ty cho thuê tài chính trong Hiệp hội cho thuê tài chính Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu tại các công ty cho thuê tài chính Bảng 2.11: Cơ cấu nguồn vốn hoạt động của công ty SBL Bảng 2.12: Số lượng và giá trị các hợp đồng cho thuê tài chính Bảng 2.13: Tình hình kinh doanh của công ty SBL Biểu đồ 2.14: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế của công ty SBL Bảng 2.15: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế của công ty SBL Bảng 2.16: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty ALC II Bảng 2.17: Số liệu GDP theo giá thực tế và dư nợ cho thuê tài chính Biểu đồ 2.18: Xu hướng tăng trưởng GDP và dư nợ cho thuê tài chính Bảng 2.19: Lãi suất cho vay trung dài hạn trung bình của các NHTM Bảng 2.20: Dư nợ cho thuê tài chính Bảng 2.21: So sánh dư nợ tín dụng của toàn nền kinh tế với dư nợ cho thuê tài chính Biểu đồ 2.22: Tỷ trọng dư nợ cho thuê tài chính trong tổng dư nợ tín dụng nền kinh tế
  3. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTTC: Cho thuê tài chính NHTM: Ngân hàng thương mại TMCP: Thương mại cổ phần DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ACBL: Công ty CTTC Ngân hàng TMCP Á Châu ANZ-VITRACK: Công ty CTTC liên doanh ANZ – VITRACK ALC 1: Công ty CTTC Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 1 ALC 2: Công ty CTTC Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 2 BLC 1: Công ty CTTC Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 1 BLC 2: Công ty CTTC Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 2 ICBL: Công ty CTTC Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam VCBL: Công ty CTTC Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam SBL: Công ty CTCT Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín KEXIM: Công ty CTTC Kexim VILC: Công ty CTTC Quốc tế Việt Nam Chialease: Công ty CTTC Chialease
  4. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam kết Luận văn Thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Các giải pháp phát triển thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.Bùi Kim Yến. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình bày trong luận văn này. TP HCM, ngày 30 tháng 06 năm 2014 Tác giả Chu Hải Sơn
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, hình, biểu đồ Mở đầu Chương 1 – Tổng quan lý thuyết về thị trường cho thuê tài chính .............................. 1 1.1 Khái niệm và vai trò của thị trường cho thuê tài chính ............................................... 1 1.1.1 Khái niệm về cho thuê tài chính và thị trường cho thuê tài chính ............................. 1 1.1.1.1 Khái niệm về cho thuê tài chính .............................................................................. 1 1.1.1.2 Khái niệm về thị trường cho thuê tài chính ............................................................. 2 1.1.2. Vai trò của thị trường cho thuê tài chính................................................................... 3 1.1.2.1 Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế ......................................................... 3 1.1.2.2 Góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị ...................................................... 4 1.1.2.3Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cơ cấu nguồn vốn kinh doanh hợp lý .................... 4 1.2 Các chủ thể tham gia thị trường cho thuê tài chính ....................................................... 4 1.2.1 Bên cho thuê (Leasor) ................................................................................................ 4 1.2.2 Bên thuê tài chính (Leasee) ........................................................................................ 5 1.2.3 Các chủ thể khác......................................................................................................... 6 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường cho thuê tài chính ................ 6 1.4.1 Các nhân tố từ phía cầu – bên thuê ............................................................................ 6 1.4.1.1 Các nhân tố liên quan đến sự quảng báo cho thu tài chính đến bên thuê................ 7 1.4.1.2 Các nhân tố nhân tố nội tại CTTC........................................................................... 7 1.4.2. Các nhân tố từ phía cung – bên cho thuê .................................................................. 8 1.4.2.1 Các nhân tố về nguồn vốn hoạt động của các công ty cho thuê tài chính ............... 8
  6. 1.4.2.2 Nhân tố về sản phẩm dịch vụ các công ty cho thuê tài chính cung cấp .................. 9 1.4.2.3 Nguồn nhân lực của các công ty cho thuê tài chính .............................................. 10 1.4.2.4 Nhân tố liên quan đến quy trình hoạt động của các công ty cho thuê tài chính.... 10 1.4.2.5 Nhân tố liên quan đến chính sách quảng bá, tiếp thị sản phẩm ............................ 10 1.4.3. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô .................................................................. 11 1.4.3.1 Xu hướng tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế ........................................... 11 1.4.3.2 Lãi suất .................................................................................................................. 11 1.4.3.3 Sự phát triển của các thị trường tín dụng ngân hàng............................................. 11 1.4.3.4 Quy định pháp lý của Nhà nước về cho thuê tài chính ......................................... 12 1.5 Kinh nghiệm cho thuê tài chính của các nước trên thế giới ........................................ 13 1.5.1. Hoạt động cho thuê tài chính ở Pháp ...................................................................... 14 1.5.2 Hoạt động cho thuê tài chính ở Trung Quốc ........................................................... 16 1.5.3 Bài học kinh nghiệm từ các nước vận dụng vào Việt Nam ..................................... 18 Kết luận chương 1 ............................................................................................................. 19 Chương 2 – Thực trạng tình hình thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường cho thuê tài chính .......................... 20 2.1. Thực trạng phát triển thị trường cho thuê tài chính ................................................. 20 2.1.1 Cầu cho thuê tài chính ở Việt Nam ......................................................................... 20 2.1.1.1 Tiềm năng của cầu cho thuê tài chính ở Việt Nam ............................................... 20 2.1.1.2. Thực trạng cầu cho thuê tài chính ở Việt Nam những năm gần đây.................... 22 2.1.2. Cung cho thuê tài chính ở Viêt Nam ....................................................................... 25 2.1.2.1 Số lượng và quy mô hoạt động của các công ty cho thuê tài chính ...................... 25 2.1.2.2 Dư nợ cho thuê tài chính ....................................................................................... 28 2.1.2.3. Tình hình hoạt động của các công ty cho thuê tài chính ...................................... 30 2.1.2.4 Hànghóa trên thị trường cho thuê tài chính .......................................................... 32 2.1.3 Đánh giá thành quả, hạn chế của thị trường cho thuê tài chính ............................... 33
  7. 2.1.3.1 Thành quả ............................................................................................................. 33 2.1.3.2 Hạn chế .................................................................................................................. 34 2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường cho thuê tài chính ...... 35 2.2.1 Nghiên cứu tình huống từ bên thuê .......................................................................... 35 2.2.1.1 Khảo sát thực tế về dịch vụ CTTC từ bên thuê ..................................................... 35 2.2.1.2 Phân tích, đánh giá kết quả rút ra từ cuộc khảo sát ............................................... 36 2.2.2 Nghiên cứu tình huống bên cho thuê........................................................................ 37 2.2.2.1 Nghiên cứu tình huống công ty CTTC Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín ............. 37 2.2.2.2. Nghiên cứu tình huống Công ty CTTC II Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam .......................................................................................................... 48 2.2.2.3 Bài học kinh nghiệm từ việc phân tích tình huống hai công ty CTTC ................. 50 2.2.3 Phân tích ảnh hưởng các nhân tố vĩ mô đến sự phát triển của thị trường CTTC ..... 54 2.2.3.1 Xu hướng tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế ........................................... 54 2.2.3.2 Lãi suất .................................................................................................................. 56 2.2.3.3 Sự phát triển của thị trường tín dụng ngân hàng ................................................... 59 2.2.3.4 Quy định pháp lý của Nhà nước về cho thuê tài chính ......................................... 61 Kết luận chương 2 ............................................................................................................. 66 Chương 3 - Giải pháp phát triển thị trường cho thuê tài chính trong thời gian tới . 68 3.1 Định hướng phát triển thị trường cho thuê tài chính thời gian tới .............................. 68 3.2 Nhóm giải pháp tác động lên phía cầu cho thuê tài chính – khách hàng thuê ............ 69 3.2.1 Tăng cường công tác quảng bá sản phẩm ................................................................ 69 3.2.2 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng .............................................................. 70 3.2.3 Xây dựng chính sách lãi suất trong cho thuê tài chính linh hoạt và cạnh tranh ...... 70 3.2.4 Khai thác lợi thế cạnh tranh của sản phẩm cho thuê tài chính ................................ 70 3.3. Nhóm giải pháp tác động lên bên cho thuê – công ty cho thuê tài chính .................. 71 3.3.1 Đa dạng hóa nguồn vốn hoạt động ........................................................................... 71
  8. 3.3.1.1Phát hành trái phiếu dài hạn để huy động vốn ....................................................... 71 3.3.1.2 Tận dụng nguồn vốn từ các định chế tài chính ở nước ngoài ............................... 72 3.3.1.3 Liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp, các Tổ chức tín dụng để thu hút thêm nguồn vốn .......................................................................................................................... 72 3.3.1.4 Duy trì tỷ lệ ký quỹ hợp lý để góp phần gia tăng nguồn vốn hoạt động ............... 73 3.3.2. Các giải pháp nhằm đa dạng hóa sản phẩm cho thuê tài chính ............................... 73 3.3.2.1 Các công ty cho thuê tài chính cần đa dạng hóa các phương thức tài trợ ............. 73 3.3.2.2 Các công ty cho thuê tài chính cần phát triển sản phẩm Cho thuê vận hành ........ 73 3.3.2.3 Các công ty cho thuê tài chính cần nghiên cứu đưa ra sản phẩm trọn gói cho khách hàng ......................................................................................................................... 74 3.3.3 Nghiên cứu đưa ra quy trình cho thuê tài chính đơn giản hợp lý ............................. 74 3.3.4 Mở rộng thị trường cho thuê .................................................................................... 74 3.3.5 Phát triển nguồn nhân lực ......................................................................................... 76 3.3.6 Hoàn thiện quy trình, nội dung, phương pháp thẩm định dự án thuê ...................... 77 3.3.7 Tham gia tích cực để nâng cao vị thế, phát huy vai trò của Hiệp hội cho thuê tài chính .................................................................................................................................. 77 3.4Nhóm giải pháp tác động lên các nhân tố vĩ mô .......................................................... 77 3.4.1 Đối với nhóm nhân tố: Sự biến động nền kinh tế, lãi suất và sự phát triển của thị trường tín dụng ngân hàng ................................................................................................ 77 3.4.2 Hoàn thiện hệ thống luật liên quan đến cho thuê tài chính ...................................... 78 3.4.3 Tạo môi trường bình đẳng để thị trường cho thuê tài chính phát triển .................... 79 3.4.3.1 Về chính sách thuế ................................................................................................ 79 3.4.3.2 Mở rộng danh mục tài sản được phép cho thuê tài chính ..................................... 79 3.4.4 Có các chính sách thông thoáng hơn để tạo điều kiện hỗ trợ cho hoạt động cho thuê tài chính phát triển ............................................................................................................. 79 3.4.4.1 Về chính sách thuế nhập khẩu ............................................................................... 79 3.4.4.2 Quy định về chính sách khấu hao.......................................................................... 80
  9. 3.4.4.3 Quy định về nghiệp vụ cho thuê vận hành ............................................................ 80 3.4.4.4 Quy định về đăng ký sở hữu phương tiện vận chuyển .......................................... 80 3.4.4.5 Quy định chế tài cụ thể trong trường hợp bên thuê vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính .................................................................................................................................. 81 3.4.5 Phát triển thị trường máy móc thiết bị cũ ................................................................. 82 Kết luận chương 3 ............................................................................................................. 82 Tài liệu tham khảo
  10. 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1.1 Khái niệm và vai trò của thị trường cho thuê tài chính 1.1.1 Khái niệm về cho thuê tài chính và thị trường cho thuê tài chính 1.1.1.1 Khái niệm về cho thuê tài chính Cho thuê tài chính (CTTC) xuất phát từ thuật ngữ tiếng Anh là financial lease. Tùy theo từng thời kỳ và có thể tùy theo mục đích quản lý của từng nhà nước, CTTC được định nghĩa dưới những khái niệm khác nhau. Có thể kể ra ở đây một số định nghĩa sau: Theo Chuẩn mực số 6 - Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, “Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.” Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, CTTC là hoạt động tín dụng trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn thuê, các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng. Theo tiêu chuẩn kế toán Mỹ (Statement of Financial Accounting Standards No.13 – FAS 13), CTTC là một giao dịch thuê tài sản thỏa mãn một trong các yếu tố sau: • Thời hạn thuê lớn hơn 75% thời gian hữu dụng của tài sản. • Hợp đồng thuê chứa điều khoản thỏa thuận cho phép bên thuê được quyền mua tài sản với giá thấp hơn so với giá trị thực của tài sản. • Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê vào cuối kỳ hạn thuê. • Giá trị của hợp đồng thuê lớn hơn 90% tổng giá trị của tài sản thuê. Đây là bộ tiêu chuẩn căn bản đầu tiên của Mỹ quy định về hoạt động cho thuê, bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/1977 và hiện đang được thảo luận để sửa đổi.
