intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đường tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng tín dụng đối với lĩnh vực mía đường tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai, qua đó đề xuất giải pháp phát triển tín dụng lĩnh vực mía đường tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai. Mời các bạn cùng tham khảo nổi dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đường tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THẾ LÂM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƯỜNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN THẾ LÂM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƯỜNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH HẠC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các nội dung và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực, những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Nếu có phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017 Học viên Trần Thế Lâm
  4. ii MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU .......................................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: ..............................................................................1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................................3 2.1. Mục tiêu tổng quát: ......................................................................................3 2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................3 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................3 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................3 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................4 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................4 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................4 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: ...............................................5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................7 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........................................7 1.1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng .................................................................7 1.1.2. Các đặc trƣng cơ bản của tín dụng ngân hàng ..........................................8 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ....................................................................9 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế ......................11 1.2. TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG........................................12 1.2.1. Đặc điểm tín dụng mía đƣờng .................................................................12 1.2.2. Các phƣơng thức cấp tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng ...................15 1.2.3. Vai trò tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng ..........................................18 1.3. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG ...............21 1.3.1. Khái niệm về phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng ................21 1.3.2. Các phƣơng thức phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng ..........21 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá việc phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng.................................................................................................................22 1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng.................................................................................................................29
  5. iii 1.4. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO BIDV - CHI NHÁNH GIA LAI. ...............................................................................................................................37 1.4.1. Kinh nghiệm từ thế giới ..........................................................................37 1.4.2. Kinh nghiệm Việt Nam ...........................................................................39 1.4.3. Bài học cho BIDV - Chi nhánh Gia Lai ..................................................40 Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................42 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG TẠI BIDV – CHI NHÁNH GIA LAI ...............................................43 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHI NHÁNH GIA LAI ....................................................43 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV - Chi nhánh Gia Lai ...........43 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của BIDV - Chi nhánh Gia Lai .............................43 2.1.3. Cơ cấu tổ chức: .......................................................................................44 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................45 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG TẠI BIDV - CHI NHÁNH GIA LAI ....................................................49 2.2.1. Các sản phẩm tín dụng BIDV hiện đang cung cấp cho khách hàng lĩnh vực mía đƣờng...................................................................................................49 2.2.2. Kết quả tín dụng lĩnh vực mía đƣờng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai nhƣ sau: ....................................................................................................................54 2.3. ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG TẠI BIDV - CHI NHÁNH GIA LAI............................................................................62 2.3.1. Đánh giá theo chiều rộng ........................................................................62 2.3.2. Đánh giá theo chiều sâu ..........................................................................64 2.3.3. Một số hạn chế và nguyên nhân ..............................................................68 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................77 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN ........................78 VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI .....................................................................78 3.1. CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP...........................................................................78 3.1.1. Định hƣớng phát triển ngành mía đƣờng tại Gia Lai ..............................78
  6. iv 3.1.2. Định hƣớng phát triển tín dụng lĩnh vực mía đƣờng của BIDV - Chi nhánh Gia Lai. ...................................................................................................79 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG TẠI BIDV - CHI NHÁNH GIA LAI ....................................................80 3.2.1. Phát triển Mạng lƣới giao dịch ................................................................80 3.2.2. Gia tăng các sản phẩm tín dụng ..............................................................80 3.2.3. Cải tiến hồ sơ, thủ tục vay vốn:...............................................................82 3.2.4. Áp dụng các gói tín dụng lãi suất ƣu đãi: ...............................................83 3.2.5. Điều chỉnh phƣơng thức và kỳ hạn thu lãi ..............................................86 3.2.6. Nâng cao chất lƣợng Nguồn nhân lực .....................................................86 3.2.7. Tăng cƣờng Huy động vốn......................................................................87 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................88 3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ .........................................................................88 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc .......................................................90 3.4.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Gia Lai ..........................................................90 3.4.4. Kiến nghị với BIDV ................................................................................91 3.4.5. Kiến nghị với doanh nghiệp ....................................................................92 3.4.6. Kiến nghị với cơ quan khác: ...................................................................95 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................97 KẾT LUẬN LUẬN VĂN .........................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................99 Phụ lục 1: Phiếu khảo sát khách hàng .............................................................102 Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả khảo sát khách hàng ..........................................104
  7. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn ...........................................................................45 Bảng 2.2: Tình hình cho vay .....................................................................................46 Bảng 2.3: Tình hình lợi nhuận trƣớc thuế tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai qua các năm ............................................................................................................................48 Bảng 2.4: Chất lƣợng tín dụng ..................................................................................49 Bảng 2.5: Phân loại tín dụng mía đƣờng theo thời hạn vay ......................................54 Bảng 2.6: Lãi suất vay vốn lĩnh vực ƣu tiên nông nghiệp nông thôn .......................55 Bảng 2.7: Phân loại tín dụng mía đƣờng theo đối tƣợng ..........................................55 Bảng 2.8: Phân loại tín dụng mía đƣờng theo mục đích vay ....................................56 Bảng 2.9: Phân loại tín dụng mía đƣờng theo phƣơng thức cấp tín dụng ................59 Bảng 2.10: Tỷ trọng tín dụng mía đƣờng so với tổng số dƣ tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai ............................................................................................................60 Bảng 2.11: Thu nhập từ tín dụng mía đƣờng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai ...........61 Bảng 2.12: Kết quả phân loại nợ qua các năm ..........................................................67 Bảng 2.13: Quy hoạch một số loại cây trồng của tỉnh Gia Lai đến năm 2020 .........73 Bảng 2.14: Giá thành sản xuất đƣờng tại Công ty Thành Thành Công Gia Lai (TTCS Gia Lai) .........................................................................................................74 Bảng 2.15: Giá bán buôn đƣờng trong nƣớc (đã bao gồm VAT) .............................74 Bảng 2.16 Giá đƣờng lậu Thái Lan ...........................................................................74 Bảng 2.17: Tỷ trọng chi phí trong giá sản xuất đƣờng tại TTCS Gia Lai ................75
  8. vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ biểu diễn quan hệ tín dụng ..............................................................7 Sơ đồ 1.2: Biểu diễn quan hệ tín dụng ngân hàng .....................................................8 Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức của BIDV - Chi nhánh Gia Lai .......................................44 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Phân loại tín dụng mía đƣờng theo thời hạn vay ..................................54 Biểu đồ 2.2: Phân loại tín dụng mía đƣờng theo đối tƣợng ......................................55 Biểu đồ 2.3: Phân loại tín dụng mía đƣờng theo mục đích vay ................................57 Biểu đồ 2.4: Phân loại tín dụng mía đƣờng theo phƣơng thức cấp tín dụng ............59
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATIGA : ASEAN Trade in Goods Agreement - Hiệp định thƣơng mại hàng hóa ASEAN BIDV : Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam BIDV - Chi : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai nhánh Gia Lai CCS : Commercial Cane Sugar, là số đơn vị khối lƣợng đƣờng1 EVFTA : Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam – Châu Âu (EU) FTP : Fund Transfer Pricing (cơ chế quản lý vốn tập trung) NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại OCSB : Cục mía đƣờng Thái Lan QNS : Công ty CP đƣờng Quảng Ngãi TCTD : Tổ chức tín dụng ThS : Thạc sĩ TS : Tiến sĩ TTCS Gia Lai : Công ty TNHH MTV Thành Thành Công Gia Lai UBND : Ủy ban nhân dân USD : Đô la Mỹ 1 Định nghĩa theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia chất lƣợng mía nguyên liệu: QCVN 01-98: 2012/BNNPTNT do Cục Chế biến, Thƣơng mại nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng trình duyệt và đƣợc ban hành theo Thông tƣ số 29/2012/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Gia Lai là tỉnh có đặc thù kinh tế thuần nông nghiệp với các loại cây công nghiệp phổ biến: cao su, mía đƣờng, sắn, hồ tiêu, trong đó cây mía đƣờng là loại cây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho ngƣời nông dân ở khu vực phía đông, phía nam tỉnh Gia Lai, tiếp tục đóng vai trò là cây trồng chủ lực của khu vực phía đông, phía nam theo định hƣớng quy hoạch trồng trọt gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Gia Lai tầm nhìn đến năm 2020. So với các tỉnh có trồng cây mía đƣờng khác, Gia Lai bắt đầu trồng mía đƣờng tƣơng đối muộn từ khoảng năm 1995 đến nay, trình độ kỹ thuật canh tác chƣa cao, ứng dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế do đó năng suất, chất lƣợng cây mía còn thấp. Diện tích trồng mía đƣờng còn manh mún, chủ yếu là các hộ cá thể trồng tự phát với diện tích trung bình từ 1-2ha/hộ với năng suất bình quân toàn tỉnh chỉ xấp xỉ 40 tấn/ha. Tuy nhiên, cây mía đƣờng vẫn đƣợc xem là cây trồng chủ đạo, góp phần xóa đói giảm nghèo cho rất nhiều hộ nông dân, nhất là các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần vào tăng trƣởng GDP hàng năm của tỉnh. Do đó, việc phát triển bền vững cây mía đƣờng có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế của ngƣời dân tỉnh Gia Lai. 1.2. Tính cấp thiết của đề tài: Phía đông và phía nam của tỉnh Gia Lai có điều kiện về khí hậu và thổ nhƣỡng khác hoàn toàn với khu vực phía bắc, phía tây của tỉnh Gia Lai: không có đất bazan, không có khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, không có cao độ, không có độ ẩm lớn, không có lƣợng mƣa lớn, do đó không trồng đƣợc các loại cây công nghiệp hiệu quả cao nhƣ: mía đƣờng, hồ tiêu, bơ booth cao sản, vì vậy ngƣời dân của khu vực này chỉ trồng đƣợc các công công nghiệp giá trị và sản lƣợng thấp hơn nhƣ: bông, điều, thuốc lá, sắn, mía đƣờng… và nhìn chung kinh tế tại các địa phƣơng này kém hơn nhiều so với khu vực phía bắc, phía tây tỉnh Gia Lai.
  11. 2 Trong tổng số 25.000 ha trồng mía đƣờng tại tỉnh Gia Lai có 95% thuộc sở hữu của các hộ nông dân, về phía doanh nghiệp thực hiện ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm với các hộ sẽ cung ứng về vốn (ứng vốn bằng tiền mặt đầu vụ) - cung ứng vật tƣ (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật) - tƣ vấn kỹ thuật trồng và chăm sóc – hỗ trợ tƣ vấn và đầu tƣ hệ thống tƣới – hỗ trợ cơ giới hóa trong thu hoạch, vận chuyển về Nhà máy ép mía – cuối cùng thu về bằng sản phẩm cây mía. Về bản chất không có nhiều khác biệt so với các hộ nông dân tự sản xuất và đi vay vốn bên ngoài, có thể nói hộ cá thể là lực lƣợng lao động chủ yếu của ngành mía đƣờng tại Gia Lai, còn doanh nghiệp là đối tƣợng cốt lõi tạo nên sự khác biệt trong nông nghiệp chất lƣợng cao và chia sẻ lợi nhuận với nông dân bản địa góp phần tăng trƣởng kinh tế địa phƣơng qua đó tạo nhiều công văn việc làm cho công nhân và nông dân trong vùng, góp phần cân bằng xã hội, tăng trƣởng kinh tế gắn liền với an sinh xã hội. Với đặc thù vốn đầu tƣ khá cao và ngày càng tăng cƣờng cơ giới hóa trong khâu canh tác, thu hoạch nhằm nâng cao hiệu quả trong trồng trọt hƣớng đến nông nghiệp xanh và nông nghiệp kỹ thuật cao, nhu cầu vốn tín dụng để canh tác mía đƣờng của hộ nông dân và doanh nghiệp trên khu vực phía đông - nam tỉnh Gia Lai là rất lớn. Là Ngân hàng thƣơng mại có quy mô giao dịch đứng thứ 2 toàn tỉnh (sau Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn), Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Gia Lai đã có nhiều gói tín dụng ƣu đãi dành cho hộ nông dân và doanh nghiệp phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, song đến nay vẫn chƣa có nhiều nông hộ tiếp cận đƣợc các gói tín dụng trên đặc biệt là các nông hộ có diện tích canh tác nhỏ, vốn tự có ít, lƣợng vốn đƣợc vay vẫn còn rất thấp so với nhu cầu vay vốn của các lĩnh vực mía đƣờng. Thêm vào đó, tín dụng lĩnh vực mía đƣờng chƣa mang lại hiệu quả cao cho BIDV - Chi nhánh Gia Lai nhƣ các ngành khác (thủy điện, xây lắp, thƣơng mại dịch vụ...) nên các gói tín dụng ƣu đãi cho mía đƣờng chƣa đƣợc triển khai đúng với tinh thần của sản phẩm. Đối với kinh tế ở khu vực đông nam tỉnh Gia Lai, cây mía đƣờng chiếm tỷ trọng cao và hiện đang trong giai đoạn đổi mới đƣợc doanh nghiệp, ngân hàng hỗ
  12. 3 trợ tạo thành chuỗi khép kín giữa Nhà băng (Ngân hàng) – Nhà khoa học - Nhà doanh nghiệp - Nhà nông tạo nên chuỗi giá trị đa lợi ích, vì vậy việc phát triển hiệu quả và khơi thông nguồn vốn nhằm nâng cao sản lƣợng và chất lƣợng mía đƣờng, giúp cây mía mang lại hiệu quả kinh tế là việc làm cần thiết. Đối với BIDV nói chung và BIDV - Chi nhánh Gia Lai nói riêng, đẩy mạnh phát triển tín dụng lĩnh vực mía đƣờng không những góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn mà còn mang lại hiệu quả kinh tế, mang lại doanh thu góp phần hoàn thành kế hoạch kinh doanh đƣợc giao. Với tầm quan trọng nhƣ trên tác giá chọn đề tài “Phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đường tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai” để làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát: Đề xuất xây dựng giải pháp tăng trƣởng quy mô và lợi nhuận từ lĩnh vực mía đƣờng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu thực trạng tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai, qua đó đề xuất giải pháp phát triển tín dụng lĩnh vực mía đƣờng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1/ Tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng? 2/ Thực trạng phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai ra sao? 3/ Giải pháp nào giúp phát triển tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng tại BIDV- Chi nhánh Gia Lai? 4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng nghiên cứu: hoạt động tín dụng lĩnh vực mía đƣờng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai.
  13. 4 - Phạm vi nghiên cứu: (1) Về nội dung: luận văn nghiên cứu thực trạng tín dụng trong lĩnh vực mía đƣờng đƣợc triển khai tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai và đề xuất hoàn thiện các giải pháp tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai để phát triển lĩnh vực mía đƣờng cho những năm tới. (2) Về thời gian: thời gian thu thập dữ liệu là từ 2013-2017 (đến 30/9/2017). 5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng  Phƣơng pháp định tính: - Sử dụng phƣơng pháp hệ thống, phân tích, qui nạp, lựa chọn tri thức, kế thừa những nhân tố hợp lý của các công trình khoa học đã đƣợc nghiên cứu để hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển tín dụng lĩnh vực mía đƣờng tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai. - Sử dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, hạn chế của phát triển tín dụng lĩnh vực mía đƣờng tại BIDV – Chi nhánh Gia Lai.  Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Nghiên cứu định lƣợng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu từ khảo sát khách hàng. 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Luận văn nghiên cứu thực trạng tín dụng cho cây mía đƣờng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai trong những năm từ 2013-2017 (đến ngày 30/9/2017). Các ƣu nhƣợc điểm của các giải pháp tín dụng đã triển khai và đề xuất hoàn thiện giải pháp tăng trƣởng và kiểm soát rủi ro mía đƣờng tại BIDV trong thời gian tới. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Về mặt thực tiễn, luận văn có những đóng góp nhƣ sau: (1) Luận văn xác định đƣợc thực trạng các gói tín dụng cho cây mía đƣờng đang đƣợc triển khai tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai, đánh giá hiệu quả các phƣơng
  14. 5 thức hiện tại và đề xuất biện pháp cải thiện các phƣơng thức tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với lĩnh vực mía đƣờng trên địa bàn tỉnh. (2) Thông qua số liệu khảo sát từ ngân hàng và doanh nghiệp sản xuất mía đƣờng, luận văn đánh giá đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến việc sản xuất mía đƣờng hiện tại, hiệu quả của việc sử dụng vốn vay ngân hàng. Xác định đƣợc các khó khăn vƣớng mắc trong việc cấp tín dụng tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai. 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: Trong giai đoạn Chính phủ đẩy mạnh phát triển kinh tế lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là nông nghiệp công nghệ cao nhƣ hiện nay, thì tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn là vấn đề đang đƣợc nhiều ngân hàng thƣơng mại quan tâm và nghiên cứu áp dụng chính sách. Trong số các cây nông nghiệp canh tác ở Việt Nam, mía là cây trồng có sự gắn kết chặt chẽ nhất giữa nông dân với các doanh nghiệp chế biến thông qua hợp đồng đầu tƣ và tiêu thụ sản phẩm. Đây là ngành tiêu dùng thiết yếu quan trọng cho tiêu dùng trong nƣớc. Nó không chỉ là một ngành kinh tế mà còn mang ý nghĩa xã hội, giúp kinh tế vùng nông thôn phát triển, ổn định xã hội, gia tăng việc làm. Vụ 2015/2016 cả nƣớc có 41 nhà máy đƣờng phân bổ khắp từ bắc đến nam, diện tích mía nguyên liệu đạt 284.000 ha chiếm 5% diện tích đất nông nghiệp cả nƣớc, do đó việc phát triển cây mía nói chung của ngành nông nghiệp và phát triển tín dụng lĩnh vực mía đƣờng nói riêng của các Ngân hàng thƣơng mại là vấn đề cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã vận dụng các lý thuyết kinh tế nhƣ: Lý thuyết năng suất theo quy mô; Lý thuyết về tăng trƣởng và phát triển trong nông nghiệp; Lý thuyết đầu vào trong sản xuất nông nghiệp; Lý thuyết về giá sản phẩm, giá trị tổng sản phẩm, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận... để làm định hƣớng trong nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện, ngƣời làm đã tìm hiểu các nghiên cứu các công trình về phát triển tín dụng đối với cây mía đƣờng nhƣ:
  15. 6 - Nghiên cứu: “Tín dụng trong cuộc chuyển mình ngành mía đƣờng” của tác giả Thạch Bình trên Thời báo Ngân hàng (tháng 4/2016) đánh giá tầm quan trọng của nguồn vốn tín dụng đối với ngành mía đƣờng trong hơn 20 năm qua từ bài học “Một triệu tấn đƣờng”. - Nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất mía nguyên liệu ở quy mô nông hộ trên địa bàn xã Văn Lợi – huyện Quỳ Hợp – tỉnh Nghệ An” của tác giải Lê Đình Hải và Lê Ngọc Diệp trên Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp số 06-2016 nghiên cứu trực tiếp trên 60 hộ trồng mía ở xã Văn Lợi – huyện Quỳ Hợp – tỉnh Nghệ An để kiểm chứng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất mía nguyên liệu của hộ nông dân. Nghiên cứu chỉ ra rằng các nhân tố nhƣ: (1) Số năm kinh nghiệm, (2) Giá bán, (3) Số lần tham gia tập huấn, (4) Chi phí sản xuất, (5) Thâm canh có ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả kinh tế sản xuất mía. Nghiên cứu chƣa đề cập đến nhân tố tín dụng ngân hàng đối với lĩnh vực mía đƣờng. - Luận văn thạc sĩ: “Phân tích thực trạng sản xuất mía tại tỉnh Hậu Giang” của tác giả: Mai Ngọc The (2013) và luận văn thạc sĩ: “Phát triển cây mía trên địa bàn tỉnh Bình Định” của tác giả Nguyễn Thị Xuân Thanh (2012) có đánh giá tầm quan trọng của nguồn vốn đến thực trạng sản xuất mía đƣờng tại tỉnh Hậu Giang, Bình Định. Các công trình nghiên cứu kể trên có nội dung liên quan phần nào đến nội dung nghiên cứu của luận văn, nhƣng thời điểm, đối tƣợng nghiên cứu và địa phƣơng nghiên cứu rải rác ở nhiều địa phƣơng, chƣa có đề tài nào tập trung nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Gia Lai, đặc biệt là tại BIDV - Chi nhánh Gia Lai.
  16. 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC MÍA ĐƢỜNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.2 Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ La tinh credere, có nghĩa là sự tin tƣởng, tín nhiệm (Jonathan Golin, 2001). Tín dụng đƣợc diễn giải theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam là quan hệ vay mƣợn. Nguồn gốc của việc sử dụng sự tin tƣởng, tín nhiệm, sử dụng “chữ tín” trong mối quan hệ vay mƣợn bắt nguồn từ sự vận động đơn phƣơng của giá trị. Sự tách rời của (1) quá trình vay và (2) quá trình trả trên cơ sở tin tƣởng, tín nhiệm nên mối quan hệ vay mƣợn trở thành quan hệ tín dụng; trong mối quan hệ đó, ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay một khoản phí vì đã sử dụng vốn vay (3) (Sơ đồ 1.1). (1) Bên (2) Bên đƣợc cấp tín dụng cấp tín dụng (3) Sơ đồ 1.1: Sơ đồ biểu diễn quan hệ tín dụng Nói cách khác, quá trình “vay” là quá trình đi thuê vốn; quá trình “trả” là quá trình hoàn trả vốn đã đi thuê. Do đó, sau một thời gian sử dụng vốn đi thuê, ngoài việc hoàn trả vốn gốc đã thuê, bên đi thuê vốn phải trả lãi cho bên cho thuê. Bản chất của hoạt động tín dụng chính là phần lãi thu đƣợc, là giá trị tăng thêm mà bên đi thuê vốn phải trả cho bên cho thuê. 2 ThS. Bùi Diệu Anh, TS. Hồ Diệu, TS. Lê Thị Hiệp Thƣơng (2009), Nghiệp vụ tín dụng Ngân hàng, NXB Phƣơng Đông năm 2009.
  17. 8 Xét trên góc độ Quỹ cho vay, thì tín dụng là việc chuyển dịch vốn bằng tiền từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay. Với chức năng trung gian điều phối vốn trong nền kinh tế của ngân hàng, quan hệ tín dụng làm cho vai trò ngân hàng vừa là ngƣời cho vay, vừa là ngƣời đi vay. Do đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ vay vốn giữa ngân hàng với các chủ thể đang có vốn nhàn rỗi hoặc đang cần vốn, giải quyết cân bằng “cung vốn” bù đắp “cầu vốn” trong nền kinh tế. Thể hiện đầy đủ (1) quá trình vay, (2) quá trình trả và (3) trả lãi vốn vay; tuy nhiên, để đảm bảo tài chính cho hoạt động trung gian, ngƣời đi vay vốn ngân hàng phải trả lãi thêm cho ngân hàng (3’) lớn hơn lãi ngân hàng trả cho ngƣời cho ngân hàng vay (Sơ đồ 1.2). (1) (1) Bên (2) (2) Bên đƣợc Ngân hàng cấp tín dụng cấp tín dụng (3)+(3’) (3) Sơ đồ 1.2: Biểu diễn quan hệ tín dụng ngân hàng Nhƣ vậy, bản chất của tín dụng ngân hàng chính là việc NHTM thực hiện chức năng trung gian phân phối Quỹ cho vay nhằm mục đích hƣởng chênh lệch lãi. 1.1.2. Các đặc trƣng cơ bản của tín dụng ngân hàng Quan hệ tín dụng đƣợc hình thành dựa trên ba yếu tố đó là lòng tin, tính hoàn trả và tính “có thời hạn”. Thứ nhất, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tƣởng giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng. Từ những phân tích ở đặc trƣng thứ nhất ta thấy rằng: trong mối quan hệ tay ba giữa NHTM, ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay đều dựa vào lòng tin của nhau để giải quyết tình trạng thừa hoặc thiếu vốn của các chủ thể nêu trên. Ngƣời cho vay tin tƣởng rằng vốn sẽ đƣợc hoàn trả đầy đủ khi đến hạn. Ngƣời đi vay cũng hi vọng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay. Sự gặp gỡ giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay là điều kiện hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tƣởng này có thể do uy
  18. 9 tín của ngƣời đi vay, do giá trị của tài sản thế chấp hay do sự bảo lãnh của bên thứ ba. Thứ hai, quan hệ tín dụng Ngân hàng dựa trên cơ sở hoàn trả. Ngân hàng với tƣ cách là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ hoạt động trên cơ sở “đi vay” để “cho vay” thông qua nghiệp vụ tín dụng của mình. Việc “buôn tiền” của NHTM suy cho cùng phải đạt đƣợc lợi nhuận. Hành vi buôn bán tiền của NHTM thực chất là đi mua quyền sử dụng vốn (thuê) để bán (cho thuê) lại quyền sử dụng vốn đó. NHTM luôn mong muốn khách hàng của mình sử dụng vốn vay có hiệu quả và hoàn trả đầy đủ vốn và lãi đúng kỳ hạn theo những quy định đã cam kết. Thứ ba, đó là quan hệ chuyển nhƣợng mang tính chất tạm thời. Đối tƣợng của sự chuyển nhƣợng có thể là tiền tệ hoặc là hàng hóa. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhƣợng đề cập đến thời gian sử dụng lƣợng giá trị đó. Thực chất trong quan hệ tín dụng chỉ có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng lƣợng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lƣợng giá trị đó. 1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng 1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích của tín dụng - Tín dụng sản xuất công, thƣơng nghiệp: giúp doanh nghiệp trang trải các chi phí nhƣ mua hàng, nhập kho, trả thuế, trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên. - Tín dụng tiêu dùng cá nhân: giúp tài trợ cho việc mua ô tô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa hay trang trải các khoản viện phí và các chi phí cá nhân khác. - Tín dụng bất động sản: bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn và giải phóng mặt bằng cũng nhƣ các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho việc mua đất canh tác, nhà, trung tâm thƣơng mại và mua các tài sản nƣớc ngoài. Đối với loại hình cho vay này, ngân hàng đƣợc bảo đảm bằng chính tài sản thực: Nhƣ đất đai, toà nhà và các công trình khác.
  19. 10 - Tín dụng nông nghiệp: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo trồng, thu hoạch và bảo quản sản phẩm. - Tín dụng đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng dành cho ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. 1.1.3.2. Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục đích của loại cấp tín dụng này thƣờng là tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động. - Tín dụng trung hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Mục đích của loại cấp tín dụng này thƣờng là tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. - Tín dụng dài hạn là các khoản cấp tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Mục đích của loại cấp tín dụng này là tài trợ đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ có thời gian thu hồi vốn dài hơn 60 tháng. 1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng - Cấp tín dụng không có bảo đảm là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của ngƣời vay để thanh lý nhằm thu hồi khoản vay khi có sự kiện vi phạm hợp đồng mà thay vào đó là những điều kiện nhƣ: phƣơng án kinh doanh đƣợc ngân hàng đánh giá có tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn… Đối tƣợng cho vay là những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân hàng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ bổ sung. - Cấp tín dụng có bảo đảm là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của ngƣời đi vay hoặc thuộc sở hữu của ngƣời bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thƣờng gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh.
  20. 11 Mục đích của việc này là khi có sự kiện vi phạm hợp đồng tín dụng, ngân hàng có quyền xử lý các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài sản bảo đảm ở đây thƣờng là các bất động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của bên đi vay, đƣợc phép giao dịch, không có tranh chấp, tài sản đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật. 1.1.3.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng - Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng đƣợc cung cấp bằng tiền. Đây là hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và đƣợc thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau nhƣ: tín dụng ứng trƣớc, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp. - Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phƣơng thức này ngân hàng hoặc công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi. 1.1.3.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng - Tín dụng trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những khách hàng có nhu cầu, đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. - Tín dụng gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đƣợc phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các hình thức này gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán hàng, bao thanh toán... 1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, tín dụng ngân hàng có một số vai trò quan trọng nhƣ sau: - Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất đƣợc liên tục, góp phần đầu tƣ phát triển kinh tế. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tƣ phát triển.Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn vốn hình thành vốn lƣu động và vốn cố định của doanh nghiệp. Vì vậy, tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0