intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các Ngân hàng Thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

51
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là Phân tích tác động của một số nhân tố đến giá cổ phiếu Ngân hàng thương mại niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các Ngân hàng Thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG --------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ C C NH N T T C Đ NG Đ N GI CỔ HI U CỦ C C NG N H NG THƢƠNG ẠI NI T TR N TH TRƢỜNG CHỨNG H N VI T N Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng LÊ HOÀNG HI P Hà Nội - 2020
  2. B GIÁO DỤC V Đ TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG --------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ C C NH N T T C Đ NG Đ N GI CỔ HI U CỦ C C NG N H NG THƢƠNG ẠI NI T TR N TH TRƢỜNG CHỨNG H N VI T N Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Lê Hoàng Hiệp Người hướng dẫn: TS Nguyễn Thu Thủy Hà Nội - 2020
  3. i ỜI CẢ ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên hướng dẫn của em – TS. Nguyễn Thu Thủy. C là người luôn luôn tận tâm, tận lực, nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận v n này. Ngoài ra, th ng qua Khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Ngoại Thương, những người đã truyền lửa, truyền đam mê và kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành Ngân hàng như hiên tại, từ đó có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và những người bạn của em đã luôn bên cạnh động viên và ủng hộ em trong suốt quãng thời gian thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! SINH VIÊN Ho n H p
  4. ii ỜI C Đ N T i xin cam đoan Luận v n tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự h trợ từ gi o viên hướng dẫn và kh ng sao chêt c c c ng trình nghiên cứu của người kh c. C c dữ liệu th ng tin thứ cấp sử d ng trong luận v n là có ngu n gốc và được trích dẫn r ràng. T i xin ch u hoàn toàn tr ch nhiệm về lời cam đoan này. SINH VIÊN Ho n H p
  5. iii ỤC ỤC ỜI CẢ ƠN ............................................................................................................ i ỜI C Đ N ..................................................................................................... ii ỤC ỤC ................................................................................................................ iii D NH ỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii D NH ỤC BIỂU ĐỒ V SƠ ĐỒ ..................................................................... vii DANH MỤC CHỮ VI T TẮT………………………………………………….viii TÓM TẮT K T QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. ix ỜI Ở ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG U N CƠ SỞ UẬN V NH N T T C Đ NG Đ N GI CỔ HI U CỦ C C NG N H NG THƢƠNG ẠI .....................7 1.1. Cơ sở lý thuyết về các nhân tố tác độn đến á cổ ph ếu........................7 1.1.1. Lý thuyết về thị trường hiệu quả ..............................................................7 1.1.2. Các lý thuyết định giá cổ phiếu.................................................................8 1.2. Tổn quan tình hình n h n cứu về các nhân tố tác độn đến á cổ ph ếu ......................................................................................................................12 1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới .................................................................12 1.2.2. Các nghiên cứu tại Vi t Nam.................................................................15 1.2.3 hoản trốn n h n cứu: ......................................................................16 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG INH T VI T N , TH TRƢỜNG CỔ HI U GI I Đ ẠN 2015-2019 VÀ HƢƠNG H NGHI N CỨU………………….…………………………………………………………..17 2.1. Tình hình k nh tế xã hộ v thị trƣờn cổ ph ếu V t Nam…………………………………………………………………………...17 2.1.1. Bố cảnh k nh tế xã hộ V t Nam a đoạn năm 2015 đến năm2019………………………………………………………………………17 2.1.2 Thị trƣờn chứn khoán V t Nam………………………………….19 2.2. ựa chọn b ến n h n cứu v đo lƣờn b ến ...........................................30 2.3. G ả thuyết n h n cứu ...............................................................................32 2.3.1 Khả năng sinh lời (ROE) .........................................................................32
  6. iv 2.3.2 Tỷ lệ nợ xấu (NPLs) .................................................................................32 2.3.3 Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)..........................................................33 2.3.4 Lợi nhuận cận biên (NIM) .......................................................................33 2.4. hƣơn pháp thu thập số l u ...................................................................34 2.5. ô hình n h n cứu ...................................................................................34 2.5.1 Quy trình nghiên cứu ...............................................................................35 2.5.2 Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu ........................................37 CHƢƠNG 3. T UẢ NGHI N CỨU VÀ PHÂN TÍCH ...............................43 3.1. Thốn k mô tả ..........................................................................................43 3.2. a trận tƣơn quan ..................................................................................45 3.3 Kết quả phân tích hồi quy……………………………………………..46 3.3.1 Kiểm định đa cộng tuyến giữa các biến độc lập ...................................46 3.3.2 Phân tích hồi quy sử dụng mô hình Pooled OLS, FEM, REM ...........47 3.4 ết quả k ểm định mô hình .......................................................................51 3.4.1 Kiểm định lựa chọn mô hình REM và Pooled OLS .............................51 3.4.2 ểm định khuyết tật của mô hình: .......................................................55 3.5 Phân tích kết quả thực nghi m .................................................................56 CHƢƠNG 4: TS Đ XUẤT VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................60 4.1 Đ nh hƣớn phát tr ển thị trƣờn cổ ph ếu của các N ân h n Thƣơn mạ cổ phần V t Nam .........................................................................................60 4.2 Đề xuất ả pháp phát tr ển thị trƣờn cổ ph ếu cho các N ân h n thƣơn mạ v t Nam ...........................................................................................61 4.3 ột số h m ý ch nh sách: ..........................................................................65 4.3.1 ối v i h nh ph ....................................................................................65 4.3.2 ối v i Ngân hàng Nhà nư c Việt Nam .................................................66 4.3.3 ối v i các Bộ Ban ngành liên quan ......................................................67 4.4 ột số đón óp của đề t ........................................................................67 4.5 ột số hạn chế của đề t ...........................................................................68
  7. v K T LUẬN ..............................................................................................................70 D NH ỤC T I I U TH HẢ ...............................................................71 HỤ ỤC .................................................................................................................76
  8. vi D NH ỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tổng hợp c c biến nghiên cứu ...................................................................31 Bảng 3.1 Kết quả thống kê m tả ..............................................................................43 Bảng 3.2 Ma trận tương quan....................................................................................45 Bảng 3.3 Kết quả kiểm đ nh đa cộng tuyến ..............................................................46 Bảng 3.4 Kết quả mô hình OLS FEM REM giữa biến P ROE NIM NPL ...............47 Bảng 3.5 Kết quả mô hình OLS FEM REM giữa biến P ROE NIM NPL ..............49 Bảng 3.6 Kiểm đ nh lựa chọn mô hình .....................................................................51 Bảng 3.7 Kết quả h i quy REM của biến độc lập EPS, NIM, NPL .........................53 Bảng 3.8 Kết quả h i quy REM của biến độc lập ROE, NIM, NPL ........................54 Bảng 3.9 Kiểm đ nh hiện tượng tự tương quan: .......................................................55 Bảng 3.10 Kết quả mô hình REM sau khi hiệu chỉnh với biến EPS ........................56 Bảng 3.11 Bảng kết luận giả thuyết mối quan hệ giữa các biến với giá cổ phiếu ...58
  9. vii DANH ỤC BIỂU ĐỒ V SƠ ĐỒ Biểu đ 2.1 Số lượng Doanh nghiệp niêm yết và đ ng k giao d ch trên sàn chứng kho n .........................................................................................................................21 Biểu đ 2.2 T lệ gi tr vốn hóa th trường trên GDP của một số quốc gia ............22 Biểu đ 2.3 Giá cổ phiếu các Ngân hàng Thương mại n m 2016 đến 2019 ............29 Sơ đ 2.1 m hình c c nhân tố t c động đến gi cổ phiếu Ngân hàng Thương mại. 34
  10. viii DANH MỤC CHỮ VI T TẮT Ký h u v ết tắt Tên đầy đủ ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu CTG Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam EIB Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam EPS Lãi trên cổ phiếu NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng Thương mại NXB Nhà xuất bản ROA T suất sinh lời trên tổng tài sản ROE T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội STB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TTCK Th trường chứng khoán VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu
  11. ix TÓM TẮT K T QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đ nh gi mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá cổ phiểu của c c Ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên th trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam. Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính (BCTC) đã được kiểm toán của 09 Ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trong khoảng thời gian từ 2015 đến 2019. Nghiên cứu này đã sử d ng phương ph p bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS), phương ph p phân tích t c động cố đ nh (FEM), phương ph p phân tích tác động ngẫu nhiên (REM) và các kiểm đ nh để x c đ nh mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến giá cổ phiếu của c c Ngân hàng thương mại. Kết quả chỉ ra rằng t suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), thu nhập trên m i cổ phiếu (EPS) có t c động cùng chiều với giá cổ phiếu Ngân hàng. Ngược lại, t lệ nợ xấu (NPLs) và t lệ lãi suất cận biên (NIM) kh ng có nghĩa thống kê. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số khuyến ngh và hàm chính s ch để Ngân hàng có thể nâng cao giá tr cổ phiếu trên th trường chứng khoán.
  12. 1 ỜI Ở ĐẦU 1. T nh cấp th ết của đề t Đổi mới kinh tế và chính tr từ n m 1986 đã thúc đẩy ph t triển kinh tế nhanh, nhanh chóng đưa Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất trên thế giới trở thành quốc gia thu nhập trung bình thấp. Từ 2002 đến 2018, hơn 45 triệu người đã tho t nghèo, tỉ lệ nghèo giảm mạnh từ hơn 70% xuống còn dưới 6% (3,2 USD/ngày theo sức mua ngang gi ). GDP đầu người t ng 2,5 lần, đạt trên 2.500 USD n m 2018. Triển vọng kinh tế Việt Nam trong trung hạn có nhiều điểm s ng, d vẫn có dấu hiệu điều chỉnh giảm t ng trưởng theo chu k . Sau khi chạm đỉnh ở mốc 7,1% n m 2018, t ng trưởng GDP thực được dự b o giảm nh trong n m 2019 (Ngu n World bank https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam/overview), do sức cầu bên ngoài giảm và do duy trì thắt ch t chính s ch tín d ng và tài khóa. T ng trưởng GDP thực được dự b o vẫn tiếp t c duy trì ở mức cao, xoay quanh mức 6,5% trong c c n m 2020 và 2021. Tỉ lệ lạm ph t vẫn tiếp t c ổn đ nh ở mức một con số trong vòng bảy n m liên tiếp, thấp hơn ho c tiệm cận mức 4% trong những n m gần đây. C n cân đối ngoại vẫn trong vòng kiểm so t và tiếp t c được h trợ bằng ngu n vốn FDI d i dào lên tới gần 18 tỉ USD trong n m 2019, chiếm gần 24% tổng vốn đầu tư cho nền kinh tế. Đạt được những kết quả tốt đ p này là nhờ c c ngành như C ng nghiệp Điện tử, N ng lâm ngư nghiệp, diêm nghiêp, Dệt may, Du l ch, Ngân hàng. Hiện nay Việt Nam đang thúc đẩy hoạt động M&A gắn với cổ phần hóa c c doanh nghiệp trong đó có ngân hàng. Việc Nhà nước giảm t lệ sở hữu tại c c ngân hàng tạo ra nhiều room cho c c nhà đầu tư nước ngoài. Th trường chứng kho n ph t triển khả quan. Thủ t c hành chính trong khâu phê duyệt cổ phần hóa, đ nh gi doanh nghiệp cũng ngày càng cải thiện; Chiến lược ph t triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến n m 2025, đ nh hướng đến n m 2030, Nhà nước sẽ giảm t lệ sở hữu tại c c ngân hàng quốc doanh. N m 2019 ghi nhận việc một loạt ngân hàng thương mại t ng vốn
  13. 2 điều lệ nhằm đảm bảo t lệ an toàn vốn theo phương ph p tiêu chuẩn của Basel II. Tất cả c c yếu tố này sẽ khiến hoạt động M&A ngân hàng s i động hơn. Đây là cơ hội lớn để c c nhà đầu tư, doanh nghiệp quốc tế trở thành đối t c chiến lược của c c ngân hàng Việt Nam. Hàng ch c nghìn t đ ng dự kiến sẽ được nhà đầu tư nước ngoài đổ vào c c ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2019-2020. Sau khi bán thành công 3% vốn cho nhà đầu tư nước ngoài, thu về 6.200 t đ ng cuối n m 2018, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam tiếp t c xúc tiến phương n b n tiếp 6,5% cổ phần đến n m 2020. Một ngân hàng lớn kh c là BIDV đã chốt giao d ch cho Keb HanaBank với tổng gi tr giao d ch hơn 20.295 t đ ng. Đại diện Ngân hàng J.Trust đang nghiên cứu, tính to n kỹ mua lại Ngân hàng Xây dựng (CBBank). Nhiều nhà đầu tư nước ngoài như C ng ty Srisawad Corporation (Th i Lan), Tập đoàn Clermont (Singapore) mong muốn được mua lại, tham gia t i cơ cấu c c ngân hàng, tổ chức tín d ng yếu kém của Việt Nam. Theo đ nh gi của giới chuyên gia tài chính, có nhiều yếu tố khiến ngân hàng yếu kém có thể “đắt hàng” thời gian tới là do kinh tế Việt Nam đang t ng trưởng tốt, chỉ số tài chính của c c ngân hàng đang tốt lên. Ngoài ra, Chính phủ đã tuyên bố kh ng cấp phép lập mới c c ngân hàng có vốn nước ngoài đến hết n m 2020 nhằm tập trung xử l dứt điểm ngân hàng yếu kém trong nước và tích cực kết nối với c c nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, cổ phiếu ngân hàng trên th trường chứng kho n lu n lu n biến động từng ngày. Do đó ngân hàng và nhà đầu tư phải lu n quan tâm đến c c nhân tố tác động đến gi cổ phiếu từ đó đưa ra quyết đ nh để tìm kiếm cơ hội sinh lời và hạn chế rủi ro xảy ra. Điển hình như n m 2014 là một n m đầy biến động của th trường chứng kho n khi Trung Quốc kéo giàn khoan 981 ra Biển Đ ng khiến chỉ số VN – Index và HNX – Index trong những ngày này giảm liên t c, cũng theo xu hướng của th trường thì gi cổ phiếu của ngân hàng thương mại liên t c giảm. Những biến động do d ch bệnh kéo dài, cũng làm th trường chứng kho n chao đảo, và th trường gấu kéo dài, khiến kh ng ít cổ phiếu Ngân hàng b mất trên 50% th gi chỉ trong 1 th ng. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian
  14. 3 này g p nhiều khó kh n kéo theo gi cổ phiếu ngành ngân hàng càng giảm. Những điều thực tiễn này đã chứng minh cho quan điểm của Lim và cộng sự (2012) đã nhận ra rằng có rất nhiều yếu tố quan trọng trong việc x c đ nh lợi nhuận của một cổ phiếu. C c th ng tin kinh tế và tài chính sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của cổ phiếu mà nhà đầu tư đang nắm giữ. Lợi nhuận của nhà đầu tư b ảnh hưởng trực tiếp ho c gi n tiếp bởi một số yếu tố kinh tế kh c nhau. Những yếu tố này có thể dự đo n được t c động của nó đến lợi nhuận của nhà đầu tư. Vì vậy, trong những n m qua, c c nhân tố ảnh hưởng đến gi cổ phiếu là vấn đề được c c nhà nghiên cứu về tài chính đ c biệt quan tâm do những nghĩa quan trọng của nó. Những biến động với biên độ nhỏ cũng tạo ra nhiều cơ hội sinh lời ho c rủi ro cho c c nhà đầu tư và Ngân hàng Thương mại. Xuất ph t từ tầm quan trọng cũng như tính cấp b ch của sự cần thiết phải tìm hiểu c c nhân tố t c động đến gi cổ phiếu thường nhằm nâng cao khả n ng cạnh tranh của c c Ngân hàng Thương mại nên trong qu trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Ngoại thương, t c giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích c c nhân tố ảnh hưởng đến gi cổ phiếu của c c Ngân hàng Thương mại cổ phần niêm yết trên th trường chứng kho n Việt Nam” để nghiên cứu. 2. ục đ ch v nh m vụ n h n cứu - M c đích nghiên cứu: Phân tích t c động của một số nhân tố đến giá cổ phiếu Ngân hàng thương mại niêm yết trên th trường chứng khoán Việt Nam. - Nhiệm v nghiên cứu: Tổng hợp và hệ thống hóa c c cơ sở l luận về gi cổ phiếu và c c yếu tố ảnh hưởng tới gi cổ phiếu. Kiểm đ nh m hình để chỉ ra mối quan hệ giữa c c yếu tố ảnh hưởng đến gi cổ phiếu của c c Ngân hàng Thương mại. X c đ nh mức độ ảnh hưởng của c c yếu tố EPS, NIM, ROE, NPL đến gi cổ
  15. 4 phiếu. Đưa ra một số kiến ngh nhằm ph t triển th trường chứng kho n dành cho nhóm c c Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam. 3. Đố tƣợn v phạm v n h n cứu  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận v n là gi cổ phiếu thường và c c nhân tố ảnh hưởng đến gi cổ phiếu của c c Ngân hàng Thương mại cổ phần niêm yết trên th trường chứng kho n Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về kh ng gian: là c c Ngân hàng Thương mại đã được niêm yết trên th trường chứng kho n Việt Nam (HSX và HNX). Phạm vi về thời gian: luận v n tổng hợp, phân tích c c số liệu trong thời gian 5 n m gần nhất (từ n m 2015 đến n m 2019). Phạm vi về nội dung: nghiên cứu nhân tố nội tại t c động đến gi cổ phiếu Ngân hàng Thương mại niêm yết trên th trường Chứng kho n Việt Nam. 4. hƣơn pháp n h n cứu Dựa trên những nghiên cứu trước đây và hệ thống cơ sở l thuyết đã sử d ng phương ph p nghiên cứu sau đây: - Phương ph p h i quy: Đối với mô hình h i quy dữ liệu bảng, ba phương ph p được sử d ng phổ biến là: m hình ước lượng bình phương nhỏ nhất (Pooled OLS); mô hình ảnh hưởng cố đ nh (Fixed Effect Model - FEM); mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (Random Effect Model - REM). Tuy nhiên, mô hình OLS lại xem xét các Ngân hàng là đ ng nhất, tất cả c c quan s t được nhóm chung lại bất kể có sự khác biệt giữa các Ngân hàng
  16. 5 hay kh ng. Điều này thường không phản nh đúng thực tế vì m i Ngân hàng là một thực thể có những đ c thù riêng có thể ảnh hưởng đến hàm m c tiêu (như đ c trưng riêng về quản tr , về v n hóa Ngân hàng). Như vậy mô hình OLS có thể dẫn đến các ước lượng b sai lệch khi kh ng xét đến c c t c động riêng biệt này. Với mô hình REM và FEM, ta có thể kiểm so t được c c t c động riêng biệt này. Điểm khác biệt chính giữa OLS và hai mô hình REM & FEM là sự t n tại của chỉ số ui. Trong khi OLS không xem xét yếu tố này thì REM và FEM cho phép và kiểm soát sự t n tại của nó. Tuy nhiên, giữa FEM và REM cũng có sự khác biệt khi xem xét ui ở những góc độ khác nhau, cả hai đều thừa nhận sự t n tại của ui, nhưng nếu các tác động riêng biệt này có tương quan với các biến độc lập thì phương ph p ph hợp nhất là FEM, ngược lại nếu ui kh ng có tương quan với biến độc lập thì REM là phù hợp hơn. - Kiểm đ nh mô hình: Để chọn lựa giữa OLS và REM, kiểm đ nh LM (Breusch-Pagan Lagrange Multiplier) được sử d ng, và để chọn lựa giữa REM và FEM, kiểm đ nh Hausman được sử d ng. Đ ng thời để t ng độ tin cậy và tính phù hợp cho kết quả nghiên cứu, các kiểm đ nh về khuyết tật m hình được triển khai. C thể là các kiểm đ nh về ba khuyết tật phổ biến trong nghiên cứu kinh tế lượng: hiện tượng đa cộng tuyến, phương sai sai số thay đổi, và tự tương quan. Hệ số VIF (variance inflation factor) được sử d ng để kiểm tra đa cộng tuyến, kiểm đ nh Modified Wald để kiểm tra phương sai sai số thay đổi, và kiểm đ nh Wooldridge để kiểm tra hiện tượng tự tương quan. Nếu xảy ra các khuyết tật mô hình, tùy theo mức độ và nguyên nhân mà có các biện pháp xử l kh c nhau. Đối với hiện tượng đa cộng tuyến, một trong những biện ph p đơn giản có thể áp d ng là phân rã thành c c m hình con để tách các biến b đa cộng tuyến. Đối với hiện tượng phương sai sai số thay đổi và tự tương quan, phương ph p hiệu chỉnh sai số chuẩn cho dữ liệu bảng của Xstregar được sử d ng. - Thu thập dữ liệu
  17. 6 Nghiên cứu sử d ng dữ liệu của 09 Ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên HSX và HNX trong 5 n m, từ 2015 đến 2019. Các biến tài chính được tính toán từ số liệu của c c b o c o tài chính đã kiểm toán của Ngân hàng. 5. ết cấu đề t Ngoài phần M c l c, Danh m c c c từ viết tắt, Danh m c bảng biểu, Danh m c hình vẽ, Danh m c tài liệu tham khảo và Ph l c, luận v n được chia thành 4 chương: Mở đầu: T c giả đưa ra tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, đ ng thời khái qu t về c ch thức để nghiên cứu đề tài. Tổng quan về c c nhân tố ảnh hưởng đến gi cổ phiếu c c Ngân hàng thương mại. Phương ph p nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu và phân tích. Một số đề xuất và hàm chính s ch .
  18. 7 CHƢƠNG 1. TỔNG U N CƠ SỞ UẬN V NH N T T C Đ NG Đ GI CỔ HI U CỦ C C NG N H NG THƢƠNG ẠI 1.1. Cơ sở lý thuyết về các nhân tố tác độn đến á cổ ph ếu 1.1.1. Lý thuyết về thị trường hiệu quả Th trường Chứng kho n hiệu quả L thuyết th trường hiệu quả (efficient markets hypothesis) cho rằng chứng kho n lu n ở trong trạng th i cân bằng nghĩa là gi cả của c c chứng kho n là cân bằng nghĩa là gi cả của c c chứng kho n phản nh đầy đủ tất cả c c th ng tin về chúng. L thuyết này lần đầu tiên được đưa ra bởi Fama tại Đại học Chicago – Mỹ n m 1960. Fama (1965) đã thảo luận một số bằng chứng thực nghiệm h trợ lý thuyết bước đi ngẫu nhiên trong luận án tiến sĩ của. Sau đó, ng đã trình bày luận án tiến sĩ tại Hội ngh Quản lýcủa Đại học Chicago vào n m 1965. Fama (1970) cho rằng: “Thị trường mà tại đó giá luôn phản ánh những thông tin sẵn có, được gọi là thị trường hiệu quả”. 1.1.1.1 Th trường hiệu quả dạng yếu Th trường hiệu quả cho rằng th trường hiệu quả dạng yếu là th trường mà tất cả c c th ng tin về c c biến động gi chứng kho n quả khứ được phản nh một c ch đầy đủ trong gi th trường hiện tại. Những th ng tin về khuynh hướng gần đây trong gi chứng kho n sẽ kh ng còn có ích trong việc lựa chọn chứng kho n. 1.1.1.2 Th trường hiệu quả dạng trung bình Giả thuyết th trường hiệu quả dạng trung bình cho rằng gi th trường hiện tại đã phản nh tất cả c c th ng tin đại chúng sẵn có. Do đó nếu hiệu quả dạng trung
  19. 8 bình t n tại sẽ kh ng có ích trong việc nghiền ngẫm những b o c o thường niên hay b o c o th trường ngày h m qua nhìn vào khuynh hướng của lợi nhuận doanh thu và hàng loạt t số tài chính của c ng ty dựa vào số liệu l ch sử, vì gi th trường đã điều chỉnh theo tất cả những th ng tin tốt hay xấu nào bào hàm trong b o c o đó khi th ng tin được đưa lên mạng lần đầu tiên. Với th trường hiệu quả dạng trung bình nhà đầu tư kh ng nên k vọng kiếm được mức lợi nhuận trên trung bình trừ khi may mắn hay có được th ng tin kh ng được c ng bố rộng rãi. 1.1.1.3 Th trường hiệu quả dạng mạnh Giả thuyết th trường dạng mạnh cho rằng gi th trường hiện tại phản nh tất cả c c th ng tin thích hợp cho d nó được c ng bố rộng rãi hay nắm giữ nội bộ. Nếu dạng mạnh t n tại thậm trí những người bên trong cũng kh ng thể nào kiếm được lợi nhuận cao bất thường trên th trường chứng kho n. Rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm đã được tiến hành để đ nh ba dạng hiệu quả của th trường. Hầu hết c c nghiêm cứu này chỉ ra rằng th trường Chứng kho n thực sự hiệu quả cao với dạng yếu và hiệu quả một c ch hợp l ở dạng trung bình, nhưng kh ng thực với hiệu quả dạng mạnh bời vì những người có th ng tin bên trong thường kiếm được c c khoản lợi nhuận bất thường. 1.1.2. ác lý thuyết định giá cổ phiếu Hiện nay trên thế giới có rất nhiều phương ph p đ nh gi cổ phiếu, ví d như chiết khấu dòng cổ tức trong tương lai, m hình đ nh gi t ng trưởng đều (Gordon model), phương ph p so s nh chỉ số P/E, m hình đ nh gi chiết khấu dòng cổ tức trong tương lai và lợi nhuận để lại… C c m hình đã nói ở trên dựa rất nhiều vào lợi suất chiết khấu trong c ng thức, và lợi suất này đa phần dựa vào lợi suất được đề cập đến trong m hình đ nh gi tài sản vốn CAPM và m hình đ nh gi APT (Abitrage Pricing Theory) L thuyết kinh doanh chênh lệch gi . Chính vì vậy t c gi quyết đ nh chọn hai m hình đ nh gi này làm cơ sở trong bài luận v n.
  20. 9 1.1.2.1 M hình đ nh gi tài sản vốn - Mô hình định giá tài sản vốn ( apital asset pricing model – CAPM) là m hình m tả mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận k vọng. M hình này đo lường độ nhạy cảm của tài sản với rủi ro kh ng thể đa dạng hóa (cũng được gọi là rủi ro hệ thống hay rủi ro th trường) mà thường được đại diện bởi hệ số beta (β) trong ngành tài chính, cũng như với lợi tức k vọng của th trường và lợi tức k vọng của một tài sản l thuyết phi rủi ro. Mô hình CAPM được giới thiệu một c ch độc lập bởi Jack Treynor (1961, 1962),[1] William F. Sharpe (1964), John Lintner (1964a,b) và Jan Mossin (1966), được xây dựng trên nền tảng nghiên cứu trước đó của Harry Markowitz về l thuyết đa dạng hóa và danh m c đầu tư hiện đại. Fisher Black (1972) ph t triển một phiên bản kh c của CAPM, được gọi là Black CAPM hay zero-beta CAPM, không bao g m giả đ nh về sự t n tại của tài sản kh ng rủi ro. M hình này ph hợp hơn trong việc kiểm tra thực nghiệm và giúp m hình CAPM được chấp nhận rộng rãi hơn. William Sharpe ph t triển từ những n m 1960 và đã có được nhiều ứng d ng từ đó đến nay. M c d còn có một số m hình kh c n lực giải thích động th i th trường nhưng m hình CAPM là m hình đơn giản về m t kh i niệm và có khả n ng ứng d ng s t thực với thực tiễn. Cũng như bất k m hình nào kh c, m hình này cũng chỉ là một sự đơn giản ho hiện thực bằng những giả đ nh cần thiết, nhưng nó vẫn cho phép chúng ta rút ra những ứng d ng hữu ích. - Những giả đ nh của m hình CAPM : Các nhà đầu tư nhằm m c tiêu tối đa hóa hữu d ng kinh tế với số lượng tài sản được cho trước và cố đ nh.  C c nhà đầu tư là hợp l và e ngại rủi ro.  Số lượng c c nhà đầu tư đủ lớn.  Nhà đầu tư là người nhận gi , tức là kh ng thể t c động lên gi cả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2