intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

38
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- TRƢƠNG LÂM TÙNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- TRƢƠNG LÂM TÙNG ơ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ Hà Nội – 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dân tận tình của PGS.TS Trần Thị Thái Hà người đã trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế và giải quyết vấn đề nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn cao học của mình. Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi còn nhận được nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) đã hỗ trợ tôi trong việc sưu tầm tài liệu, các phương tiện kỹ thuật để tôi hoàn thành bản luận văn thạc sỹ kinh tế này. Trân trọng! Hà Nội, ngày ... tháng 5 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRƢƠNG LÂM TÙNG
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. TÁC GIẢ LUẬN VĂN TRƢƠNG LÂM TÙNG
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................ii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................... 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4 1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại ....... 6 1.2.1. Tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại ............................................ 6 1.2.2. Chất lượng tín dụng bán lẻ .................................................................... 11 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại ................................................................................................................... 13 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng bán lẻ ......................... 18 Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 24 2.1. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ............................................ 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 24 2.2.2. Phương pháp phân tích .......................................................................... 25 2.2.3. Phương pháp kết hợp ............................................................................ 27 2.2.4. Phương pháp biểu đồ, đồ thị ................................................................. 27 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TUYÊN QUANG ........................................................................... 28 3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Tuyên Quang ........................................................................................ 28
  6. 3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Tuyên Quang .......................................... 28 3.1.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ................................................................................. 30 3.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Tuyên Quang giai đoạn gần đây.................................................................................................... 38 3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Tuyên Quang.... 44 3.2.1. Dư nợ tín dụng bán lẻ ............................................................................ 44 3.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ ................................................ 46 3.2.3. Cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ ................................................................ 46 3.2.4. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu............................................................ 51 3.2.5. Về thái độ phục vụ và trình độ chuyên môn của cán bộ ....................... 53 3.2.6. Quy trình cấp TDBL và thủ tục cho vay ............................................... 54 3.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng bán lẻ của BIDV - chi nhánh Tuyên Quang ................................................................................................... 57 3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 57 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 58 Chƣơng 4 GIÁI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TUYÊN QUANG ............................. 63 4.1. Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ............................................. 63 4.1.1. Định hướng phát triển chung ................................................................ 63 4.1.2. Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ............................................. 64 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động TDBL tại BIDV Chi nhánh Tuyên Quang ................................................................................................... 65 4.2.1. Đẩy mạnh công tác tiếp thị khách hàng ................................................ 65
  7. 4.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định khách hàng .............................. 67 4.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng ............................... 69 4.2.4. Đẩy mạnh việc đào tạo cán bộ tín dụng ................................................ 71 4.2.5. Thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng .................................... 73 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 75 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ, Ngành ............................................. 75 4.3.2. Kiến nghị đối với NHNN ...................................................................... 76 4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam .. 77 KẾT LUẬN .................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 81
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam DNNVV Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRR Dự phòng rủi ro KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POS Thiết bị bán hàng QLKH Quản lý khách hàng QLNB Quản lý nội bộ SXKD Sản xuất kinh doanh TDBL Tín dụng bán lẻ TGCKH Tiền gửi có kỳ hạn TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang Kết quả huy động vốn từ dân cư của BIDV 1 Bảng 3.1 38 Tuyên Quang giai đoạn 2017- 2019 Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2017- 2 Bảng 3.2 39 2019 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của 3 Bảng 3.3 BIDV Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 43 2017- 2019 Tốc độ tăng dư nợ TDBL giai đoạn 2017- 4 Bảng 3.4 44 2019 Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động TDBL giai 5 Bảng 3.5 46 đoạn 2017- 2019 Cơ cấu dư nợ TDBL của BIDV Chi nhánh 6 Bảng 3.6 47 Tuyên Quang theo thời hạn khoản vay Cơ cấu dư nợ TDBL của BIDV Chi nhánh 7 Bảng 3.7 48 Tuyên Quang theo mục đích sử dụng Tình hình nợ quá hạn tín dụng bán lẻ giai 8 Bảng 3.8 52 đoạn 2017- 2019 Tình hình nợ xấu hoạt động TDBL giai đoạn 9 Bảng 3.9 52 2017- 2019 Tỷ lệ nợ xấu TDBL của các Ngân hàng trên 10 Bảng 3.10 53 địa bàn thành phố Tuyên Quang Kết quả khảo sát thái độ phục vụ và trình 11 Bảng 3.11 54 độ chuyên môn ii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT Tên Nội dung Trang Bộ máy tổ chức của BIDV chi nhánh Tuyên 1 Sơ đồ 3.1 32 Quang 2 Sơ đồ 3.2 Quy trình cấp TDBL tại BIDV Tuyên Quang 37 Tăng trưởng tín dụng của BIDV Tuyên 3 Biểu đồ 3.1 40 Quang giai đoạn 2017- 2019 Một số chỉ tiêu huy động, cho vay và nợ xấu 4 Biểu đồ 3.2 42 2017- 2019 Cơ cấu tín dụng bán lẻ so với tổng dư nợ tín 5 Biểu đồ 3.3 45 dụng Dư nợ cho vay cá nhân, hộ gia đình SXKD 6 Biểu đồ 3.4 49 giai đoạn 2017- 2019 Cơ cấu dư nợ TDBL của BIDV Tuyên 7 Biểu đồ 3.5 51 Quang theo TSĐB Mô tả mẫu nghiên cứu phiếu khảo sát thái 8 Biểu đồ 3.6 độ phục vụ và trình độ chuyên môn của nhân 54 viên BIDV Tuyên Quang Thời gian giải quyết hồ sơ của khách hàng 9 Biểu đồ 3.7 56 tại BIDV Tuyên Quang iii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, hoạt động tín dụng bán lẻ đang là xu hướng của nhiều ngân hàng tại Việt Nam lựa chọn và hướng tới, với sự tham gia của hầu như tất cả các ngân hàng và luôn chiếm một tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay đã tạo nên cuộc cạnh tranh khốc liệt trong mảng kinh doanh này. Tín dụng bán lẻ cung cấp các sản phẩm tài chính cho khách hàng là cá nhân và hộ gia đình như cho vay tiêu dùng, mua nhà, sản xuất kinh doanh… Việt Nam được xem xét là mảnh đất tiềm năng của tín dụng bán lẻ với quy mô dân số khoảng 90 triệu người, mức thu nhập ngày càng tăng mà số người sử dụng sản phẩm ngân hàng vẫn còn thấp. Từ đó phát triển tín dụng bán lẻ đang là một xu thế và là yêu cầu tất yếu đối với các ngân hàng hiện nay, nhằm tăng cường sự hiện diện gia tăng thị phần và đa dạng hóa các loại hình sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, góp phần vào việc gia tăng sức cạnh tranh của ngân hàng. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam. Hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng trong những năm vừa qua đã đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, song vẫn còn nhiều tồn tại cần được khắc phục. Đặc biệt để cạnh tranh với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh ngày càng nhiều, đòi hỏi BIDV phải có những biện pháp hiệu quả nhằm ngày càng nâng cao hiệu quả tín dụng bán lẻ hơn nữa trong thời gian tới. BIDV chi nhánh Tuyên Quang cũng nhận thức được tầm quan trọng của thị trường bán lẻ. Đến nay, hoạt động trên mảng thị trường này đã cho những kết quả khả quan nhưng vẫn còn tồn tại những bất cập nhất định. Từ điều đó Học viên đã chọn đề tài “Chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Tuyên Quang ”. 1
  12. 2. Câu hỏi nghiên cứu Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra như sau: - Chất lượng tín dụng bán lẻ trong kinh doanh của ngân hàng thương mại là gì? - Việc cung ứng tín dụng bán lẻ giai đoạn 2017- 2019 tại BIDV Tuyên Quang được thực hiện như thế nào? Những kết quả đạt được? Hạn chế? - Nguyên nhân nào dẫn đến những tồn tại trong việc thực hiện cung ứng tín dụng bán lẻ và cần giải pháp gì để nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (i) Khái quát những vấn đề lý thuyết cơ bản về chất lượng tín dụng bán lẻ, phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang giai đoạn 2017- 2019; (ii) Trên cơ sở phân tích thực trạng, chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân dẫn đến các hạn chế, đề xuất những giải pháp góp phần vào việc nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Chất lượng tín dụng bán lẻ nhìn từ góc độ ngân hàng tại BIDV chi nhánh tỉnh Tuyên Quang. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Chất lượng tín dụng bán lẻ tại BIDV Tuyên Quang - Về thời gian: Đánh giá trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, định hướng và giải pháp tới năm 2025. 2
  13. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu; thực hiện đối chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin, chuẩn bị nội dung cơ sở lý luận để thực hiện đề tài về nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ. - Để tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ trên địa bàn: Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp là các báo cáo sơ kết, tổng kết của BIDV Tuyên Quang; - Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, đồng thời vận dụng các phương pháp khảo sát, lấy ý kiến trực tiếp của một số cán bộ đã trực tiếp tham gia trong hoạt động tín dụng bán lẻ để nắm bắt thông tin và thu thập thêm ý kiến nhận xét, đánh giá và đề xuất những giải pháp thực tiễn để khắc phục những bất cập, tồn tại một cách tốt nhất. 6. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành bốn chương: - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu - Chương 3: Thực trạng về chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang. - Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang. 3
  14. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Luận văn vận dụng các quan điểm về tín dụng ngân hàng, ngân hàng thương mại của các nhà khoa học kinh tế của Việt Nam, đồng thời dựa trên kết quả nghiên cứu của các luận án và đề tài nghiên cứu tương tự trước đó tại Việt Nam. Với đề tài nghiên cứu này là một vấn đề đã có một số tác giả đề cập đến qua các luận án, những công trình nghiên cứu, đề tài khoa học cấp bộ ngành và được tiếp cận dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Qua quá trình nghiên cứu, học viên đã thu thập và chắt lọc những điểm quan trọng liên quan đến luận văn qua một số nghiên cứu trong nước có liên quan như sau: Luận văn thạc sỹ: “Phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam”, của Đoàn Thị Hồng Nga (2010), Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã góp phần làm rõ cơ sở lý luận về tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình và đánh giá thực trạng, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam trong thời gian qua và sự cần thiết trong việc đưa ra định hướng, giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ đối với hộ gia đình của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam trong thời gian tới. Luận văn thạc sỹ: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy”, (2012), Lê Quốc Khánh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hóa các kiến thức về hoạt động tín dụng Ngân hàng, đi sâu nghiên cứu về chất lượng tín dụng, đưa ra được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín 4
  15. dụng (bao gồm các nhân tố chủ quan và các nhân tố khách quan) đồng thời đưa ra các chỉ tiêu định lượng để đánh giá, đo lường chất lượng tín dụng. Tuy nhiện hạn chế của luận văn chưa đưa ra được ý nghĩa của việc phân tích chất lượng tín dụng sẽ đóng góp như thế nào đến sự phát triển hoạt động kinh doanh Ngân hàng, chưa có phần mở rộng đến tính thiết thực của đề tài nghiên cứu, phần giải pháp mang tính sơ bộ và không dẫn đến được các số liệu nghiên cứu. Luận văn thạc sỹ kinh tế: "Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk (2014), Phạm Trường Giang, đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề về hiệu quả tín dụng, vận dụng vào việc đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh ĐăkLak (BIDV Đăk Lăk). Từ đó đưa ra những giải pháp, chính sách để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh. Nguyễn Thị Như Thủy (2015) đã nêu hiệu quả tín dụng từ góc độ ngân hàng dựa trên hai nhóm chỉ tiêu. Nhóm chỉ tiêu thứ nhất là đo lường hiệu quả tín dụng qua việc xác định hiệu quả tín dụng cuối cùng là lợi nhuận từ hoạt động tín dụng thể hiện qua quy mô và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng. Nhóm chỉ tiêu thứ hai là đo lường hiệu quả tín dụng thông qua nhóm chỉ tiêu trung gian gồm: nhóm chỉ tiêu đánh giá tín dụng chung được thể hiện qua quy mô tín dụng và chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng doanh số từ tín dụng, nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trực tiếp thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số rủi ro tín dụng, hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín dụng. Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Khu công nghiệp Tiên Sơn” (2016) của tác giả Đàm Thị Thúy, Trường Đại học thương mại Hà Nội cũng đã nêu bật được thực trạng cho vay KHCN, các nhân tố ảnh hưởng 5
  16. trong giai đoạn từ 2013 đến 2015 tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN - CN Khu công nghiệp Tiên Sơn và đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng cho vay KHCN. Có thể nói, có rất nhiều các công trình nghiên cứu đã đề cập đến nhiều khía cạnh ngân hàng bán lẻ nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đều đã đưa ra những lý luận cơ bản về tín dụng bán lẻ, thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng cũng như một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động này tại các đơn vị. Tuy nhiên, mỗi đề tài có đối tượng và phạm vi nghiên cứu khác nhau, có thời điểm, không gian và thời gian khác nhau nên không thể lấy kết quả nghiên cứu của họ áp dụng một cách dập khuôn vào mô hình của hệ thống BIDV Chi nhánh Tuyên Quang. Do đó, qua quá trình làm việc thực tế tại BIDV Chi nhánh Tuyên Quang, tác giả đã chọn đề tài: “Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình. 1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ a. Tín dụng ngân hàng thương mại Tín dụng ngân hàng là quan hệ giữa các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng với các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế mà ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian. Ngân hàng thương mại huy động vốn bằng tiền của các tổ chức, cá nhân và cho vay đối với các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại vừa là người đi vay vừa là người cho vay. Với tư cách đi vay hay còn gọi là huy động vốn, ngân hàng thương mại nhận tiền gửi bằng cách phát hành thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi. Từ nguồn vốn huy động được, ngân hàng thương mại cho vay (cấp tín dụng) các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. 6
  17. Hoạt động tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế vì nó chính là nguồn hỗ trợ cho yêu cầu phát triển, đáp ứng vốn cho nền kinh tế một cách linh hoạt kịp thời, khắc phục nhược điểm của các hình thức tín dụng khác trong lịch sử. Tín dụng là hoạt động đem lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Lãi suất thu được từ tín dụng sẽ dùng để bù đắp chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh, chi phí quản lý, chi phí thuế và các khoản chi phí khác. Với vai trò quan trọng như vậy, NHTM đã có nhiều hình thức tín dụng khác nhau để đáp ứng nhu cầu của các tổ chức kinh tế và các cá nhân nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất. Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 16/6/2010: Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. b. Tín dụng bán lẻ Theo Luật Các tổ chức tín dụng, các loại hình cấp tín dụng được quy định chung, chưa có định nghĩa và giải thích rõ ràng về tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ. Tại khoản 2 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng có ghi “Tổ chức tín dụng cho các tổ chức cá nhân vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống” được bao hàm cả hai hoạt động là tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ. Trong hoạt động tín dụng, hiện nay có hai cách hiểu khác nhau về tín dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ. Thứ nhất, tín dụng bán buôn được hiểu là các khoản cho vay thông qua thị trường tài chính (thị trường tiền tệ liên ngân hàng) hoặc cho vay đối với 7
  18. các trung gian tài chính khác (các ngân hàng thương mại, quỹ, các tổ chức làm đại lý ủy thác), mà không căn cứ vào quy mô giá trị khoản vay. Còn tín dụng bán lẻ bao gồm những khoản cho vay trực tiếp đến người vay cuối cùng với các khoản cho vay có quy mô giá trị khác nhau. Người vay cuối cùng ở đây được xác định là người trực tiếp sử dụng vốn vay đưa vào đầu tư mà không thực hiện việc cho vay tiếp tới các đối tượng khác. Thứ hai, tín dụng bán buôn bao gồm các khoản cho vay thông qua thị trường tài chính hoặc cho vay đối với các trung gian tài chính, cộng thêm những khoản cho vay đối với công ty và doanh nghiệp lớn với quy mô giá trị khoản vay đạt ở mức quy định cụ thể nào đó tùy theo từng nước và từng thời kỳ. Tín dụng bán lẻ bao gồm tất cả các khoản cho vay trực tiếp đến người vay cuối cùng là các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ, cộng thêm các khoản cho vay đối với doanh nghiệp lớn nhưng quy