intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam cụm Tây Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài được thực hiện với mục tiêu là xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khác hàng cá nhân tại NHTMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) cụm Tây Nguyên. Trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cũng như góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại cụm VIB Tây Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam cụm Tây Nguyên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ BÍCH VÂN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CỤM TÂY NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 Public
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ BÍCH VÂN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CỤM TÂY NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ VI TRỌNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017 Public
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn này “Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên” là bài nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác. Không có sản phẩm/ nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại trường Đại học hoặc cơ sở đào tạo khác. Dak Lak, ngày 02 tháng 11 năm 2017 Người cam đoan i Public
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các đồng nghiệp và quý bạn hữu. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới : Ban giám hiệu và Phòng đào tạo sau đại học trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Thầy Tiến sỹ Ngô Vi Trọng – giảng viên trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh, người thầy kính mến đã tận tâm giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, các anh chị em trong lớp Cao học K16TN, CH- 17B1 - trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã động viên và giúp đỡ tôi trong những lúc tôi gặp khó khăn. Xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình đã luôn ở bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi học tập làm việc và hoàn thành luận văn này. Dak Lak, ngày 02 tháng 11 năm 2017 Phạm Thị Bích Vân ii Public
  5. TÓM TẮT Luận văn này được thực hiện để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên. Nghiên cứu đã sử dụng các thông tin dữ liệu nợ cá nhân của 300 khách hàng cá nhân trong khoảng thời gian từ 2012 tới tháng 5/2017 và đã sử dụng mô hình Probit để tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân xét ở khía cạnh thời gian trả nợ tại cụm VIB Tây Nguyên. Kết hợp với mô hình hồi quy theo phương pháp Probit là các phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan, phân tích hồi quy và phân tích sâu Anova một yếu tố. Kết quả cho thấy khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân được biểu hiện bởi biến số thời hạn trả nợ (trả nợ đúng hạn/ trễ hạn) bị tác động cùng chiều bởi tám yếu tố: kiểm tra tình hình sử dụng vốn, mục đích sử dụng vốn, trình độ của người vay, thu nhập của các thành viên trong gia đình tạo ra thu nhập, ngành nghề tạo ra thu nhập của người vay, tài sản đảm bảo, giá trị khoản vay, thời hạn vay. Ngoài ra nghiên cứu còn tìm thấy tác động ngược chiều của yếu tố lãi suất đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng. Từ các kết quả phân tích, nghiên cứu đã đưa ra các kiến nghị liên quan tới hoạt động của Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân cũng như góp phần hạn chế rủi ro tín dụng. Để thực hiện nghiên cứu này, luận văn đã sử dụng các nghiên cứu về lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm trước đây về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân, trong đó đặc biệt chú trọng tới các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ đúng hạn. Ngoài ra, tác giả sử dụng thêm phương pháp khảo sát chuyên gia là các giám đốc Miền, giám đốc Vùng và các giám đốc chi nhánh thuộc khối kinh doanh khách hàng cá nhân tại VIB. iii Public
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT ................................................................................................................ iii MỤC LỤC .................................................................................................................iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4 1.5.1. Phương pháp chọn mẫu ....................................................................... 4 1.5.2. Phương pháp xử lý số liệu................................................................... 4 1.6. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 5 1.7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT..............................................7 LIÊN QUAN ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ............................................................. 7 2.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng cá nhân ............................................ 7 2.2. Khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân ............................................ 9 2.2.1. Khái niệm ............................................................................................ 9 2.2.2. Phương pháp xác định khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân ......................................................................................................................... 10 2.2.2.1. Mô hình định tính – Mô hình 5C ............................................... 10 2.2.2.2. Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO ............................ 11 iv Public
  7. 2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân ................................................................................................................. 12 2.2.3.1. Đặc điểm nhân khẩu học ............................................................ 12 2.2.3.2. Đặc điểm nghề nghiệp ............................................................... 13 2.2.3.3. Đặc điểm trình độ học vấn ......................................................... 13 2.2.3.4. Đặc điểm thu nhập ..................................................................... 14 2.2.3.5. Đặc điểm khoản vay................................................................... 14 2.2.3.6. Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng .......................................... 15 2.2.3.7. Một số hành vi chi tiêu bất thường ............................................ 16 2.3. Cơ sở lý thuyết nền tảng........................................................................... 16 Các loại rủi ro xuất phát từ hình thức tín dụng cá nhân .................................. 16 2.3.1. Rủi ro tín dụng trong cho vay ........................................................... 16 2.3.2. Rủi ro thông tin bất cân xứng............................................................ 17 2.3.3. Rủi ro đạo đức ................................................................................... 17 2.4. Đánh giá các công trình nghiên cứu trước. .............................................. 18 2.5. So sánh nghiên cứu này và các nghiên cứu trước đây ............................. 19 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................22 3.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 22 3.1.1. Mô hình nghiên cứu được đề xuất .................................................... 22 3.1.2. Biến số phụ thuộc .............................................................................. 23 3.1.3. Các biến số độc lập và giả thuyết nghiên cứu................................... 23 3.1.3.1. Trình độ học vấn ........................................................................ 23 3.1.3.2. Đặc điểm nghề nghiệp: .............................................................. 24 3.1.3.3. Thu nhập .................................................................................... 24 3.1.3.4. đặc điểm khoản vay ................................................................... 25 3.1.3.5. Yếu tố rủi ro đạo đức của người vay ......................................... 26 3.1.3.6. Số thành viên trong gia đình tạo ra thu nhập ............................. 26 v Public
  8. 3.1.3.7. Kinh nghiệm trong ngành nghề chính tạo ra thu nhập của người vay: .................................................................................................................. 27 3.2. Mô hình hồi quy Probit ............................................................................ 31 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................... 31 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỐNG KÊ VÀ HỒI QUY .................34 4.1. Thực trạng hoạt động đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên. ......................... 34 4.1.1. Khuôn khổ pháp lý hoạt động đánh giá khả năng trả nợ khách hàng cá nhân tại VIB cụm Tây Nguyên. .................................................................. 34 4.1.2. Nguồn thông tin đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại VIB cụm Tây Nguyên. .................................................................................... 36 4.1.3. Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại VIB .................................................................................................................. 37 4.1.4. Nhận định hoạt động đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại Cụm VIB Tây nguyên. ...................................................................... 39 4.2. Một số đặc điểm cá nhân, đặc điểm nợ vay và khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân .................................................................................................... 40 4.2.1. Đặc điểm cá nhân .............................................................................. 40 4.2.2. Đặc điểm khoản nợ vay..................................................................... 41 4.2.3. Khả năng trả nợ khoản vay ............................................................... 43 4.3. Phân tích tương quan mô hình nghiên cứu .............................................. 45 4.4. Kiểm định các giả thuyết hồi quy mô hình nghiên cứu ........................... 47 4.4.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. ............................................... 47 4.4.2. Kiểm định phương sai của sai số không đổi. .................................... 47 4.4.3. Tổng hợp kết quả kiểm định ............................................................. 48 4.5. Kết quả mô hình nghiên cứu khi áp dụng phương pháp Probit ............... 48 4.5.1. Kết quả mô hình hồi quy ................................................................... 49 4.5.2. Kết quả mô hình hồi quy (hiệu chỉnh) .............................................. 50 4.5.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu các biến số có ý nghĩa thống kê : ..... 51 vi Public
  9. 4.5.4. Các biến số không có ý nghĩa thống kê ............................................ 59 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 61 5.1. Kết luận .................................................................................................... 61 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 63 5.3. Hạn chế của đề tài : .................................................................................. 65 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................67 vii Public
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CIC Trung tâm thông tin tín dụng IMF Quỹ tiền tệ thế giới KHCN Khách hàng cá nhân NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm TSCĐ Tài sản cố định VIB Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam vii Public
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ số mô hình điểm số FICO............................................................ 12 Bảng 3.1: Giá trị biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu ....................................23 Bảng 3.2: Giá trị biến Trình độ của người vay ......................................................... 24 Bảng 3.3: Giá trị biến Nghề nghiệp của người vay...................................................24 Bảng 3.3: Các biến số được sử dụng trong mô hình hồi quy ....................................28 Bảng 4.1: Trình độ học vấn .......................................................................................41 Bảng 4.2: Đặc điểm nghề nghiệp ..............................................................................41 Bảng 4.3: Đặc điểm kỳ hạn trả nợ .............................................................................42 Bảng 4.4: Đặc điểm mục đích vay vốn .....................................................................42 Bảng 4.5: Kiểm tra mục đích sử dụng vốn................................................................ 43 Bảng 4.6: Tỷ lệ trả nợ đúng hạn ................................................................................43 Bảng 4.7: Thống kê mô tả các biến số trong mô hình ..............................................45 Bảng 4.8: Bảng phân tích tương quan các biến độc lập ............................................46 Bảng 4.9: Phân tích hiện tượng đa cộng tuyến ......................................................... 47 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy.......................................................................................49 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy (hiệu chỉnh) ..................................................................50 Bảng 4.12: Tác động biên của các biến số có ý nghĩa thống kê ............................... 51 Bảng 4.13: Phân tích khả năng trả nợ theo kiểm tra mục đích sử dụng vốn. ...........52 Bảng 4.14: Phân tích khả năng trả nợ theo mục đích sử dụng vốn vay. ...................53 Bảng 4.15: Phân tích khả năng trả nợ theo trình độ của khách hàng vay. ................54 Bảng 4.16: Phân tích khả năng trả nợ theo ngành nghề. ...........................................55 Bảng 4.17: Phân tích khả năng trả nợ đúng hạn theo thời hạn trả nợ .......................58 viii Public
  12. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài: Thứ nhất, tín dụng cá nhân là một trong số những sản phẩm thiết yếu cấu thành nên hệ thống sản phẩm tín dụng của một ngân hàng thương mại. Tại Việt Nam, trong một vài năm trở lại đây, trước bối cảnh tình hình kinh tế rất khó khăn, khả năng hấp thụ tín dụng của các doanh nghiệp trở nên rất thấp đã khiến cho hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng chững lại. Nguyên nhân từ sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế 2008, các doanh nghiệp niêm yết nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung rơi vào tình trạng khó khăn nghiêm trọng: tình trạng khan hiếm vốn, thị trường thu hẹp cùng với sức ép chi phí, hàng tồn kho lớn đã dẫn đến hàng loạt doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản. Theo số liệu Cục Thống kê ghi nhận số doanh nghiệp giải thể, ngưng hoạt động tăng nhanh từ mức 46.776 năm 2010 lên đến con số kỉ lục 60.767 trong năm 2013 (Liêu Minh Lý 2014). Điều này đã khiến cho các ngân hàng bắt đầu đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân để tiêu vốn dư thừa và cải thiện hiệu quả hoạt động. Thứ hai, hoạt động tín dụng cá nhân ngày càng trở nên cạnh tranh khốc liệt hơn khi hầu hết các ngân hàng trong nước nhận ra tầm quan trọng của thị trường này và tập trung nguồn lực để chiếm lĩnh thị phần. Sự đổ bộ của ngân hàng ngoại vào thị trường Việt Nam trong năm 2015 là hiện tượng đón đầu hàng loạt các hiệp định thương mại tự do chẳng hạn như Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương - TPP, Cộng đồng Kinh tế ASEAN - AEC... việc các ngân hàng nước ngoài tham gia vào thị trường tài chính Việt Nam là tất yếu, chắc chắn con số này sẽ chưa dừng lại và áp lực với các ngân hàng trong nước trong cuộc cạnh tranh tới đây ngày càng rõ nét. Bởi thực tế không chỉ các nước trong khu vực, mà ngay cả các nước ngoài ASEAN cũng đang rất quan tâm thị trường tài chính Việt Nam. Ngân hàng nước ngoài có lợi thế hơn hẳn về nguồn vốn ngoại tệ giá rẻ, công nghệ và khả năng thực hiện các sản phẩm mới.Trong khi đó các ngân hàng nước ngoài như ANZ hay HSBC đã quan tâm tới thị trường này ngay từ những ngày bước chân vào Việt Nam. Theo nhận định của ông Rahn Wood, Phó Tổng giám đốc - Giám đốc Khối Ngân hàng bán lẻ của VIB, thị trường ngân hàng bán lẻ Việt Nam sẽ phát triển mạnh trong vài năm tới. Với quy mô thị trường 90 triệu dân sẽ mở ra cơ hội lớn cho các 1 Public
  13. ngân hàng thương mại nhằm giúp người tiêu dùng gia tăng giá trị tài sản và quản lý tốt hoạt động kinh doanh của mình cũng như thực hiện các hoạt động thanh toán hàng ngày. Các ngân hàng có thể cung cấp các dịch vụ tín dụng khác nhau nhằm phục vụ các nhu cầu đa dạng từ khách hàng cá nhân như cho vay tiêu dùng, cho vay mua nhà hay cho vay sản xuất kinh doanh với các hình thức cho vay như có tài sản đảm bảo, hoặc không có tài sản đảm bảo. Vì thế tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân một cách bền vững là một trong những chiến lược kinh doanh hàng đầu của VIB nên việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng là hết sức cần thiết. Thứ ba, NHTMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) là một trong 10 ngân hàng đã được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) chỉ định thực hiện thí điểm phương pháp quản trị vốn và rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II. Mục tiêu của Basel II là nâng cao chất lượng và sự ổn định của hệ thống ngân hàng quốc tế; tạo lập và duy trì một sân chơi bình đẳng cho các ngân hàng hoạt động trên bình diện quốc tế; đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm ngặt hơn trong lĩnh vực quản lý rủi ro. Việc áp dụng chuẩn mực vốn Basel II sẽ tạo động lực và định hướng trong việc nâng cao năng lực quản lý rủi ro và quản lý, phân bổ vốn theo các chuẩn mực quốc tế. Triển khai Basel II giúp các ngân hàng hoạt động an toàn hơn, lành mạnh hơn do trình độ quản trị rủi ro được tăng cường, các biện pháp quản trị rủi ro, đặc biệt là mô hình rủi ro và xếp hạng nội bộ được chủ động áp dụng, đồng thời, nguồn vốn được quản lý một cách hiệu quả hơn. Trong lĩnh vực tín dụng, các NHTM sẽ phải chuyển hướng tập trung vào đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng, thay vì dựa chủ yếu vào tài sản bảo đảm (Nguyễn Văn Thọ và Nguyễn Ngọc Linh 2015). Để đáp ứng yêu cầu đó, ngân hàng cần sự đầu tư đáng kể trong công tác xây dựng các mô hình rủi ro, đầu tư nguồn nhân lực và hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ. Thứ tư, lĩnh vực tín dụng cá nhân tuy có nhiều tiềm năng và tạo cho ngân hàng có được nguồn thu bền vững trong dài hạn nhưng hoạt động này hàm chứa nhiều rủi ro mà các ngân hàng cần quan tâm. Đặc biệt trong số đó là rủi ro không thể trả nợ đúng hạn. Sẽ rất nguy hiểm nếu trong thời kỳ hiện nay ngân hàng tiếp tục bổ sung vào khối lượng nợ xấu của mình từ rủi ro tín dụng cá nhân khi lượng nợ xấu từ khách hàng doanh nghiệp vẫn chưa thể xử lý được. Do vậy việc tìm hểu các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ (xét ở khía cạnh thời gian trả nợ) sẽ giúp cho ngân 2 Public
  14. hàng thương mại nhận diện các yếu tố có khả năng tạo rủi ro tín dụng cá nhân, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua việc giảm thiểu nợ xấu và tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng. Vấn đề về khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân đã được nghiên cứu rộng rãi trên thế giới theo hướng tiếp cận địa bàn cho vay (khu vực nông thôn, thành phố,….) hoặc lĩnh vực cho vay (trồng rừng, đánh bắt hải sản,….). Tại Việt Nam, đã có một nghiên cứu của Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2011) nhưng được thực hiện tại khu vực tỉnh Hậu Giang và nhóm đối tượng nghiên cứu là nông hộ. Đề tài này sẽ nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên, thông qua mô hình Probit (đứng ở góc độ hiệu quả về thời hạn trả nợ) từ đó kiến nghị để ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn trong lĩnh vực tín dụng cá nhân. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện với mục tiêu là xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khác hàng cá nhân tại NHTMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) cụm Tây Nguyên. Trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cũng như góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại cụm VIB Tây Nguyên. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, công trình sẽ tiến hành: - Lược khảo cơ sở lý luận và lý thuyết có liên quan đến khả năng trả nợ đúng hạn. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên. - Kiểm định sự tác động của các yếu tố trên đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên. - Đề xuất một số kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra bao gồm : - Yếu tố nào ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân? - Mức ảnh hưởng của những yếu tố này đến khả năng trả nợ như thế nào ? 3 Public
  15. 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên trong giai đoạn từ năm 2012 đến tháng 05/2017. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng hỗn hợp giữa hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, trong đó phương pháp định lượng là phương pháp chủ đạo. Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong việc tổng hợp các nghiên cứu trước để làm nền tảng đưa ra mô hình lý thuyết và các giả thuyết kèm theo, phương pháp này cũng được sử dụng khi đưa ra các đề xuất sau quá trình phân tích định lượng. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong quá trình xây dựng mô hình ước lượng mối quan hệ giữa các biến số, thu thập số liệu và phân tích số liệu căn cứ vào mô hình đã xây dựng. 1.5.1. Phương pháp chọn mẫu Đặc điểm khoản vay của khách hàng cá nhân tại chi nhánh là nhiều khoản vay với số tiền vay ít, số lượng khoản vay tại chi nhánh rất nhiều nên tác giả thu thập chọn mẫu ngẫu nhiên 300 khách hàng cá nhân phát sinh dư nợ trong 5 năm 2012- Tháng 5/2017 từ dữ liệu khách hàng của chi nhánh để đảm bảo tất cả khách hàng đã phát sinh kỳ hạn nợ phải trả và thấy được lịch sử trả nợ của khách hàng, như vậy mới đánh giá được chất lượng khoản vay một cách chính xác. Quy trình thu thập số liệu: chọn các khách hàng thỏa mãn tiêu chí như trên và tiến hành khảo sát hồ sơ tín dụng và lấy dữ liệu từ các file dữ liệu gốc tại chi nhánh trong thời gian nghiên cứu. 1.5.2. Phương pháp xử lý số liệu Tác giả sử dụng phương pháp phân tích để tổng hợp phân tích hoạt động đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại cụm VIB Tây nguyên, đánh giá sự thành công và những hạn chế của chi nhánh về công tác thẩm định khách hàng. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích định lượng bằng cách vận dụng mô hình hồi quy Probit. Kiểm định độ phù hợp của mô hình, mức ý nghĩa của các biến giải thích để kết luận mô hình tìm được có thể vận dụng cho mục đích dự báo khả 4 Public
  16. năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân và ra quyết định cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh trong tương lai hay không. 1.6. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của công trình có ý nghĩa khoa học và thực tiễn được thể hiện trên các khía cạnh chủ yếu như sau: - Phân tích một cách có hệ thống và đầy đủ những lý luận cơ bản, hệ thống các lý thuyết nền liên quan đến khả năng trả nợ và yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân. Trên cơ sở đó, công trình cung cấp một số công trình nghiên cứu đã được công bố để thấy rõ những khoảng trống trong các nghiên cứu trước đây liên quan khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân. Đây chính là cơ sở quan trọng giúp các nhà nghiên cứu tiếp tục triển khai các nghiên cứu có liên quan khác. - Phân tích một cách có hệ thống và đầy đủ thực trạng trả nợ vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên trong giai đoạn 2012-2017. - Trên cơ cở các vấn đề và kết quả nghiên cứu được tìm thấy, công trình đề xuất một số kiến nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng cũng như góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây Nguyên. 1.7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành năm chương, bao gồm: Chương 1: Giới Thiệu. Chương này nêu ra lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận và thuyết liên quan đến khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Mục đích của chương mô tả mô hình nghiên cứu, giải thích các biến số trong mô hình và dữ liệu nghiên cứu. Chương 4: Phân tích kết quả thống kê và hồi quy. Chương này đưa ra một số phân tích tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam cụm Tây 5 Public
  17. Nguyên, các kết quả phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan và phân tích hồi quy đồng thời đưa ra các nhận xét trong quá trình phân tích. Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này nêu lên các kết luận rút ra từ quá trình phân tích đồng thời đưa ra các kiến nghị đối với các đối tượng liên quan dựa trên các kết luận đã nêu. Chương 5 cũng nêu lên những hạn chế của đề tài trong quá trình nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. 6 Public
  18. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. Chương này tập trung vào ba nội dung chính. Nội dung thứ nhất trình bày cơ sở lý luận và lý thuyết về tín dụng cá nhân và rủi ro tín dụng cá nhân. Nội dung thứ hai đề cập tới các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ trong lĩnh vực tín dụng cá nhân. Và cuối cùng tóm tắt một số nghiên cứu thực nghiệm liên quan trước đây về các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân và những điều học hỏi được rút ra từ những nghiên cứu này. 2.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng cá nhân Theo từ điển “Tài chính ngân hàng” (Law và Smullen, 2005), tín dụng cá nhân “là khoản tiền hoặc tài sản mà các tổ chức tín dụng cung cấp cho một cá nhân sau khi đã đánh giá rủi ro về cá nhân này và tổ chức cung cấp tín dụng này sẽ nhận được khoản tiền gốc và lãi cho vay sau một khoản thời gian nhất định theo thoả thuận”. Đây cũng là khái niệm được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Theo các cách hiểu trên về tín dụng ngân hàng và tín dụng cá nhân và theo phạm vi nghiên cứu của đề tài này, có thể hiểu tín dụng cá nhân là “hình thức tín dụng mà trong đó tổ chức tín dụng đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia định sau khi đã đánh giá rủi ro về loại khách hàng này và ngân hàng sẽ nhận cả gốc và lãi cho vay sau một khoản thời gian nhất định theo thoả thuận”. Đây cũng chính là định nghĩa được sử dụng trong đề tài này. Về cơ bản, tín dụng có thể thể hiện dưới các hình thức khác nhau : tín dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (cho thuê tài chính), tín dụng bằng chữ tín (bảo lãnh). Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các ngân hàng thương mại. Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng đan xen và thay thế cho nhau. Từ định nghĩa trên cho thấy tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc điểm chung của tín dụng. Có ba đặc điểm chung như sau : Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho khách hàng, cá nhân hay doanh nghiệp, khi có lòng tin vào việc khách hàng sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hiệu quả và có khả năng trả nợ (gốc và lãi) đúng hạn. 7 Public
  19. Thứ hai, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính, vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa là người cho vay. Nguồn vốn ngân hàng sử dụng để cho vay được lấy từ nguồn vốn huy động, do vậy, tất cá các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo cho ngân hàng có thể hoàn trả vốn huy động. Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đây chính là thuộc tính riêng có của tín dụng. Người đi vay phải trả thêm một khoản lãi ngoài gốc, là chi phí của việc sử dụng vốn vay. Đây là nguồn để ngân hàng bù đắp chi phí hoạt động, cũng như tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Ngoài ra, hoạt động tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm riêng như : Thứ nhất, xét về mặt quy mô, Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn. Các khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân là tương đối nhỏ so với tín dụng cấp cho doanh nghiệp. Hầu hết khách hàng tìm đến ngân hàng khi đã có số vốn tương đối và chỉ bổ sung phần còn thiếu. Tuy nhiên đối tượng vay là tất cả các cá nhân trong xã hội với nhu cầu hết sức đa dạng. Do đó tổng quy mô các khoản tín dụng cá nhân là khá lớn. Thứ hai, xét về mặt lãi suất. Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn cho vay đối với doanh nghiệp. Số lượng các khoản vay thường rất lớn, nhưng quy mô mỗi khoản vay lại nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ngân hàng thường đặt ra mức lãi suất cao hơn so với cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng thường quan tâm đến số tiền mà mình phải trả hơn là lãi suất mà mình phải chịu. Thứ ba, xét về nhu cầu vay : nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế, tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái. Thứ tư, xét về nguồn trả nợ. Nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu nhập của họ. Nguồn trả này có thể có những biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của họ. Sự kiểm soát các nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn. Thứ năm, ở khía cạnh rủi ro. Các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn cho vay với doanh nghiệp. Chất lượng thông tin tài chính do khách hàng cung cấp thường không cao. 8 Public
  20. 2.2. Khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân 2.2.1. Khái niệm Hiện tại trên thế giới và Việt Nam chưa có thống nhất khái niệm về “khả năng trả nợ của khách hàng” mà chỉ tập trung vào các biểu hiện của khách hàng được đánh giá là “không có khả năng trả nợ. Thông qua phương pháp nhận diện khách hàng “không có khả năng trả nợ”, các khách hàng còn lại thuộc trường hợp khách hàng “có khả năng trả nợ”. Trong tài liệu của Basel Committee on Banking Supervision – 2006, Ủy ban Basel định nghĩa khách hàng “ default – không có khả năng trả nợ” là những khách hàng có dấu hiệu không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả hoặc có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Trong hướng dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia (IFRS), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra định nghĩa về nợ xấu như sau: “Một khoản cho vay được coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ". Với quan điểm này, nợ xấu được nhận dạng qua hai giác độ: thời gian quá hạn và khả năng trả nợ đáng nghi ngờ. Tại Việt Nam chỉ có quy định về nợ xấu là nợ được các TCTD đánh giá là không có khả năng trả nợ. Cụ thể theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN và Thông tư 02/2013/TT-NHNN nợ xấu bao gồm các khoản nợ từ nhóm 3 cho đến nhóm 5, là các khoản nợ bị đánh giá là có khả năng mất một phần vốn và lãi (nợ nhóm 3), có khả năng tổn thất cao (nhóm 4) và không còn khả năng thu hồi nợ (nợ nhóm 5). Nợ nhóm 2 được cho là suy giảm khả năng trả nợ, đây cũng là những khoản vay cần chú ý xem xét lại khả năng trả nợ của khách hàng. Xét trong mối quan hệ tín dụng ngân hàng, khả năng trả nợ vay của khách hàng là việc đánh giá năng lực khách hàng có thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ nợ cho bên cấp tín dụng trong toàn bộ thời gian quan hệ tín dụng. 9 Public
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0