intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là Tiếp cận thực tế hoạt động Thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng, nghiên cứu, phân tích và đánh giá chất lượng Thanh toán tín dụng chứng từ tại một ngân hàng cụ thể. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng Thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng và đúc rút kinh nghiệm cho công việc sau này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… .…../.….. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN THỊ THANH HẰNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ….../…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN THỊ THANH HẰNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, xuất phát từ quá trình làm việc nghiêm túc dưới sự hướng dẫn của TS. Trương Tấn Quân cùng Phòng Kinh doanh Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Các số liệu trong Luận văn này có nguồn gốc rõ ràng, được cung cấp từ phía ngân hàng và quá trình điều tra khách hàng của tác giả. Các nhận xét, đánh giá, giải pháp đề xuất trong bài nghiên cứu xuất phát từ kết quả của quá trình phân tích số liệu ngân hàng cung cấp và mô hình nghiên cứu mà tác giả xây dựng. Kết quả của Luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Huế, tháng 10 năm 2016 Học viên thực hiện Phan Thị Thanh Hằng i
  4. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành Luận văn Thạc sĩ này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô giáo trong khoa Sau Đại học nói riêng và tập thể các Thầy Cô giáo của Học viện Hành chính Quốc gia nói chung đã tận tình dạy dỗ, trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích làm nền tảng cho việc hoàn thành bài Luận văn cũng như làm hành trang quý báu để tôi thêm vững bước và tự tin trong công việc sau này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân đến TS. Trương Tấn Quân, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong việc định hướng và hoàn thiện đề tài. Đồng thời, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình cùng toàn thể bạn bè đã động viên, khích lệ, tạo động lực để tôi có thể hoàn thành Luận văn này một cách tốt nhất. Lời cuối cùng, tôi xin chúc quý Thầy Cô cùng các bạn sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 10 năm 2016 Học viên thực hiện Phan Thị Thanh Hằng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài luận văn ...................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ...................................... 3 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn.............................................................. 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ............................................ 4 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................ 4 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ..................................................... 6 7. Kết cấu luận văn ........................................................................................... 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ .......................... 7 1.1. Những vấn đề về thanh toán tín dụng chứng từ ............................................. 7 1.1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế .............................................................. 7 1.1.2. Tổng quan về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ....................... 10 1.2. Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ và hệ thống các chỉ tiêu – Mô hình đánh giá ............................................................................................................ 24 1.2.1. Một số khái niệm .................................................................................... 24 1.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ ....... 25 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ ............... 26 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ ......... 31 1.3.1. Nhân tố chủ quan ................................................................................... 31 1.3.2. Nhân tố khách quan ................................................................................ 33 iii
