intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) của thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) của thị trường chứng khoán Việt Nam" nhằm xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết tại HOSE. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất các hàm ý quản trị để hạn chế nợ xấu cho các ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) của thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN LÊ PHƯỚC NGUYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH (HOSE) CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN LÊ PHƯỚC NGUYÊN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH (HOSE) CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Lê Phước Nguyên Là học viên cao học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Cam đoan đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) của thị trường chứng khoán Việt Nam”. Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quỳnh Hoa. Luận văn này là công trình của riêng tôi, không có sự sao chép về nội dung hay số liệu. Toàn bộ nội dung được trích dẫn nguồn đáng tin cậy. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm với cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023 Người cam đoan Nguyễn Lê Phước Nguyên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ sự tri ân sâu sắc đến người hướng dẫn của tôi là TS. Nguyễn Quỳnh Hoa, trong quá trình hoàn thành luận văn này Cô đã chỉ dẫn, định hướng và cho tôi nhũng góp ý chân thành, sâu sắc và xác đáng để tôi hoàn thành được công trình tốt nhất. Tiếp đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể Thầy/Cô của Khoa Sau Đại học đã hỗ trợ tôi tốt nhất trong quá trình học và làm luận văn. Cuối cùng xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, người thân và đồng nghiệp yêu quý đã động viên và giúp tôi hoàn thành luận văn thuận lợi nhất. Trân trọng cám ơn !
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Tên đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) của thị trường chứng khoán Việt Nam. Nội dung luận văn: Luận văn tổng hợp các khung lý thuyết nền liên quan đến nợ xấu của NHTM, các chỉ tiêu đo lường nợ xấu và các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu. Tiếp đó, thông qua lược khảo các nghiên cứu liên quan xác định các khoảng trống để đề xuất mô hình cùng các giải thuyết nghiên cứu ứng với bối cảnh của các NHTMCP niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh. Trong đó nợ xấu được đại diện thông qua tỷ lệ nợ quá hạn nhóm 3, 4, 5. Luận văn này đã được tác giả thu thập số liệu của 24 NHTMCP niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và thiết kê dưới dạng dữ liệu bảng trong giai đoạn từ 2011 – 2022. Kết quả được trình bày với các mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất cụ thể đó là Pool OLS, FEM và REM. Từ kết quả được trích xuất từ phần mềm thì bước đầu thống kê mô tả để nắm được tình hình chung của các biến số trong mô hình. Tiếp đó là phân tích ma trận tương quan để xem xét không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến nghiêm trọng. Luận văn tiếp tục trình bày sơ lược về kết quả của các mô hình hồi quy và nhận thấy có sự tương đồng cao về kết quả. Từ đó, kiểm định Hausman và lựa chọn FEM làm mô hình cuối cùng, điều này ủng hộ cho tính vững nhất của FEM trong các mô hình. Sau đó tác giả tiến hành kiểm định và phát hiện các khuyết tật phổ biến, sau đó khắc phục thông qua phương pháp FGLS. Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô ngân hàng (SIZE); tăng trưởng tín dụng (LGR), tỷ lệ chi phí hoạt động (ME); hệ số an toàn vốn (CAR); tỷ lệ lạm phát (CPI) có ảnh hưởng cùng chiều với tỷ lệ nợ xấu. Ngược lại, tỷ suất sinh lời (ROE), tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) và sở hữu Nhà nước (STA) có ảnh hưởng ngược chiều đến tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh. Từ kết quả đó tác giả tiến hành đề xuất các hàm ý quản trị tương ứng cho các NHTM giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu trong tương lai. Từ khoá: Nợ xấu, nợ quá hạn, quy mô, tăng trưởng tín dụng, vĩ mô.
  6. iv ABSTRACT Title: Factors affecting bad debt at joint stock commercial banks listed on the Ho Chi Minh Stock Exchange (HOSE) of Vietnam stock market. Content: This work synthesizes the underlying theoretical frameworks related to bad debts of commercial banks, indicators for measuring bad debts and factors affecting bad debts. Next, through a review of related studies, we identify gaps to propose models and research hypotheses appropriate to the context of joint stock commercial banks listed on the Ho Chi Minh Stock Exchange. In which bad debt is represented by the overdue debt ratio of groups 3, 4, 5. In this thesis, the author has collected data from 24 joint stock commercial banks listed on the City stock exchange. Ho Chi Minh City and designed as panel data for the period from 2011 - 2022. This data is processed through STATA 14.0 statistical software and the results are presented with specific least squares regression models. These can be Pool OLS, FEM and REM. From the results extracted from the software, the first step is descriptive statistics to understand the general situation of the variables in the model. Next is analysis of the correlation matrix to check that there is no serious multicollinearity phenomenon. The thesis continues to briefly present the results of the regression models and finds high similarity in the results. From there, Hausman test and choose FEM as the final model, this supports the most robustness of FEM among the models. The author then conducted inspection and detected common defects, then corrected them through the FGLS method. Finally, the research results show that bank size (SIZE); operating expense ratio (ME); capital adequacy ratio (CAR); inflation rate (CPI) and State ownership (STA). On the contrary, profitability ratio (ROE) and economic growth rate (GDP) have a negative impact on the bad debt ratio at commercial banks listed on the Ho Chi Minh stock exchange. From those results, the author proposes corresponding policy implications for commercial banks to minimize bad debt ratios in the future. Keywords: Bad debt, overdue debt, scale, credit growth, macro.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................. iii ABSTRACT ................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... x DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ xi DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ ................................................................... xii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.............................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4 1.6. Đóng góp của nghiên cứu........................................................................ 5 1.7. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........ 7 2.1. Cơ sở lý thuyết về nợ xấu tại các ngân hàng thương mại ......................... 7 2.1.1. Khái niệm nợ xấu tại các ngân hàng thương mại ............................... 7 2.1.2. Phân loại nợ tại các ngân hàng thương mại ....................................... 9 2.1.3. Chỉ tiêu đo lường nợ xấu tại các ngân hàng thương mại .................. 10
  8. vi 2.1.4. Nguyên nhân tạo ra nợ xấu tại các ngân hàng thương mại ............... 11 2.1.4.1. Dựa trên góc độ lý thuyết ...................................................... 11 2.1.4.2. Dựa trên các bên liên quan ................................................... 12 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................................................................. 16 2.2.1. Nhóm các nhân tố thuộc ngân hàng ................................................ 17 2.2.1.1. Quy mô ngân hàng ................................................................ 17 2.2.1.2. Khả năng sinh lời .................................................................. 17 2.2.1.3. Tốc độ tăng trưởng tín dụng .................................................. 18 2.2.1.4. Tỷ lệ chi phí hoạt động .......................................................... 19 2.2.1.5. Hệ số an toàn vốn.................................................................. 19 2.2.2. Nhóm các nhân tố thuộc vĩ mô nền kinh tế ..................................... 19 2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế .................................................... 19 2.2.2.2. Tỷ lệ lạm phát........................................................................ 20 2.3. Tình hình nghiên cứu ............................................................................ 21 2.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài............................................................. 21 2.3.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................. 23 2.3.3. Khoảng trống nghiên cứu................................................................ 29 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................... 29 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 30 3.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 30 3.1.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 30 3.1.2. Thu thập và xử lý số liệu................................................................. 30 3.1.2.1. Mẫu nghiên cứu .................................................................... 30
  9. vii 3.1.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................... 30 3.1.3. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 31 3.2. Giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu .......................... 33 3.2.1. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 33 3.2.1.1. Đối với quy mô ngân hàng..................................................... 33 3.2.1.2. Đối với tỷ suất sinh lời .......................................................... 34 3.2.1.3. Đối với tăng trưởng tín dụng ................................................. 34 3.2.1.4. Đối với tỷ lệ chi phí hoạt động............................................... 35 3.2.1.5. Đối với tỷ lệ an toàn vốn ....................................................... 35 3.2.1.6. Đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế ......................................... 36 3.2.1.7. Đối với tỷ lệ lạm phát ............................................................ 36 3.2.1.8. Đối với sở hữu Nhà nước ...................................................... 37 3.2.2. Mô hình nghiên cứu: ....................................................................... 37 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................... 43 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................... 44 4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu và xem xét tính tương quan của các biến số độc lập trong mô hình nghiên cứu .............................................................. 44 4.1.1. Thực trạng nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2022 ................................................................................................ 44 4.1.2. Thống kê mô tả các biến số trong mô hình nghiên cứu .................... 45 4.1.3. Phân tích tương quan của các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu . ....................................................................................................... 47 4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................... 48 4.2.1. Tổng hợp kết quả hồi quy của các mô hình ..................................... 48
  10. viii 4.2.2. Kiểm định lựa chọn mô hình........................................................... 50 4.2.2.1. Kiểm định Hausman lựa chọn giữa mô hình FEM và REM.... 50 4.2.2.2. Kiểm định F để so sánh giữa mô hình FEM và Pooled OLS .. 50 4.2.3. Kiểm định khuyết tật mô hình FEM ................................................ 51 4.2.3.1. Kiểm định phương sai sai số thay đổi cho mô hình FEM ....... 51 4.2.3.2. Kiểm định tự tương quan cho mô hình FEM .......................... 52 4.2.3.3. Khắc phục khuyết tật mô hình FEM....................................... 52 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................... 55 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................... 58 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................... 59 5.1. Kết luận ................................................................................................ 59 5.2. Hàm ý quản trị ...................................................................................... 59 5.2.1. Đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng ......................................... 59 5.2.2. Đối với tăng trưởng tín dụng........................................................... 60 5.2.3. Đối với quy mô các ngân hàng thương mại ..................................... 60 5.2.4. Đối với tỷ suất lợi nhuận................................................................. 61 5.2.5. Đối với tỷ lệ lạm phát ..................................................................... 62 5.3. Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. 62 5.3.1. Hạn chế nghiên cứu ........................................................................ 62 5.3.2. Hướng nghiên cứu mở rộng ............................................................ 62 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... i PHỤ LỤC 1: DỮ LIỆU THU THẬP TỪ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 – 2022 ................................................. vi
  11. ix PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TỪ PHẦN MỀM THỐNG KÊ STATA 14.0 .................................................................................................. xiii
  12. x DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Agribank thôn Việt Nam BCTC Báo cáo tài chính Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và BIDV Phát triển Việt Nam HĐKD Hoạt động kinh doanh HOSE Sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PPNC Phương pháp nghiên cứu RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Vietcombank thương Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Vietinbank Việt Nam
  13. xi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan ................................................... 25 Bảng 3.1: Tổng hợp các nhân tố đề xuất xây dựng mô hình nghiên cứu .......... 39 Bảng 3.2: Phương pháp đo lường biến ............................................................ 41 Bảng 4.1: Thống kê mô tả............................................................................... 45 Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan của các biến độc lập trong mô hình ........ 48 Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM và REM ................... 49 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình FEM và REM ............. 50 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình Pooled OLS và FEM... 51 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi ............... 51 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan .................................. 52 Bảng 4.8: Kết quả ước lượng mô hình bằng phương pháp FGLS .................... 53 Bảng 4.9: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................ 54
  14. xii DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ Hình 4.1: Biểu đồ tình hình nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2022.................................................................................................... 44
  15. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại (NHTM) là trung gian tài chính - huy động vốn từ các chủ thể có vốn tạm thời nhàn rỗi và cung cấp vốn cho các chủ thể cần vốn; thông qua đó là sự an toàn trong hoạt động của NHTM tác động tích cực đến sự phát triển của nền kinh tế. Các khoản vay được cung cấp cho khách hàng cũng đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ cho các NHTM ngày nay, tuy nhiên đây cũng chính là nguyên nhân chính tạo nên nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Chủ đề nợ xấu đã thu hút được nhiều sự chú ý hơn trong những thập kỷ gần đây. Một số nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ các NHTM ở Mỹ năm 1982 đến năm 1996, tác giả Keeton (1999) nghiên cứu về mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và nợ xấu, cho người đọc thấy được mối quan hệ chặt chẽ giữa các khoản nợ xấu và tăng trưởng tín dụng. Đặc biệt, tăng trưởng tín dụng nhanh nhưng tiêu chuẩn tín dụng thấp sẽ góp phần làm tăng nợ xấu ở một số bang ở Hoa Kỳ. Tỷ lệ nợ xấu là “ một trong những nguyên nhân chính của vấn đề trì trệ kinh tế. Mỗi một khoản nợ xấu trong lĩnh vực tài chính làm tăng khả năng dẫn đến ngân hàng gặp khó khăn và không có lợi nhuận. Với mục tiêu đảm bảo cho hoạt động tín dụng được an toàn, hiệu quả và góp phần tăng trưởng kinh tế thì việc giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu là một thành phần không thể thiếu trong hoạt động quản trị tín dụng ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu cao sẽ ảnh hưởng đến các nguồn lực, kèm theo đó là việc kinh doanh thua lỗ của các NHTM. Như vậy, tỷ lệ nợ xấu có khả năng cản trở tăng trưởng kinh tế và làm giảm hiệu quả kinh tế (Hou, 2007). Một nghiên cứu thực nghiệm ” đã tìm thấy một sự kết hợp ngược chiều giữa nợ xấu và tăng trưởng GDP thực tế (Salas và Saurina, 2002; Fofack, 2005; Jimenez và Saurina, 2006). Trong giai đoạn từ 2011 – 2022, chúng ta đã chứng kiến sự gia tăng về tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu nội bảng, cùng với việc nợ tiềm ẩn chuyển sang trạng thái nợ xấu một cách nhanh chóng và có chiều hướng tăng nhanh. Thực tế đã cho thấy,
  16. 2 để đối mặt với tình hình nợ xấu ngày càng phức tạp, các tổ chức tài chính đã chủ động bằng cách phân loại nợ và tiến hành việc trích lập dự phòng rủi ro (chiếm khoảng 80% thị phần tổng tài sản). Mức dự phòng này đã tăng lên đáng kể, đạt mức cao chưa từng có là 150% vào cuối năm 2021. Năm 2021, tỷ lệ nợ xấu nội bảng cùng với nợ đã được chuyển cho VAMC (Công ty quản lý tài sản Việt Nam), cùng với những khoản nợ tiềm ẩn đã chuyển thành dạng nợ xấu, duy trì ở mức khá cao là 6,31%. Năm 2022, tỷ lệ nợ xấu nội bảng trên toàn hệ thống duy trì ở mức 2% so với tổng dư nợ. Tuy nhiên, đến thời điểm cuối tháng 2/2023, tỷ lệ nợ xấu nội bảng đã tăng lên 2,91% (so với chỉ 1,49% vào năm 2021 và mức 2% vào năm 2022). Trong khoảng thời gian này, toàn bộ các tổ chức tín dụng trong hệ thống đã thành công trong việc giải quyết tổng cộng 21,3 ngàn tỷ đồng nợ xấu. Vì những lý do trên, NHNN nhấn mạnh tầm quan trọng cũng như xây dựng các giải pháp quản lý, và xử lý tối ưu nhằm đề phòng khả năng tái diễn nguy cơ chuyển đổi nợ xấu trong tương lai (Nguyễn Thị Kim Phụng và Nguyễn Thị Nhật Tân, 2022). Hơn nữa những khó khăn trong lĩnh vực tài chính thể hiện ở thực tế thời gian gần đây là sự sáp nhập, hợp nhất và mua lại với giá 0 đồng đã diễn ra ở một số NHTM Việt Nam. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên xuất phát từ hậu quả của hoạt động tín dụng, việc quản lý và kiểm soát hoạt động tín dụng không tốt đã làm cho nợ xấu tăng lên, kéo theo sự suy giảm lợi nhuận của các NHTM, thậm chí là mất vốn. Nợ xấu tại các NHTM niêm yết trên TTCK không phải mới phát sinh trong những năm gần đây mà thực chất đã tích tụ từ rất nhiều năm trước, với những biến động xấu của kinh tế vĩ mô, hoạt động sản xuất kinh doanh trì trệ làm giảm khả năng trả nợ của người đi vay thì nợ xấu càng trở thành vấn đề nóng bỏng của nền kinh tế. Để tạo nền tảng tài chính cho các NHTM dần lành mạnh và phục hồi ổn định thì việc xem xét và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của NHTM trở thành nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết. Chúng không chỉ làm tắc nghẽn dòng tín dụng trong nền kinh tế mà ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín,
  17. 3 chất lượng cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) của thị trường chứng khoán Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu nhằm phân tích, đánh giá tình hình nợ xấu và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết tại HOSE giai đoạn 2011-2022. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng “ đến nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết tại HOSE. Từ kết quả nghiên cứu đề xuất các hàm ý quản trị để hạn chế nợ xấu cho các ngân hàng. ” 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu tổng quát được cụ thể hóa thông qua các mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết tại HOSE. Thứ hai, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết tại HOSE. Thứ ba, đề xuất các hàm ý quản trị mang tính khả thi cho các NHTMCP niêm yết tại HOSE nhằm hạn chế được nợ xấu trong tương lai. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Muốn hoàn thành được các mục tiêu trên thì nghiên cứu cần trả lời được các câu hỏi nghiên cứu như sau: Thứ nhất, các nhân tố nào ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết tại HOSE ?
  18. 4 Thứ hai, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết tại HOSE như thế nào ? Thứ ba, các hàm ý quản trị nào mang tính khả thi được đề xuất cho các NHTMCP niêm yết tại HOSE nhằm hạn chế được nợ xấu trong tương lai ? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết tại HOSE. Phạm vi nghiên cứu bao gồm không gian và thời gian như sau: • Về không gian: 24 NHTMCP niêm yết tại TTCK Việt Nam, do có những NHTM chưa được niêm yết trong giai đoạn 2011 – 2015. Mặt khác, tổng tài sản của 24 NHTM này chiếm trên 80% thị phần của hệ thống NHTM ở Việt Nam, do đó có thể đại diện cho các NHTM. • Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tại các NHTM trong giai đoạn 2011 – 2022. Tác giả lựa chọn khoảng thời gian này vì đây là giai đoạn nền kinh tế thế giới có nhiều biến động về khủng hoảng tài chính 2018, NHNN Việt Nam có những quy định mới liên quan đến tái cấu trúc và các nhóm nợ 2015 và đặc biệt những ảnh hưởng đến từ đại dịch Covid 19. • Về dữ liệu nghiên cứu: Đối với dữ liệu thuộc nội tại của các ngân hàng, tác giả tổng hợp từ các BCTC đã qua kiểm toán và báo cáo thường niên trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến 2022. Đối với dữ liệu vĩ mô, luận văn tổng hợp từ Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Thế giới (World Bank). 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp hai phương pháp nghiên cứu đó là định tính và định lượng với những mục đích cụ thể sau: Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua việc tổng hợp tài liệu và các công
  19. 5 trình liên quan về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTM nhằm đề xuất nghiên cứu phù hợp với bối cảnh NHTM Việt Nam. Nghiên cứu định lượng thông qua việc thu thập số liệu liên quan đến các biến số của mô hình nghiên cứu, thiết kế dưới dạng bảng với giai đoạn từ 2011 – 2022. Từ đó, tính toán hồi quy số liệu qua các mô hình Pooled OLS, FEM, REM để đánh giá sự phù hợp của số liệu. Tiếp đó thực hiện kiểm định Hausman, F - test để tìm ra mô hình cuối cùng phù hợp để phân tích kết quả nghiên cứu. Đồng thời, sử dụng mô hình nghiên cứu được chọn tiến hành kiểm định khuyết tật đa cộng tuyến, phương sai sai số thay đổi, tự tương quan và khắc phục chúng theo phương pháp FGLS. Cuối cùng, từ kết quả được khắc phục tiến hành thảo luận và đề xuất hàm ý. 1.6. Đóng góp của nghiên cứu Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng thực tiễn về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTMCP niêm yết tại HOSE trong giai đoạn 2011 – 2022. Từ kết quả thực tiễn đó luận văn đã đề xuất đến các lãnh đạo ngân hàng cũng như các bên liên quan về các hàm ý quản trị có tính khả thi bao gồm cả các vấn đề thuộc nội tại cũng như vĩ mô nền kinh tế để hạn chế được nợ xấu gia tăng, tạo điều kiện cho các hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng bền vững và tăng trưởng. 1.7. Kết cấu của luận văn Luận văn có kết cấu 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 1 sẽ trình bày các vấn đề tổng thể của bài nghiên cứu sẽ được trình bày như lý do chọn đề tài, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tính hình nghiên cứu Chương 2 tổng hợp lý thuyết về nợ xấu và chỉ tiêu đo lượng tại các NHTM, đồng
  20. 6 thời chương này tổng hợp các nghiên cứu liên quan nhằm tìm ra cơ sở đề xuất các yếu tố xây dựng mô hình. Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu Chương 3 sẽ trình bày về giả thuyết, mô hình nghiên cứu, các biến trong mô hình, bảng kỳ vọng về tương quan giữa các biến. Ngoài ra, trình bày về cách thức tính toán mẫu nghiên cứu và các phương pháp tính toán. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương này sẽ trình bày các kết quả nghiên cứu, kết quả kiểm định và thảo luận các kết quả đó. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị Chương này sẽ tóm tắt về kết quả nghiên cứu và đưa ra các hàm ý phù hợp với các NHTM Việt Nam. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 khái quát lý do chọn đề tài, song song với mục tiêu thì xác định các nhiệm vụ cần phải giải quyết. Để hoàn thành được các câu hỏi, chương này đã trình bày phạm vi và phương pháp nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả cũng đã nêu đóng góp của đề tài này cho các NHTM Việt Nam và định ra kết cấu của luận văn để tạo cơ sở trình bày cho các chương tiếp theo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2