Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 12
download
Đề tài "Các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích, ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất một số khuyến nghị đối với các nhà đầu tư quan tâm đến cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam để có sự lựa chọn đầu tư phù hợp nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN ANH THƯ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ BÌNH DƯƠNG – 2023
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGUYỄN ANH THƯ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG CHUNG BÌNH DƯƠNG – 2023
- LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Học viên cao học Nguyễn Anh Thư I
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ tiếng Anh Từ tiếng Việt ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á ECB European Central Bank Ngân Hàng Trung ương Châu Âu EU European United Liên minh Châu Âu FGLS Feasible Generalized Least Squares Phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát khả thi GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa GMM Generalized Method of Moments NĐT Nhà đầu tư NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung ương OLS Ordinary Least Square Phương pháp bình phương nhỏ nhất SBV the State Bank of Viet Nam Ngân hàng Nhà nước Việt Nam SGDCK Sàn giao dịch chứng khoán SGMM System Generalized Method of GMM hệ thống Moments TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước WB World Bank Ngân hàng Thế giới II
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp các công trình nghiên cứu....................................................33 Bảng 3.1: Mô tả biến và cách tính biến................................................................37 Bảng 4.1. Thống kê mô tả biến.............................................................................45 Bảng 4.2: Ma trận tương quan..............................................................................45 Bảng 4.3: Tác động của các yếu tố đến giá thị trường của cổ phiếu....................47 Bảng 4.4. Tổng hợp tương quan về dấu...............................................................48 III
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.4. Quy trình nghiên cứu tổng quát...........................................................43 Hình 4.9. Thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn T1/2022 – T11/2022 .............................................................................................................................50 Hình 4.10. Tổng hợp tác động của các nhân tố đến giá thị trường của cổ phiếu (P)........................................................................................................................51 IV
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................ii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. iv TÓM TẮT ........................................................................................................ vii Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI ............................................... 1 1.1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 3 1.6. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................... 3 1.6.1. Về mặt khoa học .......................................................................................... 3 1.6.2. Về mặt thực tiễn ........................................................................................... 4 1.7. Kết cấu của đề tài................................................................................................ 4 Chương 2. NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................................................................... 5 2.1. Cơ sở lý thuyết.................................................................................................... 5 2.1.1. Cơ sở lý thuyết về thị trường chứng khoán ................................................... 5 2.1.1.1. Khái niệm.............................................................................................. 5 2.1.1.2. Đặc điểm và vai trò ............................................................................... 6 2.1.1.3. Phân loại thị trường chứng khoán .......................................................... 8 2.1.2. Cơ sở lý thuyết về cổ phiếu và các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu ....... 11 2.1.2.1. Khái niệm cổ phiếu ............................................................................. 11 2.1.2.2. Phân loại cổ phiếu ............................................................................... 11 2.1.2.3. Khái niệm giá cổ phiếu ........................................................................ 11 2.1.2.4. Những vấn đề chung về giá cổ phiếu ................................................... 12 2.1.2.5. Ý nghĩa giá thị trường của cổ phiếu ..................................................... 14 2.1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu .............................................. 15 2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu ................................................................ 25 V
- 2.2.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước ....................................................... 25 2.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................ 33 2.2.3. Đánh giá các công trình nghiên cứu............................................................ 33 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................. 36 3.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 36 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 36 3.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 38 3.4. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 39 3.5. Tóm tắt chương 3.............................................................................................. 44 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 45 4.1. Thống kê mô tả ................................................................................................. 45 4.2. Phân tích kết quả nghiên cứu ............................................................................ 45 4.2.1. Ma trận tương quan của các biến cơ sở trong mô hình ................................ 45 4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của mô hình nghiên cứu ............................................ 46 4.2.2.1. Kiểm định không có sự tự tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình (không bị hiện tượng đa cộng tuyến) ........................................................ 46 4.2.2.2. Kiểm định phương sai của sai số không đổi (không bị hiện tượng phương sai thay đổi) ........................................................................................ 46 4.2.2.3. Kiểm định giữa các sai số không có mối quan hệ tương quan với nhau (không bị hiện tượng tự tương quan) ................................................................ 46 4.2.3. Kết quả ước lượng...................................................................................... 47 4.3. Tóm tắt chương 4.............................................................................................. 51 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................ 53 5.1. Kết luận ............................................................................................................ 53 5.2. Khuyến nghị ..................................................................................................... 54 5.2.1. Đối với nhà đầu tư quan tâm tới cổ phiếu của công ty niêm yết .................. 54 5.2.2. Đối với Chính phủ...................................................................................... 55 5.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..................................................... 56 5.2.4. Đối với Ủy ban chứng khoán Nhà nước ..................................................... 59 5.3. Hạn chế của đề tài............................................................................................. 60 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................. 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 66 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 1 VI
- TÓM TẮT Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán thế giới, Thị trường chứng khoán Việt Nam cũng đang có những bước chuyển đổi mạnh mẽ và đó cũng là xu thế tất yếu khi Việt Nam chủ động bước vào hội nhập với nền kinh tế quốc tế. Trong những năm qua, tuy phải trải qua nhiều thăng trầm do tác động từ các yếu tố kinh tế, chính trị trong và ngoài nước nhưng Việt Nam vẫn được xếp vào nhóm các nước có thị trường chứng khoán tăng trưởng hàng đầu trên thế giới. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm kiếm và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố vi mô và vĩ mô lên biến động giá cổ phiếu của các công ty được niêm yết và giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Dữ liệu được thu thập từ các nguồn thứ cấp trong khoảng thời gian từ năm 2010 – 2021 với các biến độc lập bao gồm: EPS, ROE, BVPS, SIZE, GDP, INF, RATE. Kết quả phân tích của đề tài cho thấy mức độ phù hợp nhất định của mô hình nghiên cứu khi có tất cả giả thiết nhất quán với dòng nghiên cứu trước. EPS, BVPS, SIZE lần lượt tác động tích cực đến giá cổ phiếu niêm yết trên TTCK Việt Nam. Trong khi đó, ROE, GDP, RATE càng tăng, giá cổ phiếu có xu hướng giảm. Kết quả phân tích của đề tài này là cơ sở quan trọng để giúp cho các nhà đầu tư quan tâm đến cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có quyết định đầu tư hiệu quả, bên cạnh đó là đề xuất các khuyến nghị đối với các hoạt động và chính sách của các NHTM, Chính phủ và NHNN. VII
- Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI 1.1. Lí do chọn đề tài Trong bối cảnh biến động thị trường và sự canh trạnh không ngừng giữa các doanh nghiệp như hiện nay, thị trường chứng khoán giữ vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống tài chính ở mỗi quốc gia. Nghiên cứu cho rằng giá chứng khoán được xác định bằng phương trình bao gồm các nhân tố kinh tế vĩ mô hoặc các nhân tố kinh tế vi mô. Ross (1976) đã phát triển Lý thuyết kinh doanh chênh lệch giá (APT – Arbitrage Pricing Theory) để giải thích biến động giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. Lý thuyết thị trường hiệu quả EMH (Fama, 1970) cho rằng giá cổ phiếu và biến động giá phản ánh đầy đủ các thông tin sẵn có liên quan đến cổ phiếu đó (Maysami & công sự, 2004). Một số các nghiên cứu khác cũng tìm ra mối liên hệ giữa những biến động cơ bản của nền kinh tế, sự thay đổi về kỳ vọng đối với bối cảnh tương lai (Ahmed, 2008), dấu hiệu về các rủi ro thị trường (Brown & Otsuki, 1990) với sự biến động của thị trường chứng khoán. Nói theo một cách khác, một khi thị trường vốn đạt hiệu quả thì giá chứng khoán sẽ biến động theo quy luật nhận biết được dựa trên những dữ liệu đầu vào có liên quan. Do đó, sự biến động giá là ngẫu nhiên và không thể đoán trước được. Có thể thấy qua nhiều nghiên cứu rằng đã có rất nhiều nghiên cứu về các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu rất đa dạng, xuyên quốc gia. Các nhà nghiên cứu đã chứng minh các nhân tố tác động ở tầm vi mô, vĩ mô hoặc vừa vĩ mô và vi mô như: Chỉ số giá tiêu dùng, GDP, tỷ giá hối đoái, lạm phát, giá dầu, sản lượng công nghiệp, tỷ lệ cổ tức, thu nhập trên mỗi cổ phiếu, lãi suất cho vay, quy mô công ty đến giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán như Fama và Schwert (1977); Chen, Roll, & Ross (1986); Ferson & Harvey (1994); Mukherjee và Naka (1995); Humpe và Macmillan (2007); Chandra và Ro (2008); Agostino, Drago và Silipo (2011); Glezakos và cộng sự (2012); Sharif và cộng sự (2015); Asif và cộng sự (2016) ... Để tìm hiểu, đánh giá và cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố tác động tới giá cổ phiếu các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt 1
- Nam, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để làm luận văn nghiên cứu của mình. Đề tài này tiến hành nhận dạng và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, nhằm cung cấp cho nhà đầu tư bằng chứng thực nghiệm để có sự lựa chọn chính xác, hiệu quả về quyết định đầu tư cổ phiếu trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích, ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất một số khuyến nghị đối với các nhà đầu tư quan tâm đến cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam để có sự lựa chọn đầu tư phù hợp nhất. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Xác định các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - Mục tiêu 2: Đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - Mục tiêu 3: Đề xuất một số khuyến nghị với các nhà đầu tư quan tâm đến cổ phiếu và các chính sách nhằm phát triển bền vững trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình tổng quan của thị trường chứng khoán Việt Nam và hoạt động của các công ty niêm yết tại Việt Nam như thế nào? - Những nhân tố nào ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam? 2
- - Khuyến nghị gì cho các nhà đầu tư quan tâm đến cổ phiếu tại Việt Nam và giải pháp trong việc đưa ra các chính sách nhằm phát triển bền vững trên thị trường chứng khoán Việt Nam? 1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng các nhân tố tác động đến biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Thực tiễn cho thấy nhân tố tác động đến giá cổ phiếu niêm yết có phạm vi rộng và phức tạp, vì vậy luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng tác động của 02 nhóm nhân tố, bao gồm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế vĩ mô, nhân tố thuộc về thị trường. Dữ liệu liên quan đến các nhân tố này phải có thể thống kê và lượng hóa được trong quá trình phân tích. - Về thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2021 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được thực hiện dựa trên nghiên cứu định lượng như sau: Nghiên cứu định lượng: Phương pháp này giúp việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam được khách quan và chính xác hơn. 1.6. Đóng góp của nghiên cứu 1.6.1. Về mặt khoa học Đến nay, nghiên cứu chuyên sâu về các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu có nhiều trên thế giới và Việt Nam xét cả về quy mô và thời gian nghiên cứu. Luận văn đã hệ thống hóa các lí luận cơ bản về cổ phiếu nói chung, đi sâu luận giải các nhóm nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thông qua phân tích, tổng hợp 3
- các mô hình lý thuyết hình thành giá cả. Từ đó xây dựng hệ thống các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.6.2. Về mặt thực tiễn Đề tài xem xét giá cổ phiếu của các công ty niêm yết bị ảnh hưởng bởi các nhân tố nào và mức độ ảnh hưởng ra sao, đóng góp về mặt thực tiễn thông qua việc cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên TTCK giai đoạn 2010 – 2021. Kết quả nghiên cứu rút ra từ thực trạng các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam sẽ là nguồn tài liệu tham khảo cho các nhà đầu tư, nhà phát hành và cơ quan quản lí Nhà nước để có thêm bằng chứng về tác động trong dài hạn của hệ thống các nhân tố nằm trong môi trường kinh tế vĩ mô, môi trường hoạt động kinh doanh, các nhân tố kĩ thuật thị trường đến giá cổ phiếu các công ty niêm yết. Từ đó cung cấp cơ sở khoa học để quyết định đầu tư của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán, cũng như góp phần vào việc định hướng phát triển bền vững trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.7. Kết cấu của đề tài Chương 1. Giới thiệu Chương 2. Những cơ sở lý luận cơ bản về vấn đề nghiên cứu Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu Chương 5. Kết luận và khuyến nghị 4
- Chương 2. NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Cơ sở lý thuyết về thị trường chứng khoán 2.1.1.1. Khái niệm Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những người phát hành, và ở những thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cấp. Thị trường chứng khoán (TTCK) mang ý nghĩa trên thực tế rộng lớn hơn có thể hiểu là một bộ phận của thị trường tài chính. Tại đó diễn ra hoạt động mua bán các chứng khoán vốn và chứng khoán nợ trung và dài hạn theo nguyên tắc thị trường. Theo Bạch Đức Hiển (2009), “Thị trường chứng khoán là từ ngữ chung chỉ giao dịch mua bán chứng khoán thông qua các thị trường khác nhau như thị trường tập trung và phi tập trung còn Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK) là để chỉ một địa điểm cụ thể, một nơi có tổ chức, là nơi các chủ thể tham gia TTCK gặp nhau để thực hiện các lệnh mua bán chứng khoán do các tổ chức và cá nhân giao cho”. Việc mua bán chứng khoán lần đầu được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua chứng khoán đầu tiên từ những người phát hành và khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cấp đó là thị trường thứ cấp (Đào Lê Minh, 2006). Ở thị trường sơ cấp thì đây là thị trường cấp một hay thị trường phát hành. Đây cũng là nơi mua bán các chứng khoán mới được phát hành bởi các công ty, tổ chức Nhà nước, chính phủ. Thị trường sơ cấp là thị trường tạo lập, tăng vốn, vay vốn cho các tổ chức phát hành chứng khoán. Việc phát hành chứng khoán ở thị trường này được kiểm soát bởi Ủy ban chứng khoán nhà nước (UBCKNN). Các loại hàng hoá chứng khoán đa dạng về chủng loại, có chất lượng, có khả năng hấp dẫn nhà đầu tư là nhân tố quan trọng cho việc hình thành và phát triển thị trường thứ cấp. 5
- Về bản chất, có thể xem xét thị trường chứng khoán là quan hệ mua bán chứng khoán phản ánh sự thay đổi các chủ thể sở hữu về chứng khoán vì “Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn” (Nguyễn Thanh Phương, 2011). Chủ thể là người bỏ vốn đầu tư là chủ sở hữu tư bản, còn chủ thể là người sử dụng vốn đầu tư là chủ thể thực hiện chức năng của tư bản kinh doanh. Thị trường chứng khoán là hình thức phát triển cao của nền sản xuất hàng hoá bởi nó thể hiện cung và cầu của vốn đầu tư trong đó thông tin về chi phí vốn hay giá cả của vốn đầu tư. Khi hoạt động mua bán, trao đổi, chuyển nhượng các loại chứng khoán diễn ra thì chủ thể nắm giữ cũng thay đổi theo. 2.1.1.2. Đặc điểm và vai trò Đặc điểm: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chính, được chuyên môn hóa về mua bán các chứng khoán trung và dại hạn. Thị trường chứng khoán ra đời là một tất yếu khách quan. Vai trò: Theo các nguồn tổng hợp, vai trò của thị trường chứng khoán đối với tăng trưởng kinh tế có thể khái quát trong 7 nhóm vai trò cơ bản nhằm giúp huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế, làm tăng tiết kiệm quốc gia, tạo tính thanh khoản, cung cấp môi trường và cơ hội đầu tư, đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp và cho các loại chứng khoán. Nhờ các vai trò này của thị trường chứng khoán, các loại chứng khoán dễ dàng mua đi bán lại và chuyển đổi thành tiền mặt khi có nhu cầu, nhà đầu tư dễ dàng chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt thông qua việc mua bán trên thị trường thứ cấp. Thứ nhất, thị trường chứng khoán đóng vai trò như một kênh huy động vốn cho nền kinh tế thông qua các sản phẩm và dịch vụ đa dạng và phong phú, TTCK sẽ huy động những nguồn vốn nhàn rỗi để tài trợ cho các dự án đầu tư góp phần phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ cho các nhu cầu chung của xã hội, là kênh huy động vốn hiệu quả và tương đối rẻ cho các doanh nghiệp và cả Chính phủ. Định 6
- hướng phát triển TTCK nằm trong định hướng phát triển thị trường tài chính nhằm cung cấp một cấu trúc thượng tầng tài chính giúp nâng cao cả hoạt động sản xuất và vận hành nền kinh tế. Nó cung cấp nguồn vốn cần thiết, định giá giá trị kinh tế của các nguồn lực đang được giao dịch, hỗ trợ tiến trình thực hiện chính sách công. Thứ hai, TTCK đóng vai trò như là một công cụ điều hoà vốn cho nền kinh tế như chúng ta đã biết vốn, lao động, quản lý là động lực của tăng trưởng vì việc phát hành chứng khoán không chỉ giúp cho doanh nghiệp huy động vốn và thu hút thêm nhiều nhà đầu tư tham gia vào quản lý doanh nghiệp. Ngoài ra nhờ trào lưu quốc tế hoá các TTCK các nước, TTCK còn có vai trò dẫn vốn từ nước ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam đi đến những nước có môi trường đầu tư thuận lợi để sản sinh ra giá trị gia tăng, đây là một trong những động lực cạnh tranh để phát triển. TTCK giúp tăng cường hiệu quả của các trung gian tài chính bằng cách giảm thiểu chi phí thông tin, chi phí giao dịch và chi phí giám sát có thể dẫn đến tăng trưởng kinh tế. Thứ ba, TTCK đóng vai trò có thể đảm bảo tính thanh khoản cho những người đầu tư chứng khoán bởi vì khi nhà đầu tư gửi tiết kiệm tại ngân hàng, lãi suất vốn được trả hạn chế và bị chi phối bởi kỳ hạn gửi. Người giữ chứng khoán khi nào cần tiền mặt có thể bán ngay trên thị trường thứ cấp, để có tính thanh khoản cao cần phải có sự hiện hữu của một số lượng quan trọng các chứng khoán lưu hành đặt dưới sự sử dụng của công chúng, số lượng chứng khoán trao đổi vừa phải không dẫn đến thăng trầm hoặc lệch lạc trong giá chứng khoán. Thị trường chứng khoán càng năng động và hiệu quả bao nhiêu thì khả năng thanh khoản càng tăng bấy nhiêu. Thứ tư, TTCK thúc đẩy các doanh nghiệp hoạt động tốt hơn bởi khi các công ty đã niêm yết trên sàn phải công bố thông tin minh bạch tình hình hoạt động định kỳ thông qua bảng báo cáo tài chính và được kiểm toán xác nhận. Giá chứng khoán cũng biểu hiện phần lớn sức khoẻ của một công ty và ảnh hưởng cả đến giá trị cổ phần đóng góp và tài sản của các cổ đông lớn nên họ không ngừng cải tiến và đem lại cách thức quản trị mang lại hiệu quả và hiệu suất cao cho 7
- doanh nghiệp. Vì vậy, TTCK giúp cải thiện hoạt động của các công ty ngày càng tốt hơn, đo lường các giá trị tích sản của doanh nghiệp, giúp tiên đoán được giá trị của công ty trong thời hạn từ 3-5 năm bằng cách xây dựng những giả thuyết về kỳ vọng của công ty trong tương lai dựa vào tiềm lực thực tế của công ty. TTCK giúp đánh giá hoạt động của các doanh nghiệp bởi giá chứng khoán là thước đo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp một cách tổng hợp và khá chính xác, giúp so sánh các doanh nghiệp với nhau nhất là các doanh nghiệp cùng ngành nghề kinh doanh một cách nhanh chóng, thuận tiện thông qua thông tin giá thị trường. Nhờ đó tạo được môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp. Thứ năm, TTCK đóng vai trò cơ sở cho sự phát triển bởi việc thúc đẩy quá trình cổ phần hoá phát triển, tạo ra cơ chế đa sở hữu về tư liệu sản xuất và tài sản của xã hội, từng bước làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất, tạo tiền đề có nhiều chủng loại hàng hoá trên thị trường, hoạt động mua bán đều tuân theo các qui luật khắt khe của thị trường về qui luật giá trị, qui luật quan hệ cung-cầu, cạnh tranh. Thứ sáu, TTCK đóng vai trò cung cấp môi trường đầu tư lành mạnh, công bằng cho mọi người dân. Các loại chứng khoán trên thị trường có mức độ sinh lời, độ rủi ro khác nhau, nhà đầu tư có thể lựa chọn tuỳ thuộc vào mức độ chấp nhận rủi ro, mục tiêu và việc hoạch định danh mục đầu tư của mình. Với các công cụ đầu tư đa dạng, TTCK là một kênh để huy động mức tiết kiệm của quốc gia. Thứ bảy, TTCK đóng vai trò như một công cụ giúp Chính phủ thực hiện điều tiết các chính sách kinh tế vĩ mô thông qua các chỉ báo của TTCK giúp phản ảnh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính xác. Dấu hiệu tăng trưởng hay suy thoái của một nền kinh tế được phản ảnh qua sự tăng hoặc giảm giá chứng khoán. 2.1.1.3. Phân loại thị trường chứng khoán Căn cứ vào phương tiện pháp lý của hình thức thị trường tổ chức thị trường: 8
- Thị trường chứng khoán chính thức (The stock exchange) hay còn gọi là thị trường chứng khoán tập trung, là thị trường chứng khoán hoạt động theo các quy định pháp luật, là nơi mua bán các loại chứng khoán đã được đăng ký. TTCK chính thức có địa điểm và thời gian mua bán rõ rệt, giá cả được định theo thể thức đấu giá công khai, có sự kiểm soát của cơ quan quản lý Nhà nước về chứng khoán. TTCK được thực hiện tại các Sở giao dịch chứng khoán. TTCK phi chính thức (Over the counter market –OTC) hay còn gọi là TTCK phi tập trung là TTCK mua bán chứng khoán ngoài Sở giao dịch, không có địa điểm tập trung những người môi giới, những người kinh doanh chứng khoán như ở Sởgiao dịch chứng khoán, không có sự kiểm soát của cơ quan quản lý Nhà nước về chứng khoán, không có ngày giờ hay thủ tục nhất định mà do sự thỏa thuận của người mua và người bán được thực hiện bởi các công ty chứng khoán thành viên. Phương thức giao dịch thông qua mạng điện thoại và vi tính. Các chứng khoán giao dịch trên thị trường này thường là các loại chứng khoán không được đăng ký, ít người biết hay ít được mua bán. Căn cứ vào tính chất phát hành hay lưu hành của chứng khoán: TTCK sơ cấp: TTCK sơ cấp còn gọi là thị trường cấp một hay thị trường phát hành các loại chứng khoán. Đây là nơi diễn ra cá loại hoạt động mua bán chứng khoán mới phát hành lần đầu, cho phép các chủ thể cần nguồn tàichính tiếp nhận được các nguồn tài chính bằng việc phát hành các chứng khoán mới, những chứng khoán bán cho người đầu tiên mua nó nhằm thu hút vốn đầu tư. TTCK sơ cấp là thị trường tạo vốn cho đơn vị phát hành. Thị trường này tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi của các nhà đầu tư về phía các đơn vị phát hành, đồng thời các chứng khoán được chuyển đến tay các nhà đầu tư lần đầu. Thị trường sơ cấp làm tăng vốn cho nền kinh tế đồng thời tạo ra hàng hóa chứng khoán do thị trướng thứ cấp. Việc phát hành chứng khoán ở thịtrường sơ cấp nhằm thu hút mọi nguồn vốn đầu tư, tiết kiệm vào phát triển kinh tế. Đối tượng mua bán trên TTCK sơ cấp là quyền sử dụng các nguồn tài chính. Thị trường này chỉ được tổ chức một lần, việc phát hành chứng khoán được bắt đầu kể từ khi đơn vị phát hành chứng khoán chào bán chứng khoán ra 9
- công chúng và chấm dứt khi toàn bộ số chứng khoán của đợt phát hành đến tay các nhà đầu tư thứ nhất. TTCK thứ cấp: là thị trường cấp hai hay thị trường lưu thông, thị trường mua đi bán lại các loại chứng khoán đã được phát hành trên TTCK sơ cấp, làm thay đổi quyền sở hữu chứng khoán. Đây là nơi diễn ra các hoạt động mua bán chứng khoán đến tay người thứ hai, tức là thị trường diễn ra việc mua bán lại các chứng khoán đã được phát hành trên TTCK sơ cấp. TTCK thứ cấp là một loại thị trường cạnh tranh tự do. Trên thị trường này, các nhà đầu tư, các nhà môi giới, các nhà kinh doanh chứng khoán được tự do tham gia. Mặt khác, giá cả của chứng khoán phản ánh nguyên tắc cạnh tranh và kết quả của quan hệ cung cầu chứng khoán. Thị trường thứ cấp là một thị trường hoạt động liên tục không ngừng nghỉ. Các nhà đầu tư có thể mua bán chứng khoán nhiều lần trên thị trường này. Căn cứ vào phương thức giao dịch: Thị trường giao ngay (Spots market) còn gọi là thị trường thời điểm, tức là thị trường thực hiện giao dịch mua bán chứng khoán theo giá thỏa thuận của ngày giao dịch nhưng việc thanh toán và giao hoán sẽdiễn ra tiếp sau đó hai ngày. Thị trường tương lai (Future market) là thị trường mua bán chứng khoán theo một hợp đồng định sẵn, giá cả được thỏa thuận trong ngày giao dịch nhưng việc thanh toán và giao hoán sẽ diễn ra trong một kỳ hạn nhất định trong tương lai. Căn cứ vào đặc điểm các loại hàng hóa lưu hành trên thị trường chứng khoán: Theo căn cứ này, TTCK được chia làm 3 loại thị trường: Thị trường cổ phiếu Thị trường trái phiếu Thị trường các công cụ và nguồn gốc chứng khoán 10
- 2.1.2. Cơ sở lý thuyết về cổ phiếu và các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu 2.1.2.1. Khái niệm cổ phiếu Theo Bùi Kim Yến và Nguyễn Minh Kiều (2011), vốn của công ty cổ phần được hình thành trên cơ sở sự góp vốn của nhiều người. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần, người góp vốn và doanh nghiệp bằng cách mua cổ phiếu của doanh nghiệp gọi là cổ đông. Theo Luật Chứng khoán số 70/2006/QH-11 ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam quy định: “Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành”. Cổ phiếu là giấy tờ có giá chứng nhận sự góp vốn kinh doanh vào các công ty cổ phần, đại diện cho quyền sở hữu của các cổ đông. 2.1.2.2. Phân loại cổ phiếu Cổ phiếu phổ thông là cổ phiếu có thu nhập phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người sở hữu cổ phiếu này là chủ sở hữu của doanh nghiệp, có quyền tham giam họp và bỏ phiếu quyết định những vấn đề quan trọng của doanh nghiệp trong các cuộc họp đại hội đồng cổ đông, được quyền bầu cử và ứng cử vào hội đồng quản trị của doanh nghiệp. Cổ phiếu ưu đãi là một dạng cổ phiếu tương đối đặc biệt, người sở hữu cổ phiếu này được hưởng những ưu đãi nhất định về biểu quyết, cổ tức, hoàn lại…, nhưng đồng thời cũng bị giới hạn một số quyền nhất định so với cổ phiếu thường. Chẳng hạn, cổ phiếu ưu đãi cổ tức bị giới hạn về quyền biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi biểu quyết bị giới hạn về thời gian chuyển nhượng,… Bùi Kim Yến và Nguyễn Minh Kiều (2011) cũng chỉ ra rằng, cổ phiếu chính là hàng hóa đặc biệt của thị trường cổ phiếu, do vậy giá cổ phiếu cũng chịu ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu. 2.1.2.3. Khái niệm giá cổ phiếu Thị giá cổ phiếu là giá thị trường, giá mà nhà đầu tư phải trả nếu muốn mua hoặc nhà đầu tư được hưởng nếu muốn bán. Thị giá luôn biến động và phản ánh cán cân cung cầu trên thị trường. Thị giá không có ý nghĩa nhiều với đầu tư dài 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 111 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 78 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 127 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn