intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam Nam giai đoạn 2007 - 2016

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà quản lý ngân hàng có cái nhìn toàn diện về tác động của hoạt động cho vay bán lẻ nhằm đáp ứng các mục tiêu tối đa hóa tỷ suất sinh lợi và kiểm soát rủi ro của ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số Ngân hàng thương mại Việt Nam Nam giai đoạn 2007 - 2016

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH ĐOÀN CÔNG BIÊN TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY BÁN LẺ ĐỐI VỚI RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007 – 2016 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60 34 02 01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN HOÀNG VĨNH LỘC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. i Học v n Đo n C n B n LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn: “Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu sử dụng trong bài nghiên cứu là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TP. HCM, ngày … tháng … năm 2018 Tác giả Đo n C n B n Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  3. ii Học v n Đo n C n B n LỜI CẢM ƠN Tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian học, để tôi có nền tảng kiến thức thực hiện luận văn này. Đặc biệt tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc tới TS. Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt thời gian tôi làm luận văn. Xin chúc Thầy và gia đình đƣợc vạn sự nhƣ ý! Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự chia sẻ, đóng góp của Quý thầy cô, bạn bè. Trân trọng cảm ơn! TP. HCM, ngày … tháng … năm 2018 Tác ả Đo n C n B n Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  4. iii Học v n Đo n C n B n MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii MỤC LỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. v MỤC LỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................................vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................vii CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... viii 1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.......................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................... 3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 4 1.5. Đóng góp của bài nghiên cứu ............................................................................. 4 1.5.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 4 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................... 4 1.6. Kết cấu bài nghiên cứu ....................................................................................... 4 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT V CÁC NGHIÊN CỨU C LI N QU N ......... 6 2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................... 6 2.1.1. Tổng quan về ngân hàng bán lẻ ................................................................... 6 2.1.2. Cho vay bán lẻ ............................................................................................... 10 2.1.2.1. hái niệm và đặc điểm của cho vay án ẻ ............................................ 10 2.1.2.2. Các h nh th c cho vay án ẻ ................................................................. 11 2.1.3. Rủi ro cho vay bán lẻ .................................................................................... 12 2.1.4. T suất sinh lợi của ngân hàng thƣơng mại .................................................. 17 2.2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây ............................................................... 19 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU ........................................................... 23 3.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 23 3.1.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 23 3.1.2. Đo lƣờng các biến ...................................................................................... 24 3.2. Mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 26 3.3. Giả thiết nghiên cứu và kỳ vọng dấu ................................................................ 27 Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  5. iv Học v n Đo n C n B n 3.3.1. Tác động của cho vay bán lẻ đổi với rủi ro NHTM ................................... 27 3.3.2. Tác động của cho vay bán lẻ đối với t suất sinh lợi NHTM .................... 27 3.4. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ......................................................................... 28 3.4.1. Phân tích thống kê mô tả các biến ............................................................. 29 3.4.2. Lựa chọn phƣơng pháp hồi quy phù hợp ................................................... 29 3.4.3. Các kiểm định liên quan ............................................................................ 31 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 33 4.1. Thống kê mô tả các biến ................................................................................... 33 4.1.1. Bảng thống kê mô tả bộ dữ liệu ................................................................. 33 4.1.2. Ma trận hệ số tƣơng quan .......................................................................... 41 4.2. Kết quả mô hình hồi quy .................................................................................. 42 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu........................................................................... 48 4.3.1. Tác động của cho vay bán lẻ...................................................................... 49 4.3.2. Quy mô và tốc độ tăng trƣởng tổng tài sản ngân hàng .............................. 51 4.3.3. T lệ cho vay trên tổng tài sản ................................................................... 53 4.3.4. T lệ huy động trên tổng tài sản ................................................................ 54 4.3.5. T lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản ....................................................... 54 4.3.6. T lệ chi tiêu hoạt động trên tổng thu nhập ............................................... 55 4.3.7. Tác động của các yếu tố đặc trƣng theo nhóm các ngân hàng thƣơng mại 55 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ............................................................................................. 57 5.1. Kết luận ................................................................................................................ 57 5.2. Kiến nghị và đề xuất ............................................................................................ 58 5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .............................................................. 69 5.3.1. Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 69 5.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................i PHỤ LỤC ....................................................................................................................... iii Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  6. v Học v n Đo n C n B n MỤC LỤC BẢNG BIỂU Số hiệu STT Tên bảng biểu Trang bảng biểu 1 Bảng 2.2 Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây 19 2 Bảng 3.2 Tổng hợp kỳ vòng dấu kết quả nghiên cứu 26 3 Bảng 4.1 Thống kê mô tả bộ dữ liệu 31 4 Bảng 4.2 Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các cặp biến 40 Kết quả hồi quy đối với biến phụ thuộc Risk trong mô 5 Bảng 4.3 41 hình Pooled OLS, FEM và REM 6 Bảng 4.4 Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi 42 7 Bảng 4.5 Kết quả kiểm định tự tƣơng quan 42 Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp GLS đối với biến phụ 8 Bảng 4.6 43 thuộc Risk Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp GLS đối với biến phụ 9 Bảng 4.7 44 thuộc ROAA Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp GLS đối với biến phụ 10 Bảng 4.8 45 thuộc ROAE 11 Bảng 4.9 So sánh kết quả nghiên cứu đạt đƣợc và kỳ vọng dấu 46 Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  7. vi Học v n Đo n C n B n MỤC LỤC HÌNH ẢNH Số hiệu STT Tên bảng biểu Trang hình ảnh 1 Hình 4.1 Biểu đồ chỉ số hiệu chỉnh rủi ro Risk 32 Biểu đồ đo lƣờng t suất sinh lợi trên tổng tài sản trung 2 Hình 4.2 33 bình Biểu đồ đo lƣờng t suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 3 Hình 4.3 33 trung bình 4 Hình 4.4 Biểu đồ diễn biến tổng tài sản trung bình 34 Biểu đồ diễn biến tốc độ tăng trƣởng tổng tài sản trung 5 Hình 4.5 35 bình Biểu đồ t lệ cho vay khách hàng cá nhân trên tổng cho 6 Hình 4.6 35 vay khách hàng 7 Hình 4.7 Biểu đổ t lệ cho vay khách hàng trên tổng tài sản 36 8 Hình 4.8 Biểu đồ t lệ huy động khách hàng trên tổng tài sản 37 9 Hình 4.9 Biểu đồ mức vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản 38 10 Hình 4.10 Biểu đồ mức thu nhập ngoài lãi trên tổng thu nhập 38 Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  8. vii Học v n Đo n C n B n DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CAR : Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro CIC : Trung tâm tín dụng quốc gia DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa FEM : Phƣơng pháp hồi quy tác động cố định GLS : Phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng tuyến tính tổng quát HNX : Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE : Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân NHBB : Ngân hàng bán buôn NHBL : Ngân hàng bán lẻ NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần OLS : Phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng tuyến tính nhỏ nhất REM : Phƣơng pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên RRHĐ : Rủi ro hoạt động TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thƣơng mại cổ phần Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  9. viii Học v n Đo n C n B n TÓM TẮT Bài nghiên cứu tập trung phân tích tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và t suất sinh lợi của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Từ đó đƣa ra các dấu hiệu nhận biết đâu là thời điểm để các ngân hàng thƣơng mại nên hạn chế, duy trì hay đẩy mạnh hoạt động cho vay bán lẻ. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu cũng đƣa ra các chỉ báo cần thiết trong hoạt động cho vay bán lẻ nhằm giúp cho ngân hàng thƣơng mại tối đa hóa đƣợc t suất sinh lợi nhƣng vẫn kiểm soát đƣợc rủi ro. Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng đƣợc thu thập và tổng hợp từ 15 ngân hàng TMCP Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2016. Phƣơng pháp hồi quy bình phƣơng tuyến tính tổng quát (GLS) đƣợc sử dụng để khắc phục các khuyết tật không mong muốn trong mô hình định lƣợng. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc gia tăng t trọng hoạt động cho vay bán lẻ trong cơ cấu danh mục cho vay khách hàng sẽ làm tăng rủi ro và giảm t suất sinh lợi của ngân hàng. Tuy nhiên, tồn tại giá trị tối ƣu tại đó nếu càng gia tăng t trọng của hoạt động cho vay bán lẻ thì sẽ góp phần làm giảm thiểu rủi ro và gia tăng t suất sinh lợi. Do đó, trong thực tế mỗi ngân hàng với những đặc trƣng riêng biệt cần xác định từ sớm chiến lƣợc trung dài hạn trong việc phát triển kinh doanh, đặc biệt là định hƣớng phát triển hoạt động cho vay bán lẻ. Từ đó, mỗi nhà quản trị ngân hàng sẽ có thể lựa chọn hƣớng đi đúng đắn trong việc lựa chọn thời điểm, cơ hội phù hợp để đẩy mạnh, duy trì hoặc suy giảm hoạt động cho vay bán lẻ nhằm đảm bảo tối đa hóa t suất sinh lợi và kiểm soát tốt rủi ro trong từng thời kỳ khác nhau của thị trƣờng. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tổng tài sản của các NHTM không có ảnh hƣởng đáng kể với rủi ro thông qua các hoạt động gia tăng cơ học tổng tài sản. Tuy nhiên, t lệ tăng trƣởng tổng tài sản ngân hàng mới ảnh hƣởng đến rủi ro và kể cả t suất sinh lợi, cho dù ngân hàng có tổng tài sản lớn hay nhỏ nếu tốc độ tăng trƣởng tổng tài sản cao sẽ góp phần làm giảm rủi ro và gia tăng khả năng sinh lợi cho ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao t lệ vốn chủ sở hữu trên tài sản trong việc làm giảm rủi ro ngân hàng và gia tăng khả năng sinh lợi. Bài Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  10. ix Học v n Đo n C n B n nghiên cứu không tìm thấy bằng chứng cho thấy mối quan hệ của t lệ cho vay trên tổng tài sản và t lệ chi tiêu trên tổng tài sản ảnh hƣởng đến rủi ro và cần thêm các nghiên cứu khác chuyên sâu hơn về các yếu tố này để phân tích đƣợc khách quan. Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  11. 1 Học v n Đo n C n B n CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang thực hiện lộ trình hội nhập đã đặt ra những thách thức lớn cho các ngân hàng thƣơng mại. Đó là sự tham gia của các Tập đoàn tài chính đa quốc gia có thế mạnh về tài chính, nhân sự chất lƣợng cao và công nghệ. Trƣớc tình hình đó, các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam buộc phải có những cải cách trong chiến lƣợc kinh doanh của mình. Từ đầu thập niên 2000, các ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam đã bắt đầu tiếp cận với chiến lƣợc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ và nổi bật nhất là các hoạt động cho vay bán lẻ hƣớng đến các khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh cá thể. Hoạt động ngân hàng bán lẻ ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới. Một số ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã và đang phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hƣớng chung của các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, phục vụ đối tƣợng khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh nhỏ, đảm bảo cho các ngân hàng quản lý rủi ro hữu hiệu, cung ứng dịch vụ chất lƣợng cao cho khách hàng, định hƣớng kinh doanh, thị trƣờng sản phẩm mục tiêu, giúp ngân hàng đạt hiệu quả kinh doanh tối ƣu. Tại Việt Nam, kinh tế tăng trƣởng liên tục, môi trƣờng pháp lý ngày càng hoàn thiện, nhu cầu xã hội ngày càng tăng, thị trƣờng dịch vụ ngân hàng bán lẻ còn nhiều tiềm năng phát triển. Tóm lại, việc định hƣớng chiến lƣợc cho vay bán lẻ hƣớng đến đối tƣợng khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh là một xu hƣớng tất yếu mà các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam đang theo đuổi và phù hợp với xu hƣớng chung của các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới. Tuy nhiên, cùng nhìn lại thời kỳ hơn hai mƣơi năm hình thành và phát triển thì hệ thống ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam đã trải qua những biến cố phức tạp. Bắt đầu từ giai đoạn trƣớc năm 2005 (Thập niên 1996 – 2005) đƣợc xem là giai đoạn sơ khai của hệ thống ngân hàng Việt Nam do các ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam đƣợc thành lập và đi vào hoạt động. Trong bƣớc đầu thành lập, hệ thống Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  12. 2 Học v n Đo n C n B n ngân hàng của Việt Nam còn rất giản đơn và hầu nhƣ chỉ tập trung vào một hoạt động kinh doanh cốt lõi duy nhất đó là tín dụng truyền thống nhƣng vẫn còn nhiều hạn chế về nguồn lực và mạng lƣới hoạt động. Tuy nhiên từ năm 2005, với sức ép cạnh tranh cả trong và ngoài nƣớc cùng với sự tích lũy về vốn, nguồn nhân lực và các yếu tố khác nên các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam không những ngày càng mở rộng mà còn phát triển nhiều hƣớng đi mới mang tính chiến lƣợc. Một trong những chiến lƣợc này đó chính là đẩy mạnh cho vay bán lẻ hay nói cụ thể hơn đó là cho vay hƣớng đến phần lớn khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh nhỏ. Đến năm 2007, chịu tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, lạm phát tại Việt Nam bắt đầu bùng phát và đạt con số 12.63% tại thời điểm cuối năm 2007 cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trƣởng kinh tế (8.44%) và lãi suất huy động tiết kiệm của các ngân hàng. Các doanh nghiệp trong nền kinh tế tê liệt, nợ xấu bắt đầu tăng nhanh, và giữa các ngân hàng thƣơng mại đã có hiện tƣợng không thể thanh toán các khoản vay liên ngân hàng đến hạn. Dấu hiệu đổ vỡ hệ thống xuất hiện. Từ những tóm tắt trên, một số vấn đề quan trọng đƣợc đặt ra nhƣ sau: Chiến lƣợc cho vay bán lẻ là một xu hƣớng tất yếu đối với các ngân hàng trên thế giới nói chung và hệ thống các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, mặc dù đã đƣợc định hƣớng phát triển từ sớm nhƣng hiệu quả mang lại cho hệ thống ngân hàng Việt Nam còn quá mờ nhạt và chỉ bắt đầu biểu hiện rõ trong giai đoạn 5 năm gần đây (2012 – 2016). Vậy hoạt động cho vay bán lẻ có tác động nhƣ thế nào đối với rủi ro và lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại? Dấu hiệu nào cho thấy hoạt động cho vay bán lẻ là cần thiết phải đẩy mạnh hoặc hạn chế? Liệu hoạt động cho vay bán lẻ có phải là biện pháp hữu hiệu để bất cứ ngân hàng nào cũng có thể áp dụng để vƣợt qua khó khăn và khẳng định vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng? Bên cạnh rủi ro và lợi nhuận thì hoạt động cho vay bán lẻ có còn tác động đến các yếu tố khác của ngân hàng thƣơng mại hay không? Để trả lời các câu hỏi trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân h n thƣơn mại Việt Nam a đoạn 2007 - 2016”. Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  13. 3 Học v n Đo n C n B n 1.2. Mục t u v câu hỏ n h n cứu 1.2.1. Mục t u n h n cứu - Phân tích tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Từ đó đƣa ra các dấu hiệu nhận biết đâu là thời điểm để các ngân hàng thƣơng mại nên hạn chế, duy trì hay đẩy mạnh hoạt động cho vay bán lẻ. - Phân tích tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với t suất sinh lợi của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Từ đó đƣa ra các chỉ báo cần thiết giúp cho ngân hàng thƣơng mại tối đa hóa đƣợc t suất sinh lợi nhƣng vẫn kiểm soát đƣợc rủi ro hoạt động. 1.2.2. Câu hỏ n h n cứu - Nhân tố đo lƣờng để đại diện cho hoạt động cho vay bán lẻ là gì? - Hoạt động cho vay bán lẻ tác động đến rủi ro hoạt động của ngân hàng thƣơng mại nhƣ thế nào? - Hoạt động cho vay bán lẻ tác động đến t suất sinh lợi của ngân hàng thƣơng mại nhƣ thế nào? 1.3. Phạm v v đố tƣợn n h n cứu - Phạm vi nghiên c u: 15 ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2016. Theo công bố của NHNN tại thời điểm 30 06 2018, Việt Nam đang có 31 ngân hàng TMCP đang hoạt động. Trong đó, 15 ngân hàng đƣợc chọn trong mẫu nghiên cứu là những ngân hàng đƣợc thành lập và có lịch sử hoạt động nhiều năm, hoạt động kinh doanh ổn định, liên tục và công bố thông tin đầy đủ, đáng tin cậy. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu tập trung lựa chọn phân tích các ngân hàng có chiến lƣợc tập trung phát triển mảng cho vay bán lẻ với các số liệu chi tiết về cho vay đối với khách hàng cá nhân. Ngoài ra, số lƣợng 15 ngân hàng cũng chiếm mang tính đại diện cao cho tổng thể các NHTMCP tại Việt Nam. Những ngân hàng còn lại không đƣợc chọn trong mẫu nghiên cứu là những ngân hàng mới thành lập gần đây nên dữ liệu không đầy đủ và không đồng nhất với các ngân hàng Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  14. 4 Học v n Đo n C n B n còn lại trong mẫu nghiên cứu (Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam) và những ngân hàng không công bố đầy đủ thông tin hoặc công bố thông tin không liên tục (NH TMCP Sài Gòn Hà Nội, NH TMCP Việt Nam Thƣơng Tín, NH TMCP Sài Gòn Công Thƣơng, NHTMCP Bắc Á, NHTMCP Bảo Việt, NHTMCP Bản Việt) và ngân hàng đang trong diện kiểm soát đặc biệt của NHNN (NHTMCP Đông Á). - Đối tượng nghiên c u: Hoạt động cho vay bán lẻ, rủi ro và t suất sinh lợi của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. 1.4. Phƣơn pháp n h n cứu Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định lƣợng để xác định tác động của yếu tố đại diện cho hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro hoạt động và t suất sinh lợi của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Bài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp hồi quy đa biến và thực hiện các kiểm định liên quan để phân tích dữ liệu và đƣa ra kết quả. Bộ dữ liệu đƣợc sử dụng để phân tích là dạng dữ liệu bảng, đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính đã kiểm toán và báo cáo thƣờng niên của 15 ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2016. 1.5. Đón óp của b n h n cứu 1.5.1. Ý n hĩa khoa học Bài nghiên cứu góp phần bổ sung bằng chứng thực nghiệm về việc xác định tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro hoạt động và t suất sinh lợi của một số ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam giai đoạn 2007 – 2016. 1.5.2. Ý n hĩa thực t ễn Bài nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà quản lý ngân hàng có cái nhìn toàn diện về tác động của hoạt động cho vay bán lẻ nhằm đáp ứng các mục tiêu tối đa hóa t suất sinh lợi và kiểm soát rủi ro của ngân hàng. 1.6. Kết cấu b n h n cứu Bài nghiên cứu đƣợc chia thành 5 chƣơng, bao gồm: Chƣơng 1 (Giới thiệu) nhằm nêu ra lý do chọn đề tài, tóm tắt mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu và những đóng góp của nghiên cứu trong thực tế và Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  15. 5 Học v n Đo n C n B n trong khoa học; chƣơng 2 (Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan) nhằm nêu ra cơ sở lý thuyết làm nền tảng cho lý luận của nghiên cứu này, đồng thời tổng hợp, phân tích các công trình nghiên cứu liên quan trƣớc đây để làm cơ sở thực nghiệm của nghiên cứu; chƣơng 3 (Phƣơng pháp nghiên cứu) nhằm trình bày mô hình nghiên cứu, phƣơng pháp xử lý số liệu, giả thiết nghiên cứu, kỳ vọng dấu và phƣơng pháp định lƣợng để ƣớc lƣợng mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng; chƣơng 4 (Kết quả nghiên cứu) nhằm trình bày các kết quả từ mô hình ƣớc lƣợng, so sánh với giả thiết, kỳ vọng dấu và đồng thời thảo luận kết quả đạt đƣợc để đƣa ra các lý luận của bài nghiên cứu; chƣơng 5 (Kết luận) nhằm trình bày một cách tóm tắt kết quả nghiên cứu trên cơ sở trả lời các câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra ở đầu bài, sau đó đề xuất giải pháp và kiến nghị cho các NHTM. TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chương 1 tập trung nêu ra bối cảnh, thực trạng nhằm đưa ra ý do chọn đề tài để tiến hành nghiên c u. Bên cạnh đó, phần này sẽ trình bày một cách vắn tắt các mục tiêu và câu hỏi nghiên c u xoay quanh đề tài nghiên c u. Phần tiếp theo trình bày tóm tắt về phương pháp nghiên c u và kết cấu chung của toàn bộ bài nghiên c u. Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  16. 6 Học v n Đo n C n B n CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THU ẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU C LIÊN QUAN 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. T n quan về n ân h n bán lẻ 2.1.1.1. Khái niệm NHBL Ngân hàng bán lẻ là tập hợp các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng là cá nhân và các doanh nghiệp nhỏ thông qua hệ thống chi nhánh, mạng Internet và các kênh khác. Theo khái niệm này, ngân hàng tổ chức hoạt động bán lẻ thông qua ba hƣớng chính: Dịch vụ khách hàng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ và kênh bán hàng liên kết khách hàng đến với sản phẩm, dịch vụ (Timothy Clark, Astrid Dick, Beverly Hirtle, Kevin Stiroh, and Robard Williams – 2007). Khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp nhỏ là các khách hàng đặc thù và cốt lõi của ngân hàng bán lẻ. Khách hàng đƣợc phục vụ hầu nhƣ hoàn toàn bởi các đơn vị kinh doanh ngân hàng bán lẻ, mặc dù một số tổ chức lớn có những công ty tài chính tiêu dùng chuyên biệt để phục vụ khách hàng với bản sắc thƣơng hiệu riêng của mình. Các doanh nghiệp nhỏ đƣợc phục vụ bởi các đơn vị kinh doanh ngân hàng bán lẻ đƣợc xếp loại từ các doanh nghiệp mới khởi nghiệp, doanh nghiệp tƣ nhân hoặc các doanh nghiệp đã thành lập và có mức doanh thu lớn. Đa số các ngân hàng xác định “Doanh nghiệp nhỏ” theo doanh thu và doanh số bán hàng hằng năm. 2.1.1.2. Dấu hiệu nhận biết NHBL Đối với sản phẩm, dịch vụ, dịch vụ huy động tiền gửi là hoạt động bán lẻ cốt lõi bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán. Về phần tài sản, sản phẩm chính của ngân hàng bán lẻ là cho vay cá nhân và doanh nghiệp nhỏ (Timothy Clark, Astrid Dick, Beverly Hirtle, Kevin Stiroh, and Robard Williams (2007). Hoạt động ngân hàng án ẻ tại các ngân hàng ớn trên thế giới: Sự mô tả hoạt động ngân hàng bán lẻ đƣợc tổng hợp từ báo cáo năm 2005 của bốn ngân hàng lớn trên thế giới. Nhóm các ngân hàng này chắc chắn không cấu thành một danh sách đầy đủ thông tin chi tiết về hoạt động ngân hàng bán lẻ của họ. Tuy nhiên, nội dung tổng hợp ở đây đại diện cho thông tin đƣợc cung cấp bởi các tổ chức Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  17. 7 Học v n Đo n C n B n ngân hàng lớn xác định các phân đoạn kinh doanh bán lẻ riêng biệt trong báo cáo hàng năm của họ. Ngân hàng Bank of America Bank of merica (BO ) phục vụ hơn 38 triệu ngƣời tiêu dùng và các doanh nghiệp nhỏ trong các cộng đồng phát triển nhanh nhất và đa dạng nhất của quốc gia. Bán hàng, dịch vụ cung cấp thông qua hơn 5,800 trung tâm ngân hàng và gần 17,000 máy TM tại 29 tiểu bang và Quận Columbia. BO cũng cung cấp cho khách hàng dịch vụ ngân hàng trực tuyến hàng đầu tại Hoa Kỳ, với nhiều ngƣời thanh toán hóa đơn trực tuyến tích cực hơn tất cả các ngân hàng khác, cũng nhƣ dịch vụ ngân hàng qua điện thoại 24 24 có mức xếp hạng cao. Với các nhóm sản phẩm phối hợp chặt chẽ trong các kênh phân phối khác nhau, BO đã phát triển trở thành nhà cung cấp dịch vụ séc và tiết kiệm lớn nhất quốc gia, nhà cung cấp thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ số 1, ngân hàng cho vay doanh nghiệp nhỏ số 1, ngân hàng cho vay vốn chủ sở hữu nhà hàng đầu và là ngân hàng thế chấp lớn thứ 5 về thế chấp của ngƣời tiêu dùng. Ngân hàng Citigroup Citigroup cung cấp dịch vụ đa dạng về ngân hàng, cho vay, bảo hiểm và dịch vụ đầu tƣ thông qua hệ thống 7,237 chi nhánh, 6,920 TM, 682 hệ thống cho vay tự động ( LM), mạng internet, điện thoại, thƣ tín và đội ngũ bán hàng trực tiếp. Citigroup phục vụ hơn 200 triệu khách hàng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu tài chính cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ. Ngân hàng JPMorgan Chase Dịch vụ tài chính bán lẻ giúp đáp ứng nhu cầu tài chính của ngƣời tiêu dùng và doanh nghiệp nhỏ. JP Morgan Chase cung cấp ngân hàng tiêu dùng thuận tiện thông qua mạng TM lớn thứ hai của quốc gia và mạng lƣới chi nhánh lớn thứ 4. Đây là nhà cung cấp vốn lớn thứ hai, ngân hàng có các khoản thế chấp lớn thứ tƣ, ngân hàng có các khoản vay mua ô tô lớn nhất và là nhà cung cấp hàng đầu các khoản vay cho sinh viên đại học. JP Morgan Chase phục vụ khách hàng thông qua hơn 2,600 chi nhánh ngân hàng và 280 văn phòng thế chấp, và thông qua các mối quan hệ với 15,600 đại lý Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  18. 8 Học v n Đo n C n B n ô tô và 2,500 trƣờng học và đại học. Hơn 11,000 nhân viên bán hàng chi nhánh hỗ trợ khách hàng với các tài khoản séc và tiết kiệm, thế chấp và cho vay mua nhà, cho vay doanh nghiệp nhỏ, đầu tƣ, và bảo hiểm trên toàn tiểu bang 17 từ New York đến rizona. Thêm 1,500 nhân viên thế chấp cung cấp khoản vay mua nhà trong cả nƣớc. Ngân hàng Wells Fargo and Co. Nhóm Ngân hàng Cộng đồng cung cấp đầy đủ và đa dạng các sản phẩm và dịch vụ tài chính ngân hàng cho ngƣời tiêu dùng và các doanh nghiệp nhỏ với doanh số hàng năm lên đến 20 triệu đô la. Dịch vụ ngân hàng cộng đồng cũng cung cấp quản lý đầu tƣ và các dịch vụ khác cho khách hàng cá nhân, bảo hiểm, môi giới chứng khoán có giá trị cao thông qua các chi nhánh và tài trợ vốn mạo hiểm. Các sản phẩm và dịch vụ này bao gồm Wells Fargo dvantage Funds SM, một hệ thống của các quỹ tƣơng hỗ, cũng nhƣ các tài sản tín thác. Các sản phẩm cho vay bao gồm cho vay các thiết bị và phƣơng tiện vận chuyển (cho xe giải trí và biển), khoản vay giáo dục, các khoản vay thế chấp nhà ở, và các khoản vay thế chấp và thẻ tín dụng. Các sản phẩm tín dụng và dịch vụ tài chính khác có sẵn cho các doanh nghiệp nhỏ và chủ sở hữu của họ bao gồm bổ sung vốn lƣu động, cho thuê thiết bị, tài trợ bất động sản, tài chính quản trị doanh nghiệp nhỏ, tài trợ vốn mạo hiểm, quản lý tiền mặt, bảng lƣơng dịch vụ, kế hoạch nghỉ hƣu, Tài khoản tiết kiệm sức khỏe và xử lý thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ. Các sản phẩm tiền gửi của ngƣời tiêu dùng và doanh nghiệp bao gồm kiểm tra tài khoản, tiền gửi tiết kiệm, tài khoản lãi suất thị trƣờng, Tài khoản hƣu trí cá nhân (IR s), tiền gửi có kỳ hạn và thẻ ghi nợ. Ngân hàng phục vụ khách hàng thông qua một loạt các kênh, bao gồm các cửa hàng ngân hàng truyền thống, trung tâm ngân hàng tại cửa hàng, trung tâm thƣơng mại và máy TM. Ngoài ra, các trung tâm Ngân hàng Điện thoại và Trung tâm Ngân hàng Doanh nghiệp Quốc gia cung cấp dịch vụ điện thoại 24 24. 2.1.1.3. Vai trò của ngân hàng án ẻ Tác động vi mô Theo Timothy Clark, Astrid Dick, Beverly Hirtle, Kevin Stiroh, and Robard Williams (2007), sự ổn định của các hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ bị ảnh Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  19. 9 Học v n Đo n C n B n hƣởng một số yếu tố. Về cơ bản, điều quan trọng nhất về ngân hàng bán lẻ là một tổ chức kinh tế dựa trên ngƣời tiêu dùng. Các chuyên gia phân tích ngành ngân hàng và các ngân hàng tự cho rằng sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận là đặc điểm quan trọng nhất của ngân hàng bán lẻ và là động lực chính cho sự quan tâm gần đây. Đặc biệt, sự ổn định bán lẻ đƣợc coi là có giá trị đối với các ngân hàng lớn đang tìm cách bù đắp cho sự biến động của các ngành kinh doanh rủi ro hơn, chẳng hạn nhƣ giao dịch và các hoạt động liên quan đến thị trƣờng vốn. Các cuộc thảo luận gần đây về hoạt động bán lẻ trong báo cáo hàng năm của các ngân hàng lớn, thuyết trình phân tích và thông cáo báo chí làm nổi bật hoạt động kinh doanh bán lẻ nhƣ một nguồn thu nhập ổn định, có thể dự đoán đƣợc khi các nguồn doanh thu khác tƣơng đối yếu. Ví dụ, Standard and Poor's (2004) xác định ngân hàng bán lẻ là “Hòn đảo ổn định trong chu kỳ cuối”, trong khi Moody's (2003) nhấn mạnh “Mối tƣơng quan thấp với hoạt động cho vay, tạo đa dạng thu nhập”, Standard and Poor's (2004) cũng chỉ ra sự biến động tƣơng đối liên quan đến các hoạt động phi tiền tệ nhƣ cho vay doanh nghiệp lớn, ngân hàng đầu tƣ và các hoạt động thị trƣờng mới nổi. Khả năng phục hồi của ngành tiêu dùng trong những năm gần đây đã góp phần vào sự ổn định của ngân hàng bán lẻ. Một hệ quả quan trọng của quan sát này là ngân hàng bán lẻ có thể sẽ là một doanh nghiệp ổn định và phát triển chỉ miễn là ngành tiêu dùng vẫn mạnh và ổn định. Một yếu tố quan trọng thứ hai trong sự ổn định của ngân hàng bán lẻ là sự phục vụ một số lƣợng lớn các khách hàng nhỏ. Bản chất của danh mục cho vay bán lẻ - có chứa một số lƣợng lớn các khoản vay nhỏ, thƣờng đƣợc thế chấp - có nghĩa là thu nhập cho vay có thể ít biến động theo thời gian do đa dạng hóa khách hàng. Về bản chất, danh mục cho vay bán lẻ dễ bị tác động bởi rủi ro theo chu kỳ kinh tế hoặc kinh tế vĩ mô, thay vì bị ảnh hƣởng từ ngƣời đi vay (Rủi ro tập trung). Đây là một ví dụ cụ thể về sự ổn định của ngân hàng bán lẻ dựa trên sức mạnh của ngành tiêu dùng. Cuối cùng, một phần của sự ổn định trong doanh thu ngân hàng bán lẻ có thể phản ánh hàng rào tự nhiên trong ngân hàng bán lẻ - nói cách khác, các sản Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
  20. 10 Học v n Đo n C n B n phẩm hoặc dịch vụ trong doanh nghiệp phản ứng khác nhau khi điều kiện thị trƣờng thay đổi. Tác động vĩ mô Cơ cấu danh mục cho vay và tiền gửi bán lẻ có xu hƣớng tăng lên khi đƣờng cong lợi suất dốc lên và giảm khi đƣờng cong lợi suất dẹt. Ngƣợc lại, t lệ cho vay bán lẻ tiếp tục tăng trong 2-3 năm sau khi đƣờng cong lợi suất đạt đỉnh, và sau đó nó xu hƣớng giảm. Tồn tại mối liên hệ tích cực giữa các khoản vay bán lẻ và đƣờng cong lợi suất cho ba trong số bốn đỉnh đƣờng cong lợi suất trong khoảng thời gian ba mƣơi năm (Giữa những năm 1970, giữa những năm 1990 và đầu những năm 2000). 2.1.2. Cho vay bán lẻ 2.1.2.1. hái niệm và đặc điểm của cho vay án ẻ Theo OCC (Office of the Comptroller of the Currency – 04/2017) định nghĩa cho vay bán lẻ là các khoản cấp tín dụng cung cấp cho cá nhân, hộ gia đình. Các sản phẩm cho vay bán lẻ bao gồm các khoản vay tiêu dùng, thẻ tín dụng, khoản vay mua ô tô, các khoản vay sinh viên và các khoản vay cho các cá nhân đƣợc bảo đảm bởi nhà ở cá nhân của họ, bao gồm cả các khoản vay thế chấp. Nói cách khác, cho vay bán lẻ là hình thức cung cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng có quy mô nhỏ cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đối tƣợng mà loại tín dụng này hƣớng đến rất rộng với số lƣợng vô cùng lớn, nhƣng khối lƣợng vay khá nhỏ. Chất lƣợng các thông tin tài chính của các khách hàng vay thông thƣờng không cao, đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình khó xác định, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ các báo cáo tài chính thƣờng không đƣợc kiểm toán. T trọng cho vay trung hạn đối với tín dụng bán lẻ có xu hƣớng cao hơn mức bình quân chung, do các nhu cầu cho vay trung dài hạn mua nhà ở đất ở, mua sắm tài sản cố định chiếm t trọng lớn, bên cạnh đó khách hàng vay thƣờng không chủ động kế hoạch hóa về dòng tiền, các nhu cầu vay tiêu dùng thông thƣờng có thời hạn trên 12 tháng. Nhu cầu đƣợc cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ thuộc lớn vào tình hình kinh tế, thu nhập, t lệ thất nghiệp, lạm phát. Chi phí cho tín Đề tài: Tác động của hoạt động cho vay bán lẻ đối với rủi ro và lợi nhuận của một số ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2