intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 9

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

44
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày: Cơ sở lý thuyết về phát triển tín dụng bán lẻ tại các NHTM; thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9; giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 9

  1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐÀO THỊ HỢI PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 9 LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã ngành: 8.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Đình Hạc TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. ii TÓM TẮT Luận văn “ Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9” đã hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến phát triển tín dụng bán lẻ. Làm rõ tầm quan trọng của việc phát triển tín dụng bán lẻ đối với sự phát triển của ngân hàng trong điều kiện hội nhập quốc tế. Từ những lý luận được hệ thống là cơ sở để tác giả phân tích và đánh giá thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh 9. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính và kỹ thuật phân tích dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát các khách hàng để đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh 9. Từ kết quả thu được, tác giả xác định được những mặt tích cực và những mặt còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh 9 trong thời gian tới.
  3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “ Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9” là kết quả nghiên cứu của chính tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của TS.Lê Đình Hạc. Dữ liệu nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy và kết quả nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Học viên Đào Thị Hợi
  4. iv LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Ngân hàng TPHCM đã truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn cũng như tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập tại Trường. Tôi xin tỏ lòng trân trọng tới TS.Lê Đình Hạc đã dành thời gian, tâm huyết để hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Xin cám ơn Ban lãnh đạo và tập thể khối tác nghiệp Vietinbank chi nhánh 9 đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong việc thu thập dữ liệu. Một lần nữa xin cám ơn đến tất cả anh chị em đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Trân trọng!
  5. v MỤC LỤC GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 3 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 3 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 4 2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 4 2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 5 3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6 6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 6 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. 7 8. Bố cục của đề tài .................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 8 1.1 Cơ sở lý thuyết về tín dụng bán lẻ tại các NHTM ............................................ 8 1.1.1 Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng.......................................... 8 1.1.2 Khái niệm về tín dụng bán lẻ .................................................................... 9 1.1.3 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ ................................................................... 9 1.1.4 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu ................................................... 11 1.1.5 Vai trò của tín dụng bán lẻ .................................................................... 14 1.2 Tổng quan về phát triển tín dụng bán lẻ ......................................................... 16 1.2.1 Khái niệm Phát triển ............................................................................... 16 1.2.2 Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ ....................................................... 16 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động TDBL ................................. 16 1.2.3.1 Góc độ ngân hàng ............................................................................ 16 1.2.3.2 Góc độ khách hàng .......................................................................... 19 1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển TDBL của ngân hàng .................. 20 1.3 Kinh nghiệm phát triển TDBL tại một số NHTM và bài học cho Vietinbank chi nhánh 9 ........................................................................................... 26 1.3.1 Kinh nghiệm phát triển TDBL tại một số NHTM .................................... 26
