Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế Thành Phố Đà Nẵng
lượt xem 8
download
Mục đích của luận văn nhằm nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói chung và phân tích thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng, đề tài đề xuất hệ thống các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng định hướng đến năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế Thành Phố Đà Nẵng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ THANH THÙY QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI- NĂM 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ THỊ THANH THÙY QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 834 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Bùi Thị Thùy Nhi HÀ NỘI- NĂM 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ “Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế Thành Phố Đà Nẵng” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả, ý kiến nêu trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tác giả Đỗ Thị Thanh Thùy
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả Luận văn xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS.Bùi Thị Thùy Nhi vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Thạc sỹ. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp trong cơ quan đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sỹ và hoàn thành bản luận văn được thuận lợi. Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, khích lệ, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tác giả Đỗ Thị Thanh Thùy
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH..................................................................................................... 8 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế đối với doanh nghiệp NQD ................. 8 1.1.1. Khái niệm về thuế.................................................................................. 8 1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế............................................................... 9 1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường ................................... 11 1.1.4. Các loại thuế đối với doanh nghiệp NQD ........................................ 15 1.2. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD ............................................ 16 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD ..... 16 1.2.2. Sự cần thiết quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD .................... 21 1.2.3. Nguyên tắc quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD ..................... 22 1.2.4. Nội quản lý thuế đối với doanh nghiệp NQD .................................. 23 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................................................... 30 1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với DN NQD tại một số Cục Thuế và bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế TP. Đà Nẵng. .................................... 32
- 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại một số Cục Thuế. ...................................................................................... 32 1.3.2. Bài học về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh cho Cục Thuế TP.Đà Nẵng ........................................................................... 35 TIỂU KẾT CHƢƠNG I ................................................................................... 38 CHƢƠNG II THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................................................. 39 2.1. Khái quát chung về Thành phố Đà Nẵng ............................................ 39 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 39 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................... 39 2.1.3. Tác động của các yếu tố tự nhiên – xã hội đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế TP. Đà Nẵng. .......................................................................................................................... 40 2.2. Tình hình phát triển của doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn TP. Đà Nẵng............................................................................................... 41 2.2.1. Số lượng, quy mô, ngành nghề kinh doanh của DN NQD ............. 41 2.2.2. Các loại hình doanh nghiệp NQD ..................................................... 41 2.2.3. Tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp NQD ................. 43 2.3. Tình hình triển khai thực hiện dự toán thu NSNN của DN NQD 2015-2019 ............................................................................................................ 44 2.4. Thực trạng quản lý thuế của Cục thuế TP. Đà Nẵng........................ 44 2.4.1. Khái quát bộ máy quản lý thuế của Cục thuế TP. Đà Nẵng ........... 44 2.4.2. Thực trạng quản lý thuế với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng ........................................................................ 48 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Đà Nẵng.................................................................. 78
- 2.5.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 78 2.5.2. Những hạn chế ..................................................................................... 79 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng .................................. 86 TIỂU KẾT CHƢƠNG II.................................................................................. 92 CHƢƠNG III PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TP. ĐÀ NẴNG ............................................... 94 3.1. Quan điểm và định hƣớng tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế Thành phố Đà Nẵng .................. 94 3.1.1. Quan điểm phát triển KT-XH và mục tiêu phát triển KT-XH của Thành phố Đà Nẵng ....................................................................................... 94 3.1.2. Mục tiêu của Cục Thuế TP. Đà Nẵng về quản lý thuế đến năm 2025.................................................................................................................. 95 3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp Ngoài quốc doanh tại Cục thuế TP.Đà Nẵng đến năm 2025 ..... 99 3.2.1. Tăng cường công tác đăng ký thuế (Cấp mã số thuế) ..................... 99 3.2.2. Tăng cường công tác kê khai và kế toán thuế ................................ 100 3.2.3. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của công tác thanh tra, kiểm tra thuế ........................................................................................................................ 103 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................................................... 106 3.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ, nâng cao nhận thức của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................................................... 108 3.2.6. Mt số giải pháp khác ......................................................................... 111 3.3. Một số kiến nghị với cơ quan Thuế và các Bộ ngành có liên quan. ............................................................................................................................. 118
- 3.3.1. Đối với Tổng cục Thuế ..................................................................... 118 3.3.2. Đối với các Bộ, ngành có liên quan ................................................ 118 TIẾU KẾT CHƢƠNG III .............................................................................. 124 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 125 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 127
- DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TỪ NGỮ TT TỪ NGỮ ĐẦY ĐỦ VIẾT TẮT 1 DN Doanh nghiệp 2 NQD Ngoài quốc doanh 3 NNT Người nộp thuế 4 SXKD Sản xuất kinh doanh 5 NSNN Ngân sách Nhà nước 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 8 TNCN Thu nhập cá nhân 9 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 12 VND Việt Nam đồng 13 TMS Hệ thống quản lý thuế tập trung 14 DWH Kho cơ sở dữ liệu tập trung 15 eTax Thuế điện tử 16 TPH Hệ thống tập trung và khai thác thông tin NNT 17 MST Mã số thuế 18 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 19 KT-XH Kinh tế - xã hội 20 ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế 21 UBND Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Tình hình thực hiện dự toán 2015-2019 ........................................ 44 Bảng 2.2 : Tình hình nộp tờ khai thuế GTGT khai thuế 2015-2019 .............. 53 Bảng 2.3 : Tình hình nộp tờ khai thuế TTĐB khai thuế 2015-2019............... 54 Bảng 2.4 : Tình hình nộp tờ khai thuế TN khai thuế 2015-2019 .................... 54 Bảng 2.5: Doanh thu hàng hóa bán ra chịu thuế GTGT của các DN NQD giai đoạn 2015-2019 ............................................................................................... 59 Bảng 2.6: Tổng doanh thu của các DN NQD giai đoạn 2015-2019 ............... 61 Bảng 2.7: Tình hình hoàn thuế GTGT của DN NQD 2015 – 2019 ................ 64 Bảng 2.8: Tình hình công tác tuyên truyền NNT giai đoạn 2015 – 2019....... 67 Bảng 2.9 : Tình hình công tác hỗ trợ Người nộp thuế Giai đoạn 2015 - 2019 68 Bảng 2.10 : Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan Thuế đối với doanh nghiệp NQD ................................................................................... 69 Bảng 2.11 : Tình hình kiểm tra thuế tại DN đối với doanh nghiệp NQD ....... 71 Bảng 2.12 : Tình hình thanh tra thuế đối với DN doanh nghiệp NQD ........... 72 Bảng 2.13 : Tình hình nợ đọng thuế của doanh nghiệp NQD giai đoạn 2015 – 2019 ................................................................................................................. 76
