intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

32
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 4 chương trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại; phương pháp nghiên cứu; thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam; một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LƢƠNG PHƢƠNG THANH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LƢƠNG PHƢƠNG THANH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS. Lê Trung Thành PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú Hà Nội – 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Lương Phương Thanh
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ từ các Nhà khoa học cùng gia đình và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS. TS Lê Trung Thành là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Thầy đã luôn quan tâm, hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị và các bạn đồng nghiệp công tác tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam đã hướng dẫn tôi tìm hiểu thực tiễn công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. Nhờ đó mà tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình như mong muốn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Xin chúc Thầy, các anh, chị và các bạn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống!
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SO ĐỒ, HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng .......................................4 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM ..................................................7 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng ...................................................................7 1.2.2. Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng ...................................................16 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả quản trị rủi ro tín dụng ............................................27 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng .............................31 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................34 2.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................................34 2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu và tài liệu ...................................................................35 2.3. Phương pháp phân tích thông tin ...............................................................................35 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM ...............................................................................39 3.1. Tổng quan về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .......................................................39 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................................39 3.1.2. Mục tiêu, đặc điểm và phương hướng hoạt động ..................................................43 3.1.3. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .....................................................................................................................................46 3.2. Phân tích thực trạng tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .............................................................................................................................52
  6. 3.2.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam......................................52 3.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng ........................................................................................57 3.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam giai đoạn 2017 - 2019 .....................................................................................................................................61 3.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ............75 3.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................................75 3.3.2. Hạn chế .....................................................................................................................77 3.3.3. Nguyên nhân.............................................................................................................78 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM ...........................................84 4.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam....84 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .....................................................................................................................................86 4.3. Một số kiến nghị ..........................................................................................................96 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 102
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Kí hiệu Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ tín dụng 2 HĐQT Hội đồng quản trị 3 HTX Hợp tác xã 4 KH Khách hàng 5 KH – KT Khoa học – Kỹ thuật 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHHTXVN Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 QTD Quỹ tín dụng 10 QTDND Quỹ tín dụng nhân dân 11 RRTD Rủi ro tín dụng 12 TCTD Tổ chức tín dụng 13 TCTDHTX Tổ chức tín dụng Hợp tác xã
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SO ĐỒ, HÌNH VẼ Danh mục sơ đồ STT Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 1.1 Quy trình quản trị RRTD 17 2 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng HTX Việt Nam 42 Danh mục bảng biểu STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHHTX giai đoạn 47 2017 - 2019 2 Bảng 3.2 Tình hình nguồn vốn của NH Hợp tác xã giai đoạn 48 2017 - 2019 3 Bảng 3.3 Tình hình cho vay của NHHTXVN giai đoạn 2017 - 50 2019 4 Bảng 3.4 Chỉ tiêu sinh lời và rủi ro của NHHTX giai đoạn 51 2017 - 2019 5 Bảng 3.5 Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế của NHHTXVN 53 2017 - 2019 6 Bảng 3.6 Cơ cấu tín dụng theo thời hạn của NH HTX từ 2017 - 54 2019 7 Bảng 3.7 Cơ cấu tín dụng của NHHTXVN theo nhóm nợ giai 55 đoạn 2017 - 2019 8 Bảng 3.8 Dư nợ có bảo đảm bằng tài sản của NHHTX giai 57 đoạn 2017 - 2019 9 Bảng 3.9 Loại hình và giá trị tài sản thế chấp của Ngân hàng 58 HTX giai đoạn 2017 - 2019 10 Bảng 3.10 Số trích lập dự phòng rủi ro cụ thể của Ngân hàng 59 HTX giai đoạn 2017 - 2019 11 Bảng 3.11 Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của NH HTX giai đoạn 60 2017 - 2019 12 Bảng 3.12 Phân loại nợ của Ngân hàng HTX đối với Quỹ tín 65 dụng nhân dân 13 Bảng 3.13 Bảng xếp hạng tín dụng nội bộ với cá nhân 67 14 Bảng 3.14 Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhân 68 15 Bảng 3.15 Phân loại nợ theo Điều 10 – Thông tư 02 69 16 Bảng 3.16 Phân loại nợ theo Điều 11 – Thông tư 02 70 17 Bảng 3.17 Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể 73
  9. Danh mục biểu đồ STT Biểu đồ Nội dung Trang 1 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu vốn chủ sở hữu của NHHTX giai đoạn 2017 49 - 2019 2 Biểu đồ 3.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động của NHHTX giai đoạn 49 2017 - 2019 Danh mục hình vẽ STT Hình vẽ Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Quy trình cấp tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc 61 quyền phán quyết Chi nhánh 2 Hình 3.2 Quy trình cấp tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc 63 quyền phán quyết của Hội sở 3 Hình 3.3 Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho 66 khách hàng doanh nghiệp 4 Hình 3.4 Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho 68 khách hàng doanh nghiệp
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, cơ bản mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Thực tế thời gian qua cho thấy, thu nhập của ngân hàng chủ yếu từ tín dụng, chiếm 70-80% doanh thu trở lên. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro, bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, dự báo nhận biết và đo lường rủi ro tín dụng (RRTD) chưa chính xác, hoạt động xử lý RRTD chưa hiệu quả, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao… Trong bối cảnh, nền kinh tế đối mặt với nhiều khó khăn; thách thức, rủi ro trong kinh doanh có xu hướng tăng cao và phức tạp ảnh hưởng đến hoạt động của khách hàng. Một trong những vấn đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng là khả năng quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng (RRTD) một cách toàn diện và hệ thống. Phòng ngừa hạn chế RRTD là vấn đề khó khăn, phức tạp. Hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt sẽ đem lại những lợi ích cho ngân hàng như: Giảm chi phí, nâng cao được thu nhập, bảo toàn vốn cho NHTM; Tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền và nhà đầu tư; Tạo tiền đề để mở rộng thị trường và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho ngân hàng. Thời gian qua, ở Việt Nam hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) đã giữ được ổn định một bước căn bản, năng lực tài chính quản trị của các NHTM, nhất là quản trị rủi ro đã có chuyển biến mạnh mẽ và tích cực, từng bước đáp ứng được yêu cầu của hội nhập quốc tế. Khuôn khổ pháp lý về chuẩn mực an toàn lành mạnh, an toàn của các TCTD được cải thiện, tiến gần hơn tới thông lệ, chuẩn mực ngân hàng quốc tế, tạo nền tảng cho các TCTD hoạt động an toàn hơn và thúc đẩy cơ cấu lại theo các mục tiêu, định hướng đã đề ra. Các 1
  11. NHTM Việt Nam từng bước triển khai, áp dụng chuẩn an toàn vốn Basel II theo đúng lộ trình. Tuy nhiên, quản trị rủi ro trên thị trường tài chính vẫn là vấn đề cần đặc biệt chú trọng của các NHTM Việt Nam, bởi hệ thống ngân hàng đang gánh số nợ xấu cao so với chuẩn quốc tế… Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi và cũng không có cách nào loại bỏ hoàn toàn chúng mà chỉ có thể sử dụng các phương pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận được. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay cũng như các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng có thể gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho ngân hàng. Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, tiền thân là Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và mới chuyển đổi thành Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam được 7 năm nên quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam còn yếu. Xuất phát từ thực tế như đó, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam để đưa ra các đề xuất, giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng. Với những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam” cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu - Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam đã thực hiện quản trị rủi ro tín dụng những năm qua như thế nào? (Kết quả đạt được là gì? Những tồn tại, bất cập cần giải quyết?) - Giải pháp gì để hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích 2
  12. Luận văn được thực hiện nhằm tìm giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã. - Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn 2017 – 2019. - Phân tích đánh giá những thành tựu đã đạt được và những hạn chế còn tồn tại của quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác và các nguyên nhân gây ra. - Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam * Phạm vi nghiên cứu: trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. 5. Kết cấu của luận văn: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chương 4. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam 3
  13. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng Phạm Thị Kim Oanh (2019), Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về TCTDHTX và kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số mô hình TCTDHTX trên thế giới và bài học áp dụng cho Việt Nam. Bên cạnh đó, bài viết còn có những phân tích thực trạng kinh doanh của NHHTXVN cũng như những tồn tại cần phải khắc phục. Tác giả đã xây dựng được 4 nhóm giải pháp bám sát thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngân hàng HTX và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của NHHTXVN trong thời gian tới. “ Tăng cường vai trò của Ngân hàng Hợp tác xã trong phát triển bền vững hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam” của đồng tác giả Lê Thanh Tâm – Trần Thị Thúy An – Trương Thảo Anh được đăng trên Tạp chí Khoa học & Đào tạo Ngân hàng Số Xuân 212+213 - Tháng 1&2/ 2020. Bài viết đã khái quát hệ thống Ngân hàng hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân, phân tích và đánh giá vai trò của Ngân hàng Hợp tác xã đối với sự phát triển bền vững của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân bằng mô hình SWOT. Trên cơ sở đó, bài viết cũng chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu cũng như các cơ hội và thách thức đối với ngân hàng hợp tác và đề ra từng giải pháp phù hợp riêng. “ Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Đào Thị Thanh Tú được đăng trên Tạp chí Tài chính (2014) là bài nghiên cứu về phương pháp và nguyên tắc quản lý rủi ro 4
  14. tín dụng của Basel II. Bài viết đề cập việc các ngân hàng ngân hàng thương mại hiện nay cần xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, làm tiền đề cho việc phân loại, đánh giá hạng tín dụng của khách hàng để đưa ra quyết định cho vay đúng đắn cũng như các biện pháp quản lý phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nguyễn Thái (2011), Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý RRTD tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Luận văn văn đã đưa ra cái nhìn một cách hệ thống về lý thuyết quản trị RRTD trong hoạt động ngân hàng và những thách thức đối với ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Bài viết đã phân tích, đánh giá một cách chân thực thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý RRTD của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, những kết quả đã đạt được và những mặt yếu kém, tìm ra nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm. Tuy nhiên luận văn trên lại chưa đưa ra được các biện pháp giúp hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng cũng như hệ thống công nghệ thông tin. Bùi Ngọc Quỳnh (2013), Quản trị RRTD theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Tác giả đã hệ thống hóa một cách khái quát những nội dung cơ bản của hiệp ước Basel nói chung, quản trị RRTD theo Basel II nói riêng. Bài viết không chỉ đưa ra những đánh giá về sự cần thiết phải ứng dụng quản trị RRTD theo Basel II tại các NHTM hiện nay mà còn đi vào chi tiết tình hình ưng dụng thực tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên ở đây tác giả mới chỉ đưa ra các giải pháp thúc đẩy về mặt chính sách, chiến lược, công nghệ thông tin, nguồn nhân lực chứ chưa có giải pháp cụ thể nào để hoàn thiện quy trình tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Luận án tiến sỹ, đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Tuấn Anh – 5
  15. nghiên cứu sinh Trường Đại học Kinh tế quốc dân bảo vệ năm 2012. Luận án đã xây dựng hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng theo chuẩn mực quốc tế từ việc đề xuất mô hình đo lường rủi ro hiện tại và tương lai. Luận án đã hệ thống một cách đầy đủ các tiêu chí định tính và định lượng để đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại Việt Nam. Đây là cơ sở khoa học để xây dựng một chiến lược quả trị rủi ro tín dụng hoàn thiện cho các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nói riêng. Trên cơ sở đó, luận án cũng chỉ ra những hạn chế trong mô hình quản trị rủi ro tại ngân hàng Agirbank và đưa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cũng như cần thay đổi mô hình quản trị phù hợp và xây dựng hệ thống báo cáo theo chuẩn quốc tế. Lê Thị Hồng Điều (2011), Quản lý RRTD tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Luận văn đã phân tích được thực trạng hoạt động tín dụng, những nguyên nhân dẫn đến RRTD và các phương pháp quản lý RRTD để từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng quản lý RRTD tại ngân hàng. Tuy nhiên, ở tác phẩm này tác giả mới chỉ phân tích được chất lượng tín dụng theo đặc điểm vùng kinh tế, theo quy mô, theo ngành nghề kinh tế mà không phân tích tỷ trọng nợ xấu so với dư nợ cho vay của ngân hàng. Ngân hàng thực hiện việc phân loại nợ, đặc biệt là các khoản nợ xấu và đánh giá trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng hàng tháng để phục vụ cho công tác quản lý chất lượng và RRTD. Luận văn thạc sĩ, đề tài “Pháp luật về quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng” của tác giả Trương Thị Anh Tú, bảo vệ năm 2010 khoa luật trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã khái quát hệ thống pháp luật để quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng hiện nay. Qua đây ta thấy được vai trò và sự cần thiết điều chỉnh bằng pháp luật đối với việc quản lý rủi ro tín dụng. Trên cơ sở đó, luận văn 6
  16. cũng đưa ra được 4 giải pháp hoàn thiện pháp luật để quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả cũng như một số bài học kinh nghiệm với Việt Nam. Tuy nhiên do khối lượng thông tin về hệ thống pháp luật của nước ta khá rộng và có sự thay đổi, sửa đổi, bổ sung giữa các thông tư, nghị quyết với nhau dẫn đến có một vài điều lệ của bài viết đã hết hiệu lực và không còn đúng với giá trị tại thời điểm hiện tại. Khoảng trống nghiên cứu : Có một vài công trình nghiên cứu về đề tài rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam tuy nhiên mới chỉ dừng ở cấp độ chi nhánh và cũng có một số ít bài viết ở cấp độ toàn hệ thống. Những công trình nghiên cứu đó đều có những giá trị đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn, song những phân tích thực trạng cũng như hạn chế và biện pháp của các bài viết trên trong giai đoạn cũ không còn phù hợp với hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình. 1.2. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của NHTM 1.2.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng 1.2.1.1. Khái niệm Kinh doanh ngân hàng thực chất là một hình thức kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với mức rủi ro chấp nhận được là bản chất của ngân hàng. Theo khoản 1, điều 3 của Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ( Ban hành theo Thông tư 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNNVN) đề cập khái niệm “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân 7
  17. hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong mối quan hệ giữa một bên là chủ nợ: ngân hàng với bên còn lại là con nợ: khách hàng nhưng lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Điều này diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ chuyển nhượng cũng như các loại giấy tờ có giá, các hình thức cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán của ngân hàng. 1.2.1.2. Đặc điểm, nguyên nhân rủi ro tín dụng a. Đặc điểm của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là điều tất yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Mỗi ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm kiếm những cơ hội đạt được những lợi ích tương xứng với mức độ rủi ro chấp nhận được. Hoạt động ngân hàng được đánh giá là tốt nếu mức rủi ro gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được cũng như nằm trong khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng. Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng hoàn tất việc giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Tình trạng thông tin bất đối xứng khiến cho ngân hàng luôn ở vào thế bị động và thường biết thông tin sau hoặc biết những thông tin không chính xác về những khó khăn khách hàng gặp phải và những thất bại của họ. Chính vì thế, ngân hàng thường có những ứng phó chậm trễ đối với các tình huống bất ngờ xảy ra. 8
  18. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp: Sự đa dạng, phức tạp của đặc điểm này được thể hiện ở những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cũng như diễn biến sự việc, hậu quả khi rủi ro xảy ra. b. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Tín dụng về cơ bản luôn hàm chứa trong nó sự bất cân xứng về thông tin, đây là hiện tượng phổ biến xảy ra trước và sau khi khoản vay được giải ngân do thất bại trong sự phối hợp thị trường. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cũng vì thế mà đến từ nhiều bên: - Các nguyên nhân khách quan  Nguyên nhân từ môi trường kinh tế Môi trường kinh tế phản ánh qua chu kỳ kinh tế, cũng như các chính sách kinh tế vĩ mô từng thời kỳ và tác động của xu thế toàn cầu hóa. Chu kỳ phát triển kinh tế không chỉ tác động đến hoạt động ngân hàng mà cả hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn chỉ khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định. Ngược lại, khi nền kinh tế khủng hoảng và suy thoái thì hoạt động tín dụng sẽ gặp khó khăn và rủi ro cao. Khi nền kinh tế có biểu hiện suy thoái, hoạt động sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, khách hàng có nguy cơ bị thua lỗ và lâm vào tình trạng phá sản. Trong tình trạng đấy nếu ngân hàng vẫn tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức cao thì nguy cơ gặp rủi ro, không thu hồi được nợ sẽ tăng lên. Chính phủ ban hành chính sách kinh tế thông qua những quy định như về thuế, chính sách xuất nhập khẩu… Điều này gián tiếp gây ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng bởi lẽ các chính sách này tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của khách hàng và gây ảnh hưởng gián tiếp tới ngân hàng. Các chính sách ưu đãi của Chính phủ như giảm thuế, bảo hộ hàng sản xuất trong nước của một ngành nghề, lĩnh vực nào đó bằng cách đề ra hạn ngạch xuất khẩu, hoặc cấm nhập khẩu hay tăng thuế nhập khẩu và ngược lại. Bên cạnh 9
  19. đó, đưa ra chính sách giữ giá hay phá giá đồng nội tệ thì cũng gián tiếp gây ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng. Trong một quốc gia mà các chính sách kinh tế thay đổi thường xuyên, liên tục, và khó dự đoán thì không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các khách hàng mà nó còn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đối với ngân hàng. Xu hướng toàn cầu hoá đã và đang lan rộng trên toàn thế giới, sự biến động tình hình kinh tế, chính trị xã hội ở nước ngoài cũng ảnh hưởng tới đời sống kinh tế, chính trị xã hội trong nước. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và tình hình tài chính của các NHTM và TCTD nói riêng. Mỗi doanh nghiệp cũng như ngân hàng đều phải nắm bắt xu hướng phát triển của nền kinh tế trên thế giới và trong khu vực, những ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh doanh của quốc qua mình cũng như với mỗi cá nhân mỗi khách hàng để có những bước đi, chiến lược mới cho phù hợp.  Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn Năng lực quản lý, điều hành của khách hàng Trình độ của người là một trong những yếu tố có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn vay. Việc dự đoán được các vấn đề kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện cam kết của người vay vốn với ngân hàng và cũng ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Tùy vào khẩu vị rủi ro của mỗi người mà nhiều người vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng sẽ thu được lợi nhuận cao. Để đạt được mục đích của mình họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với Ngân hàng, như cung cấp thông tin sai sự thật, làm giấy tờ, hồ sơ giả, mua chuộc…Cũng có nhiều khách hàng không tính toán kỹ lưỡng mà mạo hiểm đầu tư trên diện rộng, hoặc không cân nhắc khả năng những bất trắc có thể xảy ra, do đó khi bất ngờ gặp khó khăn sẽ không có khả năng thích ứng và có sự chuẩn bị để khắc phục những khó khăn trong kinh 10
  20. doanh. Những trường hợp còn lại là khách hàng vay vốn kinh doanh có lãi nhưng vẫn không tự giác trả nợ đúng hạn. Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch Năng lực tài chính được xem là nhân tố quan trọng có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng bởi lẽ nếu khách hàng mạnh về tài chính, hoạt động kinh doanh ổn định, và có uy tín thì khi có biến cố xảy ra họ hoàn toàn có khả năng chống đỡ rủi ro bằng vốn chủ sở hữu hoặc xoay xở để hạn chế tối đa những tổn thất có thể xảy ra mà không ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng. Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ, tỷ lệ nợ so với vốn tự có lại cao là đặc điểm chung dễ nhận thấy của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, thói quen ghi chép sổ sách kế toán một cách đầy đủ, chính xác, rõ ràng vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Đó là lý do vì sao sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Đây cũng là một trong nhưng nguyên nhân khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu mà doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Cũng bởi thế mà tài sản thế chấp vẫn luôn được ngân hàng xem nặng như là chỗ dựa cuối cùng để phòng chống rủi ro tín dụng. Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay Hầu hết các doanh nghiệp khi đi vay vốn ngân hàng đều đã có các phương án kinh doanh cụ thể với mức độ khả thi nhất định, do đó mà số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản cũng không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc bị phát hiện lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của cá nhân doanh nghiệp đó và làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2