intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về chính sách chi trả cổ tức trên thế giới và ở Việt Nam trước đây, tác giả sẽ nhận diện, xây dựng mô hình và phân tích các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) giai đoạn 2009 – 2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN HỮU HÙNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN HỮU HÙNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ – HÌNH ẢNH DANH MỤC PHỤ LỤC 1.1 Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.2.1 Mục tiêu tổng quát ..................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................4 1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4 1.5.1 Dữ liệu nghiên cứu..................................................................................4 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................4 1.6 Đóng góp của luận văn .................................................................................... 5 1.6.1 Giá trị khoa học lý luận ............................................................................. 5 1.6.2 Giá trị khoa học thực tiễn: ......................................................................... 5 1.7 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 6 1.8 Bố cục luận văn ................................................................................................ 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ............. 8 2.1 Các khái niệm có liên quan .............................................................................. 8 2.1.1 Cổ tức (Divedends) .................................................................................8 2.1.2 Chính sách cổ tức (Divedends policy) ....................................................8
  4. 2.2 Các chính sách chi trả cổ tức .......................................................................... 9 2.2.1 Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động ...................................................9 2.2.2 Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định ......................................................10 2.2.3 Chính sách chi trả cổ tức khác .............................................................10 2.3 Điều kiện trả cổ tức ......................................................................................... 8 2.4 Phương thức chi trả cổ tức ........................................................................... 11 2.5 Một số chỉ tiêu thể hiện chính sách cổ tức ................................................... 12 2.6 Các lý thuyết liên quan đến chính sách cổ tức ............................................ 12 2.7 Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức .................................................. 18 2.8 Tổng quan nghiên cứu................................................................................... 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 31 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 32 3.1 Mô tả bộ dữ liệu nghiên cứu ......................................................................... 32 3.2 Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................... 32 3.3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 33 3.4 Mô hình nghiên cứu....................................................................................... 33 3.5 Phương pháp thực hiện mô hình nghiên cứu.............................................. 41 3.5.1 Lựa chọn mô hình .................................................................................... 41 3.5.2 Kiểm định mô hình................................................................................... 42 3.6 Phân tích mô hình hồi quy ............................................................................ 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 44 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 45 4.1 Thực trạng về chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE..... 45 4.1.1 Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam .................................45 4.1.2 Số lượng các công ty cổ phần niêm yết trên HOSE .............................46 4.1.3 Phân theo nhóm ngành các CTCP niêm yết .........................................47 4.1.4 Tỷ lệ chi trả cổ tức ................................................................................49
  5. 4.2 Kết quả phân tích định lượng ...................................................................... 52 4.2.1 Phân tích thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ............................................52 4.2.2 Lựa chọn mô hình hồi quy ....................................................................52 4.2.3 Kiểm định mô hình hồi quy ..................................................................54 4.2.4 Phân tích kết quả và thảo luận mô hình hồi quy ...................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 64 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................. 65 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 65 5.2 Khuyến nghị ................................................................................................... 66 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai ........................................... 68 5.3.1 Hạn chế .................................................................................................68 5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai........................................................68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 69 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 77 KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH HỒI QUY TỪ PHẦN MỀM STATA ................ 77
  6. TÓM TẮT Luận văn này nghiên cứu các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) giai đoạn 2009 – 2016. Tác giả đã thu thập bộ số liệu của 62 công ty phi tài chính được niêm yết liên tục trên HOSE. Luận văn cũng đã đánh giá được thực trạng của việc chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE trong giai đoạn nghiên cứu. Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu dạng bảng và mô hình hồi quy tuyến tính đa biến theo ba cách: Pooled OLS, FEM và REM. Tác giả đã tiến hành chạy lần lượt từng mô hình và dùng các kiểm định cần thiết để lựa chọn mô hình phù hợp nhất. Tác giả tiến hành phân tích kết quả của mô hình phù hợp nhất và dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả nhận thấy các yếu tố: cấu trúc tài sản và sự biến động cổ tức có mối quan hệ cùng chiều với chính sách chi trả cổ tức. Những biến còn lại như: lợi nhuận, tính thanh khoản, cơ hội tăng trưởng, quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính thì có mối quan hệ nghịch chiều với chính sách chi trả cổ tức và các biến tính thanh khoản, cấu trúc tài sản và đòn bẩy tài chính không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu này. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả nhận thấy sự biến động cổ tức có tác động mạnh nhất đến việc chi trả cổ tức của các công ty hiện đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2009 – 2016.
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Trần Phúc. Những nội dung, số liệu phân tích nêu trong luận văn được trích dẫn rõ ràng từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố trong nước và ngoài nước. Kết quả của nghiên cứu này là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Các khuyến nghị nêu trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và nghiên cứu thực tiễn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 11 năm 2017 Tác giả Trần Hữu Hùng
  8. LỜI CÁM ƠN Lời trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Trần Phúc vì sự quan tâm, chỉ dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu để giúp tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình. Tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả các Quý Thầy (Cô) Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu cho tôi trong suốt thời gian tham gia học tại Trường. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình tôi, bạn bè và đồng nghiệp của tôi đã quan tâm, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 11 năm 2017 Tác giả Trần Hữu Hùng
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT VIẾT TẮT CK Stock Chứng khoán CTCP Joint Stock Company Công ty cổ phần CSCT Dividend policy Chính sách cổ tức DPR Dividend payout ratio Tỷ lệ chi trả cổ tức DPS Dividend per Share Cổ tức mỗi cổ phần DY Dividend Yield Tỷ suất cổ tức EPS Eraning per Share Thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường HoChiMinh Stock Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ HOSE Exchange Chí Minh SGDC Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán TTCK Stock Market Thị trường chứng khoán UBCK Securities Commission Ủy ban chứng khoán Pooled Ordinary Least Pooled OLS Mô hình hồi quy tuyến tính thông thường Square FEM Fixed Effect Model Mô hình hồi quy những tác động cố định Mô hình hồi quy những tác động ngẫu REM Random Effect Model nhiên
  10. DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ – HÌNH Bảng 3.1 Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ................................................ 35 Bảng 4.1 Các công ty phân theo nhóm ngành.......................................................... 48 Bảng 4.2 Phân tích mô tả dữ liệu nghiên cứu .......................................................... 52 Bảng 4.3 Bảng tóm tắt kết quả của mô hình FEM ................................................... 53 Bảng 4.4 Bảng kết quả kiểm định VIF..................................................................... 55 Bảng 4.5 Ma trận tương quan giữa các biến ............................................................ 55 Bảng 4.6 Bảng tóm tắt kết quả của mô hình FGLS ................................................. 57 Biểu đồ 4.1 Số lượng công ty niêm trên HOSE giai đoạn 2009 – 2016 .................. 46 Biểu đồ 4.2 Tỷ trọng phân theo nhóm ngành ........................................................... 49 Biểu đồ 4.3 Thống kê DPR qua các năm trong giai đoạn 2009 – 2016 ................... 50 Hình 4.1 Bức tranh tổng thể về TTCK trên HOSE giai đoạn 2009 – 2016 ............. 45
  11. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kết quả mô hình Pooled OLS ................................................................. 77 Phụ lục 2. Kết quả mô hình FEM ............................................................................. 77 Phụ lục 3. Kết quả mô hình REM ............................................................................ 78 Phụ lục 4. Kết quả kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian ................................ 78 Phụ lục 5. Kết quả kiểm định Hausman ................................................................... 79 Phụ lục 6. Kết quả kiểm định phương sai thay đổi (Wald) ...................................... 79 Phụ lục 7. Kết quả kiểm định tự tương quan (Wooldge) ......................................... 79 Phụ lục 8. Kết quả khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi................................ 80 Phụ lục 9. Kết quả khắc phục hiện tượng tự tương quan ......................................... 80 Phụ lục 10. Kết quả khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan (Mô hình được tác giả lựa chọn để tiến hành phân tích kết quả) ............................. 81
  12. -1- CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Một trong những thành tố quan trọng góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế đó chính là sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và phát triển được với nền kinh tế hội nhập thì buộc các doanh nghiệp phải không ngừng thay đổi trên tất cả các phương diện. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp tạo ra được lợi nhuận và với những đồng lợi nhuận kiếm được đó thì vấn đề quyết định phân bổ chúng như thế nào? Một trong ba quyết định quan trọng trong quản trị tài chính của một doanh nghiệp đó là: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ, quyết định phân chia lợi nhuận. Cả ba quyết định này đều phải được thực hiện một cách nhất quán và đồng bộ với mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Quyết định chính sách cổ tức là một vấn đề trọng tâm trong các nghiên cứu tài chính từ khi công ty cổ phần ra đời. Mặc dù có nhiều nghiên cứu được tiến hành nhưng vấn đề các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức vẫn còn nhiều tranh cãi trong xây dựng lý thuyết và mô hình ứng dụng để giải thích cho hành vi chi trả cổ tức của các công ty (Baker và cộng sự, 2002). Theo tìm hiểu của tác giả thì hầu hết các nhà nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung vào các nước có thị trường phát triển còn ở những nước có thị trường mới nổi hoặc đang phát triển thì chưa có nhiều các nhà nghiên cứu quan tâm. Do đó, chúng ta không thể áp dụng hoàn toàn các mô hình đã được nghiên cứu trước đó (vốn được áp dụng thành công với các nước phát triển) cho những nước đang phát triển và đặc biệt là quốc gia có thị trường chứng khoán còn non trẻ như ở Việt Nam. Chính vì vậy, việc chọn lựa các yếu tố tác động và xây dựng một mô hình mới phù hợp với thị trường chứng khoán Việt Nam là điều rất cần thiết. Tác giả chọn mốc thời gian nghiên cứu là sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 vì sau khoảng thời gian này thì nền kinh tế mới dần đi vào ổn định và phát triển. Tuy nhiên, trong giai đoạn nghiên cứu này thì số lượng doanh nghiệp có chiều hướng tăng mạnh cụ thể là năm 2009, cả nước có 279.000 doanh nghiệp đang hoạt động và sau đó tăng dần đến năm 2015 thì số lượng doanh nghiệp đang hoạt động ở Việt Nam ước tính đạt 436.000, gấp 1.6 lần so với năm 2009 (Tổng cục thống kê, 2015). Bên cạnh đó, số liệu thống kê về số doanh nghiệp ngưng hoạt động hoặc giải thể cũng tăng lên trong giai đoạn nghiên cứu, cụ thể là năm 2011 có 54.198 và năm
  13. -2- 2015 đã tăng lên là 80.858 doanh nghiệp, trong khi đó trong khoản thời gian này thì số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới tăng nhẹ năm 2015 là 94.754 doanh nghiệp (Cục quản lý kinh doanh – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015). Thời gian này đã diễn ra rất nhiều trường hợp mua bán và sáp nhập những doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả góp phần làm “trong sạch” cho các doanh nghiệp Việt Nam đủ lớn – đủ mạnh để có thể hội nhập với nền kinh tế thế giới. Với quyết tâm đó thì các doanh nghiệp cũng đã chú tâm đến vấn đề thực hiện chi trả cổ tức, điều đó đã tạo được sự chú ý cũng như phát một tín hiệu tốt nhằm thu hút các nhà đầu tư không những trong nước mà còn cả các nhà đầu tư nước ngoài. Đây cũng chính là lý do chính để tác giả lựa chọn đề tài về vấn đề này để làm nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. Ở Việt Nam hiện nay, các công ty niêm yết nói riêng và các công ty cổ phần nói chung vẫn chưa hình dung rõ nét chính sách cổ tức là như thế nào và nhận thức đúng mức tầm quan trọng cũng như mức độ ảnh hưởng của chính sách cổ tức tác động lên giá trị doanh nghiệp. Do đó, việc chi trả cổ tức của các công ty còn mang nặng tính tự phát, chưa có tính chiến lược dài hạn. Chính trong tình hình đó, tác giả nhận thấy rằng rất cần thiết phải có những công trình nghiên cứu làm rõ về chính sách cổ tức, cách thức xây dựng chính sách cổ tức tối ưu, cũng như việc đánh giá tầm quan trọng của nó đối với mỗi công ty. Mặc khác, đứng dưới góc độ quản lý thì các vấn đề phát sinh trong việc chi trả cổ tức của các công ty cũng đòi hỏi các cơ quan chức năng phải hiểu rõ bản chất của những vấn đề đó để quản lý tốt và ban hành những văn bản pháp lý phù hợp. Với những lý do đã được trình bày ở trên, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu là: “Các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Với mong muốn những kiến thức nghiên cứu trong đề tài sẽ mang đến cho các chuyên gia, những nhà quản lý doanh nghiệp, những nhà kinh tế,… có một góc nhìn mới, hữu ích và mang tính thực tiễn ứng dụng để đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp trong thời gian tới.
  14. -3- 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Dựa trên các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm về chính sách chi trả cổ tức trên thế giới và ở Việt Nam trước đây, tác giả sẽ nhận diện, xây dựng mô hình và phân tích các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) giai đoạn 2009 – 2016. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1, Đánh giá thực trạng chi trả cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. - Mục tiêu 2, Xác định các các yếu tố và mức độ tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh. - Mục tiêu 3, Đề xuất một số các khuyến nghị về chính sách chi trả cổ tức của các công ty trong thời gian tới. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng của việc chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua như thế nào? - Những yếu tố nào tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các Công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh? - Mức độ tác động của các yếu tố đến chính sách cổ tức của các công ty cổ phần niêm yết như thế nào? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE) giai đoạn 2009 – 2016. - Đối tượng khảo sát sẽ là 62 công ty phi tài chính có đầy đủ thông tin về tỷ lệ, hình thức, thời gian, số lần chi trả cổ tức trong năm và phải báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong giai đoạn nghiên cứu.
  15. -4- - Ngoài ra, các công ty kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, bảo hiểm và ngân hàng được loại trừ vì các công ty này có cấu trúc vốn khác biệt so với các công ty phi tài chính được tác giả lựa chọn để nghiên cứu. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của 62 công ty phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009 – 2016 (8 năm). Như vậy, đề tài sẽ có 496 quan sát cho nghiên cứu này. - Thời gian nghiên cứu: 2009 – 2016. 1.5 Phương pháp nghiên cứu 1.5.1 Dữ liệu nghiên cứu Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp từ: - Báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo thường niên và các nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên qua các năm của công ty cổ phần đang có cổ phiếu niêm yết và giao dịch trên HOSE. - Công bố của HOSE về mức chi trả cổ tức, thời gian chi trả cổ tức, số lần chi trả cổ tức của các công ty có cổ phiếu niêm yết trên HOSE. - Số lượng công ty được lựa chọn: Sau khi xem xét tất cả các công ty cổ phần có niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE), tác giả nhận thấy có 62 công ty phi tài chính thỏa mãn được tất cả những tiêu chí vừa nêu để tiến hành lựa chọn phân tích. 1.5.2 Phương pháp nghiên cứu Với những mục tiêu đã được đề ra, để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả đã sử dụng một số các phương pháp sau trong quá trình nghiên cứu: - Phương pháp thống kê mô tả và phân tích định tính: nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng của các công ty niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2009 – 2016. Ngoài ra, tác giả kế thừa từ các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trước đây sử dụng phương pháp so sánh, tập hợp số liệu, đối chiếu các thông tin trong quá khứ,… Từ đó, rút ra kết luận cho vấn đề đang nghiên cứu của tác giả dựa trên những thành quả đạt được của các nghiên cứu trước về vấn đề chi trả cổ tức cho các nhà đầu tư.
  16. -5- - Phân tích định lượng tiếp cận từ mô hình kinh tế lượng: Luận văn sẽ sử dụng dữ liệu dạng bảng (Panel Data) và phương pháp ước lượng mô hình hồi quy đa biến được áp dụng bao gồm mô hình hồi quy tuyến tính thông thường (Pooled OLS – Pooled Ordinary Least Square), mô hình hồi quy những tác động ngẫu nhiên (REM – Random Effect Model) và mô hình hồi quy những tác động cố định (FEM - Fixed Effect Model) để ước lượng mối quan hệ giữa các biến. Tác giả sẽ chạy lần lượt cho cả 3 mô hình này, sau đó dùng các kiểm định để lựa chọn mô hình phù hợp nhất và tiến hành phân tích kết quả của mô hình phù hợp đó. Như vậy, mô hình nghiên cứu dự kiến của tác giả sẽ bao gồm biến phụ thuộc là tỷ lệ chi trả cổ tức (DPR) còn các biến giải thích bao gồm: (1) PRO – Lợi nhuận; (2) LIQ – Tính thanh khoản ; (3) TAG – Cấu trúc tài sản; (4) GRO – Cơ hội tăng trưởng; (5) SIZ – Quy mô công ty; (6) LEV – Đòn bẩy tài chính và (7) DPP – Sự biến động cổ tức nhằm xác định các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE. 1.6 Đóng góp của luận văn 1.6.1 Giá trị khoa học lý luận Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là một nền tảng lý luận cơ bản giúp hoàn chỉnh, bổ sung cho các đề tài nghiên cứu sâu hơn về vấn đề chi trả cổ tức của các Công ty ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng. 1.6.2 Giá trị khoa học thực tiễn: Tác giả đã sử dụng cả hai phương pháp nghiên cứu trong khoa học đó là phương pháp định tính và định lượng trên cơ sở sử dụng mô hình toán kinh tế và toán thống kê cho vấn đề nghiên cứu. Thông qua đề tài này, tác giả sẽ bổ sung vào các nghiên cứu thực nghiệm trước đây bằng cách cung cấp thêm một bằng chứng thực nghiệm về yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE góp phần làm phong phú thêm các bằng chứng thực nghiệm liên quan đến vấn đề này. Trên cơ sở đó đề xuất một số các khuyến nghị cụ thể mang tính khả thi về chính sách chi trả cổ tức cho các công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và
  17. -6- đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Thành Phố Hồ Chí Minh. 1.7 Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu sẽ hệ thống hóa các cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức như khái niệm có liên quan, đánh giá các nghiên cứu trước đây, tìm khoảng trống tri thức và định hướng nghiên cứu. - Đánh giá thực trạng việc chi trả cổ tức của các công ty trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thời gian qua như số liệu chi trả cổ tức, hình thức chi trả cổ tức, các chỉ tiêu đo lường,… - Xây dựng mô hình nghiên cứu và ước lượng mô hình dựa trên dữ liệu dạng bảng (panel data) và sử dụng phương pháp hồi quy đa biến nhằm xem xét các yết tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2009 – 2016. Đồng thời phân tích, đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đó đến chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE. - Kết luận, khuyến nghị: trên cơ sở phân tích kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ đưa ra một số gợi ý chính sách chi trả cổ tức phù hợp cho các công ty niêm yết trên HOSE. 1.8 Bố cục luận văn Luận văn ngoài những phần mở đầu và kết luận, danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố, danh mục các tài liệu tham khảo, phụ lục. Kết cấu luận văn gồm 5 chương, như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành nêu sự cần thiết cho nghiên cứu này, mục đích nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài, bố cục luận văn. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các công trình nghiên cứu về chính sánh chi trả cổ tức. Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành tìm hiểu các khái niệm có liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu: cổ tức, chính sách cổ tức, các chính sách cổ tức đang được áp dụng, quá trình trả cổ tức, phương thức chi trả cổ tức, các lý thuyết có liên quan,
  18. -7- hệ thống lại các công trình nghiên cứu trước đây về chính sách chi trả cổ tức làm cơ sở xác định các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức,… Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành mô tả bộ dữ liệu nghiên cứu, thu thập số liệu, xử lý số liệu, phân tích số liệu, lựa chọn mô hình gốc làm cơ sở cho việc lựa chọn mô hình nghiên cứu của riêng tác giả, qua đó tác giả đã mô tả cách tính biến trong mô hình, sự kỳ vọng dấu, phân tích các biến và đặt giả thuyết nghiên cứu cho các biến trong mô hình, cuối cùng là trình bày các phương pháp ước lượng mô hình,… Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trong chương này, tác giả sẽ trình bày phần thực trạng của việc chi trả cổ tức của các công ty trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh trong thời gian 2009 – 2016. Sau đó, tác giả sẽ tiến hành chạy lần lượt cho cả ba mô hình bằng các phương pháp ước lượng (Pooled OLS, FEM và REM), dựa vào kết quả đó giúp cho tác giả lựa chọn mô hình hồi quy phù hợp nhất và sau đó dùng các kiểm định cần thiết cho mô hình được tác giả lựa chọn nhằm khắc phục những khuyết tật của mô hình và cuối cùng là tiến hành phân tích kết quả. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị Trong chương này, tác giả sẽ đưa ra kết luận cho kết quả nghiên cứu của mình và dựa trên kết quả này tác giả sẽ đưa ra một số khuyến nghị cụ thể về chính sách chi trả cổ tức của các công ty trong thời gian tới. Ngoài ra, tác giả còn đưa ra những hạn chế của luận văn cũng như hướng nghiên cứu tiếp theo.
  19. -8- CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC Trong chương này, tác giả sẽ tiến hành tìm hiểu các lý thuyết nền có liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu: cổ tức, chính sách cổ tức, các chính sách chi trả cổ tức đang được áp dụng, quá trình trả cổ tức, điều kiện chi trả cổ tức, phương thức chi trả cổ tức, các lý thuyết có liên quan, kế thừa và hệ thống lại các công trình nghiên cứu trước đây về chính sách chi trả cổ tức để làm cơ sở xác định các yếu tố tác động đến chính sách chi trả cổ tức, cũng như đề xuất hướng nghiên cứu của tác giả,… 2.1 Các khái niệm có liên quan 2.1.1 Cổ tức (Divedends) Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của một công ty cổ phần. Cổ tức có thể được trả bằng tiền hoặc bằng cổ phiếu. (Khoản 3 điều 4 Luật Doanh nghiệp, 2014) 2.1.2 Chính sách cổ tức (Divedends policy) Chính sách cổ tức là chính sách ấn định phân phối lợi nhuận giữ lại tái đầu tư và chi trả cổ tức cho cổ đông. Lợi nhuận giữ lại cung cấp cho các nhà đầu tư một nguồn tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng tương lai thông qua hoạt động tái đầu tư, trong khi cổ tức cung cấp cho họ một phân phối hiện tại. Nó ấn định mức lợi nhuận sau thế của công ty sẽ được đem ra phân phối như thế nào, bao nhiêu phần trăm được giữ lại để tái đầu tư và bao nhiêu dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Vì thế, chính sách cổ tức sẽ có ảnh hưởng đến số lượng vốn cổ phần trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp (thông qua lợi nhuận giữ lại) và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp (Trần Ngọc Thơ, 2007). 2.2 Điều kiện trả cổ tức Căn cứ quy định tại điều 132 của Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 về điều kiện trả cổ tức cho cổ phần phổ thông của các CTCP. Cổ tức trả cho cổ phần phổ thông được xác định dựa trên nguồn lợi nhuận sau thuế của công ty. Do đó, các công ty cổ phần chỉ được chi trả cổ tức cho các cổ đông khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
  20. -9- - Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật - Đã trích lập các quỹ của công ty và bù đắp các khoản lỗ những năm trước đó theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ công ty - Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã quy định, công ty vẫn phải đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác khi đến hạn. Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác được quy định tại điều lệ công ty. Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày kết thúc cuộc họp đại hồi đồng cổ đông thường niên. 2.3 Các chính sách chi trả cổ tức 2.3.1 Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động Chính sách này cho rằng một doanh nghiệp nên giữ lại lợi nhuận khi doanh nghiệp có các cơ hội đầu tư hứa hẹn với tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mong đợi mà các cổ đông đòi hỏi. Ngoài ra, nguyên lý giữ lại lợi nhuận thụ động cũng đề xuất là các công ty “tăng trưởng” thường có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp hơn các công ty đang trong giai đoạn bão hòa. Nói cách khác, chính sách lợi nhuận giữ lại thu động ngụ ý việc chi trả cổ tức của doanh nghiệp là nên thay đổi từ năm này sang năm khác tùy thuộc vào các cơ hội đầu tư có sẵn. Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp thường cố gắng duy trì một mức cổ tức ổn định theo thời gian. Điều này không có nghĩa là các doanh nghiệp đã bỏ qua nguyên lý về chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động, mà bởi vì cổ tức cố thế được duy trì ổn định hằng năm theo hai cách: - Thứ nhất, doanh nghiệp có thể giữ lại lợi nhuận với tỷ lệ khá cao trong những năm có nhu cầu vốn cao. Nếu đơn vị tiếp tục tăng trưởng, các giám đốc có thể tiếp tục thực hiện chiến lược này mà không nhất thiết phải giảm cổ tức. - Thứ hai, doanh nghiệp có thể đi vay vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư và do đó tăng tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần một cách tạm thời để tránh phải giảm cổ tức. Nếu doanh nghiệp có nhiều cơ hội đầu tư tốt trong suốt một năm nào đó thì chính sách vay nợ sẽ thích hợp hơn so với
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2