intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Hào

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Hào, những mặt đạt được, những tồn tại cần khắc phục. Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam, chi nhánh Mỹ Hào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Hào

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VŨ HẢI HƢỞNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỸ HÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS ĐINH VAN TIẾN HÀ NỘI - NĂM 2018
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Hào” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Hải Hƣởng
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô Trƣờng Học viện Hành chính Quốc Gia đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trƣờng. Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn GS.TS Đinh Văn Tiến đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cám ơn các anh chị đồng nghiệp đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Hào đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn. HỌC VIÊN Vũ Hải Hƣởng
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 5 1.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 5 1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 5 1.1.2. Các chức năng chính của Ngân hàng thƣơng mại................................... 6 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại ................................. 7 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 11 1.2.2 Đặc điểm hoạt động cho vay .................................................................. 12 1.2.3. Hình thức cho vay. ................................................................................ 12 1.3 Chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...................... 15 1.3.1 Quan niệm về chất lƣợng tín dụng ......................................................... 15 1.3.2 Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại . 16 1.3.3 Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại....................................................................................................... 21 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................. 28 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỸ HÀO ......................................................................................... 29 2.1 Khái quát hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào ......................................................................... 29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, mô hình tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Hào .................... 30
  5. 2.1.2 Kết quả hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào ......................................................................... 32 2.2 Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam, chi nhánh Mỹ Hào ......................................................... 37 2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam, chi nhánh Mỹ Hào ......................................................... 37 2.2.2 Phân tích chất lƣợng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào ....................................... 41 2.3 Đánh giá thực trạng chất lƣợng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam, chi nhánh Mỹ Hào........................ 50 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc .................................................................................... 50 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 53 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 58 Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỸ HÀO .......................................................... 59 3.1. Định hƣớng chung về nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào .... 59 3.2 Giải pháp ................................................................................................... 60 3.2.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng .............................................................. 60 3.2.2 Tuân thủ quy trình tín dụng.................................................................... 63 3.2.3 Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định khách hàng ........................... 65 3.2.4 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng ................................. 67 3.2.5 Tăng cƣờng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ .................................... 70 3.2.6 Quản lý rủi ro nhằm xử lý kịp thời các khoản vay có vấn đề, hạn chế thấp nhất tổn thất cho ngân hàng .................................................................... 70 3.2.7 Chú trọng công tác huy động vốn .......................................................... 72 3.2.8 Đẩy mạnh hoạt động Marketing............................................................. 73
  6. 3.2.9 Đa dạng hình thức cho vay và mở rộng đối tƣợng khách hàng ............. 75 3.3 Kiến nghị ................................................................................................... 76 3.3.1 Kiến nghị với các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền ............................ 76 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ...................................................... 77 3.3.3 Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam .............................................. 78 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 80 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 82
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Agribank Mỹ Hào : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào CBTD : Cán bộ tín dụng KCN : Khu công nghiệp NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại TCTD : Tổ chức tín dụng TCKT : Tổ chức kinh tế VAMC : Công ty TNHN một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam DPRR : Dự phòng rủi ro
  8. DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU Bảng Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016 .........................................................33 Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016 ................................................34 Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016 ..........................................................35 Bảng 2.4: Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016. .........................................................40 Bảng 2.5: Doanh số cho vay, thu nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam, chi nhánh Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016. .......................41 Bảng 2.6: Dƣ nợ phân theo thời hạn và loại hình khách hàng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016. ...............................................................................................43 Bảng 2.7: Tỷ lệ thu lãi của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016. ......................................44 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016 .......................................46 Bảng 2.9 : Số trích lập dự phòng rủi ro cụ thể, trích lập trái phiếu VAMC của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016. ...............................................................................47 Biểu Biểu đồ 2.1: Doanh số cho vay, thu nợ, tổng dƣ nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016. ..........................42 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ thu lãi của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Mỹ Hào giai đoạn 2014-2016 ....................................................................45
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài Trong giai đoạn hiện nay, khủng hoảng kinh tế toàn cầu vẫn chƣa có dấu hiệu dừng lại, các thị trƣờng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam nhƣ EU, Mỹ, Nhật, Trung Quốc… đang chìm trong khó khăn, bất ổn chính trị trong khu vực và trên thế giới đã tác động sâu rộng tới nƣớc ta, nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn, đòi hỏi một sự thay đổi lớn trong cơ cấu để ngày một thích ứng hơn với sự thay đổi nhanh chóng của thế giới. Nhiều doanh nghiệp rơi vào tình trạng khó khăn khi thị trƣờng đầu ra đang bị thu hẹp còn chi phí đầu vào không ngừng tăng cao, sức mua trong nƣớc sụt giảm. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng của hệ thống ngân hàng vẫn còn chậm trong năm 2016. Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam đã nới lỏng chính sách tiền tệ bằng rất nhiều biện pháp nhƣ giảm lãi suất, cho phép các ngân hàng thƣơng mại tăng cƣờng mở rộng tín dụng để hỗ trợ nền kinh tế. Đối với các ngân hàng thƣơng mại, việc tăng trƣởng hoạt động tín dụng trong giai đoạn này là rất cần thiết, tuy nhiên ngay lúc này vấn đề đặt ra là tăng trƣởng nhƣ thế nào để đảm bảo giữ vững chất lƣợng tín dụng, đảm bảo rằng không còn phải đối mặt với tình trạng nợ xấu tăng cao nhƣ hiện nay là một yêu cầu bức thiết đặt ra bởi một thực tế hiển nhiên là chính nền kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam cần thay đổi, cần tái cơ cấu theo hƣớng nào dƣờng nhƣ vẫn là một câu hỏi chƣa có lời đáp dứt khoát, rõ ràng. Đối với các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam, tín dụng là một hoạt động kinh doanh đem lại thu nhập chủ yếu và lợi nhuận lớn nhất. Để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra, trong chiến lƣợc kinh doanh của mình, đòi hỏi mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một cơ cấu tổ chức và chính sách tín dụng hợp lý, hiệu quả. Vì vậy, vấn đề chất lƣợng tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu, việc nâng cao chất lƣợng tín dụng là yêu cầu bức xúc đặt ra, đồng thời là mục tiêu hƣớng tới trong hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động 1
  10. kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại nói chung. Xuất phát từ tình hình trên, qua nghiên cứu lý thuyết và hoạt động thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Mỹ Hào, tôi thấy đƣợc sự cần thiết và cần phải có cái nhìn, sự quan tâm thích đáng hơn đối với chất lƣợng tín dụng trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, tác giả quyết định lựa chọn đề tài "Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Mỹ Hào" 2. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài a) Mục đích: Nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Hào. b) Nhiệm vụ: Đề tài nghiên cứu tập trung vào 03 nội dung chính nhƣ sau: - Tổng quan về hoạt động tín dụng trong hoạt động ngân hàng. Hệ thống hóa lý luận và chất lƣợng tại Ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Hào, những mặt đạt đƣợc, những tồn tại cần khắc phục. - Đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam, chi nhánh Mỹ Hào. 3. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn - Tài liệu trong nƣớc Qua tìm tòi và tham khảo một số tài liệu nghiên cứu , tác giả nhận thấy đã có các tài liệu liên quan đến đề tài về chất lƣợng tín dụng nhƣ: Luận văn thạc sỹ “Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng thúc đẩy phát triển công nghiệp ngoài quốc doanh ở thủ đô Hà Nội” của tác giả Lê Anh Hào. 2
  11. Luận văn thạc sỹ “Đổi mới hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” của tác giả Võ Văn Lâm. Luận văn thạc sỹ “Chất lƣợng tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” của tác giả Nguyễn Nhật Minh. Luận văn thạc sỹ “Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” của tác giả Lê Thị Phƣơng Thảo. Luận văn thạc sỹ “Chất lƣợng tín tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” của tác giả Phạm Thu Hiền. Luận án tiến sỹ kinh tế “Đổi mới hoạt động tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An” của tác giả Hà Huy Hùng. - Tài liệu nƣớc ngoài - Qua quá trình học tập và thực tiễn công tác bản thân tác giả mong muốn đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Mỹ Hào. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. - Phạm vi nghiên cứu của luận án: Khái quát hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Hào. Tập trung vào chất lƣợng cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Mỹ Hào trong giai đoạn từ 2014-2016. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, áp dụng các phƣơng pháp thống kê, quy nạp, tổng hợp, so sánh để làm rõ những vấn đề của luận văn. 3
  12. 6. Ý nghĩa khoa học của đề tài Việc nghiên cứu luận văn này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn. Nó phân tích thực trạng, đƣa ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân việc hoạt động không hiệu quả của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Hào trong thời gian qua để từ đó có những giải pháp đúng đắn và thiết thực cho chiến lƣợc kinh doanh mới của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Mỹ hào trong giai đoạn phát triển và cạnh tranh khốc liệt của lĩnh vực Tài chính - ngân hàng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng với nội dung căn bản sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh Mỹ Hào. Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam, chi nhánh Mỹ Hào. Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế, luận án chƣa thể đề cập hết các khía cạnh của vấn đề. Vì vậy rất em mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện và mang tính thực tiễn đƣợc cao hơn. Xin chân thành cảm ơn! 4
  13. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc. Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Tại Mỹ, NHTM đƣợc hiểu là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Tại Pháp: NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính. Tại Việt Nam, quan điểm về ngân hàng thƣơng mại đƣợc thể hiện trong luật các tổ chức tín dụng (Số 47/2010/QH12), theo đó: Ngân hàng thƣơng mại là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận; trong đó lại quy định rõ: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Từ những nhận định trên có thể thấy: NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với 5
  14. nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2. Các chức năng chính của Ngân hàng thương mại a/ Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. NHTM vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận tiền gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay. b/ Chức năng trung gian thanh toán: NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo yêu cầu. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Chức năng này có tác dụng làm thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. c/ Chức năng tạo tiền Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. 6
  15. Chức năng tạo tiền đƣợc thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. 1.1.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại a/ Hoạt động huy động vốn Nhằm mục đích có nguồn vốn để cho vay và tài trợ cho các hoạt động khác, bên cạnh việc sử dụng các nguồn vốn của chủ sở hữu, các NHTM đã phải thực hiện các hoạt động huy động vốn. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhƣng phải có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi khách hàng yêu cầu. Nguồn vốn huy động bao gồm: - Tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân. - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn. - Tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu. - Các khoản tiền gửi khác. Đối với tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân và tổ chức, ngoài lãi suất, thì nhu cầu giao dịch với những tiện lợi nhanh chóng và an toàn là yếu tố cơ bản để thu hút nguồn tiền này. Ðối với tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu thì lãi suất là yếu tố chính và ngƣời gửi tiết kiệm hay mua kỳ phiếu đều nhằm mục đích kiếm lời. 7
  16. Đặc điểm chung của tiền gửi là phải đƣợc thanh toán khi có yêu cầu của khách hàng, ngay cả khi đó là tiền gửi có kỳ hạn chƣa đến hạn. Quy mô, cơ cấu, kỳ hạn của tiền gửi cũng phụ thuộc nhiều vào những biến động vĩ mô nhƣ lãi suất, tỷ lệ lạm phát và thu nhập của khách hàng. Vì thế, nguồn vốn này ngày càng đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ của ngân hàng. Đặc biệt, sự cạnh tranh trong lĩnh vực huy động vốn ngày càng gay gắt, các ngân hàng phải không ngừng đa dạng hoá các loại hình tiền gửi, đƣa ra chế độ lãi suất hấp dẫn để gia tăng số lƣợng và nâng cao chất lƣợng và sự ổn định của các khoản tiền gửi từ khách hàng. Ngoài ra, ngân hàng cũng có các hình thức huy động vốn khác nhƣ phát hành các chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu, nhận vốn ủy thác , vay tiền của các tổ chức tín dụng khác hoặc vay vốn từ ngân hàng trung ƣơng. Nhƣ vậy nghiệp vụ huy động vốn là hoạt động tạo ra nguồn chủ yếu của các NHTM. Do đó, hoạt động huy động và quản lý vốn luôn là vấn đề mà các NHTM đặt lên hàng đầu. Chất lƣợng và số lƣợng của nguồn vốn huy động đƣợc chính là nhân tố tác động lớn nhất tới hoạt động sử dụng vốn của NHTM. b/ Hoạt động sử dụng vốn Trên cơ sở lƣợng vốn huy động đƣợc, NHTM tiến hành sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận. Nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Các hoạt động sử dụng vốn của NHTM bao gồm: - Dự trữ - Cấp tín dụng - Ðầu tƣ - Các hoạt động sử dụng vốn khác. *. Dự trữ: Bên cạnh việc đầu tƣ vốn kiếm lời, các ngân hàng cần phải đảm bảo khả năng thanh toán khi đến hạn của các khoản tiền gửi. Do đó các ngân hàng 8
  17. bắt buộc phải để dành một phần nguồn vốn không sử dụng nó để sẵng sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này gọi là dự trữ. Ngân hàng trung ƣơng (NHTW) đƣợc phép ấn định một tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo từng thời kỳ nhất định, việc trả lãi cho tiền gửi dự trữ bắt buộc do chính phủ qui định. Dự trữ bao gồm: - Dự trữ sơ cấp: bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NHTW. - Dự trữ thứ cấp: dự trữ không tồn tại bằng tiền mà bằng chứng khoán, nghĩa là các chứng khoán ngắn hạn có thể bán để chuyển thành tiền một cách thuận lợi. Thuộc loại này gồm: tín phiếu kho bạc,hối phiếu đã chấp nhận, các giấy nợ ngắn hạn khác. Dự trữ thứ cấp chỉ đƣợc sử dụng khi các khoản mục dự trữ sơ cấp bị cạn kiệt. *. Cấp tín dụng: Số nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự trữ, các NHTM có thể dùng để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân. Các hoạt động cấp tín dụng bao gồm: - Cho vay: Là nghiệp vụ tín dụng của NHTM. Trong đó NHTM sẽ cho ngƣời đi vay vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tƣ hoặc tiêu dùng trong một khoảng thời gian thoả thuận trƣớc. Khách hàng muốn vay đƣợc vốn phải tuân thủ những điều kiện nhất định, những ràng buộc pháp lý để đảm bảo ngân hàng có thể thu hồi vốn khi đến hạn. Ngƣời đi vay có ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng vốn có hiệu quả để hoàn trả nợ vay. Các khoản cho vay là loại tài sản kém lỏng hơn so với các tài sản khác, lại có rủi ro vỡ nợ cao hơn, tuy nhiên ngân hàng lại có đƣợc lợi tức cao nhất từ chính các món cho vay. Để đảm bảo hoạt động cho vay của ngân hàng an toàn và đạt hiệu quả cao, khi cho vay các ngân hàng sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay nhƣ: thế chấp, cầm cố … - Chiết khấu: Ðây là nghiệp vụ cho vay gián tiếp, ngân hàng sẽ cung ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ 9
  18. cho ngân hàng. Các loại chiết khấu bao gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy nợ có giá khác. - Cho thuê tài chính: Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó ngân hàng dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của ngƣời đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời gian nhất định. - Bảo lãnh ngân hàng: Trong loại hình nghiệp vụ này khách hàng đƣợc ngân hàng cấp bảo lãnh đƣợc vay vốn ở ngân hàng khác hoặc thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết. * Đầu tư: Hoạt động đầu tƣ có vị trí quan trọng thứ hai sau hoạt động cho vay, nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể cho NHTM. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tƣ dƣới các hình thức nhƣ: - Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các Công ty; hùn vốn mua cổ phần chỉ đƣợc phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng. - Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phƣơng, trái phiếu công ty… Đối với các NHTM ngày nay, hoạt động đầu tƣ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong các hoạt động sử dụng vốn và đó cũng là một phƣơng pháp để đa dạng hóa hoạt động, phân tán rủi ro và tránh tập trung quá nhiều và hoạt động tín dụng. *. Các hoạt động sử dụng vốn khác: Các hoạt động sử dụng vốn còn lại mà NHTM đƣợc phép thực hiện là: liên doanh với tổ chức tín dụng nƣớc ngoài, tham gia thị trƣờng tiền tệ, kinh doanh vàng, ngoại hối, thành lập công ty trực thuộc, xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm trụ sở văn phòng, trang thiết bị, máy móc, phƣơng tiện vận chuyển, xây dựng hệ thống kho quỹ… 10
  19. c/ Hoạt động khác Các dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của NHTM. Các hoạt động này bao gồm: - Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán..) - Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thƣ quan trọng của công chúng - Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí - Tƣ vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu… Ba mặt hoạt động của NHTM có tác động qua lại lẫn nhau. Huy động vốn là tiền đề cho hoạt động dịch vụ và sử dụng vốn. Sử dụng vốn an toàn, hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao là cơ sở để ngân hàng huy động đƣợc nhiều vốn hơn. Hoạt động dịch vụ có tác dụng thu hút thêm khách hàng và quảng bá hình ảnh. Thực hiện ba mảng hoạt động này một cách đồng bộ, hiệu quả chính là chìa khoá cho sự thành công của NHTM trên thị trƣờng. 1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại • Khái niệm Luật các TCTD năm 2010 định nghĩa cho vay nhƣ sau: - Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó các bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 11
  20. Nhƣ vậy có thể hiểu: Cho vay là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở hữu (NHTM) sang ngƣời sử dụng (khách hàng), sau một thời gian nhất định lại quay về với lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu. 1.2.2 Đặc điểm hoạt động cho vay Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của NHTM. Để ngân hàng tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả. Muốn vậy, nó phải đƣợc thực hiện theo những nguyên tắc nhất định: - Thứ nhất, khách hàng vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận. Điều này giúp hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng. - Thứ hai, khách hàng phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng. - Thứ ba, ngân hàng cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ. Nhờ đó, ngân hàng mới có đƣợc lợi nhuận từ việc cho vay. 1.2.3. Hình thức cho vay. Các loại hình cho vay của ngân hàng đƣợc phân theo nhiều tiêu thức khác nhau. a. Theo thời hạn sử dụng tiền vay của người vay. - Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dƣới 1 năm và đƣợc sử dụng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của doanh nghiệp và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân. Đối với NHTM, cho vay ngắn hạn thƣờng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dƣ nợ. Với loại cho vay này thƣờng có độ rủi ro thấp vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có xảy ra thì Ngân hàng dễ dự tính hơn. - Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, chủ yếu đƣợc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2