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1.1 : Tỷ trọng huy động thu NSNN/GDP ......................................... 12 Biểu đồ 2.1 : Cơ cấu loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế TP. Đà Nẵng (Tính đến 31/12/2019) ............................................................. 43 Biểu đồ 2.2 : Số lượng DN đăng ký thuế giai đoạn 2015-2019...................... 51 Biểu đồ 2.3 : Tốc độ tăng doanh nghiệp NQD giai đoạn 2015-2019 ............. 52 Biều đồ 2.4 : Thu NSNN DN NQD giai đoạn 2015-2019 .............................. 57 Biểu đồ 2.5 : Tốc độ thu NSNN DN NQD giai đoạn 2015-2019 ................... 57 Sơ đồ 1.1 : Quy trình QLT theo cơ chế NNT tự kê khai, tự nộp thuế ............ 24 Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy Cục thuế TP. Đà Nẵng ....................................... 46
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là một trong những công cụ chính sách hết sức quan trọng của Nhà nước trong quản lý và điều tiết nến kinh tế quốc dân và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Thuế nói chung là một khoản tiền mà nhà kinh doanh và người mua hàng hóa, dịch vụ phải nộp cho Nhà nước như một nghĩa vụ để tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Không có thuế Nhà nước sẽ không có nguồn thu ngân sách, dẫn đến bộ máy Nhà nước không thể hoạt động được. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý thu thuế thời gian qua đã góp phần tích cực hoàn thành các mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước đề ra. Cục Thuế TP. Đà Nẵng được thành lập theo Quyết định số 1136 - TC/TCCB ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở thực hiện Nghị quyết tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa IX ngày 6/11/1996 về chia tách địa giới hành chính tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng thành 2 đơn vị hành chính mới trực thuộc trung ương (tỉnh Quảng Nam và TP Đà Nẵng). Trong hơn 20 năm qua kể từ khi là thành phố trực thuộc Trung ương, ngành Thuế Đà Nẵng đã có những bước trưởng thành nhanh chóng: nhiều năm liên tục hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách do Bộ Tài chính và Hội đồng Nhân dân thành phố giao, với số thu năm sau luôn cao hơn năm trước. Tính đến hết năm 2019, thu nội địa của Cục Thuế TP Đà Nẵng chiếm 19,2% trong tổng thu NSNN cả nước do ngành thuế quản lý và là địa phương có số thu NSNN lớn, xếp vị trí thứ 9/63 tỉnh, thành phố, là 01 trong 16 địa phương có số thu điều tiết về NSTW (tỷ lệ điều tiết NSTW hưởng 32%, NSĐP hưởng 65%). Trong đó, thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chiếm 26% tổng thu ngân sách địa phương. Đây là nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn 1
- trong tổng thu nội địa trên địa bàn. Cùng với tốc độ phát triển kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thì xu hướng kinh tế ngoài quốc doanh ngày càng phát triển, nguồn thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh sẽ tăng lên, trong khi nguồn lực của Cơ quan thuế thiếu, lại phải dàn trải trên nhiều lĩnh vực; sự thiếu đồng bộ về chính sách, sự thiếu đồng bộ và quyết liệt trong công tác phối hợp giữa các sở, ngành địa phương dẫn đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Thành Phố còn bộc lộ một số tồn tại, đó là: Chưa tuân thủ đúng quy trình quản lý thuế, chế độ sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ còn thực hiện tùy tiện, chưa đúng chế độ; Tình trạng nộp thuế chưa phản ánh đúng quy mô SXKD của doanh nghiệp, còn nhiều doanh nghiệp sử dụng hóa đơn bất hợp pháp nhằm mục đích trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước; Hiện tượng khai man trốn thuế lậu thuế còn nhiều, từ đó tạo ra sự bất bình đẳng và sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các thành phần kinh tế. Vì vậy, trong thời gian tới ngành thuế TP. Đà Nẵng cần có nhiều giải pháp quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Là công chức công tác trong ngành Thuế, hiểu được tầm quan trọng của Luật quản lý thuế, có điều kiện được học tập và trực tiếp quản lý tình hình thực hiện nhiệm vụ thu NSNN của Cục Thuế Thành Phố Đà Nẵng, đặc biệt qua thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện hành chính quốc gia, tác giả đã đi sâu nghiên cứu lĩnh vực quản lý thuế đối với các doanh nghiệp NQD tại Cục Thuế TP. Đà Nẵng với mong muốn đưa ra các giải pháp quản lý thuế hiệu quả đối với doanh nghiệp NQD nhằm tăng thu cho NSNN, đảm bảo công bằng xã hội trong nộp thuế đối với các đối tượng nộp thuế. Do vậy, tác giả tác giả đã chọn đề tài “Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ. 2
- 2. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của Luận văn Đã có nhiều đề tài nghiên cứu về lĩnh vực Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tuy nhiên, các đề tài này chủ yếu nghiên cứu thời gian trước đây, phạm vi nghiên cứu, không gian và thời gian nghiên cứu khác nhau, về cơ sở lý luận, thực tiễn và thực trạng công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có nhiều khác biệt. Vì vậy, đề tài “Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng” đi sâu phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2015-2019 tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng, đưa ra một số giải pháp quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020- 2025. Cụ thể một số đề tài nghiên cứu về lĩnh vực Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: (1) Quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam, của tác giả Nguyễn Thị Biên, Luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế (năm 2015), Trường Đại học Kinh tế. Tác giả đã phân tích thực trạng công tác quản lý thuế các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam từ đó đánh giá, chỉ ra những kết quả cũng như những hạn chế về quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Tại Luận văn này tác giả mới chỉ đề xuất giải pháp tập trung khắc phục những hạn chế trong thực tế nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, chưa đi vào nghiên cứu chi tiết các giải pháp về quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. (2) Quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Thực tiễn tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Nguyễn Phương Hiền, Luận văn Thạc sĩ 3
- (2014), Trường đại học Quốc gia Hà Nội.Tác giả đã chỉ ra cơ sở lý luận, thực tiễn những vấn đề chung nhất về công tác quản lý thuế đặc biệt là pháp luật thuế tại Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc từ đó đưa ra những kiến nghị hoàn thiện công tác quản lý thuế. (3) Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Tỉnh Quảng trị, của tác giả Nguyễn Thị Phương Linh, Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế (năm 2018), trường Đại học Huế. Tác giả đi sâu nghiên cứu thực trạng quản lý thuế GTGT, chỉ ra những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý thuế GTGT gây thất thu cho NSNN như việc quản lý chủ yếu dựa trên phương pháp phân tích, đánh giá rủi ro dựa trên cơ sở dữ liệu ứng dụng của ngành để thực hiện việc phân tích, nguồn dữ liệu chưa thực sự tin cậy, thông tin còn thiếu nên rất khó khăn cho việc xác định đúng số thuế quản lý; bên cạnh đó, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công chức còn chưa đồng đều dẫn đến chất lượng quản lý thuế chưa cao, kết quả xử lý còn hạn chế. Trên cơ sở những tồn tại này, tác giả đưa ra các giải pháp quản lý thuế GTGT góp phần tăng thu cho NSNN, đảm bảo công bằng giữa người nộp thuế. (4) Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Nam Định, của tác giả Đỗ Phương Anh, Luận văn Thạc sĩ kinh tế (năm 2018), Trường Đại học Chu Văn An. Tác giả đi sâu nghiên cứu thực trạng quản lý đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, chỉ những tồn tại trong công tác cấp mã số thuế, đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, thanh tra, kiểm tra thuế, nợ thuế từ đó đưa ra giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế cho ngành thuế TỈnh Nam Định. (5) Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi Cục Thuế Huyện Vĩnh Linh, Tỉnh Quảng trị, của tác giả Nguyễn Ngọc Quang, Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế (năm 2019), trường Đại học 4
- Huế. Tác giả đi sâu nghiên cứu thực trạng quản lý đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trong đó tập trung phân tích quy trình quản lý thuế đang áp dụng “tự khai, tự nộp” từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại và vướng mắc cần phải tháo gỡ để đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong giai đoạn mới từ đó đưa ra các giải pháp quản lý chặt chẽ việc thực hiện nghĩa vụ thuế của khu vực kinh tế NQD, đảm bảo công bằng xã hội trong nghĩa vụ đóng góp nguồn thu cho NSNN. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1.Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói chung và phân tích thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng, đề tài đề xuất hệ thống các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng định hướng đến năm 2025. 3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng. Các giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng áp dụng cho giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề cơ bản và thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng (bao gồm các doanh nghiệp do Văn phòng Cục Thuế quản lý và các DN do Chi cục Thuế khu vực và Chi cục Thuế quận quản lý). 5
- - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý thuế trên các khía cạnh sau: Đăng ký thuế, cấp mã số thuế; Khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế; Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; Thanh tra, kiểm tra thuế; Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Phạm vi về không gian: các DNNQD trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Phạm vi về thời gian: Các số liệu, báo cáo được sử dụng để nghiên cứu trong đề tài giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2019 bao gồm số liệu của Văn phòng cục Thuế; số liệu của 03 Chi cục Thuế khu vực và 01 Chi cục Thuế quận. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu, cách tiếp cận vấn đề Khung lý thuyết sử dụng để phân tích thực tiễn: Tổng hợp một số lý thuyết chung về thuế, Luật Quản lý thuế, các Luật thuế. Các dữ liệu cần thu thập: Số cán bộ công chức thuế của Cục Thuế Thành phố Đà Nẵng; Số cán bộ công chức thuế làm công tác thanh tra kiểm tra, tuyên truyền hỗ trợ và các công tác khác; Số doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trên địa bàn; thuế nộp NSNN của các DN NQD và tổng thuế nộp NSNN trên địa bàn; Tình hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh kê khai, nộp thuế, hoàn thuế; Số liệu về công tác tuyên truyền hỗ trợ; Số doanh nghiệp ngoài quốc doanh được thanh tra, kiểm tra; Số thuế phát hiện sau thanh tra kiểm tra; Số liệu về nợ đọng thuế. Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp được thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Cục thuế thành phố Đà Nẵng; Niên giám thống kê của hành phố Đà Nẵng; Các tài liệu thông tin đã được công bố trên các giáo trình, báo, tạp chí… 6
- Sử dụng phương pháp thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp số liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu; Phương pháp so sánh để đánh giá sự tương quan số liệu giữa các năm; Phương pháp tổng hợp, đánh giá để rút ra những ưu nhược điểm và nguyên nhân của công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn Luận văn nêu lên thực trạng, đánh giá phân tích thực trạng về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở đó Luận văn nêu ra các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, Luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Chương 2: Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng. Chương 3: Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng. 7
- 1CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế đối với doanh nghiệp NQD 1.1.1. Khái niệm về thuế Cho đến nay vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối khái niệm về thuế. Nhiều quan điểm đưa ra mới nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau của thuế nên chưa phản ánh bản chất chung nhất của phạm trù này. Theo các nhà kinh điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản. C.Mác đã chỉ rõ để duy trì quyền lực công cộng đó, cần phải có những sự đóng góp của những người công dân của Nhà nước đó là thuế. Sau này khái niệm về thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Trong cuốn từ điển kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher Pass và Bryan Lowes cho rằng Thuế là một biện pháp của Chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản. Trên góc độ của Nhà nước, thuế là công cụ để Nhà nước tập trung nguồn tài chính cho mình nhằm đáp ứng nhu cầu cho chi tiêu khi thực hiện các chức năng, nhiệm vụ Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực 8
- từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước. Ở nước ta hiện nay cũng chưa có một định nghĩa thống nhất về thuế. Theo từ điển tiếng việt (Trung tâm từ điển học - 1998), thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức quy định. Mặc dù còn nhiều định nghĩa khác nhau, song nếu khái quát chung để tìm hạt nhân lý tưởng của từng quan điểm, có thể rút ra một số nét chung của thuế như sau: Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mối quan hệ tiền tệ phát sinh giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân trong xã hội. Thứ hai, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước. Thứ ba, xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước được nhà nước quy định theo mức thu và thời hạn nhất định. Từ những nội dung trên, có thể nêu khái niệm tổng quát về thuế như sau: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. 1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế 1.1.2.1. .Bản chất của thuế: Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa thuế với các công cụ tài chính khác, những đặc trưng đó là: 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 112 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p | 30 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
127 p | 19 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
88 p | 18 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dụng mô hình Z-Score và H-Score trong dự báo khả năng phá sản của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
95 p | 18 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính lưu thông tiền tệ và Tín dụng: Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Bộ y tế
22 p | 35 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng phát triển Việt Nam
15 p | 35 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn