intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

30
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề là trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về XHTD DNNVV, vận dụng vào đánh giá hệ thống XHTD đối với DNNVV tại Vietcombank, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng NGUYỄN HUYỀN TRANG Hà Nội, 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 1806030067 Họ và tên học viên: Nguyễn Huyền Trang Ngƣời hƣớng dẫn: PGS, TS Lê Thị Thu Thủy Hà Nội, 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận văn Nguyễn Huyền Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Người hướng dẫn luận văn của tôi, PGS, TS Lê Thị Thu Thủy, người đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, Cô đã hướng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất nhiều. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học, cũng như kinh nghiệm của Cô chính là tiền đề giúp tôi học được kinh nghiệm quý báu. Xin cảm ơn khoa Sau đại học, khoa Tài chính- Ngân hàng, phòng Đào tạo trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi làm việc trên khoa để tiến hành tốt luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên tôi, động viên tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .......................................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................... 3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4 5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 5 6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 5 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ............. 6 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ........................................... 6 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng và hệ thống xếp hạng tín dụng......................... 6 1.1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp đối với các Ngân hàng.................. 8 1.1.3. Các phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp và mô hình xếp hạng ......... 9 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ........................... 18 1.2. Xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................ 20 1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................................... 20 1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................. 23 1.2.3. Hình thức xây dựng hệ thống xếp hạng doanh nghiệp nhỏ và vừa ................... 25 1.2.4. Quy trình XHTD chung đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng 28 CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................. 31 2.1. Giới thiệu Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam .... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam ............................................................................................................. 31 2.1.2. Mạng lưới hoạt động và cơ cấu bộ máy quản lý................................................. 32
  6. iv 2.1.3. Một số kết quả hoạt động từ giai đoạn 2016 đến 2019 ...................................... 34 2.2. Giới thiệu về hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank ............................................................................................ 38 2.2.1. Cơ sở pháp lý của hệ thống .................................................................................. 38 2.2.2. Tiến trình cải cách của hệ thống xếp hạng tín dụng ........................................... 39 2.2.3. Một số quy định chung và quy trình áp dụng cho hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank ........................................................ 41 2.2.4. Nội dung chấm điểm xếp hạng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank theo mô hình CR-PD................................................................................................................. 48 2.3. Các kết quả và hạn chế của hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank ............................................................................................ 58 2.3.1. Điểm khác biệt của mô hình XHTD đối với DNNVV theo CR -PD với mô hình trước đây của Vietcombank ..................................................................................... 59 2.3.2. So sánh hệ thống XHTD DNNVV của Vietcombank với hệ thống XHTD DNNVV của một số ngân hàng khác tại Việt Nam ....................................................... 63 2.3.3. Những kết quả đã đạt được .................................................................................. 68 2.3.4. Những hạn chế của hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa........... 71 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................. 75 3.1. Định hƣớng hoạt động của Vietcombank trong thời gian tới ................... 75 3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng .......................................................... 76 3.1.2 Định hướng công tác quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 77 3.1.3 Định hướng hoàn thiện hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank ..................................................................................................................... 78 3.2. Các giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................................. 79 3.2.1 Nhóm giải pháp về quản trị, điều hành................................................................ 79 3.2.2 Hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng ............................................................... 80 3.2.3 Xây dựng mô hình chuẩn về quản trị rủi ro tín dụng.......................................... 81 3.2.4 Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin và hệ thống dữ liệu riêng cho Vietcombank ..................................................................................................................... 82 3.2.5 Yêu cầu minh bạch hóa báo cáo tài chính và cung cấp thông tin ...................... 83
  7. v 3.2.6 Một số đề xuất sửa đổi và bổ sung bộ chỉ tiêu chấm điểm XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................................. 84 3.3. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nƣớc.................................. 86 3.3.1 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động XHTD............................................... 86 3.3.2 xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành ............................................... 87 3.3.3 Hoàn thiện hệ thống kế toán theo chuẩn mực kế toán quốc tế........................... 88 3.3.4 Có cơ chế quy định và ràng buộc về việc cung cấp, minh bạch hóa thông tin của doanh nghiệp, việc chia sẻ thông tin giữa các cơ quan ban ngành ......................... 89 3.3.5 Nâng cao vai trò của Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia (CIC) .................. 90 3.3.6 Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm soát, giám sát ngân hàng ............. 91 3.3.7 Hình thành các tổ chức xếp hạng tín dụng độc lập có uy tín ............................. 92 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 96 PHỤ LỤC ................................................................................................................ xiv
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Giải nghĩa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1 Agribank Việt Nam 2 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam 3 BCTC Báo cáo tài chính 4 CR Credit rating – xếp hạng tín dụng 5 CIC Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia 6 DNNVV/SMES Doanh nghiệp nhỏ và vừa 7 DN Doanh nghiệp 8 KH Khách hàng 9 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 10 NHNN Ngân hàng Nhà nước 11 NHTM Ngân hàng thương mại 12 P.KHDN Phòng Khách hàng doanh nghiệp 13 P.PDTD Phòng phê duyệt tín dụng 14 PD Probability of Default- xác suất vỡ nợ 15 TCTD Tổ chức Tín dụng 16 TMCP Thương mại Cổ phần Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương 17 Vietcombank/VCB Việt Nam 18 XHTD Xếp hạng tín dụng
  9. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Cấu trúc dữ liệu trong mô hình Binary Logistic ...................................... 17 Bảng 1.2: Tiêu chí xác định DNNVV tại một số quốc gia trên thế giới .................. 21 Bảng 1.3: Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam ................................................ 22 Bảng 1.4: Bảng tương quan XHTD của Moody’s , S&P và Fitch. .......................... 27 Bảng 2.1: Kết quả định hạng tín nhiệm của Vietcombank cập nhật tháng 9/2019 do các tổ chức XHTD uy tín trên thế giới thực hiện ..................................................... 32 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 đến 2019 ............. 34 Bảng 2.3: Cơ cấu nợ theo thời hạn giai đoạn 2016-2019 ......................................... 36 Bảng 2.4: Cơ cấu nợ và trích lập dự phòng theo nhóm nợ giai đoạn 2016-2019 .... 37 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu tài chính ....................................................... 51 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu điều chỉnh định tính ..................................... 54 Bảng 2.8: Bảng tính tổng điểm xếp hạng ban đầu (CR) đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................... 56 Bảng 2.9. Bảng đối chiếu kết quả XHTD đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................................................ 57 Bảng 2.10: Bảng quy đổi thang điểm XHTD nội bộ VCB và thang điểm xếp hạng tín nhiệm của các tổ chức xếp hạng quốc tế ............................................................. 58 Bảng 2.11: Bảng so sánh tổng thể điểm khác biệt của mô hình PD và CR ............. 59 Bảng 2.12: Bảng tỷ lệ đảm bảo tối thiểu theo CR-PD ............................................. 61 Bảng 2.13: Xếp hạng tín dụng và phân loại nợ của Vietcombank ........................... 63 Bảng 2.14: Xếp hạng tín dụng và phân loại nợ của BIDV ...................................... 65 Bảng 2.15: Xếp hạng tín dụng và phân loại nợ của Agribank ................................. 66 Bảng 2.16: Cơ cấu nợ theo loại hình khách hàng giai đoạn 2016-2019 .................. 72 Bảng 3.1. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2020 của Vietcombank ....................................... 75 Bảng 3.2: Đề xuất tỷ trọng cơ cấu điểm tài chính của Khách hàng là DNNVV ..... 84 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý thời điểm hiện tại của Vietcombank ............. 34 Biểu đồ 2.2: Cấu trúc XHTD DNNVV theo mô hình CR-PD ................................. 55 Biểu đồ 2.3: Quy trình XHTD đối với DNNVV của BIDV .................................... 64
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Các chủ thể đóng góp phần lớn trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay là các Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV/SMEs). Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp này không chỉ nhiều về số lượng (chiếm tới xấp xỉ 98% tổng số doanh nghiệp trên cả nước) mà tính linh hoạt trong hoạt động và hiệu quả kinh tế xã hội tổng thể mang lại cho xã hội ngày một cao (các doanh nghiệp này đóng góp gần 40% GDP và chiếm 51% lao động xã hội). Với tầm quan trọng như vậy, các DNNVV đang dần thể hiện rõ rệt vai trò của mình đối với sự phát triển kinh tế của đất nước cũng như vai trò trong cơ cấu danh mục Khách hàng (KH) của các Ngân hàng. Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại, việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng cho nhóm đối tượng khách hàng là DNNVV vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại, có khả năng mang đến nhiều loại rủi ro. Các loại rủi ro có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, với nhiều mức độ khác nhau, tuy nhiên nó đều đem lại tổn thất không nhỏ, từ đó làm giảm thu nhập của Ngân hàng. Một trong các loại rủi ro phổ biến mà các Ngân hàng phải đổi mặt khi cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho nhóm khách hàng này là rủi ro tín dụng. Đây là loại rủi ro gây ra hậu quả nặng nề và luôn là bài toán khó đối với tất cả các Ngân hàng: làm sao để vừa phát triển cơ cấu danh mục Khách hàng DNNVV và vừa kiểm soát tốt được rủi ro tín dụng. Có nhiều biện pháp đã được đưa ra nhằm hạn chế đối đa những tổn thất gây ra bởi rủi ro tín dụng, một trong những biện pháp được áp dụng phổ biến hiện nay là việc áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng (XHTD) khách hàng. Theo đó, các Ngân hàng thương mại (NHTM) hiện nay đã chủ động phát triển hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho riêng mình, góp phần lượng hóa rủi ro tín dụng, hiện đại hóa quản trị rủi ro cũng như xác định được các chính sách tín dụng phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng. Trong thời gian qua, mặc dù Ngân hàng nhà nước (NHNN) đã ban hành nhiều văn bản, quy định chi tiết như quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc “Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng”, thông tư số 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013 nhằm thay thế cho quyết định số 493, thông tư số 09/2014/TT-NHNN
  11. ix ngày 18/03/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 02,... nhưng việc XHTD của các ngân hàng đặc biệt XHTD các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn có nhiều hạn chế, chưa đạt được kết quả như kỳ vọng. Bên cạnh những khó khăn trong công tác thu thập và xử lý thông tin, hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay tại các NHTM vẫn có những yếu tố chưa phù hợp, việc lựa chọn, quyết định các nhân tố xếp hạng còn mang tính chủ quan, các dữ liệu thống kê lịch sử còn hạn chế, mô hình biến số chưa đầy đủ. Theo đó, các kết quả xếp hạng tín dụng DNNVV chưa thực sự là căn cứ chính xác để ngân hàng lượng hóa rủi ro cũng như tính toán được chuẩn xác các tổn thất có thể mang lại và nhu cầu vốn tối thiểu bù đắp được rủi ro đó. Điều này dẫn đến hạn chế trong công tác quản trị rủi ro cho danh mục cũng như hạn chế trong việc xác định đươc khẩu vị rủi ro của từng ngân hàng. Bên cạnh đó, hiện tại NHNN Việt Nam chưa đưa ra được một hệ thống quy chuẩn có liên quan đến việc xây dựng hệ thống XHTD đối với DNNVV, việc xây dựng hệ thống XHTD dành cho đối tượng này tại các ngân hàng hiện nay chủ yếu dựa vào khẩu vị rủi ro của bản thân ngân hàng đó, gây bất cập trong công tác đánh giá, so sánh đối với cùng một khách hàng, dẫn đến nhiều xung đột có thể có (ví dụ xung đột trong việc phân loại nợ, hai ngân hàng có phân loại nợ khác nhau đối với cùng một khách hàng vì kết quả phân loại nợ chủ yếu dựa trên kết quả XHTD). Mặt khác, việc chưa có khung pháp lý thống nhất dẫn đến việc mỗi ngân hàng đều phải tự trang bị cho mình một hệ thống xếp hạng nội bộ khác nhau, gây nên tốn kém chi phí và nguồn lực cho các ngân hàng và toàn xã hội. Cùng với sự phát triển của toàn hệ thống, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank/VCB) đã liên tục điều chỉnh và sửa đổi hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng nói chung và hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng, từ đó đánh giá được mức độ rủi ro, chủ động trong công tác thẩm định và lựa chọn khách hàng cũng như xây dựng chính sách hợp lý trong hoạt động cấp tín dụng. Theo đó, hệ thống XHTD được áp dụng đồng bộ tại Trụ sở chính và các Chi nhánh. Tuy không ngừng thay đổi và cải tiến, hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam vẫn cần có
  12. x những điều chỉnh nhất định để hoàn thiện và phù hợp hơn với thực tiễn tại Việt Nam, đi đôi với việc phù hợp với các chuẩn mực quốc tế. Xuất phát từ lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động của Ngân hàng Chương 2: Hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Trong chƣơng 1, luận văn trình bày cơ sở lý luận về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, hệ thống XHTD doanh nghiệp và hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong đó đưa ra khái quát lý thuyết về XHTD doanh nghiệp và XHTD đối với DNNVV bao gồm: các khái niệm, mục đích, các mô hình và phương pháp XHTD doanh nghiệp, bên cạnh đó đưa ra được khái niệm về các DNNVV, đặc điểm của các doanh nghiệp này từ đó nêu quy trình XHTD đối với các DNNVV tại hệ thống các NHTM hiện nay. Trọng tâm của chương 1 là phần lý luận về các nội dung liên quan đến XHTD doanh nghiệp và XHTD đối với DNNVV: mục đích XHTD doanh nghiệp, các mô hình, phương pháp XHTD doanh nghiệp phổ biến và các nhân tố có ảnh hưởng đến XHTD doanh nghiệp. Trong phần này, luận văn đã giới thiệu các phương pháp XHTD doanh nghiệp như phương pháp thông kê, phương pháp chuyên gia, phương pháp kết hợp và đề cập đến phương pháp đo lường rủi ro tín dụng theo Basel II, đây là phương pháp đang được các Ngân hàng trong đó có Vietcombank tiếp cận và thực hiện. Bên cạnh đó, luận văn cũng giới thiệu một số mô hình được ứng dụng trong việc XHTD doanh nghiệp như mô hình phân tích chỉ
  13. xi số, mô hình điểm số Z và hồi quy Binary Logistic, từ đó giúp người đọc có cái nhìn sơ bộ về ưu và nhược điểm của các mô hình xếp hạng này. Song song với cơ sở luận liên quan đến XHTD doanh nghiệp, chương 1 cũng chú trọng đến XHTD đối với DNNVV, cụ thể giới thiệu được khái niệm, các tiêu chí đánh giá và định danh DNNVV, khi đã phân loại được loại hình và tầm quan trọng của các doanh nghiệp này, luận văn tập trung giới thiệu về các hình thức xây dựng hệ thống XHTD doanh nghiệp nhỏ và vừa cho Ngân hàng, tiến tới đề cập đến quy trình XHTD đối với các DNNVV tại các NHTM. Trong chƣơng 2, sau phần khái quát cơ cấu tổ chức, kết quả kinh doanh và cơ cấu danh mục tín dụng theo kỳ hạn của Vietcombank trong giai đoạn 2016-2019, luận văn tập trung vào nghiên cứu hệ thống XHTD của Vietcombank đối với các DNNVV thông qua các nội dung sau: - Về tình hình hoạt động tín dụng tại Vietcombank Về quy mô dư nợ: giai đoạn 2016-2019, tổng dư nợ cho vay khách hàng của Vietcombank không ngừng tăng, từ 460.808.467 tỷ đồng năm 2016 lên đến 734.706.891 tỷ đồng tính đến hết năm 2019, tương đương tăng 59 %, trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, chiếm bình quân 91% tổng dư nợ hệ thống, xu hướng tín dụng cũng đang dần chuyển dịch mạnh mẽ từ tín dụng bán buôn sang tín dụng bán lẻ. Về cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ: trong giai đoạn 2016-2019, chất lượng nợ được kiểm soát chặt chẽ, thu hồi nợ xấu và nợ ngoại bảng cũng đạt kết quả tốt. Tính trong năm 2019, dư nợ nhóm 2 là 2.403 tỷ đồng; tỷ lệ nợ nhóm 2 ở mức 0,33%, giảm so với mức 0,59% cuối năm 2018, dư nợ xấu nội bảng ở mức 5.723 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu ở mức 0,78%, giảm so với mức 0,98% cuối năm 2018, thu hồi nợ ngoại bảng đạt 3.179 tỷ đồng. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu giảm tuy nhiên tỷ lệ nợ nhóm 5- nợ có khả năng mất vốn lại đang có chiều hướng gia tăng, đặc biệt trong năm 2018, 2019. - Về hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank Luận văn đã giới thiệu được sơ bộ về hệ thống XHTD đối với DNNVV đang được áp dụng tại Vietcombank, tiến trình cải cách của hệ thống cũng như đề cập
  14. xii đến một số quy định chung áp dụng cho hệ thống XHTD này, từ các cơ sở trên, luận văn chương 2 tập trung nêu được các nội dung chi tiết liên quan đến hệ thống XHTD DNNVV tại Vietcombank bao gồm: Quy trình chấm điểm XHTD doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietcombank- XHTD theo đồng thời hai mô hình CR-PD được triển khai đồng bộ từ chi nhánh đến trụ sở chính bao gồm: Xác định thẩm quyền chấm điểm XHTD khách hàng; Nhập thông tin khách hàng, Tính điểm xếp hạng khách hàng, Chuyển Khách hàng lên phòng phê duyệt tín dụng phê duyệt, Rà soát chấm điểm khách hàng của phòng phê duyệt tín dụng và lưu trữ hồ sơ Các nội dung chấm điểm hiện hữu bao gồm: Xác định ngành kinh tế và loại hình sở hữu, thực hiện chấm điểm các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính và điều chỉnh định tính dựa trên hai cấu phần song song là Bộ chỉ tiêu DNNVV theo mô hình chấm điểm XHTD (CR- credit rating) hiện hành và Bộ chỉ tiêu DNNVV theo mô hình PD – xác suất vỡ. Từ những phân tích đánh giá hệ thống xếp hạng đã đề cập, luận văn đi sâu vào so sánh hệ thống XHTD doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam với hệ thống XHTD doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng khác tại Việt Nam cụ thể là BIDV và Agribank, từ đó luận văn tập trung vào đánh giá được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của hệ thống XHTD đối với nhóm DNNVV này. Trong chƣơng 3, sau khi xem xét chi tiết về hệ thống XHTD đối với DNNVV tại Vietcombank cũng như định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Vietcombank trong giai đoạn tới, tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD đối với DNNVV tại Vietcombank, bao gồm: Các giải pháp đề xuất đối với Vietcombank: bao gồm Nhóm giải pháp về quản trị, điều hành như hoàn thiện mô hình tổ chức của Ngân hàng, nâng cao năng lực cán bộ thẩm định tín dụng, giải pháp hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng, xây dựng mô hình chuẩn về quản trị rủi ro tín dụng, yêu cầu minh bạch hóa báo cáo tài chính và cung cấp thông tin, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống dữ liệu
  15. xiii riêng cho Vietcombank và đề xuất sửa đổi và bổ sung bộ chỉ tiêu chấm điểm XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa như thêm nhóm chỉ tiêu tăng trưởng trong Bộ chỉ tiêu tài chính hay điều chỉnh bộ chỉ tiêu Phi tài chính. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước: bao gồm hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động XHTD, xây dựng các chỉ tiêu tài chính trung bình ngành, hoàn thiện hệ thống kế toán theo chuẩn mực kế toán quốc tế, có cơ chế quy định và ràng buộc về việc cung cấp, minh bạch hóa thông tin của doanh nghiệp, việc chia sẻ thông tin giữa các cơ quan ban ngành, nâng cao vai trò của trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC), Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm soát, giám sát ngân hàng và hình thành các tổ chức xếp hạng tín dụng độc lập có uy tín.
  16. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Các chủ thể đóng góp phần lớn trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay là các Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV/DN SMEs). Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp này không chỉ nhiều về số lượng (chiếm tới xấp xỉ 98% tổng số doanh nghiệp trên cả nước) mà tính linh hoạt trong hoạt động và hiệu quả kinh tế xã hội tổng thể mang lại cho xã hội ngày một cao (các doanh nghiệp này đóng góp gần 40% GDP và chiếm 51% lao động xã hội). Với tầm quan trọng như vậy, các DNNVV đang dần thể hiện rõ rệt vai trò của mình đối với sự phát triển kinh tế của đất nước cũng như vai trò trong cơ cấu danh mục Khách hàng (KH) của các Ngân hàng. Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại, việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng cho nhóm đối tượng khách hàng là DNNVV vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại, có khả năng mang đến nhiều loại rủi ro. Các loại rủi ro có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, với nhiều mức độ khác nhau, tuy nhiên nó đều đem lại tổn thất không nhỏ, từ đó làm giảm thu nhập của Ngân hàng. Một trong các loại rủi ro phổ biến mà các Ngân hàng phải đổi mặt khi cung cấp các sản phẩm, dịch vụ cho nhóm khách hàng này là rủi ro tín dụng. Đây là loại rủi ro gây ra hậu quả nặng nề và luôn là bài toán khó đối với tất cả các Ngân hàng: làm sao để vừa phát triển cơ cấu danh mục Khách hàng DNNVV và vừa kiểm soát tốt được rủi ro tín dụng. Có nhiều biện pháp đã được đưa ra nhằm hạn chế đối đa những tổn thất gây ra bởi rủi ro tín dụng, một trong những biện pháp được áp dụng phổ biến hiện nay là việc áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng. Theo đó, các Ngân hàng thương mại hiện nay đã chủ động phát triển hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho riêng mình, góp phần lượng hóa rủi ro tín dụng, hiện đại hóa quản trị rủi ro (QTRR) cũng như xác định được các chính sách tín dụng phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng. Trong thời gian qua, mặc dù Ngân hàng nhà nước (NHNN) đã ban hành nhiều văn bản, quy định chi tiết như quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc “Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
  17. 2 động ngân hàng của Tổ chức tín dụng”, thông tư số 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013 nhằm thay thế cho quyết định số 493, thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 02,... nhưng việc XHTD của các ngân hàng đặc biệt XHTD các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn có nhiều hạn chế, chưa đạt được kết quả như kỳ vọng. Bên cạnh đó, hiện tại NHNN Việt Nam chưa đưa ra được một hệ thống quy chuẩn có liên quan đến việc xây dựng hệ thống XHTD đối với DNNVV, việc xây dựng hệ thống XHTD dành cho đối tượng này tại các ngân hàng hiện nay chủ yếu dựa vào khẩu vị rủi ro của bản thân ngân hàng đó, gây bất cập trong công tác đánh giá, so sánh đối với cùng một khách hàng, dẫn đến nhiều xung đột có thể có (ví dụ xung đột trong việc phân loại nợ, hai ngân hàng có phân loại nợ khác nhau đối với cùng một khách hàng vì kết quả phân loại nợ chủ yếu dựa trên kết quả XHTD). Mặt khác, việc chưa có khung pháp lý thống nhất dẫn đến việc mỗi ngân hàng đều phải tự trang bị cho mình một hệ thống xếp hạng nội bộ khác nhau, gây nên tốn kém chi phí và nguồn lực cho các ngân hàng và toàn xã hội. Cùng với sự phát triển của toàn hệ thống, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank/VCB) đã liên tục điều chỉnh và sửa đổi hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng nói chung và hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng, từ đó đánh giá được mức độ rủi ro, chủ động trong công tác thẩm định và lựa chọn khách hàng cũng như xây dựng chính sách hợp lý trong hoạt động cấp tín dụng. Theo đó, hệ thống XHTD được áp dụng đồng bộ tại Trụ sở chính và các Chi nhánh. Tuy không ngừng thay đổi và cải tiến, hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam vẫn cần có những điều chỉnh nhất định để hoàn thiện và phù hợp hơn với thực tiễn tại Việt Nam, đi đôi với việc phù hợp với các chuẩn mực quốc tế. Xuất phát từ lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình.
  18. 3 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong thời gian qua đã có một số đề tài khoa học cũng như những nghiên cứu khoa học của các nhà khoa học trong và ngoài ngành, các luận văn, bài báo viết về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, trong đó bao hàm nội dung liên quan đến XHTD DNNVV với nhiều góc độ khác nhau, nhằm có cái nhìn, định hướng nhất định đối với loại hình quan trọng của nền kinh tế này. Liên quan đến hoàn thiện hệ thống XHTD đối với DNNVV tại các Ngân hàng thương mại thì có thể kể đến một số nghiên cứu sau: Luận văn thạc sĩ kinh tế của Trần Phương Lan (2012) trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội về “Giải pháp hoàn thiện XHTD đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội”, luận văn thạc sỹ kinh tế của Võ Hoài Nam (2013) trường Đại học kinh tế- TPHCM, về: “Hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”, các luận văn này tập trung nghiên cứu về hệ thống XHTD doanh nghiệp nói chung trong đó có đề cập sơ lược đến nhóm đối tượng khách hàng quy mô nhỏ và vừa. Liên quan đến nghiên cứu hệ thống XHTD của Vietcombank thì có luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Trường Sinh (2009) trường Đại học kinh tế- TPHCM về “Hoàn thiện hệ thống XHTD doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” hay về đề tài tương tự thì có luận văn thạc sỹ kinh tế của Lê Thu Phương (2015) trường đại học Ngoại Thương Hà Nội về “Hoàn thiện xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. Xét về lý luận và thực tiễn, các tác giả trên đã đưa ra nhiều những vấn đề quan trọng liên quan đến hoạt động xếp hạng khách hàng Doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại cũng như thực tiễn hoạt động xếp hạng tín dụng của Khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng, đánh giá kết quả đạt được, nêu lên những hạn chế, từ đó tìm ra những giải pháp, đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác XHTD doanh nghiệp tại các chi nhánh Ngân hàng thương mại. Mặc dù vậy, các nghiên cứu đều chủ yếu nghiên cứu về XHTD khách hàng doanh nghiệp nói chung, có ít đề tài tập trung đi sâu vào nghiên cứu hệ thống XHTD đối với các khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  19. 4 Bên cạnh đó, tác giả thấy rằng tất cả các công trình nghiên cứu, các bài viết trên tạp chí đã công bố nói trên đều là những tài liệu hết sức quý giá, tuy nhiên, những nghiên cứu này lại ở những thời điểm khác nhau hay tại các Ngân hàng khác nhau, có những đề tài nghiên cứu đến nay đã khá lâu nên không còn phù hợp với thực tiễn. Do vậy đề tài mà tác giả lựa chọn hiện nay không trùng với bất cứ công trình khoa học hay luận văn nào đã công bố. Các công trình nghiên cứu, các bài báo, tạp chí, tài liệu có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến đề tài được tác giả tiếp thu, chọn lọc trong quá trình thực hiện luận văn. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu: Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về XHTD DNNVV, vận dụng vào đánh giá hệ thống XHTD đối với DNNVV tại Vietcombank, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. Nhiệm vụ: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận có liên quan về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp và xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm các nội dung như: khái niệm XHTD và hệ thống XHTD, mục đích, phương pháp XHTD doanh nghiệp, mô hình XHTD doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại, các khái niệm và đặc điểm của DNNVV, quy trình XHTD DNNVV, hình thức xây dựng hệ thống XHTD DNNVV... Tìm hiểu, phân tích, đánh giá hệ thống xếp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, quy trình và các nội dung chấm điểm XHTD DNNVV từ đó đánh giá các kết quả đạt được và những hạn chế của hệ thống. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống XHTD DNNVV bao gồm các quy định, quy trình xếp hạng, các mô hình xếp hạng, các cấu
  20. 5 phần và chỉ tiêu đánh giá XHTD doanh nghiệp nhỏ và vừa được xây dựng và áp dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam từ năm 2016 đến nay. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp sau: Phương pháp thu thập thông tin: thu thập các thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp theo phương pháp nghiên cứu tại bàn thông qua các báo cáo thông kê, báo cáo nghiên cứu, giáo trình có liên quan đến đối tượng nghiên cứu, các thông tư, quy định của chính phủ, Ngân hàng nhà nước cũng như các quy định, quy trình, văn bản và cơ sở dữ liệu thống kê nội bộ của Ngân hàng. Phương pháp xử lý thông tin: phương pháp phân tích số liệu định tính, kết hợp với phương pháp nghiên cứu thống kê so sánh, thống kê mô tả, …đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong luận văn. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt động của Ngân hàng Chương 2: Hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2