intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Các yếu tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xác định các yếu tố tác động đến tỷ lệ TNLCB tại NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2011 – 2022. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất các hàm ý chính sách nhằm cải thiện tỷ lệ TNLCB góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTMCP niêmyết trên TTCK Việt Nam trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ NGỌC NHUNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ NGỌC NHUNG CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ THU NHẬP LÃI CẬN BIÊN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ ĐOAN TRANG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Công trình nghiên cứu luận văn thạc sĩ với đề tài “Các yếu tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tác giả. Các “ thông tin, dữ liệu được sử dụng trong đề tài là trung thực, chính xác và đáng tin cậy. Các nội dung trích dẫn đều được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo. ” Tác giả Trần Thị Ngọc Nhung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Đoan Trang đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô ở trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện. Xin cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thiện luận văn này. Trân trọng!
  5. iii TÓM TẮT Tên đề tài: Các yếu tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Nội dung chính của luận văn: Nghiên cứu tổng hợp khung lý thuyết, các chỉ tiêu đo lường và các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập lãi cận biên, thông qua lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm để xác định các khoảng trống nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu cho bối cảnh NHTMCP niêm yết Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này được thu thập từ 24 NHTMCP niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2022, thông qua việc xử lý số liệu với phần mềm thống kê STATA 14.0. Số liệu sau khi được xử lý thì tác giả tiến hành thống kê mô tả mẫu nghiên cứu, kiểm định sự tương quan, kiểm định các mô hình và lựa chọn mô hình phù hợp giữa Pooled OLS, FEM, REM. Sau đó, kiểm định các khuyết tật của mô hình được lựa chọn và sử dụng phương pháp FGLS để khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan. Kết quả nghiên cứu cuối cùng cho thấy quy mô ngân hàng, đòn bẩy tài chính, tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ lạm phát có ảnh hưởng cùng chiều đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên; nợ xấu có ảnh hưởng ngược chiều đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên. Ngoài ra, tỷ lệ chi phí hoạt động, GDP và đại dịch Covid 19 không ảnh hưởng đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên tại các NHTM Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất các giải pháp liên quan đến tăng quy mô ngân hàng, gia tăng vốn chủ sở hữu, giảm tỷ lệ nợ xấu, duy trì tỷ lệ thanh khoản để có thể làm nâng cao tỷ lệ thu nhập lãi cận biên tại các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam trong tương lai. Từ khóa: thu nhập lãi cận biên, quy mô ngân hàng, tính thanh khoản, đòn bẩy tài chính, nợ xấu, GDP.
  6. iv ABSTRACT Thesis title: Factors affecting the rate of profit margin of joint-stock commercial banks listed on Vietnam stock market The main content of the thesis: The study synthesizes the theoretical framework related to the rate of non-compliance, the measurement criteria and the theoretical factors affecting it. At the same time, through a review of empirical studies to identify research gaps and propose a research model for the context of listed Vietnamese commercial banks. In this study, focusing on using quantitative research methods, the data used in this study is collected from 24 listed commercial banks in Vietnam in the period 2011 - 2022, through data processing with statistical software STATA 14.0. After the data is processed, the author conducts descriptive statistics of the research sample, tests the correlation, tests the models and selects the appropriate model between Pooled OLS, FEM, REM. Then, test the defects of the selected model and use the FGLS method to overcome the phenomenon of variable variance and autocorrelation. The final research results show that bank size, financial leverage, liquidity ratio, and inflation rate have a positive effect on personal income; bad debt has a negative effect on rate of profit margin. In addition, the ratio of operating expenses, GDP and the Covid-19 pandemic do not affect rate of profit margin at Vietnamese commercial banks. From the research results, the author proposes solutions related to increasing the bank's size, increasing equity, reducing the bad debt ratio, and maintaining the liquidity ratio in order to be able to raise the bank credit ratio at joint stock commercial banks listed in Vietnam in the future. Keywords: marginal interest income, bank size, liquidity, financial leverage, bad debt, GDP
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................i “ LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii TÓM TẮT .......................................................................................................... iii ABSTRACT ....................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ix DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ x DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ .......................................................................xi CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4 1.6. Đóng góp của đề tài ....................................................................................5 1.7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ............................................................................................. 7 2.1. Lý thuyết về tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của NHTM ..................................7 2.1.1. Khái niệm và chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ................. 7 2.1.1.1. Khái niệm tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ........................................... 7 2.1.1.2. Chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ................................7
  8. vi 2.1.2. Ý nghĩa của tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ................................................8 2.1.3. Các yếu tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của các NHTM 10 2.1.3.1. Nhóm yếu tố từ bên ngoài ........................................................... 10 2.1.3.2. Nhóm yếu tố từ phía ngân hàng .................................................. 11 2.2. Lược khảo các nghiên cứu liên quan ........................................................14 2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................... 14 2.2.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................17 2.2.3. Khoảng trống nghiên cứu ...................................................................22 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................24 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................25 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................25 3.2. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu ........................................................... 25 3.2.1. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................25 3.2.1.1. Đối với quy mô ngân hàng .......................................................... 25 3.2.1.2. Đối với đòn bẩy tài chính ..............................................................26 3.2.1.3. Đối với tỷ lệ nợ xấu.......................................................................26 3.2.1.4. Đối với tỷ lệ thanh khoản.............................................................26 3.2.1.5. Đối với tỷ lệ chi phí hoạt động................ .....................................27 3.2.1.6. Đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế................................................28 3.2.1.7. Đối với tỷ lệ lạm phát....................................................................28 3.2.1.8 Đối với đại dịch Covid - 19...........................................................28 3.2.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 30 3.2.2.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu .....................................................30 3.2.2.3. Đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu ............................ 33
  9. vii 3.3. Phương pháp chọn mẫu và phương pháp xử lý số liệu ............................ 34 3.3.1. Mẫu nghiên cứu ................................................................................. 35 3.3.2. Thu thập dữ liệu ................................................................................. 35 3.3.3. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................35 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................38 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 39 4.1. Tình hình thu nhập lãi cận biên và các yếu tố khác của NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2022 ........................................................................................ 39 4.1.1. Thực trạng thu nhập lãi cận biên và các nhân tố khác của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2022 ................................................................... 39 4.1.2. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................... 41 4.2. Sự tương quan của các biến độc lập ......................................................... 44 4.3. Kết quả mô hình hồi quy .......................................................................... 44 4.3.1. Kết quả kiểm định hệ số hồi quy của các mô hình ............................ 44 4.3.2. So sánh sự phù hợp giữa mô hình tác động cố định (FEM) và mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) ................................................................... 46 4.3.3. Kiểm định các khuyết tật mô hình tác động cố định FEM ................47 4.3.3.1. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi .................................48 4.3.3.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan .......................................... 47 4.3.3.3. Khắc phục các khuyết tật trong mô hình tác động cố định FEM48 4.3.3.4. Kiểm định giả thuyết thống kê .....................................................49 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 52 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ...................................................................................55
  10. viii CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................... 56 5.1. Kết luận .....................................................................................................56 5.2. Hàm ý chính sách ..................................................................................... 57 5.2.1. Mở rộng quy mô ngân hàng ...............................................................57 5.2.2. Mở rộng vốn chủ sở hữu ....................................................................58 5.2.3. Duy trì tỷ lệ thanh khoản ổn định ...................................................... 58 5.2.4. Kiểm soát tỷ lệ nợ xấu ....................................................................... 59 5.2.5. Kiểm soát tốt các nhân tố vĩ mô nền kinh tế ..................................... 60 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................60 5.3.1. Hạn chế nghiên cứu ........................................................................... 60 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................................................62 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ...................................................................................62 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. i PHỤ LỤC KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TỪ PHẦN MỀM THỐNG KÊ ” STATA 14.0 ........................................................................................................vi
  11. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BCTC Báo cáo tài chính CĐKT Cân đối kế toán HQHĐ Hiệu quả hoạt động HQKD Hiệu quả kinh doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TNLCB Thu nhập lãi cận biên TT Thông tư NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên TNLCB Thu nhập lãi cận biên
  12. x DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu liên quan......................................................19 “ Bảng 3.1: Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứuBảng mô tả biến.......................... 29 Bảng 3.2: Bảng mô tả biến................................................................................. 33 Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu........................................................43 Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan của các biến độc lập trong mô hình......... 45 Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả hồi quy Pooled OLS, FEM và REM.....................46 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định lựa chọn mô hình FEM và REM......................... 19 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi của mô hình tác động cố định FEM.............................................................................................. 48 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan.................................... 48 Bảng 4.7: Kết quả ước lượng mô hình bằng phương pháp FGLS......................49 Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................... 50 ”
  13. xi DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ Hình 4.1: Biểu đồ biểu diễn cho NIM của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2022..................................................................................................................40 Hình 4.2: Biểu đồ biểu diễn cho quy mô của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2022.........................................................................................................41 Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện các yếu tố nội tại của NHTM Việt Nam giai đoạn 2011 – 2022.........................................................................................................42
  14. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng thương mại (NHTM) hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với “ sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược ” “ lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. ” Hoạt động huy động vốn và cấp tín dụng được coi là hoạt động chính của các NHTM. Các NHTM hoạt động huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi từ các cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế với chi phí chính cho hoạt động này là lãi huy động, và dùng số tiền trên để đầu tư hoặc cho vay các cá nhân, tổ chức đang thiếu hụt nguồn vốn với doanh thu là lãi cho vay. Sự chênh lệch giữa tổng doanh thu từ lãi và tổng chi phí trả lãi chia cho tổng tài sản sinh lời bình quân được gọi là tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net interest margin - NIM), đây là chỉ tiêu tài chính quan trọng đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTM vì nó cho thấy khả năng kiểm soát tài sản sinh lời và khả năng duy trì nguồn vốn có chi phí thấp. Ngay cả với các nền kinh tế có thị trường tài chính tốt và phát triển mạnh thì vai trò trung gian của ngân hàng trong việc luân chuyển vốn từ người gửi tiền đến người đi vay là không thể thiếu. Đặc biệt là đối với các nền kinh tế đang phát “ triển như Việt Nam, khi mà thị trường vốn còn chưa phát triển thì các tổ chức ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng và phát triển kinh tế. Quá ” trình nhận tiền gửi và cho vay của Ngân hàng tạo ra lãi suất và chi phí sử dụng vốn cho người gửi tiền cũng như người đi vay. Sự chênh lệch lãi suất trả cho người gửi tiền và lãi suất tính trên khoản vay tạo ra một chênh lệch biên độ lãi suất của các ngân hàng. Trong đó tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là khái niệm được xác định bằng sự chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi của một ngân hàng chia cho tổng tài sản của ngân hàng đó. NIM là một trong những thước đo tính “
  15. 2 hiệu quả cũng như khả năng sinh lời của một ngân hàng. Ngoài ra, NIM là một ” thước đo quan trọng về hiệu quả hoạt động đối với ngân hàng vì nó thường chiếm tỷ trọng cao từ 30% - 35% trong tổng thu nhập của ngân hàng (San và cộng sự, 2013). Tỷ lệ này càng cao thì lợi nhuận của ngân hàng càng cao. Tuy nhiên, hiện nay tỷ lệ này đang có xu hướng giảm theo thống kê của FiinGroup tại báo cáo “Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong Bối cảnh Covid-19” làm ảnh hưởng lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng, buộc Ngân hàng phải tăng lãi suất huy động để thu hút được nguồn tiền nhàn rỗi từ dân cư kéo theo lãi suất cho vay cũng tăng theo, dẫn đến Ngân hàng khó có thể thu hút được khách hàng đi vay, giảm khả năng cạnh tranh,..nếu lãi suất cho vay quá cao.Trong khi đó, cũng có nhiều yếu tố khác tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên vì vậy, “ tính đến thời điểm hiện nay việc các tác giả nghiên cứu các yếu tố tác động như thế nào thu nhập nhập lãi cận bên để từ đó đưa ra giải pháp nhằm cải thiện tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là nhiệm vụ hết sức quan trọng. ” Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về thu nhập lãi cận biên, chẳng hạn “ “ như nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến TNLCB của ngân hàng ở Đông ” Nam Á của Doliente (2005), Kasman (2010), Zhou (2008) Ở Việt Nam, có nghiên cứu của Hoàng Kim Khánh (2015), Nguyễn Kim Thu (2011) đã xác định được các yếu tố tác động đến thu nhập lãi cận biên của các NHTM Việt Nam bao gồm quy mô ngân hàng, tỷ lệ an toàn vốn, tăng trưởng tín dụng, nợ ” xấu hay dự phòng rủi ro tín dụng hoặc quản lý chi phí. Tuy nhiên, đối với các nghiên cứu này thì dữ liệu nghiên cứu còn hạn chế, chưa được cập nhập, chưa phù hợp với tình hình kinh tế thị trường hiện nay, do đó chưa phản ánh hết tác “ động của các yếu tố đến thu nhập lãi cận biên trong giai đoạn hiện tại. Từ các vấn đề cấp thiết đó tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu : “Các yếu tố tác động ” đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” nhằm tìm hiểu và phân tích các yếu tố tác động đến tỷ lệ thu nhập lãi cận biên với mong muốn có một số đóng góp giúp các nhà quản trị ngân hàng cải thiện tỷ lệ thu nhập lãi cận biên và đưa ra
  16. 3 những quyết định hợp lý, hiệu quả trong quá trình quản lý, vận hành hệ thống ngân hàng. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố tác động đến tỷ lệ TNLCB tại NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2011 – 2022. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đề xuất các hàm ý chính sách nhằm cải thiện tỷ lệ TNLCB góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam trong tương lai. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để thực hiện mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn có những mục tiêu cụ thể “ như sau:” - Xác định các yếu tố tác động đến tỷ lệ TNLCB của NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Xác định chiều hướng tác động của các yếu tố đến tỷ lệ TNLCB của NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam. - Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm cải thiện tỷ lệ TNLCB của NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam thời gian tới. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu đã đề ra, đề tài nghiên cứu cần giải quyết các câu hỏi sau: - Những yếu tố nào tác động đến tỷ lệ TNLCB của NHTMCP niêm yết trên “ TTCK Việt Nam? ” - Chiều hướng tác động của các yếu tố đến tỷ lệ TNLCB của NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam như thế nào? ” - Những hàm ý chính sách nào được đề xuất cho các NHTMCP niêm yết trên
  17. 4 TTCK Việt Nam nhằm cải thiện tỷ lệ TNLCB trong thời gian tới? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến tỷ lệ TNLCB của NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về không gian: Hiện tại ở Việt Nam đang có 30 ngân hàng niêm yết trên TTCK tuy nhiên tại nghiên cứu này tác giả chỉ sử dụng số liệu của 24 “ NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt Nam. Nguyên nhân là do các ngân hàng này có số liệu niêm yết đầy đủ qua các năm từ 2011 – 2022 và với số lượng NHTMCP này thì đã chiếm trên 80% tổng số tài sản của hệ thống NHTM Việt Nam nên đủ tính đại diện cho tổng thể. ” Phạm vi về thời gian: Số liệu luận văn này sử dụng là số liệu thứ cấp được thu thập từ BCTC của 24 NHTMCP niêm yết tại TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2022. Nguyên nhân tác giả lựa chọn thời gian từ 2011 – 2022 là vì giai đoạn này các doanh nghiệp tái cấu trúc, giảm đòn bẩy nợ, thị trường chứng khoán và bất động sản sụt giảm sâu đã khiến tín dụng tăng không cao. Mặt khác, trong giai đoạn này thì các quy đinh và chính sách của NHNN về thắt chặt và xử lý các vi phạm liên quan đến hoạt động tín dụng ngày càng phổ biến, do đó các NHTM có những hoạt động đa dạng hóa thu nhập nhiều hơn để mở rộng lợi nhuận. Đến năm 2020 chứng kiến những giai đoạn đầu của dịch bệnh Covid-19 kéo dài đến năm 2021, do đó, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng có nhiều sự ảnh hưởng nhất định. Do đó, tác giả muốn xem xét trong mốc thời gian 11 năm thì NIM của các NHTM Việt Nam bị các yếu tố nào chi phối, ảnh hưởng. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Bước đầu tiên, tác giả sẽ tiến hành tổng hợp khung lý thuyết liên quan đến “ TNLCB và các yếu tố tác động. Đồng thời kết hợp với các lược khảo các nghiên cứu trước để xác định các khoảng trống nghiên cứu nhằm đề xuất mô hình cùng với giả thuyết nghiên cứu về các yếu tố tác động đến TNLCB của các
  18. 5 NHTM niêm yết trên TTCK Việt Nam. Sau đó, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu báo cáo tài chính, sau đó tiến hành xử lý và dựa trên kết quả mô hình hồi quy đa biến để đánh giá chiều tác động của các yếu tố trong mô hình nghiên ” cứu đến TNLCB của các NHTM niêm yết trên TTCK Việt Nam. Nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua xử lý kết quả thu thập các số “ liệu thứ cập của các NHTM Việt Nam từ 2011 – 2022. Số liệu được thể hiện qua các mô hình hồi quy Pooled OLS, FEM, REM. Sau đó, tiến hành lựa chọn mô hình phù hợp và có tính vững nhất thông qua kiểm định Hausman. Từ mô hình cuối cùng được lựa chọn sẽ kiểm định các khuyết tật như đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi. Nếu có xuất hiện các khuyết tật thì tiến hành thực hiện phương pháp FGLS để khắc phục. Sau đó, dựa trên kết quả khi đã khắc phục để kiểm định giả thuyết thống kê và tiến hành thảo luận kết quả nghiên cứu này. Từ đó sẽ tiến hành đề xuất các hàm ý chính sách tương ứng ” theo các yếu tố tác động đến TNLCB của các NHTMCP niêm yết tại Việt Nam. 1.6. Đóng góp của đề tài Kết quả nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các “ yếu tố nội tại lẫn vĩ mô nền kinh tế đến TNLCB, thông qua số liệu thứ cấp được thu thập từ các NHTMCP niêm yết tại TTCK Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu ” sẽ đề xuất những khuyến nghị mang tính khả thi đến các đơn vị tổ chức có liên quan để duy trì tỷ lệ TNLCB tại mức tăng trưởng tốt cùng với sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong tương lai. 1.7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo thì luận văn có kết cấu 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu “ Chương 2: Cơ sở lý thuyết và lược khảo các nghiên cứu liên quan Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu
  19. 6 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách”
  20. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 2.1. Lý thuyết về tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của NHTM 2.1.1. Khái niệm và chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập lãi cận biên 2.1.1.1. Khái niệm tỷ lệ thu nhập lãi cận biên Hempel và cộng sự (1986) cho rằng TNLCB là rất hữu ích trong việc đo lường “ những thay đổi và xu hướng trong biên độ lãi suất và so sánh thu nhập lãi giữa ” các ngân hàng. TNLCB hay còn gọi là tỷ lệ TNLCB (NIM) được đo bằng chênh lệch giữa thu “ thu nhập từ lãi cho vay và chi phí từ lãi tiền gửi trên tổng tài sản (Rose, 1999). Nó thể hiện hiệu quả trong việc điều hành của cấp quản trị trong việc duy trì sự tăng trưởng của các nguồn thu (nguồn thu chủ yếu từ các khoản cho vay, đầu tư ” và thu từ phí dịch vụ….) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là chi phí trả lãi “ cho tiền gửi, những khoản vay trên thị trường tiền tệ, tiền lương nhân viên và phúc lợi…). Theo Rose (1999) thì TNLCB được tính theo kỳ hạn 1 năm, 6 tháng hoặc quý, được đo bằng đơn vị phần trăm. Thu nhập từ lãi là tổng thu nhập từ các khoản cho vay, đầu tư tài chính. Còn chi phí lãi chủ yếu là chi phí phát sinh từ các khoản huy động vốn. Hiệu số của thu nhập từ lãi và chi phí trả ” lãi là thu nhập lãi thuần. Tỷ lệ TNLCB (Net interest margin- NIM) của ngân hàng được định nghĩa là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi chia cho tổng tài sản sinh lời. Biên độ được tính cho một khoảng thời gian, một quý hoặc một năm và được thể hiện bằng một tỷ lệ phần trăm (Golin, 2001). Tóm lại, tỷ lệ TNLCB chênh lệch giữa thu thu nhập từ lãi cho vay và chi phí từ lãi tiền gửi trên tổng tài sản và biên độ được tính cho một khoảng thời gian, một quý hoặc một năm và được thể hiện bằng một tỷ lệ phần trăm. 2.1.1.2. Chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1