  6. Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ......................................... 37 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................................. 37 2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín............. 37 2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................................. 38 2.2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ ............. 49 2.3. Thực trạng về chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........... 49 2.3.1. Trên góc độ khách hàng .......................................................................... 49 2.3.2. Trên góc độ Ngân hàng ........................................................................... 61 2.4. Đánh giá chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................ 71 2.4.1. Mặt tích cực ............................................................................................ 71 2.4.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ............................................... 72 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .... 75 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế....................................................................... 75 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................................. 75 3.1.2. Định hướng phát triển thanh toán tín dụng chứng từ ............................... 75 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................................................................... 76 3.2.1. Giải pháp về độ Tin cậy .......................................................................... 76 iv
  7. 3.2.2. Giải pháp về sự Đáp ứng......................................................................... 79 3.2.3. Giải pháp về sự Đồng cảm ...................................................................... 84 3.2.4. Giải pháp về Năng lực phục vụ ............................................................... 84 3.2.5. Giải pháp về Phương tiện hữu hình ......................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 92 1. Kết luận ...................................................................................................... 92 1.1. Kết quả đạt được của đề tài ........................................................................ 92 1.2. Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 92 1.3. Hướng phát triển đề tài ............................................................................... 93 2. Kiến nghị.................................................................................................... 93 2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...................................................... 93 2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín ..... 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CN : Chi nhánh CP : Chi phí DT : Doanh thu KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp LN : Lợi nhuận LNTT : Lợi nhuận trước thuế NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTMCP : Ngân hàng Thương mại Cổ phần PGD : Phòng giao dịch TDCT : Tín dụng chứng từ TTQT : Thanh toán quốc tế TTTDCT : Thanh toán tín dụng chứng từ TP : Thành phố TT.Huế : Thừa Thiên Huế vi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank TT.Huế ............................ 42 Bảng 2.2. Cơ cấu DT và CP của Sacombank TT.Huế .............................................. 42 Bảng 2.3. Nguồn vốn huy động của Sacombank TT.Huế theo kỳ hạn ............... 44 Bảng 2.4. Tình hình cho vay của Sacombank TT.Huế ...................................... 47 Bảng 2.5. Dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động của Sacombank TT.Huế .... 47 Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ cho vay của Sacombank TT.Huế theo đối tượng................... 48 Bảng 2.7. Kiểm tra điều kiện phân tích nhân tố khám phá EFA ........................ 53 Bảng 2.8. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ................................................. 55 Bảng 2.9. Thống kê các hệ số của hồi quy bội .................................................. 56 Bảng 2.10. Phân tích ANOVA .......................................................................... 57 Bảng 2.11. Kiểm định các hệ số hồi quy ........................................................... 57 Bảng 2.12. Tình hình TTQT tại Sacombank TT.Huế ........................................ 61 Bảng 2.13. Tình hình TTTDCT tại Sacombank TT.Huế ................................... 62 Bảng 2.14. Cơ cấu doanh số phát hành/thông báo L/C của Sacombank TT.Huế.......... 65 Bảng 2.15. Tỷ trọng thu nhập TTTDCT so với thu nhập TTQT và tổng DT ..... 68 vii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động Sacombank TT.Huế ............................... 39 Biểu đồ 2.1. Thời gian sử dụng sản phẩm TTTDCT của khách hàng ................ 51 Biểu đồ 2.2. Số lần sử dụng sản phẩm TTTDCT của khách hàng ...................... 51 Biểu đồ 2.3. Sử dụng sản phẩm TTTDCT của ngân hàng khác ......................... 52 Biểu đồ 2.4. Lĩnh vực kinh doanh của khách hàng ............................................ 52 Biểu đồ 2.5. Phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị dự đoán chuẩn hóa .... 58 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ phần dư chuẩn hóa của thang đo SERVPERF .................. 59 Biểu đồ 2.7: Tình hình TTTDCT tại Sacombank TT.Huế giai đoạn 2013 - 201563 Biểu đồ 2.8: Thu nhập từ TTTDCT và thu nhập TTQT giai đoạn 2013 - 2015 .. 67 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài luận văn Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội cũng như thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và thương mại, đầu tư nói riêng của nước ta đang ngày càng mở rộng và phát triển hết sức phong phú. Hoạt động thương mại quốc tế đã trở thành chiếc cầu nối quan trọng để Việt Nam có thể tham gia vào đời sống kinh tế sôi động, đa dạng của toàn cầu nhằm tìm kiếm các nguồn nguyên liệu dồi dào, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển sản xuất trong nước, góp phần tăng nhanh tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế. Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ. Do đó, nó đóng vai trò là một nhân tố quan trọng, không thể thiếu đối với sự phát triển của thương mại quốc tế trong việc đảm bảo cho quá trình chuyển giao hàng – tiền của các chủ thể hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu được diễn ra thuận tiện, tin cậy hơn. Chính vì thế, để đáp ứng sự phát triển ngày càng sôi động của hoạt động thương mại quốc tế, các Ngân hàng thương mại (NHTM) đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện những phương thức thanh toán quốc tế (TTQT) an toàn, hiệu quả cho các bên tham gia; trong đó phương thức được sử dụng nhiều nhất là phương thức thanh toán bằng tín dụng chứng từ (TDCT). Khi người bán và người mua ở những quốc gia khác nhau, bị ngăn cách bởi khoảng cách địa lý và pháp lý thì một cơ chế TDCT dựa trên cơ sở xử lý chứng từ giao hàng để thanh toán tiền thông qua các ngân hàng làm trung gian bảo đảm, đã đáp ứng và giải tỏa những quan ngại của các bên tham gia giao dịch. Tuy nhiên, dù có tính ưu việt nhất, thanh toán bằng TDCT vẫn còn tồn tại những tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể tham gia giao dịch do mức độ phức tạp của 1
  12. nó; dẫn đến gây thiệt hại cho các bên, đặc biệt là đối với ngân hàng khi khách hàng không thanh toán số tiền mà ngân hàng đã trả cho người thụ hưởng thay cho họ. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng TTTDCT là yêu cầu khách quan, cần thiết đối với các NHTM để giảm thiểu rủi ro cũng như tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Xét riêng đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần (NHTMCP) Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh (CN) Thừa Thiên Huế (TT.Huế), trong những năm gần đây cùng với sứ mệnh của toàn tỉnh phấn đấu trở thành thành phố (TP) trực thuộc trung ương, CN cũng đã chuyển hướng kinh doanh thành một NHTMCP hoạt động đa năng với nhiều sản phẩm mới, góp phần thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà phát triển. Trong đó phải kể đến nỗ lực của CN trong việc phát triển hoạt động TTQT, đặc biệt là hoạt động TTQT theo hình thức TDCT, phục vụ cho việc mở rộng và phát triển hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động kinh tế đối ngoại, từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế tỉnh TT.Huế. Tuy nhiên, bên cạnh sự đóng góp đáng kể vào hoạt động ngoại thương của các công ty trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua thì CN vẫn còn vấp phải một số hạn chế về cả số lượng lẫn chất lượng khi áp dụng phương thức này. Một mặt, bản thân ngân hàng vẫn chưa đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng phức tạp trong thực tế của giao dịch xuất nhập khẩu, mặt khác là do những nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng. Hơn nữa, hiện nay, NHTMCP Sài Gòn Thương tín – CN TT.Huế vẫn đang phải chịu áp lực cạnh tranh lớn từ các NHTMCP khác trong việc cung cấp sản phẩm TTTDCT trên địa bàn như Vietcombank, ACB, Vietinbank…; do đó để có thể tiếp tục cạnh tranh tốt trong tương lai gần cũng như định hướng mở rộng địa bàn hoạt động thì đòi hỏi CN phải không ngừng hướng tới nâng cao chất lượng TTTDCT, nhằm tạo ra uy tín, niềm tin hơn nữa đối với khách hàng, tiếp tục góp phần trong sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh TT.Huế. Xuất phát từ những yêu cầu mang tính thực tiễn trên và với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học nhằm nghiên cứu về TTTDCT, tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động này, tôi lựa chọn đề tài “Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu. 2
  13. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Đa số các đề tài nghiên cứu về hoạt động TTTDCT tại các ngân hàng trong thời gian qua chỉ dựa vào số liệu thứ cấp do ngân hàng cung cấp để đánh giá thực trạng TTQT theo phương thức TDCT và từ đó, đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình TTTDCT tại các NHTM. Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Hữu Anh: “Quản trị rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế” (2015) tại Học viện Hành chính Quốc gia – Khu vực Miền Trung cũng đi theo hướng này, do chỉ dựa vào số liệu ngân hàng cung cấp nên có phần hạn chế, chưa đánh giá một cách toàn diện hoạt động TTTDCT tại VCB. Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Tiến Nhật: “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Huế” (2010) tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã sử dụng một phương pháp nghiên cứu mới là thu thập số liệu sơ cấp thông qua quá trình khảo sát ý kiến khách hàng bằng bảng hỏi, sau đó tiếp tục xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của hoạt động TDCT tại VCB Huế. Dựa vào đó, khóa luận đưa ra những giải pháp mang tính thực tiễn cao. Tuy nhiên, khóa luận lại chưa đánh giá chất lượng TTTDCT xét về phía ngân hàng nên những giải pháp đưa ra vẫn chưa mang tính toàn diện. Kế thừa những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu trên và bổ sung cho phần nghiên cứu thêm hoàn thiện, đề tài nghiên cứu “Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” của tôi tiến hành đánh giá chất lượng TTTDCT tại ngân hàng theo hai khía cạnh: ngân hàng và khách hàng, từ đó căn cứ của việc đề xuất giải pháp sẽ mang tính toàn diện và khách quan hơn. Về mặt ngân hàng, tôi tiến hành thu thập số liệu thứ cấp mà CN cung cấp như doanh số, thu nhập đến từ TTTDCT để phân tích, đưa ra đánh giá. Về mặt khách hàng, việc nghiên cứu sẽ dựa trên mô hình SERVPERF chứ không phải mô hình SERVQUAL như nghiên cứu của Nguyễn Tiến Nhật tại VCB Huế (2010). Mô hình SERVPERF được các 3
  14. nhà nghiên cứu nước ngoài cho rằng có khả năng đo lường chính xác hơn SERVQUAL. Và thực tiễn qua các nghiên cứu ở trong nước của Nguyễn Huy Phong & Phạm Ngọc Thúy (2007) cũng đã đưa ra được kết quả như vậy. Ngoài ra, theo hai nghiên cứu này, hai mô hình còn khác nhau về mức độ ảnh hưởng (hệ số bêta chuẩn hóa) của năm thành phần chất lượng đến sự hài lòng của khách hàng. Khác biệt này có thể dẫn đến các quyết định quản lý khác nhau khi sử dụng hai mô hình có thang đo khác nhau. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn  Mục đích: Tiếp cận thực tế hoạt động TTTDCT tại ngân hàng, nghiên cứu, phân tích và đánh giá chất lượng TTTDCT tại một ngân hàng cụ thể. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TTTDCT tại ngân hàng và đúc rút kinh nghiệm cho công việc sau này.  Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về TTTDCT và mô hình lý thuyết đánh giá sự hài lòng của khách hàng. - Đánh giá chất lượng TTTDCT tại NHTMCP Sài Gòn Thương tín – CN TT.Huế dựa trên phân tích một số chỉ tiêu cụ thể và dựa trên ý kiến khách hàng. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TTTDCT tại NHTMCP Sài Gòn Thương tín – CN TT.Huế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn  Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao chất lượng TTTDCT tại NHTMCP Sài Gòn Thương tín – CN TT.Huế.  Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi không gian: tại NHTMCP Sài Gòn Thương tín – CN TT.Huế.  Phạm vi thời gian: Số liệu tiến hành nghiên cứu được NHTMCP Sài Gòn Thương tín – CN TT.Huế cung cấp trong giai đoạn 2013 – 2015. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn  Phương pháp luận: Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận Chủ nghĩa Duy vật Biện chứng và Chủ nghĩa Duy vật Lịch sử. 4
  15.  Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp định tính: Đọc, phân tích, tổng hợp thông tin từ giáo trình, sách báo, văn bản pháp luật, tài liệu nghiệp vụ về những vấn đề có liên quan đến chất lượng TTTDCT của ngân hàng.  Phương pháp định lượng: - Số liệu thứ cấp: Số liệu ngân hàng cung cấp được xử lý bằng phần mềm tin học Microsoft Excel, sử dụng phương pháp so sánh và phân tích xu hướng để có thể so sánh số liệu qua các kì nghiên cứu. - Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra toàn bộ, phát bảng hỏi thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng TTTDCT, sau đó xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, sử dụng một số phương pháp phân tích số liệu sau: + Phân tích thống kê mô tả: mô tả đối tượng khách hàng tham gia phỏng vấn, làm cơ sở đưa ra các nhận định ban đầu và hỗ trợ phù hợp cho các giải pháp sau này. + Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: phương pháp này cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. + Phương pháp phân tích nhân tố khám phá: nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau. + Phương pháp phân tích hồi quy bội: để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng về chất lượng TTTDCT. Bên cạnh đó, cần phải dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội như: giả định liên hệ tuyến tính, kiểm tra phần dư chuẩn hóa, giả định về tính độc lập của sai số, đo lường đa cộng tuyến. Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng với hệ số R2 hiệu chỉnh cho biết mô hình hồi quy được xây dựng phù hợp đến mức nào. 5
  16. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - Hệ thống hóa lại các lý luận liên quan đến hoạt động TTQT theo phương thức TDCT và mô hình đánh giá sự hài lòng của khách hàng. - Đánh giá thực trạng chất lượng TTTDCT tại NHTMCP Sài Gòn Thương tín – CN TT.Huế, chỉ ra những tồn tại, hạn chế và đề xuất những giải pháp phù hợp, mang tính khả thi đối với thực tiễn ngân hàng. Từ đó, nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT bằng TDCT tại NHTMCP Sài Gòn Thương tín – CN TT.Huế. 7. Kết cấu luận văn Đề tài nghiên cứu bao gồm các nội dung sau: MỞ ĐẦU Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ 1.1. Những vấn đề về thanh toán tín dụng chứng từ 1.1.1. Tổng quan về thanh toán quốc tế 1.1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế Lợi thế so sánh giữa các quốc gia rất khác nhau, để tồn tại và phát triển một cách thuận lợi thì các quốc gia nhất thiết phải giao thương, trên cơ sở mang hàng hóa mình có lợi thế so sánh để trao đổi với những hàng hóa có lợi thế so sánh. Từ đó giữa các quốc gia sẽ phát sinh các khoản thu và khoản chi khác nhau. Trong mối quan hệ chi trả để giải quyết các khoản thu và khoản chi này, các quốc gia phải cùng nhau quy định những yếu tố cấu thành cơ chế thanh toán giữa các quốc gia như quy định về chủ thể tham gia thanh toán, lựa chọn tiền tệ, các công cụ và các phương thức đòi và/hoặc chi trả tiền tệ. Từ đó cần thiết đến nghiệp vụ TTQT để giải quyết các nhu cầu thương mại, trao đổi giữa các quốc gia. TTQT là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau [20]. TTQT là khâu cuối cùng của một quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, do vậy nếu công tác TTQT được tổ chức tốt thì giá trị hàng xuất khẩu mới được thực hiện, góp phần thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển. Do đó, nó trở thành một yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại. 1.1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế  Đối với lĩnh vực Ngoại thương Ngoại thương có vị trí quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, nhờ hoạt động ngoại thương góp phần giải quyết các nhu cầu trong nước về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà sản xuất trong nước chưa đáp ứng được; đồng thời cung cấp các sản phẩm, hàng hóa dịch vụ mà nước ngoài còn thiếu và có nhu cầu sử dụng. 7
  18. TTQT là khâu cuối cùng để hoàn thành các quan hệ ngoại thương. Hoạt động xuất – nhập khẩu nói riêng và ngoại thương nói chung chỉ có thể phát triển một cách bình thường khi khâu thanh toán được thực hiện và giải quyết. Việc tổ chức TTQT được tiến hành nhanh chóng, chính xác sẽ làm cho các nhà sản xuất yên tâm và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu của mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển. Đồng thời, hoạt động TTQT góp phần hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương. Vì thế, có thể nói rằng hoạt động ngoại thương có mở rộng được hay không một phần nhờ vào hoạt động TTQT có tốt hay không. TTQT tốt sẽ đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, qua đó phát triển sản xuất trong nước, khuyến khích các doanh nghiệp (DN) mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Như vậy, TTQT không những có tác dụng duy trì các mối quan hệ ngoại thương, mà còn có tác dụng thúc đẩy ngoại thương phát triển mạnh mẽ hơn.  Đối với lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng TTQT không chỉ đơn thuần là thực hiện quá trình thanh toán, chuyển tiền giữa các nước, mà nó còn liên quan đến lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng của mỗi nước. Đối với mỗi ngân hàng, việc hoàn thiện và phát triển hoạt động TTQT mà nhất là hình thức TDCT có vị trí quan trọng. Nó không chỉ thuần tuý là một sản phẩm mà còn được coi là một mặt hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Thứ nhất, TTQT gắn liền với hoạt động của hệ thống ngân hàng nội địa với ngân hàng nước ngoài, với các tổ chức tài chính quốc tế, qua đó giúp cho hệ thống ngân hàng của những nước chậm phát triển và những nước đang phát triển tiếp cận được hệ thống giao dịch thanh toán hiện đại, đồng thời củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác giữa các ngân hàng nước này với các ngân hàng của nước khác, là điều kiện hình thành hệ thống an ninh tài chính quốc tế, mở rộng các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp. Thứ hai, hoạt động TTQT giúp ngân hàng thu hút thêm được nhiều khách hàng có nhu cầu giao dịch quốc tế. Trên cơ sở đó, quy mô ngân hàng phát triển, tăng khả năng cạnh tranh trong cơ chế thị trường. 8
  19. Thứ ba, trong TTQT, ngân hàng đóng vai trò trung gian. Trong khi thực hiện quá trình thanh toán không những làm tăng thu nhập của ngân hàng bằng những khoản phí, hoa hồng do khách hàng trả cho ngân hàng, mà còn tạo điều kiện cho ngân hàng tăng thêm nguồn vốn do khách hàng mở tài khoản, hoặc ký quỹ tại ngân hàng, đồng thời ngân hàng có thể thực hiện các nghiệp vụ khác như chấp nhận hối phiếu, chiết khấu hối phiếu, cung cấp tín dụng tài trợ cho khách hàng, bảo lãnh thanh toán cho khách hàng… Thứ tư, TTQT còn tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ ngân hàng. Các ngân hàng sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng qui mô và mạng lưới ngân hàng. Như vậy, thực hiện tốt TTQT sẽ tạo điều kiện nâng cao nghiệp vụ và mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng, nâng cao uy tín của ngân hàng đối với khách hàng cũng như trên trường quốc tế.  Đối với lĩnh vực ngoại giao TTQT tạo điều kiện cho ngoại thương ngày càng được mở rộng và phát triển, từ đó đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Ngoài ra, ngoại thương được củng cố và phát triển còn là điều kiện để mở rộng mối quan hệ giữa các nước trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội, ngoại giao, hợp tác khoa học kỹ thuật… 1.1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế Trong TTQT, việc các bên tham gia lựa chọn phương thức thanh toán là một điều kiện rất quan trọng. Phương thức thanh toán: được hiểu là một cách thức nhất định để người bán thu được tiền nhanh nhất, an toàn nhất, và người mua được trả tiền và nhận được hàng chuẩn xác đủ về số lượng, đúng về chất lượng, thời hạn như hợp đồng đã ký. Tùy theo từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, các bên đối tác trong quan hệ thương mại quốc tế sẽ lựa chọn và thỏa thuận với nhau cùng sử dụng một phương thức thanh toán phù hợp trên nguyên tắc cùng có lợi [13, tr. 213]. Các phương thức 9
  20. TTQT dùng trong ngoại thương hiện nay gồm có: Phương thức chuyển tiền (Remittance), Phương thức mở tài khoản (Open account), Phương thức nhờ thu (Collection of payment), Phương thức TTTDCT (Documentary Credit)… Phương thức chuyển tiền: là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng của ngân hàng (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định [20]. Phương thức mở tài khoản: Người bán xin mở một tài khoản (hoặc sổ) để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành việc giao hàng hay dịch vụ, định kỳ sau khi kiểm tra, đối chiếu theo thỏa thuận giữa hai bên (tháng, quý, bán niên) người mua trả tiền cho người bán [13, tr. 216]. Phương thức nhờ thu: Là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, tiến hàng ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu, dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất khẩu lập ra [13, tr. 218]. Các phương thức chuyển tiền, mở tài khoản, nhờ thu thường được áp dụng thanh toán trong quan hệ bạn hàng tin cậy, tín nhiệm lẫn nhau với điều kiện của thương vụ. Do đó, trong thực tế, khi các bên mua bán chưa có sự tín nhiệm nhau thì TTTDCT là phương thức phổ biến, được các bên tham gia hợp đồng ngoại thương ưa chuộng vì nó bảo vệ quyền lợi và bình đẳng cho tất cả các bên tham gia (người mua, người bán, ngân hàng). Hiện nay ở Việt Nam và các nước trên thế giới, thanh toán bằng thư tín dụng được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 80% trong tổng số kim ngạch hàng hoá xuất nhập khẩu. 1.1.2. Tổng quan về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 1.1.2.1. Khái niệm về phương thức thanh toán tín dụng chứng từ và thư tín dụng Phương thức TTTDCT: là phương thức thanh toán trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người này kí phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định nêu ra trong thư tín dụng [20]. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2