  6. vi 1.3.1.1 Kinh nghiệm phát triển TDBL của Ngân hàng CityBank tại Nhật Bản ............................................................................................................................ 26 1.3.1.2 Kinh nghiệm phát triển TDBL của Ngân hàng Standard Chartered tại Singapore .................................................................................................... 27 1.3.1.3 Kinh nghiệm phát triển TDBL của Ngân hàng Bangkok tại Thái Lan 1.3.1.4 Kinh nghiệm phát triển TDBL tại Ngân hàng TP Bank ................... 27 1.3.2 Bài học kinh nghiệm về phát triển TDBL cho Vietinbank CN 9 ............. 28 1.4 Các nghiên cứu trƣớc liên quan ...................................................................... 28 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 9 ...................... 32 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi Nhánh 9 .... 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank CN9 ....................... 32 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 32 2.1.3 Các hoạt động chính của Vietinbank CN9 ............................................ 36 2.1.4 Kết quả kinh doanh tại Vietinbank CN9................................................ 37 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................. 37 2.1.4.2 Hoạt động tín dụng tại Vietinbank CN9 ......................................... 38 2.2 Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN9 ........ 39 2.2.1 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN 9 ................................ 39 2.2.2 Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN 9 ......................... 41 2.2.2.1 Tăng trưởng tín dụng bán lẻ ........................................................... 42 2.2.2.2 Cơ cấu tín dụng bán lẻ .................................................................... 42 2.3 Đánh giá về hoạt động phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN9 ...... 46 2.3.1 Dưới góc độ Ngân hàng .......................................................................... 49 2.3.2 Dưới góc độ khách hàng ......................................................................... 50 2.3.2.1 Sự tin cậy ......................................................................................... 50 2.3.2.2 Sự đáp ứng ...................................................................................... 51 2.3.2.3 Năng lực phục vụ ............................................................................ 52 2.3.2.4 Sự đồng cảm ................................................................................... 52
  7. vii 2.3.2.5 Phương tiện hữu hình..................................................................... 53 2.3.3 Tổng hợp đánh giá chung của khách hàng về phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank CN9 ......................................................................................... 54 2.4 Một số hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 55 2.4.1 Một số hạn chế ........................................................................................ 55 2.4.2 Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 57 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 59 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI VIETINBANK CN 9 .............................................................................................. 60 3.1 Định hƣớng của Vietinbank CN 9 về phát triển TDBL................................. 60 3.2 Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietinbank CN 9 ........................... 61 3.2.1 Đa dạng hóa các dịch vụ, sản phẩm TDBL............................................. 61 3.2.2 Tập trung xử lý nợ xấu ............................................................................ 62 3.2.3 Đẩy mạnh các hoạt động Marketing ...................................................... 62 3.2.4 Phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động của Ngân hàng ..................... 67 3.2.5 Tiếp tục tăng cường năng lực quản lý rủi ro.......................................... 67 3.3 Kiến nghị ............................................................................................................ 68 3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà nước TP.HCM ................................................... 69 3.3.2 Đối với Vietinbank CN 9 ......................................................................... 72 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 74 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76 PHỤ LỤC PHIẾU KHẢO SÁT ............................................................................. 77
  8. 1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Viết Tắt Diển giải 1 Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 2 Vietinbank CN 9 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 TDBL Tín dụng bán lẻ 5 NHNN Ngân hàng nhà nước 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 TMCP Thương mại cổ phần 8 CVTD Cho vay tiêu dùng 9 TDN Tổng dư nợ 10 TSĐB Tài sản đảm bảo 11 TPHCM Thành Phố Hồ Chí Minh 12 TP Bank Ngân hàng Tiên Phong 13 GTCG Giấy tờ có giá 14 PGD Phòng giao dịch 15 QHKH Quan hệ khách hàng 16 ATM Máy rút tiền tự động 17 TCTD Tổ chức tín dụng 18 DN TDBL Dư nợ tín dụng bán lẻ
  9. 2 DANH MỤC BẢNG, HÌNH Hình 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank CN9 .............................................. 33 Bảng 2.1 : Kết quả huy động vốn của Vietinbank CN 9 giai đoạn 2016-2018 ........ 37 Bảng 2.2 : Kết quả tín dụng của Vietinbank CN 9 giai đoạn 2016-2018 ................. 38 Bảng 2.3 : Kết quả hoạt động TDBL tại Vietinbank CN 9 giai đoạn 2016-2018 ..... 42 Bảng 2.4 : Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo sản phẩm ..................................................... 42 Bảng 2.5 : Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo thời hạn ....................................................... 44 Bảng 2.6 : Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo hình thức ..................................................... 44 Bảng 2.7: Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo đối tượng khách hàng ................................. 45 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................................. 45 Bảng 2.9: Cơ cấu số lượng khách hàng theo sản phẩm ............................................ 47 Bảng 2.10 :Thị phần TDBL của các ngân hàng ........................................................ 48 Bảng 2.11 : Thang đo Sự tin cậy ............................................................................... 50 Bảng 2.12: Thang đo Sự đáp ứng .............................................................................. 51 Bảng 2.13 : Thang đo Năng lực phục vụ .................................................................. 52 Bảng 2.14 : Thang đo Sự đồng cảm .......................................................................... 53 Bảng 2.15: Thang đo Phương tiện hữu hình ............................................................. 54
  10. 3 GIỚI THIỆU 1. Lý do chọn đề tài Trong khuôn khổ hội nghị: “Triển vọng ngành tài chính” do The Asian Banker tổ chức vừa diễn ra ngày 12/01/2018 tại Hà Nội, đã có 07 ngân hàng được vinh danh ở nhiều hạng mục như: Ngân hàng có sản phẩm cho vay mua nhà ở tốt nhất, Ngân hàng có sản phẩm thẻ tín dụng tốt nhất…..Trong đó, hạng mục giải thưởng quan trọng nhất, được mong chờ nhất “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2018” đã được vinh danh. Như vậy có thể nói ở Việt Nam dịch vụ Ngân hàng bán lẻ hiện nay đã và đang rất được phổ biến, dịch vụ bán lẻ có tác dụng đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng to lớn về vốn của các thành phần kinh tế để cho vay cải thiện đời sống dân cư, hạn chế thanh toán tiền mặt, góp phần tiết kiệm chi phí cho cả khách hàng và ngân hàng. Dịch vụ bán lẻ mang lại nguồn thu ổn định, chắc chắn, hạn chế và chia sẻ rủi ro. Phát triển dịch vụ bán lẻ gắn liền với tăng cường năng lực cung cấp dịch vụ trên cơ sở đổi mới toàn diện và đồng bộ hệ thống ngân hàng, đồng thời đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và mở cửa thị trường tài chính trong nước. Dịch vụ bán lẻ phải được phát triển theo hướng kết hợp hài hòa giữa lợi ích của khách hàng và lợi ích của ngân hàng, mang lại lợi ích cho nền kinh tế. Báo cáo tổng quan về thị trường tín dụng bán lẻ tại Việt Nam năm 2017 cho thấy giá trị tiềm năng của thị trường TDBL tại Việt Nam lên đến 15 tỷ USD/năm và chủ yếu đến từ thị trường mục tiêu với khoảng gần 30 triệu người trong khoảng 20- 59 tuổi, hiện tỷ lệ TDBL chỉ chiếm khoảng 5-10% tổng dư nợ cho vay, trong khi đó ở các nước phát triển thường là 40-50%. Điều này cho thấy thị trường TDBL tại Việt Nam đến nay chưa đạt mức độ phát triển tương xứng với tiềm năng. Bên cạnh đó, số lượng người có thu nhập trung bình trong xã hội đang tăng mạnh và họ có đủ khả năng tự chủ hoặc chi trả trong việc mua sắm. Với quan niệm mới về làm việc và hưởng thụ, họ tìm kiếm những sản phẩm hoặc dịch vụ tiện lợi phục vụ tốt nhất cho cuộc sống bận rộn của họ.
  11. 4 Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 9 là một trong những chi nhánh có bề dày lịch sử hình thành và phát triển, để góp phần hoàn thành mục tiêu chung của VietinBank đến năm 2020, Vietinbank chi nhánh 9 tiếp tục đẩy mạnh hoạt động TDBL, hướng tới là một trong những chi nhánh hàng đầu của TPHCM về TDBL trên thị trường, đồng thời tiếp tục phát huy mọi lợi thế, phát triển theo chiều sâu, hướng tới hiệu quả và phát triển bền vững. Các sản phẩm TDBL của Vietinbank chi nhánh 9 tập trung chủ yếu vào giải quyết các nhu cầu của người dân trên địa bàn, bao gồm: mua nhà cửa, ô tô, máy móc thiết bị...Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank chi nhánh 9 trong năm 2018 cho thấy, tỷ trọng dư nợ TDBL trên tổng dư nợ ước đạt 31,2% (khoảng 368 tỷ đồng) ở năm 2018. Tuy nhiên con số này vẫn khá khiêm tốn và chưa tương xứng với các lợi thế và tiềm năng phát triển hoạt động TDBL của Chi nhánh. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng về lãi TDBL đang có dấu hiệu chậm lại từ mức 51,5% ở năm 2016 về còn 33,1% ở năm 2018. Điều này đòi hỏi Vietinbank chi nhánh 9 phải có những chiến lược phát triển và hành động cụ thể để đạt được những kết quả tốt hơn đối với hoạt động TDBL trong thời gian tới. Với những lập luận trên đây cho thấy vấn đề phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 là rất cấp thiết và là cơ sở lựa chọn đề tài “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 9” làm luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm phát triển TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể Thứ nhất: Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 giai đoạn 2016-2018.
  12. 5 Thứ hai: Dựa trên nền tảng cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng phát triển TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9, rút ra các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động phát triển TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 giai đoạn 2016-2018. Thứ ba: Đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động TDBL tại Chi nhánh trong thời gian tới, qua đó giúp ngân hàng có thể giữ vững thị phần và phát triển bền vững trong tương lai. 3. Câu hỏi nghiên cứu Dựa trên các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, luận văn cần trả lời các câu hỏi sau:  Thực trạng phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 trong giai đoạn 2016-2018 như thế nào?  Những hạn chế trong việc phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 là gì?  Nguyên nhân nào làm hạn chế việc phát triển TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9?  Những giải pháp thích hợp nào cần đề xuất để phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 trong thời gian tới? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9.  Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: tại Vietinbank chi nhánh 9. + Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2016 - 2018  Dữ liệu: + Dữ liệu sơ cấp là tài liệu điều tra, khảo sát các đối tượng có liên quan đến phát triển TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 thực hiện từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2018. + Dữ liệu thứ cấp sử dụng để hình thành khung lý thuyết và phân tích thực trạng, thu thập trong giai đoạn từ năm 2016-2018.
  13. 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Trong đó phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp nghiên cứu chủ đạo của luận văn.  Phương pháp thống kê mô tả: Tập hợp các số liệu từ các báo cáo của Vietinbank chi nhánh 9, của một số tổ chức và một số công trình nghiên cứu có liên quan.Tiến hành tổng hợp phân tích, đối chiếu, so sánh nhằm đánh giá thực trạng phát triển của hoạt động tín dụng bán lẻ tại Vietinbank chi nhánh 9.  Phương pháp điều tra khảo sát: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát để tiến hành điều tra thăm dò ý kiến khách hàng cá nhân, nhân viên tại Vietinbank chi nhánh 9, đánh giá sự hài lòng của khách hàng về hoạt động tín dụng bán lẻ của Vietinbank chi nhánh 9. Việc tiến hành khảo sát khách hàng cá nhân đang có giao dịch với Vietinbank chi nhánh 9 sẽ được tiến hành như sau: Thiết kế bảng khảo sát, gửi số lượng bảng khảo sát đến khách hàng thông qua các Phòng giao dịch của Chi nhánh Ngân hàng với sự giúp đỡ của bộ phận khách hàng. Đối tượng khảo sát sẽ là 230 phiếu khảo sát sẽ được gửi đến khách hàng cá nhân đang có quan hệ tín dụng bán lẻ với Vietinbank chi nhánh 9. Dữ liệu thu thập được từ phiếu khảo sát được xử lý và tiến hành phân tích với công cụ hỗ trợ là phần mềm Excel. 6.Nội dung nghiên cứu Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài tập trung bám sát các nội dung chính sau đây:  Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại NHTM.  Lựa chọn khung lý thuyết để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9.
  14. 7  Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát khách hàng nhằm đánh giá khách quan về thực trạng phát triển hoạt động TDBL của Vietinbank chi nhánh 9 trong thời gian qua.  Tổng hợp kết quả nghiên cứu và đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động TDBL tại Vietinbank chi nhánh 9 trong tương lai. 7.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài  Luận văn là tài liệu tham khảo, giúp các nhà quản trị Vietinbank và Vietinbank chi nhánh 9, có cái nhìn tổng quát hơn về thực trạng phát triển TDBL tại Chi nhánh, nghiên cứu các đề xuất và kiến nghị vận dụng vào thực tế của chi nhánh hoặc hỗ trợ cho chi nhánh để phát triển TDBL trong thời gian tới.  Bên cạnh đó, luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm khác như học viên, sinh viên…. 8.Bố cục của đề tài Ngoài phần Giới thiệu và Kết luận, đề tài được bố cục bao gồm 03 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phát triển tín dụng bán lẻ tại các NHTM Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9 Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 9
  15. 8 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Cơ sở lý thuyết về tín dụng bán lẻ tại các NHTM Trước tiên, tác giả làm rõ các khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng dựa trên quan điểm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước để có sự nhìn nhận khái quát về các hoạt động cho vay của ngân hàng. 1.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng Theo Hồ Diệu (2000): Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Theo Nguyễn Minh Kiều (2009): Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009): Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các tổ chức kinh tế, các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với các đối tượng trên. Theo Jonothan Golin (2010): Tín dụng là niềm tin hoặc kỳ vọng thực tế, khi đó người đi vay sẵn sàng cho vay và sẽ được hoàn trả đầy đủ theo quy định của thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay vốn và rủi ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra. Theo Nguyễn Đức Tú (2012): Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng, trong đó bên cho vay là các TCTD và bên đi vay là các chủ thể trong nền kinh tế - xã hội. Như vậy, có nhiều định nghĩa và cách hiểu về tín dụng ngân hàng, nhưng chung quy lại thì nó hàm chứa ba nội dung chính sau: Có sự chuyển nhượng quyền
  16. 9 sử dụng vốn từ chủ sở hữu sang người sử dụng; Sự chuyển nhượng này có thời hạn; Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro. 1.1.2 Khái niệm tín dụng bán lẻ Qua lược khảo lý thuyết liên quan về chủ đề tín dụng ngân hàng, tác giả nhận thấy hiện nay có nhiều khái niệm về TDBL. Tiêu biểu như: Theo Finlay (2005), TDBL chính là việc các tổ chức tín dụng cung cấp cho một cá nhân hoặc hộ gia đình tiền hoặc thanh toán chi phí mua hàng hoá dịch vụ của họ, bao gồm các hình thức: thẻ tín dụng, cho vay thế chấp v.v… đây là những hình thức phổ biến nhất của TDBL. TDBL là hoạt động cung ứng các sản phẩm dịch vụ phục vụ đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình thông qua các kênh phân phối khác nhau nhằm thỏa mãn các nhu cầu liên quan đến quá trình sử dụng nguồn tài chính của cá nhân và hộ gia đình trong xã hội (Trần Huy Hoàng và cộng sự, 2011). Như vậy, TDBL là hình thức cấp tín dụng của NHTM trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hoặc doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. 1.1.3 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ Nguyễn Quốc Anh và cộng sự (2000) cho rằng, TDBL có các đặc điểm chính sau đây:  Quy mô mỗi khoản cho vay nhỏ nhưng số lượng khoản cho vay lớn Các khách hàng tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có nhu cầu vốn không cao. Vì khi muốn mua sắm bất cứ vật dụng gì thì người tiêu dùng thường có một khoản tích lũy từ trước và các vật dụng trong gia đình không có giá trị lớn, kể cả khi người tiêu dùng vay để mua nhà hay mua ô tô nhưng các khoản đó không quá lớn so với một ngân hàng. Tuy quy mô khoản vay là nhỏ nhưng số lượng
  17. 10 khoản TDBL lại lớn, vì đối tượng khách hàng của loại hình cho vay này là khách hàng cá nhân và hộ gia đình, thuộc mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.  Chất lượng các thông tin kiểm toán của khách hàng vay thường không cao Các thông tin tài chính của khách hàng mà ngân hàng có được thường do chính khách hàng cung cấp và có sự xác minh lại của cán bộ ngân hàng. Trong khi đó, người đi vay thường có xu hướng nói tốt về mình để đảm bảo được vay vốn và mức cho vay cao nên việc thẩm định thông tin tài chính của khách hàng một cách chính xác là rất khó khăn. Trong khi đó, các thông tin bên ngoài mà cán bộ ngân hàng thu thập được đôi khi vẫn mang tính chất chủ quan. Bên cạnh việc đánh giá năng lực tài chính của khách hàng thì một yếu tố quan trọng mà nhân viên ngân hàng không bao giờ bỏ qua đó là xác định tư cách khách hàng - quyết định thiện chí trả nợ của cá nhân, hộ gia đình. Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. Nếu như khách hàng không trung thực thì kết quả đánh giá không chính xác, ngân hàng đưa ra quyết định sai lầm và một lựa chọn đối nghịch được đưa ra, rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi.  Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố Nguồn tài chính để trả các khoản vay tiêu dùng không là lợi nhuận hay bắt nguồn từ khoản cho vay mang lại, mà là được trả từ một nguồn khác độc lập với khoản vay, đó là thu nhập của người đi vay. Sự ổn định thu nhập phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này và phụ thuộc vào các nhân tố khách quan như chu kì kinh tế, sự biến đổi của cơ cấu kinh tế... Các nhân tố này lại thay đổi giữa các khách hàng, hoàn toàn không có một mức quy định cụ thể.
  18. 11  Quy mô TDBL nhỏ nên lãi suất cao Quy mô của từng khoản vay tiêu dùng thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất TDBL thường cao hơn so với lãi suất các khoản vay trong lĩnh vực khác như thương mại hay sản xuất công nghiệp. 1.1.4 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu Theo Trần Huy Hoàng và cộng sự (2011), có nhiều cách để phân chia sản phẩm tín dụng bán lẻ thành các nhóm khác nhau. Cụ thể:  Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng bán lẻ được phân làm hai loại, đó là tín dụng tiêu dùng và tín dụng sản xuất kinh doanh. + Tín dụng tiêu dùng: Là các khoản tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp họ trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ, nhu cầu về y tế, giáo dục, du lịch…. + Tín dụng sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình. Thời gian cho vay bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay sản xuất kinh doanh cũng bao gồm hai hình thức là tín chấp và thế chấp. Đối với hoạt động cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh thường áp dụng hình thức thế chấp. Để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá để quản lý, các ngân hàng thường dựa vào các tiêu chí khác nhau để phân loại TDBL. Theo nhóm tác giả Nguyễn Quốc Anh và cộng sự (2000), TDBL có thể được phân loại theo các tiêu chí sau:  Căn cứ vào thời hạn + Tín dụng ngắn hạn: là hình thức cho vay có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. + Tín dụng trung hạn: là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh…
  19. 12 + Tín dụng dài hạn: là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn là hình thức tín dụng cung cấp tín dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới…  Căn cứ vào hình thức bảo đảm tín dụng + Tín dụng không có tài sản đảm bảo: là hình thức cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, khách hàng tiềm năng, có khả năng tài chính mạnh, có quan hệ lâu dài với ngân hàng…thì ngân hàng có thể cấp tín dụng theo hình thức này. + Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay mà để được vay thì người đi vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có sự bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai bổ sung khi nguồn thu thứ nhất không đầy đủ. Đồng thời, tài sản thế chấp này bảo đảm cho khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.  Căn cứ vào xuất xứ tín dụng + Tín dụng trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. + Tín dụng gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như chiết khấu thương mại, mua nợ…ngoài ra, ngân hàng còn cho vay dưới hình thức bảo lãnh.  Căn cứ theo phương thức hoàn trả + TDBL trả góp: là hình thức cho vay mà theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng nhất định đã thỏa thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho việc mua sắm tài sản cố định, có giá trị tương đối lớn như: cho vay mua ô tô, mua nhà…và áp dụng cho những người có thu nhập thấp không đủ để hoàn trả toàn bộ
  20. 13 số vay. Số tiền trả mỗi kỳ thường được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng qua hạn mức nhất định. Ngân hàng sẽ thanh toán ngay cho người bán lẻ về số hàng hóa mà các khách hàng đã mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận tiền ngay sau khi bán hàng hóa từ phía ngân hàng và làm đại lý thu tiền cho ngân hàng hoặc khách hàng trả trực tiếp cho ngân hàng. Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho người mua thông qua đó khuyến khích tiêu thụ hàng hóa. Hình thức này đem lại nhiều thuận lợi cho người vay hơn là hình thức cho vay thu cả lãi và gốc trong một lần và vì thế các khoản cho vay trả góp chiếm tỷ trọng cao hơn trong TDBL. Cho vay trả góp có rủi ro cao hơn do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hóa mua trả góp. Khả năng trả nợ phụ thuộc vào thu nhập của người vay, vì vậy hình thức này thường có rủi ro cao. Vì thế, lãi suất cho vay trả góp thường cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng (Nguyễn Thuỳ Dung, 2018). + TDBL phi trả góp: là hình thức TDBL được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn trả. TDBL phi trả góp thường được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ và thời hạn không dài. Phần lớn thì các khoản này thường được dùng để chi trả cho các chuyến đi du lịch, hay để mua các vật dụng gia đình (Nguyễn Thuỳ Dung, 2018). + TDBL tuần hoàn: là hình thức TDBL mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành các loại thẻ tín dụng dựa trên tài khoản vãng lai để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Trong thời gian tín dụng đã được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ của khách hàng, khách hàng được ngân hàng cho phép vay và trả nợ một cách tuần hoàn. Do những khoản vay này không được đảm bảo, đồng thời chi phí để điều hành tín dụng tuần hoàn tương đối cao nên dẫn đến lãi suất trong tín dụng tuần hoàn là cao (Nguyễn Thuỳ Dung, 2018). 1.1.5 Vai trò của tín dụng bán lẻ Có thể thấy rằng, TDBL ngày càng phổ biến và có vai trò to lớn đối với Ngân hàng, khách hàng và đối với nền kinh tế, cụ thể:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2