intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, rút ra được những ưu điểm và những hạn chế để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ------------ NGUYỄN MINH CHÂU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ BÌNH THUẬN – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH NGUYỄN MINH CHÂU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành đào tạo: Tài chính – Ngân hàng Mã Ngành Đào Tạo: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học : TS. LÊ THANH NGỌC BÌNH THUẬN – NĂM 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Minh Châu, học viên lớp cao học CH17A, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, niên khóa 2015-2017. Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Bình Thuận, ngày tháng 12 năm 2017 Tác giả Nguyễn Minh Châu
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi muốn gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn tôi, TS. Lê Thanh Ngọc – Thầy đã rất tận tình chỉ bảo, hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Bên cạnh đó, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với các Thầy cô Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh - những người đã truyền đạt cho tôi cũng như các anh chị học viên cao học tại Bình Thuận những kiến thức bổ ích trong những năm học qua. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ các phòng thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận trong thời gian tôi thực tế nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập số liệu cần thiết cho đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã cố gắng để hoàn thành luận văn, bằng việc tham khảo nhiều tài liệu, trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy cô và bạn bè. Do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế, nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Bình Thuận, ngày tháng 12 năm 2017 Tác giả Nguyễn Minh Châu
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................1 1.1. Tổng quan về tín dụng và một số vấn đề về hoạt động tín dụng..........................1 1.1.1. Khái niệm về tín dụng..............................................................................1 1.1.2. Bản chất của tín dụng...............................................................................2 1.1.3. Các hình thức tín dụng .............................................................................2 1.1.4. Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế ....................................3 1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng ................................................................................4 1.2.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng .............................................4 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng..................................6 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng......................10 1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của một số NHNTM trong nước và bài học kinh nghiệm cho NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận .............13 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của một số NHTM trong nước...........................................................................................................13 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận ................................................................14 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN ................................................17 2.1. Giới thiệu tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. ................17 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................17 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................18
  6. 2.1.3. Thực trạng những hoạt động cơ bản tại NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Bình Thuận .........................................................................................................20 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. ............................................................................................................................26 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. 26 2.2.2. Thực trạng về hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận ..................................................................................................32 2.3. Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận ..................................................................................................45 2.3.1. Những kết quả đạt được.........................................................................45 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ....................................................47 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN........................................54 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận .............................................................................................................54 3.2.1. Định hướng chung: ................................................................................54 3.2.2. Mục tiêu cụ thể: .....................................................................................54 3.2. Các giải pháp chủ yêu.........................................................................................55 3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm giảm chi phí đầu vào cho hoạt động tín dụng: ..55 3.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao lợi nhuận hoạt động tín dụng: .................57 3.2.3. Các giải pháp bổ trợ ...............................................................................60 3.3. Một số kiến nghị .................................................................................................63 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...............................................63 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ................................................................................................................63
  7. 3.3.3. Đối với Ủy Ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ...........................................64 KẾT LUẬN...................................................................................................................66
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 NHNN Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nông nghiệp và 2 NHNo&PTNT Phát triển nông thôn 3 NHTM Ngân hàng thương mại 4 TCTD Tổ chức tín dụng 5 XLRR Xử lý rủi ro Công ty trách nhiệm hữu hạn 6 VAMC một thành viên Quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận......................19 Bảng 2.2: Tình hình lao động NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận đến ngày 31/12/2016. ....................................................................................................................19 Bảng 2.3: Kết quả huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012-2016 .............................................................................................................21 Biểu đồ 2.4: Thị phần huy động vốn của các TCTD tại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 - 2016 .............................................................................................................................22 Bảng 2.5: Số lượng đơn vị và khách hàng nhận lương qua tài khoản thẻ năm 2016 ....24 Bảng 2.6: Kết quả thu ngoài tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận 2012-2016 ......................................................................................................................25 Bảng 2.7: Tổng dư nợ các TCTD trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 -201626 Biểu đồ 2.8: Kết quả tăng trưởng dư nợ của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016....................................................................................................28 Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012 -2016 ..........29 Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ phân theo kỳ hạn giai đoạn 2012 – 2016..............................30 Bảng 2.11: Một số chương trình kinh tế trọng điểm tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ...............................................................................31 Biểu đồ 2.12: Năng suất huy động vốn của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 -2016 .....................................................................................................33 Biểu đồ 2.13: Năng suất cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 -2016 ............................................................................................................34 Bảng 2.14: Tỷ trọng lợi nhuận và chi phí tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................................35 Bảng 2.15: Hệ số sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ...................................................................................................................36 Bảng 2.16: Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016....................................................................................................37
  10. Bảng 2.17: Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ...............................................................................38 Bảng 2.18: Cơ cấu dư nợ xấu của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ...................................................................................................................39 Biểu đồ 2.19: Các khoản nợ quá hạn, nợ xấu, nợ XLRR, nợ đã bán VAMC tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016...............................41 Bảng 2.20: Tỷ suất lợi nhuận trên dư nợ bình quân trong kỳ tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................42 Bảng 2.21: Thu nhập lãi cận biên tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016...........................................................................................................43 Biểu đồ 2.22: Chênh lệch lãi suất bình quân giai đoan 2012 - 2016.............................44 Trên cơ sở định hướng hoạt động giai đoạn 2017 – 2020, một số mục tiêu cụ thể liên quan đến hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận như sau: .54 Bảng 3.1: Các mục tiêu chiến lược trong hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 – 2020 ........................................................................55
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề: Trước xu thế hội nhập quốc tế, nền kinh tế phát triển theo hướng ngày càng hiện đại, đòi hỏi các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng nói chung, cũng như các ngân hàng thương mại (NHTM) nói riêng càng phải nâng cao chất lượng hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Với vai trò là một trong những định chế tài chính quan trọng của nền kinh tế, hoạt động của NHTM bao gồm nhiều hoạt động khác nhau như: huy động vốn; thanh toán; tín dụng; bảo lãnh; thanh toán quốc tế;... Mỗi hoạt động đều có vai trò khác nhau trong tổng thể hoạt động chung của NHTM. Trong đó, hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Tính quan trọng của hoạt động tín dụng được thể hiện trước hết mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của NHTM. Chính vì vậy , NHTM không ngừng phát triển sản phẩm dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền kinh tế. Nhưng nó cũng mang đến nhiều rủi ro khi mà khách hàng không có khả năng trả nợ. Trong các báo cáo hoạt động kinh doanh của các NHTM, hoạt động tín dụng luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Các số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng luôn được phân tích, đánh giá một cách kỹ càng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận” để nghiên cứu chuyên sâu. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: Trên cơ sở kế thừa được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội sau 25 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam nói chung và tỉnh Bình Thuận nói riêng có nhiều chuyển biến tích cực, đời sống kinh tế xã hội ngày càng mở rộng nâng cao, năng lực sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh của hàng hóa được nâng lên. Là một trong những định chế tài chính quan trọng trong nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, với vai trò là người đi vay và người cho vay thực hiện chức năng trung gian tín dụng
  12. dẫn vốn vào lưu thông làm ra càng nhiều của cải cho xã hội, sự đóng góp của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Thuận vào sự phát triển chung này là rất đáng kể. Đến thời điểm 31/12/2015, tại Bình Thuận có 20 Ngân hàng thương mại, 01 Ngân hàng chính sách xã hội và 25 Quỹ tín dụng nhân dân, với 107 điểm giao dịch đang hoạt động. Có thể thấy thị phần hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NHNo&PTNT) chi nhánh tỉnh Bình Thuận đang bị chia sẻ bởi nhiều tổ chức tín dụng (TCTD) thành lập chi nhánh và mở thêm phòng giao dịch, nên sự cạnh tranh quyết liệt trên mọi lĩnh vực, từ nông thôn đến thành thị là không thể tránh khỏi. Đến năm 2015, thị phần cho vay của NHNo&PTNT chiếm 41,6%, giảm 2% so với năm 2011. Trong suốt giai đoạn 2011 - 2015, công tác tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận luôn được quan tâm đặc biệt, mà trọng tâm là vừa tăng trưởng dư nợ gắn với tình hình thực tế của địa phương, ưu tiên vốn cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, tiêu dùng; vừa đảm bảo hoạt động tín dụng đạt hiệu quả theo chỉ đạo của Trụ sở chính. Như vậy, để NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được Nhà nước giao, cũng như thực hiện tốt hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, việc thường xuyên đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến hiệu quả thấp và đề ra giải pháp là thực sự cần thiết. Đây là tính thiết thực khi thực hiện đề tài này. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, rút ra được những ưu điểm và những hạn chế để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng, làm rõ khái niệm, nội dung, sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng của hoạt động tín dụng. - Làm rõ các hạn chế về hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận.
  13. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, một số câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như: - Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016 diễn ra như thế nào? Qua đó chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại? Nguyên nhân chủ yếu là gì? - Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận là gì? - Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU: - Đối tượng của đề tài là hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. - Phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để phù hợp với mục tiêu và nội dụng nghiên cứu đã đề ra, đề tài sử dụng phương pháp phân tích định tính gồm thống kê, mô tả, diễn giải các số liệu thu thập được để đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Nguồn số liệu sử dụng trong phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập từ số liệu của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Để tài nghiên cứu lý thuyết tín dụng, rủi ro tín dụng, mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với chất lượng tín dụng và hiệu quả tín dụng. Từ cơ sở đó rút ra những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng mà tác giả công tác. Đề tài nghiên cứu, phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, trong đó có sự xem xét, đánh giá kết quả, những ưu điểm cần phát huy, nhược điểm để khắc phục.
  14. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lí thuyết, định hướng của NHNo&PTNT Việt Nam, đề tài cũng sẽ nghiên cứu, đề xuất với các cơ quan có chức năng, với chi nhánh ngân hàng đang công tác những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong thời gian tới. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM, các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng từ đó có cái nhìn tổng quan, chi tiết, làm rõ hơn về lý luận hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM. Đề tài đánh giá được thực tiễn hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 - 2016, làm rõ các nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt động tín dụng đạt được chưa cao. Đồng thời căn cứ vào tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian tới, đưa ra những giải góp phần vào việc từng bước hoàn thiện hoạt động tín dụng, trên cơ sở đó nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới. Các giải pháp cũng đảm bảo được tính thực tiễn, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận và tình hình hoạt động thực tế tại Chi nhánh. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Tại Việt Nam, hoạt động tín dụng đã có nhiều công trình nghiên cứu có nội dung liên quan như hiệu quả tín dụng, chất lượng tín dụng tại một số chi nhánh NHTM, đặc biệt là các chi nhánh NHNo&PTNT, cũng như các nghiên cứu về hoạt động tín dụng đối với ngành nghề đặc thù của kinh tế Bình Thuận. Nghiên cứu của Nguyễn Quốc Hoan (2014) nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành Phố Vinh. Số liệu thu thập về hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Vinh giai đoạn 2013 – 2015, sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp; phương pháp thống kê so sánh để nghiên cứu thực tiễn hiệu quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Vinh và các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Mục tiêu là việc nâng cao hiệu quả tín dụng là điều kiện sống còn cho sự
  15. tồn tại và phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT Thành phố Vinh nói riêng và các ngân hàng thương mại nói chung. Nghiên cứu của Huỳnh Tấn Nam (2013) phân tích hoạt động tín dụng phát triển cây thanh long tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và phân tích một số yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng đối với phát triển cây Thanh Long, đây là một trong số những cây trồng chủ lực của kinh tế Bình Thuận, chiếm tỷ trọng không nhỏ trong danh mục cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Tác giả chỉ dừng lại ở việc thống kê mô tả các số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng cây thanh long, đưa ra một số chỉ tiêu phản ánh quy mô, chất lượng tín dụng và các yếu tố tác động đến tín dụng phát triển cây thanh long như: nhân tố khách quan (về chính sách kinh tế, cơ sở hạ tầng, thị trường đầu ra) và nhân tố chủ quan (khả năng quản lý khách hàng vay). Nghiên cứu của Trần Thị Thu Nguyệt (2006) đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng công thương An Giang. Theo tác giả, hiệu quả hoạt động tín dụng được đánh giá ở ba góc độ: đối với ngân hàng, đối với nền kinh tế và đối với người đi vay. Tuy nhiên, một số chỉ tiêu tác giả đưa ra phân tích lại thiên về đo lường chất lượng tín dụng nhiều hơn là hiệu quả hoạt động tín dụng. Nghiên cứu của Nguyễn Đình Chương (2006) đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của các NHTM trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2006 – 2010 bằng việc sử dụng số liệu phân tích trong quá khứ giai đoạn 2001 – 2005. Nghiên cứu cũng xem xét hiệu quả hoạt động tín dụng ở cấp độ vĩ mô đối với nền kinh tế và cấp độ vi mô đối với ngân hàng và người đi vay. Đề tài sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng bao gồm chỉ tiêu an toàn vốn và các chỉ tiêu hoạt động tín dụng. Nghiên cứu của Tiêu Vũ Đại Dương (2012) với đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Hải Phòng”, theo tác giả: Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực Ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng Ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoà trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng thương mại từ nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng
  16. và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của Ngân hàng. Nghiên cứu tập trung vào hiệu quả hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn: thứ nhất đầu tư hiệu quả về tỷ trọng cho vay, thứ hai đầu tư hiệu quả tín dụng nông nghiệp nông thôn theo chiều sâu, thứ ba hiệu quả hoạt động tín dụng thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn nằm ở ngưỡng cho phép của Ngân hàng, nó cũng không ảnh hưởng quá lớn đối với thu nhập và sự an toàn tín dụng của Ngân hàng. Nghiên cứu của Lê Thị Thanh Mỹ (2016) với đề tài “Hoàn thiện phân tích chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định”, nghiên cứu đã đưa ra các chỉ tiêu định lượng và định tính nhằm phân tích các nội dung: tăng trưởng tín dụng, hiệu quả tín dụng, mức độ đảm bảo an toàn tín dụng, năng lực quản lý tín dụng và sự hài lòng của khách hàng vay. Qua đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng phân tích chất lượng tín dụng tại 22 NHTM trên tỉnh Bình Định, nghiên cứu đã đề xuất 3 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích chất lượng tín dụng, làm cơ sở cho việc nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở định hướng phát triển của ngành và quan điểm hoàn thiện. “Các nhóm giải pháp bao gồm: Hoàn thiện tổ chức phân tích, hoàn thiện công cụ và kỹ thuật phân tích, hoàn thiện nội dung phân tích chất lượng tín dụng. Để thực hiện các giải pháp này đòi hỏi các điều kiện: (1) Về phía Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cần ban hành, bổ sung, sửa đổi một số Thông tư hướng dẫn trong lĩnh vực hoạt động tín dụng, minh bạch hóa hệ thống thông tin cũng như tăng cường công tác thanh tra, giám sát và đánh giá hoạt động, đặc biệt là hoạt động tín dụng của các ngân hàng. (2) Hội sở chính của các NHTM cần đưa ra các quy định về biểu mẫu báo cáo tổng kết tín dụng, tạo sự thống nhất giữa các chi nhánh trong quá trình cung cấp thông tin, xây dựng hệ thống đánh giá thường xuyên đối với các chi nhánh trong hệ thống ngân hàng của mình. (3) Và các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Định cần đáp ứng một số điều kiện như nâng cao nhận thức về hoạt động phân tích, năng lực nhân sự phân tích, đầu tư, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ phân tích”. Ngoài ra còn rất nhiều những tài liệu khác có liên quan, nghiên cứu phân tích đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM. Mặc dù các bài nghiên cứu trước đây có các cách tiếp cận, nghiên cứu theo các phương pháp phân tích khác nhau như: phân tích định tính hoặc phân tích định lượng nhưng nhìn chung các tài liệu đã tập trung thể hiện rõ
  17. bản chất tín dụng, nội dung hiệu quả hoạt động tín dụng, mối quan hệ giữa chất lượng tín dụng và hiệu quả tín dụng để đưa ra một số các công cụ được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động tín dụng. Đây thực sự là một nguồn tài liệu vô cùng quý giá, hỗ trợ rất nhiều cho quá trình tìm hiểu và thực hiện đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận”. Mặc dù từ trước đến nay có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về tín dụng, hiệu quả hoạt động tín dụng tại các NHTM là vậy, tuy nhiên vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách cụ thể và mang tính cập nhật, sâu sát về hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, do đó tác giả sẽ đi sâu phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng cho ngân hàng. 9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận.
  18. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tín dụng và một số vấn đề về hoạt động tín dụng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Từ “tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng Latinh là “Creditium” có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm, dựa trên sự tin tưởng tín nhiệm đó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời gian nhất định. Theo Bùi Diệu Anh (2013), “có thể xem xét khái niệm tín dụng dưới nhiều góc độ và trong những bối cảnh khác nhau, chẳng hạn: Trên thị trường tài chính tín dụng được hiệu là sự dịch chuyển quỹ/vốn từ các chủ thể thặng dư tiết kiệm sang các chủ thể thiếu hụt tiết kiệm. Theo nguồn gốc lịch sử tín dụng được hiểu là sự chuyển giao một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa để nhận về lời cam kết sẽ hoàn trả đủ gốc và lãi trong tương lai.” Từ đó có thể đưa ra khái niệm tổng quát về tín dụng như sau: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng trong một thời gian nhất định và với một khoản chi phí nhất định”. Thực tế trong hoạt động kinh doanh của một Ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng đóng vai trò cơ bản, là nguồn thu chủ yếu trong kết quả sản xuất kinh doanh. Tín dụng được xem là chức năng kinh tế hàng đầu của các Ngân hàng thương mại. Chức năng kinh tế này thể hiện qua việc cung cấp vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế để hoạt động kinh doanh, sản xuất. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu vốn ngày càng tăng, hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại lại ngày một cần thiết hơn. Tín dụng thể hiện giống như hoạt động kinh doanh hàng hóa, mà hàng hóa đây là tiền tệ và giá cả được thể hiện bằng lãi suất phải trả khi sử dụng hàng hóa đó. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, chúng ta chỉ tập trung xem xét quan hệ tín dụng ngân hàng. Khái niệm tín dụng ngân hàng có thể được hiểu như sau: “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác) chuyển
  19. 2 giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp,cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. (Bùi Diệu Anh, 2013) 1.1.2. Bản chất của tín dụng Bản chất của tín dụng được hiểu theo 2 khía cạnh sau: - Thứ nhất: Tín dụng là quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và người cho vay. Nhờ quan hệ này, vốn được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế – xã hội. - Thứ hai: Tín dụng được biểu hiện là vốn (hiện vật hoặc hiện kim) vận động theo nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi, đáp ứng các nhu cầu cho các chủ thể tín dụng. 1.1.3. Các hình thức tín dụng Phân loại tín dụng ngân hàng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa theo một số tiêu thức nhất định phục vụ cho mục đích quản trị hoạt động tín dụng. - Theo mục đích sử dụng vốn: Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: bao gồm tất cả các khoản tín dụng tài trợ cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh nhằm hỗ trợ vốn để mở rộng hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa. Tín dụng tiêu dùng: là loại hình tín dụng đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân: mua sắm nhà cửa, chi tiêu, sinh hoạt gia đình,…Mục đích của tín dụng tiêu dùng là hỗ trợ cải thiện đời sống vật chất, sinh hoạt cho các thành viên trong xã hội, kích thích tiêu dùng, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, đồng thời tín dụng tiêu dùng cũng giúp cho các doanh nghiệp tăng doanh số tiêu thụ, mở rộng thị trường hướng đế tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh. Tín dụng đối với các tổ chức tài chính khác: Những khoản tín dụng này thường được các tổ chức tín dụng/ngân hàng lớn tài trợ cho các tổ chức tín dụng nhỏ, nhằm đáp ứng một phần nhu cầu của các tổ chức này. - Theo thời hạn cấp tín dụng: Tín dụng ngắn hạn: bao gồm các khoản cấp tín dụng có thời hạn đến 1 năm, nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng có thời hạn ngắn của dân cư.
  20. 3 Tín dụng trung hạn: bao gồm các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại tín dụng này được sử dụng để bổ sung vốn mua sắm tài sản cố định, mở rộng và xây dựng các công trình có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: bao gồm các khoản cấp tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn thường được sử dụng để hỗ trợ vốn xây dựng cơ bản, đầu tư các công trình có quy mô lớn, thời gian hoàn vốn dài. - Theo tính chất bảo đảm/mức độ tín nhiệm của người vay: Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại hình tín dụng chỉ dựa trên uy tín của chính người nhận tín dụng, hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ từ dòng tiền của phương án/dự án vay vốn, không cần phải có các biện pháp đảm bảo tiền vay đi kèm. Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng dựa trên cơ sở của các biện pháp bảo đảm được pháp luật quy định trong bộ luật dân sự như: thế chấp, cầm cố, bảo lãnh,…. - Theo xuất xứ của khoản tín dụng: Tín dụng trực tiếp: bao gồm những khoản tín dụng được hình thành trực tiếp trong quan hệ giữa ngân hàng và người vay. Tín dụng gián tiếp: bao gồm các khoản tín dụng được ngân hàng thực hiện trên cơ sở mua lại các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán trên các phiếu bán hàng, thương phiếu… từ người sở hữu chúng. 1.1.4. Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc thừa thiếu vốn tạm thời thường xảy ra ở các chủ thể trong nền kinh tế. Quan hệ tín dụng thực hiện kết nối giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa giao lưu vốn trong nước và ngoài nước. Tín dụng với tư cách tập trung và phân phối lại vốn, sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu về vốn cho xã hội, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. Thông qua hoạt động tín dụng, bằng các biện pháp huy động vốn và cho vay, thực hiện nghiệp vụ điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, tín dụng góp phần làm cho tốc độ luân chuyển hàng hóa và tiền vốn tăng lên. Lượng tiền tồn đọng trong lưu thông giảm xuống nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu luân chuyển hàng hóa, thiết lập mối quan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2