  11. 2 Theo tiêu chuẩn kế toán của Australia (AASB 117 – complied standard), một giao dịch được xem là giao dịch cho thuê tài chính khi: • Bên đi thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê khi kết thúc thời hạn thuê. • Bên đi thuê được quyền chọn mua tài sản với giá tượng trưng (thường thấp hơn giá thị trường của tài sản). • Thời gian thuê thường chiếm phần lớn đời sống kinh tế của tài sản. • Tại thời điểm bắt đầu thuê, tổng giá trị của tất cả các khoản tiền thuê nhỏ nhất mà bên thuê trả hàng kỳ phải bằng giá thị trường của tài sản. • Bên đi thuê không được cải tạo tài sản thuê khi không có sự đồng ý của bên cho thuê. Như vậy, tùy theo từng quốc gia cũng như tùy thuộc vào quản lý của Nhà nước trong từng thời kỳ, các quy định về việc hình thành nên một giao dịch CTTC có thể khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung đặc điểm của giao dịch CTTC sẽ luôn bao gồm những nội dung sau: • Quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc về bên cho thuê trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng CTTC. • Bên thuê có quyền sử dụng tài sản thuê và khai thác các giá trị sử dụng của tài sản thuê này. • Bên thuê được quyền yêu cầu mua lại tài sản thuê với giá danh nghĩa và yêu cầu bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho mình khi hết hạn của hợp đồng CTTC. 1.1.1.2 Khái niệm về thị trường cho thuê tài chính Theo Giáo sư Kinh tế học Gregory Mankiw: “Thị trường là một nhóm người bán và người mua một hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định. Với tư cách là một nhóm, người mua quyết định cầu về sản phẩm và với tư cách một nhóm, người bán quyết định cung về sản phẩm” Từ khái niệm về “thị trường” và “cho thuê tài chính” ở trên có thể định nghĩa thị trường cho thuê tài chính như sau: Thị trường CTTC là nơi diễn ra các
  12. 3 hoạt động trao đổi mua bán quyền sử dụng các nguồn tài chính trung, dài hạn thông qua những phương thức giao dịch nhất định. Trong đó, người cung vốn đóng vai trò là người cho thuê tài sản, cam kết mua tài sản theo yêu cầu của bên đi thuê (người sử dụng vốn) và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên đi thuê được quyền sử dụng tài sản thuê trong thời gian thoả thuận của hợp đồng và thanh toán tiền thuê đúng hạn cho bên thuê. Bên đi thuê được quyền mua lại tài sản với giá tượng trưng khi kết thúc thời hạn thuê. Như vậy, thị trường cho thuê tài chính cung ứng vốn cho các dự án đầu tư tài sản cố định với thời gian đáo hạn thường lớn hơn một năm nên nó là một bộ phận của thị trường vốn. Hàng hóa đem ra trao đổi trên thị trường này là quyền sử dụng nguồn vốn từ bên cung ứng vốn là các công ty cho thuê tài chính. Quyền sử dụng nguồn vốn này còn gọi là một công cụ tài chính mà lợi ích của nó là quyền được hưởng các khoản tiền lãi trong tương lai. Những người đồng ý thực hiện việc thanh toán các dòng tiền đó là bên đi thuê. Ngoài ra, để thị trường cho thuê tài chính phát triển cần có sự quản lý của Nhà nước trong việc ban hành cơ sở pháp lý quy định hoạt động của thị trường này. 1.1.2. Vai trò của thị trường cho thuê tài chính Thị trường cho thuê tài chính có vai trò: 1.1.2.1 Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế Là một bộ phận của thị trường vốn, thị trường CTTC thực hiện chức năng huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước. Từ đó thực hiện tài trợ cho các nhu cầu về vốn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Chính vì vậy, thị trường CTTC có vai trò quan trọng trong quá trình thúc đẩy hiệu quả của việc sử dụng các nguồn tài chính trong nền kinh tế, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư hợp lý. Mặt khác , trong điều kiện giao lưu quốc tế ngày nay , CTTC còn góp phần thúc đẩy các quốc gia thu hút nguồn vốn quốc tế cho nền kinh tế thông qua các loại máy móc thiết bị cho thuê mà quốc gia đó nhận được mà không làm gia tăng khoản nợ nước ngoài của quốc gia nhận thiết bị.
  13. 4 1.1.2.2 Góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị Thông qua hình t hức CTTC, các loại máy móc thiết bị có trình độ công nghệ tiên tiến được đưa vào các doanh nghiệp từ đó góp phần nâng cao trình độ công nghệ của nền sản xu ất trong những điều kiện khó khăn về vốn đầu tư . Ngay cả đối với các quốc gia có nền kinh tế phát t riển cao như Mỹ , Nhật Bản, Pháp, Đức,… thì CTTC vẫn phát huy tác dụng cập nhật hàng hóa công nghệ hiện đại cho nền kinh tế . Đối với các quốc gia đang phát triển, nếu có những biện pháp đúng đắn, đồng bộ và toàn diện th ì vai trò này của hoạt động CTTC càng được phát huy mạnh mẽ hơn nhiều. Nhất là trong điều kiện ngày nay , việc đầu tư vào công nghệ một cách kịp thời, nhanh chóng ở các nền kinh tế đang được đánh giá là chậm phát triển l à điều kiện “cần” để có thể hòa nhập cùng thế giới. 1.1.2.3 Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc cơ cấu nguồn vốn kinh doanh hợp lý Sử dụng thuê mua tài chính , doanh nghiệp hoàn toàn có thể dành vốn cho kinh doanh mà vẫn đảm bảo đượ c yêu cầu đầu tư vào tài sản cố định . Hơn thế nữa, thông qua nghiệp vụ mua và cho thuê lại của sản phẩm CTTC , các doanh nghiệp có thể nhanh chóng chuyển đổi nguồn tài sản cố định thành tài sản lưu động hay chuyển dịch vố n đầu tư cho các dự án kinh doanh khác có hiệu quả cao hơn trong khi vẫn duy trì được hoạt động sản xuất kinh doanh hiện hành vì tài sản vẫn đang được sử dụng tại chính doanh nghiệp. 1.2 Các chủ thể tham gia thị trường cho thuê tài chính 1.2.1. Bên cho thuê (Leasor) Là nhà tài trợ vốn cho bên thuê và là chủ sở hữu tài sản trong một giao dịch CTTC. Bên cho thuê có trách nhiệm cùng với bên thuê thực hiện các thủ tục mua tài sản, thanh toán toàn bộ giá trị của tài sản thuê và chuyển giao tài sản cho bên thuê theo đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng CTTC. Đồng thời, bên thuê thông thường cũng là người thực hiện các thủ tục mua bảo hiểm và tiến hành các thủ tục liên quan đến quy định của Pháp luật (như đăng ký Giao dịch đảm bảo) cho dịch vụ CTTC.
  14. 5 Trên các thị trường phát triển, bên cho thuê có thể là các định chế tài chính, các nhà sản xuất máy móc thiết bị… Có thể phân chia ra bốn loại hình công ty cho thuê tài chính cơ bản sau: • Ngân hàng thương mại và các công ty liên kết với Ngân hàng thương mại: Theo luật, các Ngân hàng thương mại (NHTM) được thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính. • Công ty CTTC độc lập: hoạt động độc lập với nhà cung ứng. Đa phần hợp đồng CTTC này đều diễn ra dưới dạng thuê tài chính ba bên. • Công ty thuê mua phụ thuộc: do các nhà cung cấp lập ra để tài trợ cho sản phẩm của họ. Ở những giao dịch này chỉ có hai bên tham gia. Ta có thể xem đây là một phương thức xúc tiến bán hàng thông qua việc cung cấp cho khách hàng một hình thức tài trợ đặc biệt. • Công ty thuê mua môi giới: Thường đóng vai trò trung gian quá trình thuê mua thông qua việc tìm kiếm và chấp nối bên thuê, nhà cung cấp với công ty thuê mua thực thụ hoặc các nguồn tài trợ khác. Công ty thuê mua môi giới không sở hữu tài sản trong giao dịch thuê tài chính mà chỉ giới hạn trong việc kết nối các chủ thể của một giao dịch cho thuê tài chính lại với nhau. Riêng đối với Việt Nam, theo quy định “Luật các tổ chức tín dụng” của Việt Nam, chỉ những công ty CTTC mới được thực hiện hoạt động CTTC. Theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP, Công ty CTTC là một tổ chức phi ngân hàng, là pháp nhân Việt Nam. Công ty CTTC được thành lập và hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau: Công ty CTTC Nhà nước; Công ty CTTC cổ phần; Công ty CTTC trực thuộc tổ chức tín dụng; Công ty CTTC liên doanh; Công ty CTTC 100% vốn nước ngoài. Như vậy, tại Việt Nam, các công ty con trực thuộc nhà sản xuất… không phải là công ty CTTC thì không được phép thực hiện nghiệp vụ này. 1.2.2. Bên thuê tài chính (Leasee) Bên thuê là các tổ chức, cá nhân có năng lực pháp lý, dân sự và kinh tế, có nhu cầu sử dụng tài sản.
  15. 6 Tại Việt Nam, theo quy định tại Nghị định 16 của Chính Phủ thì:“Bên thuê là các tổ chức và cá nhân hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích họat động của mình”. Chịu sự quản lý của Luật các tổ chức tín dụng, do đó các đối tượng khách hàng của Công ty CTTC cũng là những đối tượng được tiếp cận vốn vay tại các tổ chức tín dụng. Và như vậy, bên thuê tài chính cũng sẽ bị hạn chế khi rơi vào các trường hợp chủ thể muốn sử dụng dịch vụ CTTC là các đối tượng thuộc Khoản 1, điều 77 và điều 78 của Luật các tổ chức tín dụng. 1.2.3 Các chủ thể khác: Ngoài hai chủ thể chính tham gia thị trường cho thuê tài chính, còn có nhà cung cấp tài sản cho thuê tài chính, các cơ quan chức năng thuộc Nhà nước…Mỗi chủ thể đều có những sự chi phối nhất định đến thị trường cho thuê tài chính. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường cho thuê tài chính Trên cơ sở lý thuyết về thị trường CTTC ở trên, người viết nhận thấy hai chủ thể chính tham gia thị trường CTTC chính là những nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường CTTC. Ngoài ra, nền tảng cơ sở pháp lý quy định hoạt động thị trường CTTC cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường. 1.4.1. Các nhân tố từ phía cầu – bên thuê Hoạt động cho thuê tài chính ra đời và phát triển là do nhu cầu vốn của các doanh nghiệp trong việc đầu tư máy móc, thiết bị khi họ thiếu hụt nguồn vốn hoặc muốn tập trung nguồn vốn của họ vào vốn lưu động. Vì vậy, nếu doanh nghiệp (người sử dụng tài sản) không có nhu cầu thuê tài sản thì hoạt động cho thuê tài chính cũng không thể nào thực hiện được. Vậy các nhân tố từ bên thuê là các nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển thị trường cho thuê tài chính. Có thể chia thành hai nhóm nhân tố ảnh hưởng đến bên thuê là các nhân tố về tiếp cận thông tin CTTC của bên thuê và các nhân tố nội tại của dịch vụ CTTC gồm lãi suất CTTC, thủ tục CTTC. 1.4.1.1 Các nhân tố về tiếp cận thông tin cho thuê tài chính của bên thuê.
  16. 7 Thứ nhất, hình thức CTTC còn khá mới lạ với bên thuê. Mặc dù đã xuất hiện ở Việt Nam hơn 15 năm, CTTC vẫn là hình thức tín dụng không phổ biến đối với nhiều cá nhân, doanh nghiệp. Các công ty CTTC chưa thành công trong việc giới thiệu sản phẩm của mình đến khách hàng ở tất cả các tỉnh thành trong nước. Do đó, cơ hội tiếp cận thông tin về nguồn vốn CTTC còn thấp. Đây chính là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường CTTC. Thứ hai, mạng lưới hoạt động của các công ty CTTC còn nhỏ hẹp trong khi hệ thống ngân hàng với hàng ngàn chi nhánh, điểm giao dịch được đặt rộng khắp và sâu đến các huyện, xã. Do đó, để thuận lợi trong giao dịch, khách hàng thuê đã tìm đến hệ thống ngân hàng để thực hiện các nhu cầu vay vốn của mình mà không hề biết đến sản phẩm dịch vụ của một công ty CTTC. 1.4.1.2 Các nhân tố nội tại CTTC Thứ nhất, lãi suất CTTC. Lãi suất CTTC đóng vai trò quan trọng hàng đầu khi một doanh nghiệp tìm đến một hình thức tài trợ tín dụng. Do vậy để thị trường CTTC phát triển, lãi suất CTTC phải cạnh tranh được với lãi suất cho vay trung dài hạn từ các tổ chức tín dụng khác. Trên thực tế, ở Việt Nam, lãi suất cho thuê tài chính thực sự không cạnh tranh. Điều này là nguyên nhân quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường CTTC. Đứng về phía các công ty cho thuê tài chính, với nguồn huy động vốn kém đa dạng, họ chỉ có thể huy động từ các tổ chức tín dụng và cho vay lại các doanh nghiệp. Do đó mức lãi suất cho thuê tài chính cao hơn các ngân hàng là không tránh khỏi. Ngoài ra hình thức cho thuê tài chính tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn tín dụng ngân hàng do không có tài sản đảm bảo thế chấp nào khác, các công ty cho thuê tài chính cũng không thể theo dõi được dòng tiền ra vào của doanh nghiệp. Để đảm bảo an toàn và nhằm giảm thiểu rủi ro, thông thường các công ty cho thuê tài chính sẽ yêu cầu khách hàng nộp một khoản tiền ký quỹ, thông thường khoản tiền này từ 3 – 10% giá trị tài sản. Các công ty cho thuê tài chính sẽ giữ khoản tiền này đến suốt thời hạn thuê và trả lại khách hàng khi kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính. Một số công ty sẽ trả lãi suất không kỳ hạn cho khoản tiền này, tuy nhiên đa số thì không. Như vậy
  17. 8 ngoài khoản vốn đối ứng tham gia, khoản tiền ký quỹ làm gia tăng chi phí sử dụng vốn của các doanh nghiệp và làm giảm tính cạnh tranh của hình thức cho thuê tài chính. Ngoài ra, khi tham gia một giao dịch cho thuê tài chính, khách hàng phải nộp một khoản phí, mỗi công ty cho thuê tài chính gọi khoản phí này một tên khác nhau như phí quản lý tài sản, phí cam kết… Kết thúc thời hạn thuê, khách hàng còn phải mua lại tài sản với giá tượng trưng khoảng từ 0,1% – 0,5%/giá trị tài sản. Tất cả các khoản chi phí mà khách hàng phải trả khi giao dịch với công ty cho thuê tài chính thực sự cao hơn khi vay trung, dài hạn từ các ngân hàng. Đây là nguyên nhân rất quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam. Thứ hai, thủ tục CTTC. Một trong những tiêu chí quan trọng khi khách hàng tìm đến một công ty là tính nhanh gọn và chất lượng của sản phẩm dịch vụ. Khi thực hiện hình thức CTTC, tài sản thuê thuộc sở hữu của công ty CTTC trong suốt thời hạn thuê, điều này kéo theo một số thủ tục khác về hạch toán tài sản. Đặc biệt đối với tài sản là phương tiện vận chuyển yêu cầu đăng ký tại cơ quan công an, việc công ty CTTC đứng tên chủ sở hữu tài sản sẽ kéo theo một số khó khăn cho khách hàng trong quá trình lưu thông, sử dụng tài sản. Chính điểm này của hình thức CTTC làm rất nhiều khách hàng không ưa thích tiếp cận nguồn vốn này. 1.4.2. Các nhân tố từ phía cung – bên cho thuê Để thị trường CTTC phát triển, các công ty CTTC phải phát triển được khách hàng và dư nợ cũng như hoạt động hiệu quả và phát triển bền vững. Điều này phụ thuộc vào các nhân tố sau: 1.4.2.1 Các nhân tố về nguồn vốn hoạt động của các công ty cho thuê tài chính Thứ nhất, quy mô vốn các công ty CTTC nhỏ nên khả năng tài trợ bị hạn chế. Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010, các công ty cho thuê tài chính chỉ tài trợ tối đa cho một khách hàng không vượt quá 25% vốn tự có. Điều này làm hạn chế khả năng tài trợ của các công ty cho thuê tài chính.
  18. 9 Thứ hai, cơ cấu nguồn vốn đầu vào của các công ty CTTC hạn chế. Theo quy định hiện hành, các công ty CTTC chỉ được huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác hoặc phát hành trái phiếu. Việc phát hành trái phiếu dường như rất khó thực hiện trong giai đoạn hiện nay do các công ty cho thuê tài chính chưa đủ uy tín và tiềm lực. Trên thực tế, các công ty cho thuê tài chính chỉ có thể huy động vốn từ các tổ chức tín dụng. Thứ ba, chi phí huy động vốn cao là nguyên nhân làm lãi suất đầu ra của các công ty CTTC cao. Do chỉ có thể huy động được nguồn vốn trung dài hạn từ các tổ chức tín dụng khác nên chi phí huy động của các công ty CTTC rất cao. 1.4.2.2 Nhân tố về sản phẩm dịch vụ các công ty cho thuê tài chính cung cấp Nhân tố thứ nhất là sự kém đa dạng trong sản phẩm dịch vụ của các công ty CTTC cung cấp. Nếu một doanh nghiệp có thể cung cấp đa dạng các loại sản phẩm và đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng thì số lượng khách hàng sẽ được mở rộng hơn. Tại phần lớn các nước , bên thuê có thể dùng nguồn vốn CTTC để đầu tư vào các loại động sản và bất động sản phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Trong khi đó, tại Việt Nam, CTTC chỉ dùng để đầu tư vào máy móc thiết bị và phương tiện vận chuyển. Do đó, sản phẩm dịch vụ của các công ty CTTC còn kém đa dạng, chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Điều này góp phần hạn chế sự phát triển của thị trường cho thuê tài chính. Nhân tố thứ hai là chất lượng của sản phẩm dịch vụ mà công ty CTTC cung cấp. Đây là nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của các công ty CTTC. Chất lượng sản phẩm dịch vụ thể hiện ở thái độ phục vụ tận tâm của cán bộ công ty CTTC, phong cách làm việc chuyên nghiệp, quy trình thủ tục nhanh gọn…Trong giai đoạn hiện nay, để có thể thu hút được khách hàng, chất lượng sản phẩm là nhân tố quan trọng hàng đầu đối với các công ty CTTC. 1.4.2.3 Nhân tố về nguồn nhân lực của các công ty cho thuê tài chính Nguồn nhân lực đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức nào. Đối với nguồn lực của các công ty CTTC, có hai nhân tố quan trọng ảnh hưởng
  19. 10 đến sự phát triển của các công ty CTTC là năng lực và phẩm chất của cán bộ công ty CTTC. Năng lực cán bộ thể hiện ở tầm nhìn chiến lược và khả năng quản lý của Ban lãnh đạo; trình độ học vấn và khả năng nắm bắt công việc của cán bộ nhân viên. Phẩm chất cán bộ công ty CTTC thể hiện trong việc tuân thủ các quy tắc đạo đức, quy trình quy chế của công ty CTTC. 1.4.2.4 Nhân tố về quy trình hoạt động của các công ty cho thuê tài chính Quy trình thủ tục CTTC đóng vai trò rất quan trọng trong việc thu hút khách hàng cũng như đảm bảo cho các công ty CTTC hoạt động hiệu quả và bền vững. Điều này thể hiện ở các điểm sau: Thứ nhất, quy trình thu thập, xử lý hồ sơ thuê tài chính phải linh hoạt và nhanh gọn nhưng vẫn đảm bảo tính hợp pháp. Điều này góp phần nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và thu hút được nhiều khách hàng của các công ty CTTC. Tuy nhiên, dù quy trình linh hoạt đến đâu cũng phải đảm bảo hợp lý và tuân thủ quy định chung về tín dụng. Thứ hai, quy trình thẩm định dự án thuê tài chính cần chính xác và kỹ lưỡng để có thể đánh giá được năng lực tài chính và thái độ trả nợ của khách hàng, tính khả thi của dự án, khả năng thanh khoản của tài sản thuê. Cuối cùng, công tác quản lý và kiểm tra khách hàng sau thuê cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Điều này giúp các công ty CTTC nắm được tình hình hoạt động của khách hàng sau khi thuê tài chính và giúp giảm thiểu rủi ro trong trường hợp tình hình hoạt động khách hàng gặp khó khăn. 1.4.2.5 Nhân tố về chính sách quảng bá, tiếp thị dịch vụ CTTC Chính sách quảng bá, tiếp thị sản phẩm dịch vụ là nhân tố góp phần đưa sản phẩm CTTC trở nên phổ biến và gần gũi hơn với khách hàng. Đối với các công ty CTTT, sản phẩm dịch vụ còn khá mới mẽ với nhiều doanh nghiệp, mạng lưới hoạt động còn hạn chế thì vai trò của chính sách quảng bá càng quan trọng hơn. 1.4.3. Các nhân tố về môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lâu dài đến các doanh nghiệp và là nhân tố khó có thể kiểm soát được. Môi trường vĩ mô bao gồm môi trường kinh tế, môi
  20. 11 trường chính trị và pháp luật, môi trường văn hóa xã hội, môi trường dân số và môi trường tự nhiên, môi trường khoa học công nghệ…Tuy nhiên, trong các nhân tố này, các nhân tố thuộc môi trường kinh tế vĩ mô và pháp luật có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển của thị trường CTTC. 1.4.3.1 Xu hướng tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế Tốc độ tăng trưởng của GDP và GNP hàng năm cho biết tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, qua đó cho phép dự đoán tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận của từng ngành kinh tế cũng như nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp. Điều này tác động trực tiếp đến sự tăng trưởng của các công ty CTTC. Một khi nền kinh tế tăng trưởng và phát triển ổn định thì các công ty CTTC mới có thể phát triển ổn định. 1.4.3.2 Lãi suất Lãi suất và xu hướng của lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng. Khi lãi suất tăng, các doanh nghiệp sẽ hạn chế việc vay vốn, điều này ảnh hưởng đến việc tăng trưởng dư nợ của các công ty CTTC. Lãi suất tăng cũng khuyến khích người dân và tổ chức gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn, nhu cầu tiêu dùng và đầu tư đều giảm xuống. 1.4.3.3 Sự phát triển của các thị trường vốn Thị trường CTTC là một bộ phận của thị trường vốn nên nó chịu tác động của các thị trường khác trong thị trường vốn như thị trường tín dụng trung dài hạn ngân hàng, thị trường chứng khoán…Doanh nghiệp thường tìm đến nguồn vốn trung dài hạn thông qua thị trường tín dụng ngân hàng, thông qua việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu hoặc tìm đến các công ty CTTC. Do đó, khi một trong các loại thị trường bị suy yếu, thì doanh nghiệp sẽ tìm đến các thị trường còn lại. Vì CTTC là loại hình tín dụng ra đời sau các tín dụng ngân hàng, hiện các công ty CTTC luôn chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ thị trường tín dụng trung dài hạn của ngân hàng. 1.4.3.4 Quy định pháp lý của Nhà nước về cho thuê tài chính Hoạt động cho thuê tài chính cần được thực hiện và phát triển dựa trên một môi trường pháp lý hoàn thiện nhằm đảm bảo an toàn cho các bên tham gia hoạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2