Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Thuận
lượt xem 5
download
Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển TDBL; phân tích số liệu thực tế đánh giá thực trạng phát triển TDBL của BIDV Ninh Thuận trong những năm qua, kết quả đạt được, tồn tại, nguyên nhân; đề xuất các giải pháp để góp phần phát triển TDBL tại BIDV Ninh Thuận
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ninh Thuận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ KIM THOA PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRƯƠNG THỊ KIM THOA PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NINH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN VĨNH TƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
- TÓM TẮT Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển tín dụng bán lẻ và xuất phát từ thực trạng tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ đang diễn ra tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận: dư nợ có tăng nhưng tốc độ chậm hơn so với các NHTM khác cùng địa bàn; thị phần ngày càng sụt giảm từ 2014-2016; dư nợ tín dụng bán lẻ chỉ tập trung vào một số sản phẩm như: cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay sản xuất kinh doanh và cho vay nhà; những tồn tại khác về chính sách tín dụng, nhân sự, mạng lưới phòng giao dịch, công nghệ….Tôi đã nghiên cứu thực hiện đề tài “ Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận”. Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp để đánh giá thực trạng hiện tại, những mặt đạt được, những tồn tại và nguyên nhân. Từ đó đề xuất một số giải pháp như: phát triển kênh phân phối; phát triển sản phẩm TDBL; cải tiến quy trình, chính sách tín dụng cá nhân; giải pháp hỗ trợ và giải pháp phát triển nguồn nhân lực…góp phần phát triển tín dụng bán lẻ tại chi nhánh theo đúng định hướng mà ban lãnh đạo đã đề ra.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Phan Rang, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận văn Trương Thị Kim Thoa
- LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn bảo vệ tốt nghiệp. Có được kết quả này, trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đoàn Vĩnh Tường, Thầy là người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận đã tạo điều kiện cho tôi. Sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, đã luôn ủng hộ và giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả luận văn Trương Thị Kim Thoa
- MỤC LỤC TÓM TẮT LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3 7. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 3 8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .......................................................................... 3 9. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ ............. 5 1.1 Những vấn đề về tín dụng bán lẻ .......................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm tín dụng bán lẻ .................................................................................. 5 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ ............................................................................. 6 1.1.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn .............................. 6 1.1.2.2 Tín dụng bán lẻ ít rủi ro hơn so với tín dụng bán buôn, tuy nhiên nó vẫn tồn tại những rủi ro ........................................................................................................... 6 1.1.2.3 Tín dụng bán lẻ gây tốn kém nhiều chi phí .................................................... 7 1.1.3 Vai trò của tín dụng bán lẻ ................................................................................. 7 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội............................................................................. 7 1.1.3.2 Đối với ngân hàng ........................................................................................... 7 1.1.3.3 Đối với khách hàng ........................................................................................ 8 1.2 Những vấn đề về phát triển tín dụng bán lẻ .......................................................... 9 1.2.1 Khái niệm phát triển tín dụng bán lẻ .................................................................. 9
- 1.2.2 Sự cần thiết của việc phát triển tín dụng bán lẻ ................................................. 9 1.2.2.1 Phát triển tín dụng bán lẻ là xu hướng phát triển tất yếu và phù hợp với xu hướng chung hiện nay ................................................................................................. 9 1.2.2.2 Quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại .............. 10 1.2.2.3 Đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng lớn của khách hàng ............................. 10 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển tín dụng bán lẻ .................................. 11 1.2.3.1 Dư nợ tín dụng bán lẻ .................................................................................... 11 1.2.3.2 Sự phát triển thị phần .................................................................................... 11 1.2.3.3 Tỷ lệ nợ xấu................................................................................................... 11 1.2.3.4 Thu nhập từ tín dụng bán lẻ .......................................................................... 11 1.2.3.5 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng bán lẻ .................................................. 11 1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng bán lẻ ................................ 12 1.2.4.1 Sự phát triển kinh tế - xã hội ........................................................................ 12 1.2.4.2 Môi trường pháp luật..................................................................................... 13 1.2.4.3 Chính sách và chương trình kinh tế của nhà nước ........................................ 13 1.2.4.4 Năng lực của ngân hàng thương mại ............................................................ 14 1.2.4.5 Khách hàng .................................................................................................... 16 1.2.4.6 Đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH THUẬN 2014-2016................ 18 2.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận .. 18 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 18 2.1.2 Mô hình tổ chức ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận.......... 20 2.1.3 Tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận 2014-2016.................................................................................................................. 23 2.1.3.1 Môi trường kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận 2014- 2016 ..................................................................................................... 23 2.1.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 2014- 2016 ................................................... 23 2.1.3.2 So sánh kết quả với địa bàn ........................................................................... 24 2.2 Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Ninh Thuận 2014-2016 ............................................................................................. 26
- 2.2.1 Kết quả cung cấp các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận 2014-2016....................................................................... 26 2.2.1.1 Cho vay cầm cố giấy tờ có giá ...................................................................... 26 2.2.1.2 Cho vay tiêu dùng tín chấp............................................................................ 27 2.2.1.3 Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo .......................................................... 28 2.2.1.4 Cho vay nhà ở ............................................................................................... 29 2.2.1.5 Cho vay sản xuất kinh doanh ........................................................................ 30 2.2.1.6 Cho vay xe ô tô ............................................................................................. 31 2.2.1.7 Thẻ tín dụng .................................................................................................. 32 2.2.1.8 Cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ .................................................................... 32 2.2.2 Đánh giá phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận 2014-2016 ............................................................................................. 33 2.2.2.1 Kết quả đạt được ........................................................................................... 33 2.2.2.2 Tồn tại ........................................................................................................... 37 2.2.2.3 Nguyên nhân ................................................................................................ 41 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 45 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH THUẬN............................................... 46 3.1 Định hướng kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận đến năm 2020 ................................................................................................. 46 3.1.1 Môi trường kinh doanh .................................................................................... 46 3.1.1.1 Thuận lợi ....................................................................................................... 46 3.1.1.2 Khó khăn ....................................................................................................... 46 3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ đến năm 2020...................................... 46 3.1.3 Định hướng cho từng sản phẩm tín dụng bán lẻ .............................................. 46 3.2 Các giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận ...................................................................................................... 47 3.2.1 Các giải pháp đối với chính sách tín dụng ....................................................... 47 3.2.2 Phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ ................................................................. 48 3.2.3 Cải tiến mô hình tổ chức .................................................................................. 51
- 3.2.4 Nâng cao chất lượng và kỹ năng giao tiếp của cán bộ nhân viên .................... 52 3.2.5 Giải pháp về công tác tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ ................. 54 3.2.6 Nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch ...... 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 56 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................... 57 DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BB Bán luôn BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam BL Bán lẻ GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTCT Giấy tờ có giá HĐMB Hợp đồng mua bán NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên TDBB Tín dụng bán buôn TDBL Tín dụng bán lẻ TSBĐ Tài sản bảo đảm TTK Thẻ tiết kiệm
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Ninh Thuận Bảng 2.2: So sánh kết quả kinh doanh năm 2016 với địa bàn Bảng 2.3: Dư nợ cho vay cầm cố giấy tờ có giá 2014-2016 Bảng 2.4: Huy động vốn dân cư 2014-2016 Bảng 2.5: Số lượng đơn vị vay tiêu dùng tín chấp 2014-2016 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp 2014-2016 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm 2014-2016 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay nhà ở 2014-2016 Bảng 2.9: Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh 2014-2016 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay xe ô tô 2014-2016 Bảng 2.11: Dư nợ thẻ tín dụng 2014-2016 Bảng 2.12: Dư nợ cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ 2014-2016 Bảng 2.13: Dư nợ tín dụng bán lẻ 2014-2016 Bảng 2.14: Thị phần tín dụng bán lẻ 2014-2016 Bảng 2.15: Nợ xấu tín dụng bán lẻ 2014-2016 Bảng 2.16: Thu nhập từ tín dụng bán lẻ 2014-2016
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức BIDV Ninh Thuận Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng của các sản phẩm tín dụng bán lẻ năm 2014 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng của các sản phẩm tín dụng bán lẻ năm 2015 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng của các sản phẩm tín dụng bán lẻ năm 2016
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường tài chính như hiện nay, việc phát triển đa dạng hoá hoạt động tín dụng ngân hàng (NH) đã và đang trở thành một xu hướng tất yếu trong nền kinh tế thị trường tại Việt Nam và ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một NH. Phát triển hoạt động tín dụng truyền thống lên một tầm cao mới chính là sự tách bạch trong cách phân chia các loại hình tín dụng đó là tín dụng bán buôn (TDBB) và tín dụng bán lẻ (TDBL). Trong khi hoạt động TDBB vẫn được duy trì thì việc hoạt động TDBL đang là một xu hướng mới, ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm từ các NH thương mại trong nước. Thực tế cho thấy NH nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng và phát triển TDBL đến đông đảo đối tượng khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình đang rất thiếu các dịch vụ tài chính sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường. Với việc phát triển hoạt động TDBL, các NH không chỉ có thị trường lớn hơn mà hiệu quả kinh tế cũng cao hơn nhờ các sản phẩm được đa dạng hoá và cung cấp với khối lượng lớn, doanh thu cao, phân tán được rủi ro kinh doanh, đồng thời mang lại cho NH khả năng phát triển nhờ liên tục đổi mới và đa dạng hoá các sản phẩm của mình. Là một trong những đơn vị có lịch sử lâu đời nhất Việt Nam, trong quá trình phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần ( NHTMCP) Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) được biết đến là NH bán buôn (BB) chuyên phục vụ các dự án lớn của đất nước. Những năm trở la ̣i đây, BIDV đã đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bán lẻ (BL), trong đó nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình là những đối tượng được ưu tiên hàng đầu. Năm 2009 là năm đầu tiên BIDV chính thức vận hành mô hình tổ chức theo khuyến nghị của tư vấn dự án TA2 ( Technical Assistance- Dự án hỗ trợ kỹ thuật được NH thế giới tài trợ, giai đoạn 2) theo đó tách bạch khối NHBL với cơ cấu và mục tiêu rõ ràng. Hình thành mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh NHBL đồng bộ, thống nhất từ hội sở chính tới chi nhánh, là điều kiện tiên quyết để tổ chức hoạt động kinh doanh NHBL một cách chuyên nghiệp. BIDV đã đạt được những thành tựu đáng kể về NHBL trong đó có TDBL. Tuy nhiên, kết quả kinh doanh TDBL mà BIDV Ninh Thuận đã đạt được cho đến nay chưa tương xứng với lợi thế về quy mô và thương hiệu của BIDV. Dư nợ TDBL của chi nhánh Ninh Thuận còn thấp so với TDBB, việc phát triển TDBL trên địa bàn
- 2 còn gặp nhiều khó khăn, số lượng sản phẩm triển khai còn hạn chế. Mặt khác về công tác quảng cáo, marketing cũng như công tác phát triển mạng lưới TDBL, nguồn nhân lực vẫn còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc khách quan, chủ quan làm ảnh hưởng đến khả năng phát triển hoạt động TDBL của chi nhánh. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn hoạt động kinh doanh đang diễn ra, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển tín dụng bán lẻ tại NH TMCP Đầu Tư và Phát Triển Ninh Thuận” với hy vọng tìm ra những tồn tại và đóng góp một số giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt động TDBL trong thời gian tới theo mục tiêu chiến lược mà ban lãnh đạo BIDV Ninh Thuận đã xác định. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu tổng quát: Đề tài nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển TDBL từ đó đề xuất các giải pháp góp phần phát triển TDBL tại BIDV Ninh Thuận. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển TDBL. - Phân tích số liệu thực tế đánh giá thực trạng phát triển TDBL của BIDV Ninh Thuận trong những năm qua, kết quả đạt được, tồn tại, nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp để góp phần phát triển TDBL tại BIDV Ninh Thuận. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Hoạt động TDBL những năm qua như thế nào? Tăng trưởng hay suy giảm? Nếu tăng trưởng hay suy giảm thì ở sản phẩm nào? - So sánh với các tổ chức tín dụng trên địa bàn thì thị phần như thế nào? - Phải làm gì để phát triển hoạt động TDBL? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động TDBL tại BIDV Ninh Thuận. * Phạm vi nghiên cứu Đề tài được tập trung nghiên cứu về phát triển TDBL tại BIDV Ninh Thuận trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Số liệu được thu thập, phân tích và sử dụng từ năm 2014 đến 2016.
- 3 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài chủ yếu dựa trên phương pháp định tính. Số liệu thứ cấp được tổng hợp từ các báo cáo của BIDV Ninh Thuận, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Ninh Thuận… Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp để đánh giá thực trạng hoạt động TDBL và đề xuất các giải pháp. 6. Nội dung nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu cuối cùng của đề tài, trả lời được các câu hỏi nghiên cứu, đề tài đưa ra hướng giải quyết một số nội dung cụ thể sau: Nghiên cứu tổng quan: tham khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến nội dung phát triển TDBL; tổng hợp các khái niệm cơ bản, các quan điểm, luận điểm có liên quan đến phát triển TDBL; các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển TDBL; giới thiệu sơ lược các nhân tố góp phần phát triển TDBL. Phân tích, đánh giá thực trạng TDBL tại BIDV Ninh Thuận theo từng sản phẩm và theo từng chỉ tiêu trong giai đoạn 2014 – 2016; những mặt đạt được, những mặt tồn tại và nguyên nhân. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để phát triển TDBL tại BIDV Ninh Thuận. 7. Đóng góp của đề tài Về mặt thực tiễn, trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng hoạt động phát triển TDBL tại BIDV Ninh Thuận, luận văn đề xuất tương đối đồng bộ các giải pháp để phát triển TDBL. Luận văn có thể dùng tham khảo trong nghiên cứu và cho hoạt động NHTM hiện nay. 8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Định hướng BL là xu hướng chung của nhiều NH hiện nay nên nó là đề tài được khá nhiều đối tượng tham gia tìm hiểu. Ở Việt Nam đã có nhiều tác giả thực hiện các công trình nghiên cứu về đề tài phát triển TDBL theo nhiều góc độ khác nhau. Những công trình này đã đóng góp tích cực trong việc xây dựng các nền tảng lý luận về TDBL và các giải pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn. Tuy nhiên, TDBL
- 4 có phạm vi nghiên cứu rộng và liên quan đến nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Vì vậy, các công trình nghiên cứu trước đây chưa bao quát hết các vấn đề của TDBL hoặc chưa mổ xẻ vấn đề ở những khía cạnh cần thiết khác. Nhìn chung trong phạm vi tài liệu mà tác giả tiếp cận được cho đến nay thì vấn đề phát triển TDBL được đề cập nhiều trên các tạp chí hay các bài nghiên cứu khoa học. Trên Tạp chí Công nghệ NH số 56 tháng 11 năm 2010, tác giả Lê Úc Hiền có bài viết: “Tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Đầu Tư và phát Triển Việt Nam” đã phân tích thực trạng hoạt động TDBL của BIDV trong giai đoạn năm 2007 đến 2010, tìm ra những nguyên nhân hạn chế và đóng góp một số giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt động TDBL trong thời gian tới. Tuy nhiên những kiến nghị của tác giả Lê Úc Hiền tập trung vào BIDV mà không có kiến nghị cụ thể cho NHNN hay Chính Phủ. Hay như luận văn thạc sĩ kinh tế đề tài : “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại NH Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh 6 ” của tác giả Triều Mạnh Đức (2009) đã phân tích được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để từ đó đưa ra các giải pháp. Nhưng luận văn chưa đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển TDBL và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển TDBL. Ngoài ra còn có luận văn thạc sĩ của tác giả Vương Hồng Hà với nội dung:” Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Bắc Giang” có dẫn chứng về kinh nghiệm phát triển TDBL của một số NH trong và ngoài nước. Tuy nhiên luận văn chưa nêu lên các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của TDBL cũng như chưa phân tích được các mặt thách thức tồn tại trong việc phát triển TDBL. 9. Kết cấu của đề tài Đề tài được chia làm 3 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH THUẬN 2014-2016 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH THUẬN
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ 1.1 Những vấn đề về tín dụng bán lẻ 1.1.1 Khái niệm tín dụng bán lẻ Hiện nay ở nước ta vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về TDBL. Theo khoản 4 điều 4 luật các tổ chức tín dụng ban hành ngày 16/06/2010 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng hóa, BB là hình thức mua bán hàng hóa thông qua các trung gian, đại lý, để bán với khối lượng lớn; ngược lại, BL là hình thức bán hàng mà người bán trực tiếp bán cho người mua là người sử dụng, tiêu dùng với khối lượng nhỏ, lẻ. Khi áp dụng trong hoạt động tín dụng, hiện nay trên thế giới có hai cách hiểu khác nhau về TDBB và TDBL. Thứ nhất, TDBB được hiểu là tất cả các khoản cho vay thông qua thị trường tài chính (thị trường tiền tệ liên NH) hoặc cho vay đối với các trung gian tài chính khác (các NHTM, quỹ, các tổ chức làm đại lý ủy thác), không tính đến quy mô giá trị các khoản vay. Trong khi đó, TDBL bao gồm những khoản cho vay trực tiếp đến người vay cuối cùng với các khoản cho vay có quy mô giá trị khác nhau. Người vay cuối cùng ở đây không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ, mà chủ yếu được xác định là người trực tiếp sử dụng vốn vay đưa vào đầu tư, không thực hiện việc cho vay tiếp với các đối tượng khác...Thứ hai, TDBB được hiểu tương tự hình thức thứ nhất, cộng thêm những khoản cho vay công ty và doanh nghiệp lớn khác có giá trị lớn hơn một quy mô nào đó tùy theo quy định cụ thể. TDBL bao gồm tất cả các khoản cho vay trực tiếp đến người vay cuối cùng là cá nhân, hộ gia đình (Lê Khắc Trí 2006). Trong thực tế, những tiêu chí phân định giữa BB, BL nêu trên chỉ là tương đối và không mang tính phổ biến đối với các NH, thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn cũng như mục đích quản lý ở từng nơi. Theo BIDV, TDBB là dành cho đối tượng khách hàng: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa; còn TDBL dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh và các doanh nghiệp siêu nhỏ ( từ năm 2015).
- 6 1.1.2 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ 1.1.2.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn Đối tượng khách hàng của TDBL bao gồm : cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp siêu nhỏ. Nhu cầu vốn của khách hàng này thường nhỏ, chủ yếu để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và để bổ sung vốn kinh doanh nhưng hoạt động kinh doanh thường không có quy mô lớn. Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ NH đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy nhiên, số lượng các khoản TDBL là rất lớn do hai nguyên nhân: thứ nhất là số lượng khách hàng đông. Thứ hai là nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng, vì vậy số lượng các khoản vay là rất lớn. 1.1.2.2 Tín dụng bán lẻ ít rủi ro hơn so với tín dụng bán buôn, tuy nhiên nó vẫn tồn tại những rủi ro *Rủi ro do thông tin bất cân xứng Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để NH đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với khách hàng là doanh nghiệp việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác… Ngược lại, đối với khách hàng BL, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng BL là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho NH. * Rủi ro tác nghiệp Do đặc điểm của TDBL là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn. Để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Việc tác nghiệp nhiều và nhanh dễ gây ra rủi ro trong quá trình tác nghiệp của cán bộ tín dụng.
- 7 1.1.2.3 Tín dụng bán lẻ gây tốn kém nhiều chi phí Do đặc điểm khách hàng của TDBL là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển TDBL sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác: - Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng khách hàng ở từng địa bàn, khu vực. - Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ. - Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phòng phẩm, điện, nước, điện thoại, công tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng… 1.1.3 Vai trò của tín dụng bán lẻ Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của NH mang lại. Hoạt động TDBL cũng không là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây: 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội * Góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, sử dụng hiệu quả nguồn vốn, để các cá nhân, hộ gia đình mở rộng sản xuất hàng hóa, dịch vụ, giải quyết khối lượng lớn công ăn việc làm, nâng cao vai trò của các thành phần kinh tế này trong nền kinh tế, đóng góp ngày càng tăng trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP). * Góp phần kích cầu tiêu dùng: Với các sản phẩm cho vay mua nhà ở, ô tô, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt gia đình… phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng, các sản phẩm tín dụng tiêu dùng thông qua các loại thẻ nội địa và quốc tế, kích thích người dân tăng cường chi tiêu, từ đó thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư gia tăng năng lực sản xuất, tăng trưởng kinh tế. * Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi ở nhiều nơi: kênh TDBL được khai thông giúp khách hàng cá nhân, hộ gia đình…dễ dàng tiếp cận nguồn vốn NH có lãi suất hấp dẫn sẽ hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở nhiều nơi. 1.1.3.2 Đối với ngân hàng * Góp phần nâng cao thương hiệu cho NH Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển TDBL sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của NH được phổ biến rộng khắp. Thông qua TDBL, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp NH thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ NHBL như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản,
- 8 phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ NH điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho NH trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho NH. * Góp phần phân tán rủi ro cho NH Nếu một NH chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của NH. Do vậy, các NH phát triển TDBL như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng đông, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của NH. 1.1.3.3 Đối với khách hàng Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại. Ở một chừng mực nào đó, TDBL giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn NH rồi tích lũy và hoàn trả sau cho NH. Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hoá thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau, bệnh tật, ma chay, cưới hỏi... Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản vay nóng ngoài NH với lãi suất cao ngất ngưỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ NH với lãi suất và thời hạn vay hợp lý. Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các khoản cấp tín dụng của NH hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng hầu như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà, mua ô tô, học tập, du lịch... góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
97 p | 41 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
100 p | 22 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
105 p | 17 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Lạt
96 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn