intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và ảnh hưởng của các yếu tố này đến DP RRTD của các NH TMCP là như thế nào. Từ đó khuyến nghị một số giải pháp cho công tác quản trị dự phòng rủi ro tín của các NHTM. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THI THU HOÀI Đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HCM, tháng 12/2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THI THU HOÀI Đề tài: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ VĂN TUẤN TP. HCM, tháng 12/2018
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Bài viết phân tích các yếu tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam (NH TMCP) (gồm 17 NH TMCP Việt Nam từ 2008-2017). Dựa trên lý thuyết liên quan và khảo sát nghiên cứu trước về dự phòng rủi ro tín dụng ở các quốc gia khác nhau, tác giả xây dựng mô hình và giả thuyết để phân tích và tìm ra các yếu tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của các NH TMCP Việt Nam. Thông qua phương pháp xử lý dữ liệu bằng kỹ thuật hồi quy dạng bảng (Panel Regression), kết quả nghiên cứu đã tìm thấy tỷ lệ nợ xấu, thu nhập trước thuế và dự phòng, quy mô ngân hàng có tác động cùng chiều với tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng. Với kết quả nghiên cứu thu được, nghiên cứu đã cung cấp thông tin về các yếu tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của các NH TMCP, từ đó đưa ra một số kiến nghị và giải pháp cho công tác quản lý rủi ro của các ngân hàng tại Việt Nam.
  4. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP.HCM, tháng 12 năm 2018 Tác giả NGUYỄN THỊ THU HOÀI
  5. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Ngô Văn Tuấn vì sự tận tình, đầu tư thời gian và tâm huyết trong suốt quá trình nghiên cứu, nhắc nhở và cho những lời khuyên vô cùng quý báu để giúp tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô, các cán bộ quản lý khoa Sau Đại Học đã tạo kiều kiện cho tôi có được cơ hội tiếp xúc và học tập những kiến thức mới. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã trao đổi, tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu và hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, song không thể tránh khỏi sai sót. Tôi rất mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi từ Quý thầy cô và bạn đọc. Xin chân thành cám ơn. TP. HCM, tháng 12 năm 2018 Tác giả NGUYỄN THỊ THI HOÀI
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................. ii Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .......................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài. .................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu. .............................................................................................. 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ....................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................... 3 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu. ....................................................................................... 4 1.7. Bố cục của đề tài .................................................................................................... 4 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............. 6 2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng. .............................................................................. 6 2.1.1. Khái niệm tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng. ...... 6 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng.................................................................................... 7 2.1.2.1. Phân theo nguồn gốc hình thành rủi ro. ............................................................ 7 2.1.2.2. Phân theo tính chất của rủi ro. ........................................................................... 8 2.1.2.3. Phân theo khả năng trả nợ của khách hàng. ...................................................... 8 2.1.3. Nguyên nhân và ảnh hưởng của rủi ro tín dụng. ............................................ 9 2.1.3.1. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng. ...................................................................... 9 2.1.3.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng. ....................................................................... 12 2.2. Tổng quan về dự phòng rủi ro tín dụng. ........................................................... 13 2.2.1. Khái niệm dự phòng rủi ro tín dụng. ............................................................. 13 2.2.2. Phân loại nợ và cách trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. ............................ 14 2.2.2.1. Phân loại nợ và cách trích lập dự phòng theo thông lệ quốc tế. ...................... 14 2.2.2.2. Phân loại nợ và cách trích lập dự phòng tại các NHTM ở Việt Nam. ............ 15 2.2.3. Các trường hợp sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro. ...................................... 19 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng. ................................... 20
  7. 2.4. Các nghiên cứu liên quan đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTM. ...... 23 2.4.1. Các nghiên cứu nước ngoài. ............................................................................ 23 2.4.2. Các nghiên cứu trong nước. ............................................................................ 28 2.4.3. Tổng hợp các nghiên cứu xác định yếu tố tác động đến DPRRTD ............. 29 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 32 3.1. Quy trình nghiên cứu. ......................................................................................... 32 3.2. Mô hình nghiên cứu. ........................................................................................... 33 3.3. Cách đo lường các biến và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu. .................... 34 3.3.1. Biến phụ thuộc – Dự phòng rủi ro tín dụng (LLP). ...................................... 34 3.3.2 Các biến độc lập................................................................................................. 35 3.3.2.1. Biến nợ xấu (NPL). ......................................................................................... 35 3.3.2.2. Biến thu nhập trước thuế và dự phòng (CROA). ............................................ 36 3.3.2.3. Biến quy mô (SIZE). ....................................................................................... 37 3.3.2.4. Biến tăng trưởng tín dụng (LG)....................................................................... 37 3.4. Dữ liệu nghiên cứu. ............................................................................................. 38 3.4.1. Mô tả tổng thể. .................................................................................................. 38 3.4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu. .................................................................................... 39 3.5. Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu. ........................................................ 40 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 42 4.1. Thực trạng dự phòng rủi ro tín dụng tại các NHTMCP Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến 2017. .................................................................................................... 42 4.1.1. Nợ xấu (NPL). ................................................................................................... 42 4.1.2. Thu nhập trước thuế và dự phòng (CROA). ................................................. 43 4.1.3. Quy mô ngân hàng (SIZE)............................................................................... 44 4.1.4. Tăng trưởng tín dụng (LG). ............................................................................ 45 4.2. Phân tích kết quả mô hình nghiên cứu. ............................................................. 46 4.2.1. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu. ............................................................. 46 4.2.2. Phân tích mối tương quan giữa các biến, kiểm định đa cộng tuyến. ........... 47 4.2.3. Kết quả hồi quy và các kiểm định. .................................................................. 49 4.2.3.1. Kết quả phân tích hồi quy và lựa chọn mô hình. ....................................... 49
  8. 4.2.3.2. Kiểm định các giả thuyết hồi quy và tính phù hợp của mô hình hồi quy........ 50 4.2.3.5. Kiểm định các giả thuyết và thảo luận kết quả nghiên cứu. ............................ 52 Chương 5 : KẾT LUẬN VÀ KHUYỀN NGHỊ ........................................................ 56 5.1. Kết luận. ............................................................................................................... 56 5.2. Một số khuyến nghị. ............................................................................................ 57 5.2.1. Vấn đề kiểm soát nợ xấu. ................................................................................. 57 5.2.2 Vấn đề về thu nhập trước thuế và dự phòng. ................................................ 59 5.2.3 Về việc mở rộng quy mô ngân hàng. ............................................................... 59 5.2.4. Một số đề xuất khác. ........................................................................................ 59 5.3. Những hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. ................ 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TĂT DIỄN GIẢI NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại KH Khách hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước RRTD Rủi ro tín dụng DP RRTD Dự phòng rủi ro tín dụng OLS Mô hình hồi quy Pooled regression FEM Mô hình hồi quy Fixed effects REM Mô hình hồi quy Random effects FGLS Phương pháp bình phương bé nhất tổng quát khả thi CIC Trung tâm thông tin tín dụng LLP Biến dự phòng rủi ro tín dụng NPL Biến nợ xấu CROA Biến thu nhập trước thuế và dự phòng SIZE Biến quy mô ngân hàng LG Biến tăng trưởng tín dụng
  10. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu xác định các yếu tố tác động đến DP RRTD . 30 Bảng 3.1 Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình hồi quy ............................. 38 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu ...................................................... 46 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến và chỉ số VIF .......................... 47 Bảng 4.3 Ma trận hệ số tương quan giữa các biến(sau khi loại biến SIZE) ........... 48 Bảng 4.4 Kết quả phân tích hồi quy ....................................................................... 49 Bảng 4.5 Kiểm định F ........................................................................................... 49 Bảng 4.6 Kiểm định Hausman ............................................................................... 49 Bảng 4.7 Kiểm định phương sai của sai số không đổi ........................................... 50 Bảng 4.8 Kiểm định giữa các sai số không mối quan hệ tương quan với nhau ..... 51 Bảng 4.9 Kết quả hiệu chỉnh mô hình FGLS ......................................................... 51 Bảng 4.10 Kết quả hiệu chỉnh mô hình FGLS bao gồm biến SIZE ....................... 52 Bảng 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................................... 56
  11. iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 32 Biểu đồ 4.1 Mối quan hệ giữa nợ xấu và DP RRTD của các NH TMCP Việt Nam từ năm 2008 đến năm 2017 .................................................................................. 43 Biểu đồ 4.2 Mối quan hệ giữa thu nhập trước thuế và dự phòng với DP RRTD của các NH TMCP Việt Nam từ năm 2008 đến năm 2017 .................................. 44 Biểu đồ 4.3 Mối tương quan giữa quy mô ngân hàng và DP RRTD của các NH TMCP Việt Nam từ năm 2008 đến năm 2017...................................................... 45 Biểu đồ 4.4 Mối tương quan giữa tăng trưởng TD và DP RRTD của các NH TMCP Việt Nam từ năm 2008 đến năm 2017...................................................... 46
  12. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài. Trong nền kinh tế hiện nay, ngân hàng (NH) là một bộ phận không thể thiếu và luôn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Mặc dù không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho nền kinh tế nhưng với những đặc điểm hoạt động riêng có của mình, ngành NH giữ một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. NH được coi là huyết mạch của nền kinh tế, là trung gian giữa người tạm thời thừa tiền và người tạm thời thiếu tiền, hoạt động của nó gắn liền với sự vận động của toàn bộ nền kinh tế. Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, NH là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng đó là “ nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”, trong ba hoạt động trên cấp tín dụng là hoạt động chủ yếu của các NH. Mặc dù ngày nay hoạt động kinh doanh NH đã trở nên phong phú và đa dạng hơn tuy nhiên tín dụng vẫn là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt của các ngân hàng thương mại (NHTM) bởi lẽ đây là hoạt động cơ bản cũng là nguồn thu nhập chính của các NHTM. Tuy nhiên hoạt động tín dụng cũng là hoạt động tiền ẩn nhiều rủi ro nhất cho NH, có thể khiến cho các NH chịu những tổn thất do khách hàng (KH) vay không trả, không trả đúng hạn hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Điều này làm phát sinh chi phí, giảm thu nhập, ảnh đến uy tính và khả năng cạnh tranh của NH. Nghiêm trọng hơn là làm giảm khả năng thanh khoản, khi mà không thể đáp ứng được nhu cầu rút tiền của người gửi tiền NH có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản. Việc một NH phá sản có thể dẫn đến sự sụp đổ của cả hệ thống NH. Rủi ro từ hoạt động tín dụng không chỉ ảnh hưởng đến hệ thống NH nói riêng mà còn ảnh hưởng đến cả nền kinh tế bởi khi không còn hoạt động trung gian tài chính của các NH, việc trung chuyển vốn trong nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng. Để hạn chế ảnh hưởng của những thiệt hại do rủi ro từ hoạt động tín dụng gây ra cho NH và nền kinh tế, các NH cần nghiên cứu và đưa ra những biện pháp phòng ngừa,
  13. 2 hạn chế rủi ro tín dụng (RRTD) phù hợp với đặc điểm hoạt động của mình. Một trong những biện pháp hữu hiệu mà các NH đang sử dụng là trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (DP RRTD). Dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập phù hợp sẽ đảm bảo tính an toàn trong hoạt động cho vay. Những năm gần đây, khi ngân hàng Nhà nước (NHNN) thực hiện tái cơ cấu hệ thống NHTM đã yêu cầu các NHTM xác định nợ xấu phù hợp và từ đó trích lập dự phòng đúng qui định, từ đây việc trích lập dự phòng của các NHTM được thực hiện đầy đủ và nghiêm túc hơn, làm cho lợi nhuận giảm. Cùng với những biến động của ngành ngân hàng tại Việt Nam liên quan đến nợ xấu và các khoản tín dụng trong thời gian qua đã tạo nên một nhu cầu cấp thiết cho những nghiên cứu về giải quyết rủi ro, giải quyết vấn đề nợ xấu bằng dự phòng rủi ro tín dụng. Việc đánh giá được các yếu tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng sẽ giúp cho các nhà quản trị nắm bắt được các khoản tổn thất mà ngân hàng đã đang và sẽ phải gánh chịu, từ đó có các quyết định về quản trị vốn một cách hiệu quả. Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm về vấn đề này tuy nhiên vẫn chưa có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này ở Việt Nam. Điều đó cho thấy nghiên cứu phân tích các yếu tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của các NH TM CP Việt Nam là rất cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đó, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “Các yếu tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu tổng quát: Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và ảnh hưởng của các yếu tố này đến DP RRTD của các NH TMCP là như thế nào. Từ đó khuyến nghị một số giải pháp cho công tác quản trị dự phòng rủi ro tín của các NHTM. Mục tiêu cụ thể: - Xác định các yếu tố tác động đến dự phòng RRTD tại các NHTM. - Xác định mối quan hệ của các yếu tố này đến dự phòng RRTD tại các NH TMCP.
  14. 3 - Đưa ra kết luận và đề xuất giải pháp trong công tác quản trị DP RRTD tại các NH TMCP. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu. - Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến dự phòng RRTD tại các NHTM ở Việt Nam ? - Tác động của các yếu tố này đến dự phòng RRTD là như thế nào? - Những giải pháp nào có thể góp phần tăng cường quản trị DP RRTD và qu đó hạn chế trích lập DPRRTD , tăng thu nhập cho NHTM 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến dự phòng RRTD tại các NHTM Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tại 17 NH TMCP ở Việt Nam, dữ liệu được lấy từ các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các NH trong giai đoạn 2008 – 2017. 1.5. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng là chủ đạo, tham khảo các nghiên cứu trước để xây dựng mô hình lý thuyết và kiểm định. Dựa trên lý thuyết và kiểm định đưa ra giả thuyết về mối quan hệ giữa các yếu tố “nợ xấu, thu nhập trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng và trước thuế, quy mô ngân hàng, tăng trưởng tín dụng,” với dự phòng RRTD. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các kỹ thuật của phương pháp định tính như: Thống kê mô tả, tập hợp dữ liệu và phân tích tổng quan về dữ liệu thu thập được; Phân tích tương quan xác định mức độ tương quan giữa các biến; so sánh lựa chọn giữa các mô hình với các giả thiết đặt ra; phân tích, suy luận, tổng hợp các kết quả đạt được và so sánh với thực tế, xem xét đánh giá các yếu tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu. Hệ thống hoá khung lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến dự phòng RRTD.
  15. 4 Đưa ra bằng chứng thực nghiệm làm sáng tổ các nhân tố ảnh hưởng đến việc trích lập dự phòng RRTD. Đóng góp thêm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng. 1.7. Bố cục của đề tài Ngoài phần tóm tắt, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn được kết cấu thành 5 chương sau: Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu. Chương này giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu, trong đó trình bày: Lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan Trong chương này sẽ trình bày lý thuyết về rủi ro tín dụng, dự phòng rủi ro tín dụng đồng thời tổng hợp các nghiên cứu trước đây về dự phòng rủi ro tín dụng. Đây là cơ sở lý thuyết cho việc lựa chọn các yếu tố đưa vào mô hình nghiên cứu ở chương 3. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Dựa trên đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu đã nêu trong chương 1 kết hợp với cơ sở lý thuyết được nêu trong chương 2, chương 3 này sẽ trình bày quy trình nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên cứu, cách đo lường các biến và xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu thảo luận. Chương 4 sẽ trình bày sơ lược về thực trạng dự phòng rủi ro tín dụng của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Phân tích kết quả nghiên cứu của mô hình, thiết lập và kiểm định tính phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Dựa trên các kết quả đó, so sánh với tình hình thực tế chương này sẽ trình bày các phân tích, đánh giá về mối tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Trong chương này, tác giả sẽ đưa ra những kết luận chính, từ đó đề xuất một số kiến nghị cũng như nêu lên những hạn chế của đề tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  16. 5 Tóm tắt chương 1 Trong chương 1 luận văn đã trình bày các nội dung cơ bản như nêu lên sự cần thiết nghiên cứu và lý do chọn đề tài. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát và cụ thể đã được xác định với 3 câu hỏi đưa ra để giải quyết mục tiêu cụ thể. Luận văn cũng trình bày tóm tắt đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc luận văn theo quy định chung
  17. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng. 2.1.1. Khái niệm tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản…. Trong đó hoạt động quan trọng nhất và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng là hoạt động cấp tín dụng ngân hàng. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Khi cấp tín dụng cho khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá khả năng của khách hàng nhằm đảm bảo khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. Việc đánh giá có thể theo đúng quy định, quy trình nhưng nó cũng không thể đảm bảo chắc chắn khả năng trả nợ của khách hàng cho ngân hàng do nhiều nguyên nhân khách quan từ sự thay đổi điều kiện kinh tế hoặc từ chính bản thân khách hàng. Điều này dẫn đến những rủi ro, mất mát đối với tài sản của ngân hàng và được gọi là rủi ro tín dụng ngân hàng. Rủi ro tín dụng có thể xảy ra khi người đi vay không trả được nợ trong việc cam kết hoàn lại một phần gốc và lãi vay hoặc toàn bộ gốc và lãi vay. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến dòng luân chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh toán của ngân hàng. Theo Greuning và Bratanovic (2003) thì rủi ro tín dụng là rủi ro mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc vốn gốc theo đúng như thời gian đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay chậm trễ chi trả nợ vay, thậm chí không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ khoản nợ vay.
  18. 7 2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng. 2.1.2.1. Phân theo nguồn gốc hình thành rủi ro. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng phân chia thành 2 loại là: rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
  19. 8 2.1.2.2. Phân theo tính chất của rủi ro. Rủi ro tín dụng còn có thể được chia thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro. - Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, người vay bị chết, mất tích,… dẫn đến thất thoát vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng khoản vay. - Rủi ro chủ quan: là rủi ro do lỗi của bên đi vay hoặc của ngân hàng do vô tình hoặc cố tình gây ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế được loại rủi ro này. 2.1.2.3. Phân theo khả năng trả nợ của khách hàng. Nếu căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro tín dụng được chia thành hai loại sau: Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn và rủi ro không có khả năng trả nợ: - Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng phải quy ước về một khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay, những tổn thất xảy ra trong trường hợp này sẽ được gọi là rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn. - Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp khách hàng đi vay đã mất khả năng chi trả, do đó ngân hàng sẽ phải thanh lý tài sản của khách hàng để thu hồi nợ. 2.1.3. Nguyên nhân và ảnh hưởng của rủi ro tín dụng. 2.1.3.1. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Tín dụng luôn hàm chứa trong nó sự bất cân xứng về thông tin. Đây là hiện tượng phổ biến xảy ra trước và sau khi khoản vay được giải ngân. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng có thể đến từ nhiều bên: Thứ nhất, sự thiếu cẩn trọng của ngân hàng trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Vì để có thể đánh giá chính xác khả năng trả nợ của khách hàng, ngân
  20. 9 hàng thường phải bỏ ra chi phí lớn để thẩm định, điều này có thể làm sụt giảm lợi tức của cổ đông do chi phí cao khiến lợi nhuận giảm. Thứ hai, bối cảnh cạnh tranh trên thị trường thúc đẩy các ngân hàng chấp nhận đẩy mạnh các khoản cho vay có độ rủi ro nhiều hơn. Ngoài ra, đối với các khách hàng tốt, khả năng trả nợ cũng có thể suy giảm và gây ra các tổn thất tín dụng do các nguyên nhân chủ quan và khách quan xảy ra bất thường và khó dự báo trước. Tín dụng là cơ sở của đầu tư và tăng trưởng kinh tế nên các chính phủ luôn tìm cách duy trì một môi trường ổn định và dễ dự báo để các chủ thể kinh tế hoạt động, hoạt động tín dụng được diễn ra suôn sẻ và tích cực. Tuy nhiên, luôn có rủi ro tín dụng đi kèm do những bất cập tồn tại trong hệ thống kinh tế - cái vẫn luôn được gọi là thất bại thị trường, những thất bại này có thể đến từ những nguyên nhân chủ quan và khách quan, hoặc thậm chí đến từ những tác động tiêu cực của thiên nhiên – thứ mà chúng ta không thể nào khắc phục được. Khái quát lại, rủi ro tín dụng có thể khái quát từ 3 nguyên nhân chính sau đây: - Nguyên nhân từ phía khách hàng: Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía khách hàng gây ra tổn thất trong hoạt động tín dụng cho ngân hàng, có thể do khách hàng cố ý lừa đảo hay do họ gặp khó khăn khách quan trong quá trình sử dụng vốn vay. + Sử dụng vốn sai mục đích: Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án sử dụng vốn cụ thể với mục đích nhất định. Cán bộ ngân hàng sẽ xem xét tính khả thi của các phương án đó và quyết định có cho khách hàng vay hay không, vay với số lượng bao nhiêu, thời hạn bao lâu. Tuy nhiên có những khách hàng cố ý sử dụng vốn vay được từ ngân hàng sai mục đích, không nằm trong phương án mà ngân hàng đã xét duyệt, vì thế không đảm bảo được việc hoàn trả nợ. + Khả năng quản lý kinh doanh kém: Đối với khách hàng là doanh nghiệp, khả năng quản lý cũng là một yếu tố sống còn. Nếu ban lãnh đạo chưa đủ kinh nghiệm quản lý điều hành trong lĩnh vực kinh doanh mà khách hàng tham gia, thì đây sẽ là tiềm ẩn một rủi ro khá lớn dẫn tới kinh doanh thua lỗ, từ đó không trả được nợ vay cho ngân hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2