Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lượt xem 5
download
Luận văn có mục tiêu nghiên cứu sau đây: Nghiên cứu thực trạng tình hình thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HOÀNG TƯỜNG MINH THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN LỚN, ĐẶC THÙ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2020
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HOÀNG TƯỜNG MINH THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN LỚN, ĐẶC THÙ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số : 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN THỊ THANH TÚ Hà Nội – 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Thị Thanh Tú. Các số liệu trong luận văn là trung thực gắn liền với thực tế hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của tôi. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa từng được công bố tại các công trình, đề tài nghiên cứu khác. Tác giả luận văn Hoàng Tường Minh
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài “Thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” tôi đã nhận được sự quan tâm, hướng dẫn của các thầy, cô Khoa Tài chính - ngân hàng, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Thị Thanh Tú đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và có những góp ý quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn các phòng ban của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2020 Tác giả luận văn Hoàng Tường Minh i
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT .................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .................................................................. vi PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3 4. Kết cấu luận văn........................................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........... 4 1.1.Tổng quan về tình hình nghiên cứu về đề tài luận văn .................................... 4 1.1.1. Đánh giá các đề tài nghiên cứu về thẩm định cho vay đầu tư dự án tại ngân hàng thương mại. ..................................................................................................................... 4 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu của luận văn ................................................................... 5 1.2.Cơ sở lý luận về dự án đầu tư ........................................................................ 6 1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tư........................................................................................ 6 1.2.2. Đặc điểm và thành phần dự án đầu tư..................................................................... 6 1.2.3. Vai trò của dự án đầu tư............................................................................................ 7 1.3.Cơ sở thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại ngân hàng thương mại. 7 1.3.1. Cho vay đầu tư dự án tại ngân hàng thương mại. .................................................. 7 1.3.2. Thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại. ............................11 1.4.Sự khác biệt giữa thẩm định tài chính dự án trên giác độ ngân hàng và doanh nghiệp ..............................................................................................................26 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................28 2.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................28 2.1.1. Phương pháp luận chung .........................................................................................28 2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin ................................................................28 ii
- 2.1.3. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích số liệu ....................................................28 2.1.4. Phương pháp nghiên cứu tình huống......................................................................29 2.2. Thiết kế và cấu trúc luận văn.......................................................................29 Chương 3: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN LỚN, ĐẶC THÙ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. 31 3.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam ...................31 3.1.1. Quá trình phát triển và cơ cấu tổ chức ..................................................................31 3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2019...................................................33 3.2. Thực trạng hoạt động thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại BIDV từ 2017-2019. .......................................................................................................35 3.2.1. Tổ chức hoạt động thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại BIDV ....35 3.2.2. Kết quả hoạt động thẩm định cho vay dự án lớn đặc thù tại BIDV trong giai đoạn 2017-2019......................................................................................................................40 3.2.3. Nghiên cứu thẩm định dự án đầu tư điển hình .....................................................43 3.2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại BIDV trong giai đoạn 2017-2019. .......................................................................................56 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN LỚN, ĐẶC THÙ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM. ..................................................................65 4.1.Căn cứ để đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam. 65 4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2025...........................................65 4.1.2. Định hướng cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2025. ......................................................................................................67 4.2.Đề xuất đối với công tác thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2025..................................68 4.2.1. Đối với công tác tổ chức, điều hành......................................................................68 4.2.2. Ban hành cẩm nang thẩm định cho vay Dự án đầu tư ........................................69 4.2.3. Tổ chức và khai thác tốt nguồn thông tin phục vụ công tác thẩm định dự án đầu tư. ....................................................................................................................................69 4.2.4. Tăng cường chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định ..............................................73 iii
- 4.2.5. Giải pháp khác .........................................................................................................75 4.3.Một số kiến nghị .........................................................................................78 4.3.1. Đối với chính phủ, Bộ ngành liên quan ................................................................79 4.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước. ................................................................................82 4.3.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp dự án. ..........................................................82 KẾT LUẬN ......................................................................................................84 Danh mục tài liệu tham khảo .............................................................................86 iv
- DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 Ban KHDNL Ban khách hàng doanh nghiệp lớn 2 CĐT Chủ đầu tư 3 VAMC Công ty quản lý tài sản 4 DAĐT Dự án đầu tư 5 HĐKD Hoạt động kinh doanh 6 HSC Hội sở chính 7 NHTM Ngân hàng Thương Mại 8 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 9 QLKH Quản lý khách hàng 10 QLRR Quản lý rủi ro v
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU STT Số hiệu Nội dung Trang Formatted: None, Indent: First line: 0", Space After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.08 li Bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Formatted: Font: 13 pt 1 Sơ đồ 3.1 31 Việt Nam Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt 2 Sơ đồ 3.2 32 Formatted: Font: 13 pt Nam Formatted: Font: 13 pt, English (United Kingdom) Formatted: None, Indent: First line: 0", Space After: 0 pt, 3 Bảng 3.3 Tình hình kinh doanh của BIDV trong năm 2019 33 Line spacing: Multiple 1.08 li Formatted: Font: 13 pt, Not Bold 4 Bảng 3.4 Tiêu chí phân loại dự án lớn đặc thù tại BIDV 36 Formatted: None, Indent: First line: 0", Space After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.08 li Formatted: Font: 13 pt Các dự án lớn đặc thù thẩm định tại BIDV giai đoạn 2017- 5 Bảng 3.5 40 Formatted: Font: 13 pt 2019 Formatted: Font: 13 pt Quy mô, số lượng dự án lớn đặc thu theo địa bàn từ 2017 - 6 Bảng 3.6 40 Formatted: Font: 13 pt, English (United Kingdom) 2019 Formatted: Font: 13 pt, Not Bold Formatted: Font: 13 pt 7 Bàng 3.7 Tóm tắt mô hình phê duyệt dự án lớn tại một số ngân hàng 42 Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt, English (United Kingdom) Formatted: None, Indent: First line: 0", Space After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.08 li Formatted: None, Indent: First line: 0", Space After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.08 li Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt Formatted: None, Indent: First line: 0", Space After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.08 li Formatted: Font: 13 pt, Not Bold Formatted: Font: 13 pt Formatted: None, Indent: First line: 0", Space After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.08 li Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt, English (United Kingdom) Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt, Not Bold vi
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quá trình phát triển theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam cho đến năm 2025 đòi hỏi phải có rất nhiều Dự án đầu tư với quy mô lớn để giúp nền kinh tế có sự phát triển vượt trội và bắt kịp với các quốc gia phát triển. Trong bối cảnh đó, nguồn vốn cho vay của NHTM là một trong những nguồn vốn không thể thiếu để đáp ứng nhu cầu đầu tư dự án của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Tuy nhiên để nguồn vốn đầu tư dự án được an toàn và hiệu quả thì các NHTM cần phải tổ chức công tác thẩm định dự án một cách quy mô và bài bản, tránh xảy ra nợ quá hạn, nợ xấu, gây thất thoát vốn của nền kinh tế. Có thể nói rằng khâu thẩm định để cho vay đầu tư dự án là khâu quan trọng nhất để giúp NHTM gia tăng được quy mô dư nợ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và khả năng thu hồi khoản vay. Thêm vào đó, hoạt động cho vay đầu tư dự án, đặc biệt là các dự án lớn là một trong những hoạt động quan trọng của NHTM vì đây là hoạt động đem lại quy mô dư nợ cũng như lợi nhuận lớn, ổn định cho các Ngân hàng. Tuy nhiên, lợi nhuận cao thường đi kèm với rủi ro cao, công tác thẩm định dự án luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro vì một dự án đầu tư có nhiều vấn đề để đánh giá, nếu thẩm định không kỹ một hay một vài vấn đề trong tổng quan dự án đều có thể đem lại rủi ro cho Ngân hàng. Vì vậy, những hạn chế trong công tác thẩm định sẽ gây ra rủi ro cho không chỉ NHTM mà còn làm tổn thất các nguồn lực khác của nền kinh tế và xã hội như: Con người, tài nguyên, môi trường, thiên nhiên… Thời gian vừa qua, cùng với các ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam luôn là lựa chọn hàng đầu cho các Chủ đầu tư khi thực hiện các dự án lớn, đặc thù trong các lĩnh vực như nhiệt điện, thủy điện, điện gió, điện mặt trời, hay các dự án BOT, BT phát triển cơ sở hạ tầng và các dự án bất động sản du lịch…Nguyên nhân các dự án đầu tư luôn tìm đến BIDV là vì BIDV là ngân hàng TMCP có vốn Nhà nước, có quy mô tổng tài sản lớn nhất, mạng lưới rộng khắp cả nước…, thậm chí trong suốt 60 năm qua, BIDV được Ngân hàng nhà 1
- nước, Ban lãnh đạo định hướng trở thành Ngân hàng chủ lực, tập trung vào cho vay theo hình thức Đầu tư dự án các dự án trọng điểm quốc gia. Bên cạnh những thành công nhất định trong việc đưa hàng loạt các dự án lớn của cả nước đi vào hoạt động thì vẫn còn những hạn chế, thiếu sót cần phải khắc phục đối với công tác thẩm định dự án đầu tư tại BIDV, xuất phát từ rất nhiều nguyên nhân, từ đó làm phát sinh ra nợ xấu, thất thoát vốn đầu tư của Nhà nước. Xuất phát từ thực tiễn đang công tác tại Ban Khách hàng doanh nghiệp lớn của BIDV, thực hiện công tác thẩm định dự án lớn, đặc thù tại BIDV, với mong muốn đưa ra nội dung đánh giá về công tác thẩm định dự án lớn, đặc thù tại BIDV từ đó giúp BIDV đảm bảo an toàn vốn của cổ đông, đóng góp một phần hiệu quả về mặt kinh tế cũng như xã hội cho đất nước, tôi đã lựa chọn đề tài “Thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn có mục tiêu nghiên cứu sau đây: Nghiên cứu thực trạng tình hình thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề lý luận về dự án đầu tư và thẩm định cho vay theo dự án đầu tư của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Nêu ra những kết quả đã đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Câu hỏi nghiên cứu Trước mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, luận văn cần giải đáp ba câu hỏi nghiên cứu chính như sau: 2
- - Tình hình thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam trong giai đoạn hiện nay diễn ra như thế nào? - Những khó khăn, hạn chế trong công tác thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam là gì? Nguyên nhân gây nên những khó khăn, hạn chế đó? 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu đối với đề tài luận văn thạc sĩ này là nghiên cứu công tác thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại BIDV và đưa ra những kiến nghị, giải pháp để khắc phục những hạn chế còn tồn tại để hoàn thiện công tác thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại BIDV. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu công tác thẩm định cho vay đầu tư các dự án lớn, đặc thù tại BIDV. - Về mặt thời gian: đề tài phân tích công tác thẩm định cho vay đầu tư các dự án lớn, đặc thù tại BIDV trong giai đoạn 2017-2019. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài gồm 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về thẩm định cho vay đầu tư dự án tại Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương 4: Định hướng và đề xuất đối với công tác thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. 3
- Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu về đề tài luận văn 1.1.1. Đánh giá các đề tài nghiên cứu về thẩm định cho vay đầu tư dự án tại ngân hàng thương mại. Trong các năm vừa qua, đề tài hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng thương mại đã có nhiều công trình nghiên cứu của nhiều tác giả. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chủ yếu tập trung ở tầm vĩ mô hay vào một số lĩnh vực cụ thể, đang nóng trong từng giai đoạn. Cụ thể một số công trình nghiên cứu được tác giả xem xét đánh giá như sau: Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư bất động sản trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và nông thôn Chi nhánh Láng Hạ (Vũ Thị Hảo, Đại học kinh tế quốc dân, 2015) đã tổng quát các cơ sở lý luận về hoạt động đầu tư dự án bất động sản, đưa ra thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư bất động sản trong hoạt động cho vay. Tác giả đã làm rõ thực trạng hoạt động thẩm định cho vay đầu tư bất động sản Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Láng Hạ và đưa ra định hướng, giải pháp để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư bất động sản tại Chi nhánh. Luận văn Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính Dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu Khu vực phía Bắc (Phạm Thị Cẩm Hà, Đại học kinh tế quốc dân, 2014) đã tổng quan được cơ sở lý luận về việc thẩm định phương diện tài chính của dự án đầu tư, làm rõ các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tài chính của một dự án đầu tư. Luận văn cũng đưa ra được nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tài chính của một dự án đầu tư, từ đó đưa ra biện pháp để nâng cao chất lượng thẩm định của Dự án. Quy mô của luận văn được đưa ra nghiên cứu trên địa bàn cụ thể (Khu vực phía Bắc Việt Nam) tuy nhiên đối tượng hướng đến tập trung vào chủ yếu vào chỉ tiêu tài chính. Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định dự án trong cho vay theo dự án đối với Doanh nghiệp ngành cao su tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam – Chi 4
- nhánh Gia Lai (Lê Văn Cường, Đại học Đà Nẵng, 2017) đã chỉ ra đặc điểm khi thẩm định cho vay đối với doanh nghiệp ngành cao su, những điểm cần lưu ý so với các ngành khác và từ đó đưa được những biện pháp để hoàn thiện công tác đối với ngành cao su nói chung và tại địa bàn Gia Lai nói riêng. Tuy nhiên để xét trên góc độ cao hơn đối với các dự án ngành đặc biệt nói chung hay ở mức độ phạm vi hội sở chính của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam thì dự án chưa đưa ra được. 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu của luận văn Đánh giá tổng quan về các công trình nghiên cứu trên, tác giả luận văn nhận thấy các công trình nghiên cứu được tập trung ở nhiều khía cạnh kỹ thuật, phân tích đánh giá dự án ở tầm vĩ mô. Đối với tầm vi mô, đặc biệt tập trung vào các dự án lớn, đặc thù tại các ngân hàng thương mại nói chung hay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng chưa có công trình nào nghiên cứu. Điểm khác biệt căn bản của mục tiêu luận văn này so với các công trình nghiên cứu trước đây là xem xét toàn diện công tác thẩm định dự án để ra quyết định tài trợ vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Ngoài ra luận văn tập trung chủ yếu vào đối tượng là các dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Đối tượng này các luận văn đưa ra nghiên cứu chưa xem xét cụ thể và đây cũng là đối tượng quan trọng vì ảnh hưởng chính đến hiệu quả cũng như rủi ro lớn cho một hệ thống ngân hàng. Nội dung chính nghiên cứu đề tài “Thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” hướng tới như sau: Thứ nhất, hệ thống hóa và bổ sung thêm những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. Thứ hai, phân tích thực trạng công tác thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại trụ sở chính Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Thứ ba, trên cơ sở lý luận về dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư nói chung, cũng như sau khi phân tích thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay 5
- vốn tại trụ sở chính ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận văn đề xuất hệ thống các giải pháp và kiến nghị với Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan ban ngành nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại trụ sở chính Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong thời gian tới. 1.2. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư 1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tư Theo luật đầu tư 2014, khái niệm DAĐT là “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. Về mặt hình thức: DAĐT trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. Về mặt nội dung: DAĐT bao gồm các hoạt động có liên quan với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định như vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế, tài chính… 1.2.2. Đặc điểm và thành phần dự án đầu tư. Dự án đầu tư bao gồm những đặc điểm chính như sau: - Dự án đầu tư phải là hoạt động diễn ra trên thị trường: Ở thị trường đầu tư, các nhà đầu tư có thể lựa chọn các loại hình và phương pháp đầu tư trong khuôn khổ pháp luật cho phép. - Dự án đầu tư phải có sự tiêu tốn tư bản (vốn) ban đầu: Đầu tư nào cũng phải có dấu hiệu ban đầu là một sự tiêu tốn tư bản để khởi tạo nên một thực thể kinh doanh nhằm mục đích kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận lâu dài. - Dự án đầu tư phải diễn ra theo một quá trình: Để đầu tư hiệu quả, nhà đầu tư phải trải qua một loạt các công việc kế tiếp nhau diễn ra liên hoàn từ khi bắt đầu hình thành ý tưởng đầu tư cho đến khi ý tưởng đó được thực thi và đi vào hoạt động hiệu quả. - Hoạt động đầu tư luôn gắn liền với rủi ro và mạo hiểm: Đầu tư là một quyết định bỏ vốn trong hiện tại nhằm kỳ vọng thu được một lợi ích lâu dài trong tương 6
- lai. Tuy nhiên tương lai luôn không chắc chắn, do đó quyết định đầu tư là quyết định mạo hiểm và nhà đầu tư phải chấp nhận rủi ro. - Mọi quá trình đầu tư đều phải có mục đích: Tính hướng đích là đặc trưng rất quan trọng của mọi quá trình đầu tư. Trong kinh doanh, tính hướng đích này được thể hiện ở tính sinh lợi của vốn đầu tư. Đây là dấu hiệu, là tiêu chuẩn cơ bản nhất để đánh giá, lựa chọn các quyết định đầu tư. 1.2.3. Vai trò của dự án đầu tư Đầu tư là một quá trình hết sức phức tạp, ảnh hưởng đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống, kinh tế và xã hội. Để có thể sử dụng tối đa các nguồn lực một cách hiệu quả và đạt được các mục tiêu của quá trình đầu tư, các chủ đầu tư, các nhà tài trợ và các cơ quan quản lý Nhà nước cần phải soạn thảo DAĐT. Vai trò của DAĐT thể hiện đối với các chủ thể như sau: • Đối với chủ đầu tư: DAĐT luôn là căn cứ quan trọng để đưa ra quyết định đầu tư, xây dựng kế hoạch đầu tư và theo dõi quá trình thực hiện đầu tư. • Đối với nhà tài trợ (các NHTM): DAĐT là căn cứ để xem xét tính khả thi của dự án, từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay không, và nếu có tài trợ thì nên tài trợ ở mức độ nào để có thể hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất cho nhà tài trợ. • Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: DAĐT là tài liệu quan trọng để các cấp có thẩm quyền xét duyệt và cấp giấy phép đầu tư, đồng thời DAĐT còn là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết khi xảy ra tranh chấp giữa các bên trong quá trình thực hiện dự án. 1.3. Cơ sở thẩm định cho vay đầu tư dự án lớn, đặc thù tại ngân hàng thương mại. 1.3.1. Cho vay đầu tư dự án tại ngân hàng thương mại. 1.3.1.1. Ngân hàng thương mại với hoạt động cho vay. Với tư cách là một trung gian tài chính trong nền kinh tế, các hoạt động chủ yếu của NHTM là huy động vốn, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác. Trong đó, hoạt động chủ yếu và quan trọng bậc nhất của NHTM là cho vay các 7
- doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân. Tín dụng được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau: - Phân chia theo thời gian: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Vì thời gian có liên quan đến tính an toàn và sinh lợi của khoản tín dụng, nên phân chia theo thời gian có ý nghĩa rất lớn đối với ngân hàng. - Theo hình thức tài trợ tín dụng được chia thành bảo lãnh, cho thuê tài chính và cho vay… - Tín dụng được chia theo bảo đảm: không có bảo đảm, có bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố. - Theo rủi ro: bao gồm các khoản tín dụng có độ an toàn cao, khá, trung bình và thấp. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng được phân loại bao gồm: a) Cho vay thương mại Các ngân hàng ban đầu đã chiết khấu thương phiếu (cho vay đối với những người bán), sau đó ngân hàng cho vay trực tiếp đối với các khách hàng (là người mua), để họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. b) Cho vay tiêu dùng Ngân hàng cho vay đối với người tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu cần mua sắm hàng tiêu dùng như nhà cửa, phương tiện vận chuyển… Hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình trong các năm trước bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Nhưng hiện tại hoạt động cho vay tiêu dùng được phổ biến ở mức cao do thu nhập và uy tín của người dân dần được cải thiện. Phương thức cho vay có thể là do vay trực tiếp đối với người mua hoặc thông qua tài trợ cho các doanh nghiệp bán lẻ hàng lâu bền, các Công ty xây dựng để các doanh nghiệp này bán hàng trả góp. c) Tài trợ cho dự án Các ngân hàng bên cạnh cho vay tiêu dùng và cho vay thương mại thì hiện nay rất chú trọng đến việc cho vay tài trợ trung, dài hạn như: dự án phát triển công 8
- nghệ, dự án năng lượng xanh, dự án bất động sản….vì các dự án này giúp ngân hàng gia tăng được quy mô cũng như vị thế trên thị tường. 1.3.1.2. Cho vay đầu tư dự án tại Ngân hàng thương mại. a) Khái niệm cho vay dự án của NHTM Cho vay dự án đầu tư là một nội dung trong nghiệp vụ cho vay tại NHTM, có thể phân loại theo nhiều tiêu chí như: căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn của khoản vay, đối tượng vay vốn… Phương thức phân loại chủ yếu là theo thời hạn vay để phân biệt cho vay đầu tư dự án với cho vay khác. - Theo tiêu thức về thời hạn của khoản vay: cho vay dự án đầu tư của NHTM là các khoản cho vay có thời hạn trên 01 năm nhưng không dài hơn thời gian sử dụng còn lại của tài sản hình thành bằng vốn vay. Ở Việt Nam, cho vay dự án đầu tư tại NHTM bao gồm cho vay trung hạn và cho vay dài hạn. “Cho vay trung hạn có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; Cho vay dài hạn có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên”. - Theo tiêu thức về mục đích vay vốn: cho vay dự án đầu tư là hình thức cho vay nhằm mục đích bổ sung vốn dài hạn, đầu tư tài sản cố định, tài sản dài hạn của người đi vay nhằm phát triển doanh nghiệp lên một tầm cao mới. Từ các khái niệm trên, định nghĩa về cho vay dự án của NHTM như sau: Cho vay dự án đầu tư của NHTM là các khoản cho vay có thời hạn trên 01 năm nhưng không dài hơn thời gian sử dụng còn lại của tài sản hình thành bằng vốn vay, với mục đích bổ sung nguồn vốn dài hạn, hình thành tài sản cố định, tài sản dài hạn của người đi vay để phát triển sản xuất của doanh nghiệp. b) Đặc điểm cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại * Mục đích cho vay dự án đầu tư chủ yếu để hình thành tài sản cố định Cho vay DAĐT của NHTM nhằm tài trợ vốn cho việc hình thành tài sản cố định của khách hàng. Cụ thể là: Cho vay DAĐT trung hạn là loại cho vay vốn được sử dụng để tài trợ cho tài sản cố định bao gồm phương tiện vận tải, một số cây trồng vật nuôi, trang thiết bị 9
- chóng bị hao mòn ;cải tiến đổi mới kỹ thuật và sản phẩm; mở rộng sản xuất kinh doanh; xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh… Cho vay DAĐT dài hạn là loại cho vay được sử dụng tài trợ cho công trình xây dựng và cải tạo bao gồm nhà, cầu đường, máy móc thiết bị có giá trị lớn, thường có thời gian sử dụng lâu dài. * Lãi suất cho vay dự án đầu tư cao hơn cho vay ngắn hạn Nguyên nhân là do thời hạn cho vay chính là thời gian sử dụng vốn, nên thời hạn càng dài giá trị sử dụng càng lớn và lãi suất càng cao; thời gian càng dài thì xác suất món vay gặp rủi ro càng lớn. Vì vậy đó là lý do mà NHTM quy định mức lãi suất của các khoản cho vay DAĐT thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn, không những để bù đắp chi phí huy động vốn dài hạn mà còn bù lại những thiệt hại có thể xảy ra. Đó là chưa kể đến việc ngân hàng sẽ mất cơ hội sử dụng khoản cho vay một cách linh hoạt trong khoảng thời gian dài của một hợp đồng tín dụng. Mức lãi suất cho vay do NHTM và khách hàng thoả thuận phù hợp với quy định của NHNN. Lãi suất áp dụng ở đây có thể là cố định suốt thời hạn vay vốn (gọi là lãi suất cố định), cũng có thể là lãi suất biến đổi tuỳ thuộc sự biến động của thị trường (gọi là lãi suất thả nổi). Tuy nhiên, với các khoản cho vay DAĐT có thời hạn trung và dài hạn thì NHTM thường áp dụng lãi suất thả nổi nhằm đảm bảo cả hai mục tiêu là an toàn và sinh lợi. * Cho vay dự án đầu tư có tính rủi ro cao Cho vay dự án đầu tư tại NHTM có tính rủi ro cao bởi các đặc điểm sau: Một là: Khối lượng cho vay lớn, thời hạn cho vay dài. So với các khoản cho vay ngắn hạn có thời gian dưới 01 năm thì cho vay DAĐT là hoạt động có tính rủi ro cao. Điều này xuất phát từ đặc điểm về thời hạn cho vay dài và khối lượng cho vay lớn. Do thời gian rất dài đồng thời khối lượng vốn vay lại lớn, trong thời gian vay nhiều biến động không mong muốn có thể xảy ra như khách hàng làm ăn thua lỗ, dự án không được hoàn thành, lãi suất thị trường tăng cao trong khi lãi suất cho vay đã được cố định từ trước trong hợp đồng tín dụng,… đều có thể gây thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động của NHTM. 10
- Hai là: Tài sản đảm bảo kém thanh khoản. Tính rủi ro của các khoản cho vay DAĐT còn thể hiện: tài sản đảm bảo cho các khoản vay DAĐT thường là tài sản hình thành từ vốn vay, đây là những tài sản kém thanh khoản, khó có thể chuyển nhượng hay thế chấp được. Do đó, một khi ngân hàng đã đồng ý cho vay thì đồng nghĩa với việc phải chấp nhận sự rủi ro trong suốt thời hạn tín dụng cam kết trên hợp đồng. Ba là: Tiềm ẩn rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất. Việc sử dụng nguồn huy động ngắn hạn để cho vay DAĐT của NHTM cũng được cảnh báo là tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tại Việt Nam, các NHTM chỉ được phép dùng tối đa 60% tổng nguồn vốn ngắn hạn của mình để sử dụng cho vay trung và dài hạn. Việc sử dụng nguồn ngắn hạn để cho vay DAĐT nếu vượt quá mức an toàn sẽ dẫn đến khả năng mất cân đối nguồn vốn của NHTM và quan trọng hơn là trong điều kiện kinh tế thế giới đang thiếu ổn định, cho vay DAĐT nhiều dễ gặp rủi ro trong tương lai. 1.3.2. Thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại. 1.3.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư. Thẩm định cho vay DAĐT tại NHTM là việc NHTM rà soát, kiểm tra lại một cách khoa học, khách quan và toàn diện mọi nội dung của dự án và liên quan đến dự án nhằm khẳng định tính hiệu quả cũng như tính khả thi của dự án trước khi quyết định cho vay. Trên phương diện của nhà tài trợ vốn - các NHTM, thẩm định dự án đầu tư như nêu trong khái niệm, trên thực chất là phân tích, đánh giá để lựa chọn ra các dự án hợp pháp, hiệu quả, khả thi, làm cơ sở cho vay đúng mục đích, đảm bảo an toàn vốn và có lãi. Theo quan điểm của tác giả, thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng chính là việc ngân hàng đưa ra kết luận một cách chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra của dự án để quyết định cho vay hay không đối với dự án đó. Nếu chấp thuận cho vay, ngân hàng sẽ cho vay với số tiền là bao nhiêu, thời hạn là bao lâu phương thức như thế nào để tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư hoạt động có hiệu quả nhất. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 110 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 77 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 27 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 122 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng phát triển Việt Nam
15 p | 34 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn