intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

18
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐOÀN THỊ QUỲNH NGA HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐOÀN THỊ QUỲNH NGA HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC THAO THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đoàn Thị Quỳnh Nga, xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2019 Học viên Đoàn Thị Quỳnh Nga
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở trường mang tên Học Viện Hành chính Quốc gia, tôi nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin cảm ơn tới Ban lãnh đạo Trường, quý Thầy Cô của khoa... và các phòng ban chức năng ...đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn..... Đặc biệt, tôi xin gữi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo - TS. Nguyễn Ngọc Thao...đã luôn đồng hành cũng như quan tâm, chia sẽ và giúp đỡ, hướng dẫn, thảo luận về đề tài nghiên cứu. Nhờ có sự hướng dẫn rất tận tâm và chỉ bảo của thầy, tôi đã hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới bạn bè, gia đình đã cảm thông sâu sắc và động viên, khuyến khích , ghi nhận công sức cùng những góp ý quý báu, nhiệt tình trong suốt thời gian qua. Bài luận văn được thực hiện trong khoảng thời gian hạn hẹp. Với điều kiện và vốn kiến thức còn hạn chế, và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không thể tránh khỏi những thiếu sót .... Vì vậy tôi rất mong nhận được sự những góp ý quý báu của quý Thầy Cô, để bản thân thêm học tập và nâng cao kiến thức của mình để phục vụ tốt hơn nữa trong thực tiễn cũng như quá trình công tác của tôi sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn !
  5. MỤC LỤC Trang bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các bảng biểu MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................... 4 1.1. Nguồn vốn và huy động vốn của Ngân hàng thương mại......................... 4 1.1.1. Vốn đầu tư trong nền kinh tế ................................................................ 4 1.1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ................................................. 6 1.1.3. Huy động vốn của Ngân hàng thương mại .......................................... 10 1.1.4. Vai trò của nguồn vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ................................................................................. 19 1.2. Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại .............................. 20 1.2.1. Quan niệm về hiệu quả huy động vốn ................................................. 20 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ...................................... 21 1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động vốn ..................................... 25 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại ................................................................................................... 28 1.3.1. Sự phát triển của nền kinh tế.............................................................. 28 1.3.2. Cơ chế, chính sách của Nhà nước ....................................................... 29 1.3.3. Môi trường cạnh tranh ........................................................................ 29 1.3.4. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng ............................................... 29 1.3.5. Chính sách lãi suất .............................................................................. 30
  6. 1.3.6. Chính sách khách hàng ....................................................................... 30 1.3.7. Vốn chủ sở hữu và uy tín của Ngân hàng............................................ 30 1.3.8. Trình độ công nghệ Ngân hàng ........................................................... 31 1.3.9. Hoạt động Marketing .......................................................................... 31 1.3.10. Năng lực của nhân viên Ngân hàng .................................................. 32 Tóm tắt chương 1 ......................................................................................... 33 Chương 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .............................................................................. 34 2.1. Cơ cấu tổ chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ............................... 34 2.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng thương mại Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ...................................................................... 34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình....................................... 36 2.1.3. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018.............................. 38 2.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình .............................................................. 52 2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Bình 2016 - 2018 .................... 53 2.2.1. Đối với các chỉ tiêu định tính .............................................................. 53 2.2.2. Về quy mô và tốc độ tăng trưởng ........................................................ 55 2.2.2. Cơ cấu huy động vốn .......................................................................... 55 2.2.3. Quy mô và chi phí huy động vốn ........................................................ 60 2.2.4. Thị phần huy động vốn ....................................................................... 63 2.2.5. Hoạt động sử dụng vốn của Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 . 64
  7. 2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................................................. 67 2.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 68 2.3.2. Những hạn chế trong huy động vốn .................................................... 72 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ............................................ 74 Tóm tắt chương 2 ......................................................................................... 78 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............ 79 3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và xu hướng thị trường huy động vốn thời gian tới... 79 3.2. Định hướng và quan điểm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình 81 3.2.1. Định hướng công tác huy động vốn của Vietcombank Quảng Bình .... 81 3.2.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ........................... 84 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình ................................ 86 3.3.1. Hoạch định, xây dựng chiến lược kinh doanh và kế hoạch kinh doanh phù hợp trong từng thời kỳ cụ thể................................................................. 87 3.3.2. Phát triển sản phẩm, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại ..... 88 3.3.3. Thường xuyên bám sát diễn biễn lãi suất thị trường và thực hiện linh hoạt cơ chế điều hành lãi suất ....................................................................... 90 3.3.4. Phối hợp, gắn kết chặt chẽ giữa huy động vốn với sử dụng vốn .......... 91 3.3.5. Tổ chức marketing, quảng bá chuyên nghiệp về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, trong đó có sản phẩm huy động vốn để nâng cao vị thế, uy tín và thương hiệu của ngân hàng ...................................................................... 92
  8. 3.3.6. Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cơ chế động lực, khen thưởng trong công tác huy động vốn .......................................................................................... 94 3.3.7. Phát triển mạng lưới giao dịch và các kênh phân phối bán hàng ......... 95 3.3.8. Phát triển nguồn nhân lực, đổi mới phong cách giao dịch, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ............................................................................ 95 3.3. Một số kiến nghị để thực hiện các giải pháp .......................................... 98 3.3.1. Đối với Chính phủ .............................................................................. 98 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 100 3.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ..... 103 Tóm tắt chương 3 ....................................................................................... 104 KẾT LUẬN ............................................................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCTG Chứng chỉ tiền gửi ĐCTC Định chế tài chính ĐT&PT Đầu tư và Phát triển ĐT&XD Đầu tư và Xây dựng GTCG Giấy tờ có giá HĐV Huy động vốn NH Ngắn hạn NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTƯ Ngân hàng Trung ương TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TDH Trung dài hạn TMCP Thương mại cổ phần VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ CÁC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình và các Phòng Giao dịch trực thuộc ................ 36 Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động giai đoạn 2016 - 2018 .. 39 Bảng 2.2. Thị phần huy động vốn các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2016-2018 .................................................................................... 42 Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ của Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018. 45 Bảng 2.4. Thị phần tín dụng các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2016 - 2018 .................................................................................................. 48 Bảng 2.5. Huy động vốn giai đoạn 2016 - 2018 theo khách hàng, loại tiền... 56 Đơn vị: Tỷ đồng ........................................................................................... 56 Bảng 2.6. Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2016 - 2018 ................................ 56 Bảng 2.7 - Một số chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn giai đoạn 2016 - 2018 .... 61 Bảng 2.8 -Cơ cấu sử dụng vốn giai đoạn 2016 - 2018 .................................. 64 Bảng 2.9. Cân đối huy động vốn - Sử dụng vốn của Vietcombank Quảng Bình 2016 – 2018.................................................................................................. 66
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Quy mô nguồn vốn huy động giai đoạn 2016 - 2018 ................ 55 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................................................. 57 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiềngiai đoạn 2016 - 2018..... 58 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu vốn huy động phân theo kỳ hạn giai đoạn 2016 - 2018 .... 59 Biểu đồ 2.5 - Thị phần huy động vốn của Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 .................................................................................................. 63
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản và quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi chủ thể kinh tế. Để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung và các mục tiêu chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng, vốn lại càng có ý nghĩa hết sức quan trọng và cần thiết. Cũng như các chủ thể khác trong nền kinh tế, các Ngân hàng thương mại - với tư cách là một doanh nghiệp, một định chế tài chính trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ - hoạt động vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Vốn quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi ngân hàng. Trong định hướng phát triển của ngân hàng, việc đẩy mạnh huy động vốn và nâng cao hiệu quả huy động vốn luôn là mục tiêu chiến lược kinh doanh được ưu tiên hàng đầu. Đặc biệt, với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra hiện nay đã tạo ra nhiều thách thức cho các Ngân hàng thương mại Việt nam, trong đó có những thách thức trong hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Những điểm bất hợp lý về hiệu quả huy động vốn như: chi phí huy động cao, quy mô không ổn định, cơ cấu huy động vốn chưa phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn... đã làm hạn chế khả năng sinh lời của đồng vốn, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng, thậm chí có thể dẫn tới việc tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Trong thời gian tới, cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước, với những đòi hỏi về nhu cầu vốn ngày càng tăng cao và phải được đáp ứng một cách nhanh chóng, kịp thời. Để phát huy hơn nữa vai trò của ngân hàng trong việc đáp ứng vốn cho việc phát triển kinh tế xã hội nói chung cũng như bản thân các ngân hàng thương mại nói riêng, việc nâng cao hiệu quả huy động vốn với chi phí hợp lý và mang tính ổn định cao là yêu cầu cấp thiết và quan trọng để các ngân hàng có thể tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị 1
  13. trường cũng như góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ với mục tiêu nâng cao nhận thức về lý luận và kinh nghiệm thực tiễn cho bản thân, trên cơ sở làm rõ những vấn đề cơ bản về hiệu quả huy động vốn và một số kiến nghị, đề xuất cụ thể, hy vọng đề tài sẽ đóng góp một phần hoàn thiện việc nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Quảng Bình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016- 2018. - Từ thực trạng rút ra những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả huy động vốn, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2019 - 2021. 3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động huy động vốn và hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: + Hoạt động huy động vốn và hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. + Thời gian phân tích và đánh giá thực trạng: từ năm 2016 đến năm 2018. + Đề xuất các giải pháp cho giai đoạn: từ năm 2019 đến năm 2021. - Phương pháp nghiên cứu: 2
  14. + Trên nền tảng của phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả sử dụng các phương pháp thống kê, khảo sát, phân tích, so sánh, diễn giải, quy nạp và tổng hợp. Trong phân tích tác giả sử dụng các bảng biểu để so sánh, minh họa, rút ra những kết luận cần thiết. + Các phương pháp thống kê, khảo sát, phân tích, so sánh, diễn dải, quy nạp và tổng hợp. Số liệu sử dụng trong luận văn chủ yếu là các số liệu thứ cấp trích dẫn từ các nguồn tài liệu công bố chính thức như số liệu thống kê, báo cáo, các tài liệu và ấn phẩm. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Hệ thống hóa cơ sở lý luận huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, chỉ ra những mặt được, chưa được, nguyên nhân, từ đó tác giả có thêm cơ sở thực tiễn đề đưa ra các giải pháp đề xuất và kiến nghị hoàn thiện hơn. Tác giả đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình thời kỳ 2019 - 2021. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, và tài liệu tham khảo, Luận văn được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phân Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình. 3
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Nguồn vốn và huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Vốn đầu tư trong nền kinh tế Trong nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, việc tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển là công việc của Nhà nước, có nghĩa là Nhà nước đóng vai trò vừa là người cấp phát vốn đầu tư cho các thành phần kinh tế, đồng thời là người tiêu thụ các sản phẩm của các thành phần kinh tế đó sản xuất ra. Thời kỳ này, vốn của các doanh nghiệp chủ yếu do ngân sách Nhà nước cấp hoặc vay tín dụng Ngân hàng với lãi suất thấp. Thực tế cho thấy nhu cầu vốn của các doanh nghiệp là rất lớn trong khi nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp có hạn, việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư hạn chế do chính sách huy động vốn chưa hợp lý, thủ tục gửi tiền, rút tiền còn rườm rà... Có thể nói, cơ chế bao cấp đã làm cho đồng tiền không được lưu thông và sử dụng có hiệu quả. Mặt khác, cơ chế huy động vốn và sử dụng vốn thời kỳ này chưa được quan tâm đúng mức, có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả. Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế kinh tế thị trường, Đảng và Nhà nước ta có chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tự bỏ vốn đầu tư, điều đó đã làm cho vốn trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu, tiên quyết của mọi quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và buộc các doanh nghiệp ngoài việc dựa vào nguồn vốn Ngân sách cấp họ phải tìm mọi cách huy động vốn trên thị trường tài chính. Thông qua thị trường này, vốn được lưu chuyển rộng rãi và thể hiện đầy đủ chức năng, vai trò và bản chất của mình. Như C.Mác đã định nghĩa về vốn: “Vốn là tư bản, là giá trị mang lại thặng dư”. 4
  16. Vốn được biểu hiện dưới hình thức giá trị của tài sản, phản ánh giá trị thực của tài sản nhất định. Biểu hiện của vốn không chỉ bằng tiền (tiền giấy, vàng bạc, đá quý…) và phản ánh giá trị của tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị, đất đai, nhà cửa…) mà còn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản vô hình (uy tín, trình độ, phát minh, sáng chế, thông tin, công nghệ…). Với sự biểu hiện bằng các giá trị phong phú và đa dạng đó, vốn cần được khai thác, sử dụng có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao cho các doanh nghiệp. Từ những nội dung phân tích trên, có thể đưa ra khái niệm về vốn đầu tư như sau: Vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội được bỏ vào đầu tư nhằm mang lại hiệu quả lớn hơn trong tương lai. Vốn đầu tư là động lực vật chất trực tiếp quyết định đến tốc dộ phát triển kinh tế của đất nước. Vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn trong nước và vốn nước ngoài. Nguồn vốn đầu tư trong nước bao gồm các nguồn vốn thu được từ hoạt động của Ngân sách nhà nước, vốn huy động từ các tổ chức tài chính trung gian, thị trường vốn, thị trường chứng khoán và nguồn vốn huy động được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong nền kinh tế... Vốn nước ngoài bao gồm các nguồn vốn viện trợ phát triển ODA và nguồn vốn từ thu hút trực tiếp nước ngoài FDI. Các tổ chức tài chính trung gian là các tổ chức tài chính thực hiện chức năng dẫn vốn từ người có vốn tời người cần vốn. Điều đó có nghĩa là người cần vốn muốn có được vốn phải thông qua người thứ ba, đó chính là các tổ chức tài chính gián tiếp hay các tổ chức tài chính trung gian. Các tổ chức tài chính trung gian có thể là ngân hàng, các công ty chứng khoán, các hiệp hội cho vay, các liên hiệp tín dụng, các công ty bảo hiểm, công ty tài chính... Ở Việt Nam hiện nay, có đầy đủ các loại hình tổ chức tài chính trung gian bao gồm: Ngân hàng thương mại, Công ty chứng khoán, Công ty bảo hiểm, Quỹ đầu tư. Cũng giống như các chủ thể khác trong nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của ngân hàng muốn đạt được hiệu quả cao thì công tác huy động vốn 5
  17. và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đã huy động là nhiệm vụ phải được quan tâm đặt lên hàng đầu trong các hoạt động kinh doanh của mình. 1.1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Ngân hàng thương mại Điều 4 khoản 3 của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 đã nêu: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.Đồng thời, khoản 12 điều này cũng đã quy định: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Như vậy có thể hiểu rằng Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Việc tạo lập, tổ chức và quản lý vốn của NHTM là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu không chỉ vì lợi ích riêng của bản thân các NHTM mà còn vì sự phát triển chung của nền kinh tế. 1.1.2.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại Nguồn vốn của NHTM được hiểu là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập, huy động được để cho vay, đầu tư và thực thi các dịch vụ ngân hàng. Nguồn vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay và một số vốn khác. * Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Vốn chủ sở hữu của NHTM chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn (thường chỉ khoảng 5%) nhưng có vai trò cực kỳ quan trọng. Do tính chất thường xuyên và ổn định nên ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, tạo tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân hàng; cho vay, đầu tư, góp vốn liên doanh. Mặt khác, vốn chủ sở hữu của ngân hàng 6
  18. được coi như là tài sản đảm bảo, gây lòng tin với khách hàng. Nó là một căn cứ quyết định quy mô và khối lượng vốn huy động, tính toán các chỉ tiêu đảm bảo an toàn và giới hạn mức cho vay và bảo lãnh của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm: + Vốn điều lệ: là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của ngân hàng. Tùy theo hình thức sở hữu mà vốn điều lệ của NHTM được hình thành từ các nguồn khác nhau. Đối với NHTM nhà nước, vốn điều lệ do NSNN cấp. Ở NHTM cổ phần, vốn này do các cổ đông đóng góp. Đối với ngân hàng liên doanh thì do các bên tham gia liên doanh đóng góp. Còn đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thì do ngân hàng mẹ ở nước ngoài cấp. Vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định và sẽ được bổ sung thêm trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng. + Các quỹ dự trữ bao gồm quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự trữ tài chính, các quỹ khác (đầu tư phát triển, khen thưởng, phúc lợi,…). + Các tài sản nợ khác theo quy định của phát luật: vốn đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản do Nhà nước cấp, các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ. * Vốn huy động: Vốn huy động của NHTM bao gồm nội tệ và ngoại tệ được hình thành từ hai bộ phận là vốn huy động từ tiền gửi và vốn huy động thông qua phát hành các giấy tờ có giá. - Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm: + Tiền gửi thanh toán: là tiền gửi của các tổ chức và cá nhân, theo đó ngân hàng có trách nhiệm thực hiện các khoản chi trả cho khách hàng một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác. Mục đích của loại tiền gửi thanh toán là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. 7
  19. + Tiền gửi có kỳ hạn: các tổ chức và cá nhân có thu nhập tạm thời chưa sử dụng đến trong một thời gian nhất định có thể gửi vào ngân hàng dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn và chỉ được rút ra khi đến hạn. Đối với các ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn ổn định trong kinh doanh, nên lãi suất mà ngân hàng phải trả cho tiền gửi này cao hơn lãi suất trả cho tiền gửi thanh toán. Thông thường, tiền gửi có kỳ hạn càng dài, lãi suất càng cao. + Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động vốn truyền thống của ngân hàng. Sau khi gửi tiền, người gửi tiết kiệm được ngân hàng giao cho một sổ tiết kiệm. Trong thời gian gửi tiền, sổ tiết kiệm có thể dùng làm vật cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. + Tiền gửi khác: tiền gửi của tổ chức tín dụng khác, tiền gửi của kho bạc nhà nước, tiền gửi của các tổ chức đoàn thể xã hội,… - Vốn huy động thông qua phát hành các GTCG: đây là phần vốn mà NHTM có được thông qua việc phát hành các GTCG như kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi. Đối tượng mua GTCG do ngân hàng phát hành là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Họ sử dụng tiền tạm thời nhàn rỗi để mua, với mục đích đầu tư lâu dài. Tóm lại, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn kinh doanh của NHTM. Đây là nguồn vốn có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí và khả năng mở rộng kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn này có xu hướng ngày càng gia tăng phù hợp với xu hướng tăng trưởng và ổn định của nền kinh tế, việc cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng, với việc gia tăng nhu cầu thanh toán của dân cư. * Vốn đi vay: Vốn đi vay của NHTM bao gồm vốn vay của TCTD khác và vốn vay của ngân hàng trung ương. 8
  20. - Vốn vay của TCTD khác: Khi tạm thời thiếu vốn, các chi nhánh ngân hàng trong hệ thống có thể được điều chuyển vốn từ hội sở chính, hoặc giữa các ngân hàng diễn ra hoạt động vay nóng, vay qua đêm với lãi suất nhất định, trên cơ sở quy định của NHNN. - Vốn vay của NHTƯ: Các NHTM cũng có thể được vay vốn từ ngân hàng trung ương khi cần thiết. Ngân hàng trung ương với tư cách là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, cho các NHTM vay dưới hình thức: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết khấu; cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Vốn vay của TCTD khác và vay của NHTW thường chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng vốn kinh doanh của NHTM, nhưng nó góp phần gia tăng nguồn vốn, mở rộng kinh doanh của ngân hàng, bảo đảm khả năng thanh toán thường xuyên và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn của NHTM. * Nguồn vốn khác: Bên cạnh các nguồn vốn nêu trên, trong quá trình hoạt động các NHTM có thể tạo lập vốn cho mình từ nhiều nguồn khác như: + Vốn trong thanh toán: là số vốn có được do ngân hàng làm trung gian thanh toán trong nền kinh tế. + Vốn ủy thác đầu tư: đây là nguồn vốn có được do ngân hàng làm đại lý nhận uỷ thác, thực hiện đầu tư trong các chương trình, dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Ngoài ra ngân hàng còn tạo vốn từ việc làm đại lý bán cổ phiếu, trái phiếu cho các doanh nghiệp hay kho bạc nhà nước. Các nguồn vốn khác của ngân hàng có thể không nhiều, thời gian sử dụng đôi khi rất ngắn nhưng ngân hàng không phải tốn kém nhiều chi phí huy động, thậm chí thu được phí từ các dịch vụ đó nên xét trên góc độ hiệu quả các ngân hàng rất quan tâm đến nguồn vốn này. Tóm lại, vốn huy động là loại vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. Vốn huy động là công cụ chính và giữ vị trí vai trò vô 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0