mô giá trị khoản vay nhỏ hơn một mức giá trị cụ thể nào đó. Trong thực tế, những tiêu chí để phân biệt hoạt động tín dụng bán buôn với hoạt động tín dụng bán lẻ mang tính chất tương đối và không phổ biến đối với mọi quốc gia và các ngân hàng. Tiêu chí của mối loại hình thay đổi theo thời gian và tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn cũng như mục đích quản lý của từng nước, thậm chí từng ngân hàng. Một số ngân hàng thương mại không có khái niệm tín dụng bán buôn, tín dụng bán lẻ mà phân biệt bằng khái niệm tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân, hộ gia đình. Có ý kiến cho rằng tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực tiếp đến người sử dụng vốn vay cuối cùng, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo các chuyên gia của học viện công nghệ Châu Á – AIT, ngân hàng bán lẻ là cung ứng sản phẩm dịch vụ tới từng khách hàng cá nhân riêng lẻ thông qua mạng lưới chi nhánh. Khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với sản 8
  19. phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và công nghệ thông tin. Như vậy có thể hiểu tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay, những khoản vay trực tiếp từng khách hàng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới chi nhánh, được công nghệ thông tin hỗ trợ triển khai các sản phẩm, giao dịch trực tuyến, lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung... Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), tín dụng bán lẻ là việc cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh...) đối với các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong khuôn khổ bài viết này, tác giả đưa ra khái niệm về tín dụng bán lẻ như sau: Tín dụng bán lẻ là việc cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo lãnh...) trực tiếp cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. 1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ - Đối tượng khách hàng đa dạng, phức tạp Đối tượng khách hàng của tín dụng bán lẻ chủ yếu là các hộ gia đình, cá nhân,… Đây là các thành phần kinh tế năng động, nhạy bén, nhưng kém ổn định và thiếu bền vững trong kinh doanh. Những người có thu nhập cao thường có xu hướng vay nhiều hơn. Với họ, việc vay mượn chỉ là công cụ để đạt được mức sống như mong muốn. Và việc trả nợ cho ngân hàng cũng dựa trên ý thức trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của khách hàng. - Nguồn trả nợ khó chứng minh, khả năng tài chính không ổn định, thiếu minh bạch Khi nhận được một đơn xin vay của cá nhân, hộ gia đình, điều đầu tiên một cán bộ tín dụng cần làm là phải đánh giá khả năng trả nợ của đơn xin vay đó. Mức thu nhập và sự ổn định trong thu nhập, hay phương án kinh doanh phục vụ cho đời sống gia đình có hiệu quả không là những thông tin rất quan trọng. Nhiều khách hàng có nhu cầu vay vốn lại có thu nhập thấp dưới mức 9
  20. trung bình, việc làm và chỗ ở của họ ít ổn định, nếu cho đối tượng khách hàng này vay, ngân hàng sẽ có những khoản vay nhỏ, rủi ro hơn. Như vậy, việc đánh giá khả năng tài chính của một khách hàng là rất khó khăn, chất lượng thông tin tài chính thường không cao. Bởi lẽ, một cá nhân, một hộ gia đình có thể dễ dàng hơn trong việc giữ kín thông tin của mình so với các doanh nghiệp. - Quy mô khoản vay nhỏ lẻ, số lượng món vay lớn, rủi ro cao nhưng phân tán được rủi ro Tín dụng bán lẻ chủ yếu cung cấp cho các cá nhân và hộ gia đình nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh nhỏ, đời sống. Do vậy, các khoản vay này cần tiến hành các thủ tục vay qua nhiều khâu, việc quản lý khoản vay thường chắp vá và thời gian quản lý có thể kéo dài trong nhiều năm. Nhu cầu được cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ thuộc lớn vào chu kỳ kinh tế; tăng mạnh trong thời kỳ nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập cao, chỉ tiêu tăng, đầu tư cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ sinh lời cao và ngược lại. Cho vay tín dụng bán lẻ được đánh giá là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Tuy nhiên, mỗi giao dịch tín dụng bán lẻ thường có giá trị nhỏ, nên mức ảnh hưởng của các khoản vay này cũng không lớn đối với hoạt động tổng thể của ngân hàng. Số lượng khách hàng lớn, nên rủi ro được phân tán cho nhiều người. - Tài sản đảm bảo đa dạng, phức tạp về tính chất pháp lý Do nhu cầu về đời sống, về sản xuất, kinh doanh của các cá nhân và hộ gia đình rất phong phú và đa dạng, nên tài sản đảm bảo trong tín dụng bán lẻ cũng rất phong phú, đa dạng và phức tạp. Ngân hàng có thể cho vay không có tài sản đảm bảo. Trong trường hợp này, sự đảm bảo cho khoản vay là sự tin tưởng vào chính ý thức trả nợ của người đi vay. Ngân hàng có thể cho vay có tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay (như vay mua ô tô, vay mua 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2