Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai Giai đoạn 2021-2025
lượt xem 11
download
Mục tiêu chung của Luận văn "Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai Giai đoạn 2021-2025" là đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai trong những năm tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai Giai đoạn 2021-2025
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGUYỄN HỮU LONG Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2023
- ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Hữu Long Người hướng dẫn: PGS, TS. Trần Quốc Trung Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình. TP. Hồ Chí Minh ngày 12 tháng 3 năm 2023 Học viên Nguyễn Hữu Long
- ii LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn tới quý Thầy (Cô), Trường Đại học Ngoại thương giảng dạy, hướng dẫn, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học và có được nhiều kiến thức, kỹ năng cần thiết để áp dụng vào làm việc, đồng thời thực hiện nghiện cứu làm Luận văn của em. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS, TS. Trần Quốc Trung đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn. Thưa quý Thầy (Cô). Mặc dù em đã có nhiều cố gắng, song luận văn này vẫn khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, em kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của Hội đồng chuyên môn, quý Thầy (Cô) để luận văn được hoàn thiện. Xin trân trọng cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh ngày 12 tháng 3 năm 2023 Học viên Nguyễn Hữu Long
- iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các chữ cái viết tắt Danh mục sơ đồ, hình, bảng biểu Tóm tắt kết quả nghiên cứu luận văn MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỰ CẦN THIẾT THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI…………………………………………………………………………………. 6 1.1. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài...................................................6 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................6 1.1.2. Những đặc điểm đặc trưng của đầu tư trực tiếp nước ngoài ...........7 1.1.3. Hình thức .........................................................................................8 1.1.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài ...........................................9 1.2. Điều kiện khi thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các tỉnh trên lãnh thổ Việt Nam ....................................................................................................12 1.2.1. Môi trường tự nhiên .......................................................................12 1.2.2. Môi trường chính trị ......................................................................12 1.2.3. Môi trường pháp lý và chính sách đầu tư ......................................12 1.2.4. Môi trường văn hóa - xã hội ..........................................................13 1.2.5. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại địa phương ..............................14 1.2.6. Chất lượng nguồn nhân lực tại địa phương ...................................14
- iv 1.2.7. Cải cách thủ tục hành chính liên quan đến thu hút đầu tư tại địa phương .....................................................................................................15 1.2.8. Địa phương hóa .............................................................................16 1.3. Sự cần thiết tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai ..........................................................................................................16 1.3.1. Vai trò thúc đẩy phát triển nền kinh tế của tỉnh ............................16 1.3.2. Vai trò thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................17 1.3.3. Vai trò tạo nguồn vốn bổ sung quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội hiện nay của tỉnh ...............................................................17 1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài từ một số tỉnh, thành phố và bài học cho tỉnh Đồng Nai ....................................................................17 1.4.1. Kinh nghiệm của Tỉnh Bắc Ninh ...................................................17 1.4.2. Kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh ...................................18 1.4.3. Kinh nghiệm của thành phố Cần Thơ ............................................19 1.4.4. Kinh nghiệm của Tỉnh Bình Dương ..............................................20 1.4.5. Bài học kinh nghiệm trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho tỉnh Đồng Nai ..........................................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI ………………………………………………. 26 2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Đồng Nai giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2021 .....................................................................26 2.1.1. Tốc độ thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................26 2.1.2. Quy mô dự án và lĩnh vực đầu tư ..................................................28 2.1.3. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép phân theo đối tác đầu tư chủ yếu ....................................................................................32 2.2. Phân tích các điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai .....35
- v 2.2.1. Môi trường tự nhiên .......................................................................35 2.2.2. Môi trường chính trị ......................................................................35 2.2.3. Môi trường pháp lý và chính sách đầu tư ......................................35 2.2.4. Môi trường văn hóa - xã hội ..........................................................36 2.2.5. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ......................................................37 2.2.6. Chất lượng nguồn nhân lực ...........................................................38 2.2.7. Cải cách thủ tục hành chính ...........................................................38 2.2.8. Địa phương hóa .............................................................................39 2.3. Đánh giá tình hình và các điều kiện thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai ............................................................................................40 2.3.1. Thành tựu đạt được ........................................................................40 2.3.2. Hạn chế ..........................................................................................44 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ảnh hướng đến thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai ..........................................................................44 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI TRONG GIAI ĐOẠN 2022 – 2025 ………………………………………………………………………………. 52 3.1. Cơ hội và thách thức thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai những năm tới ............................................................................................52 3.1.1. Cơ hội ............................................................................................52 3.1.2. Thách thức .....................................................................................53 3.2. Mục tiêu và định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025 ................................................................................54 3.2.1. Mục tiêu .........................................................................................54 3.2.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 – 2025.....................................................................................55
- vi 3.3. Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 – 2025 ...............................................................................57 3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng ......................57 3.3.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển thương mại – dịch vụ .........60 3.3.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ ...........61 3.3.4. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................63 3.3.5. Nhóm các giải pháp về môi trường ...............................................64 3.3.6. Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật và an ninh quốc phòng .......................................................................................................66 KẾT LUẬN ………………………………………………………………………. 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………….. 73
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt Chữ Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Viết tắt BTC Bộ Tài chính NĐ Nghị định CP Chính phủ NHNN Ngân hàng Nhà nước CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa NSNN Ngân sách Nhà nước CCHC Cải cách hành chính NXB Nhà xuất bản CNTT Công nghệ thông tin TTg Thủ tướng DN Doanh nghiệp TT Thông tư DNNN Doanh nghiệp nước ngoài TP Thành phố ĐTNN Đầu tư nước ngoài TNDN Thu nhập doanh nghiệp KT-XH Kinh tế - Xã hội TTHC Thủ tục hành chính KKT Khu kinh tế QĐ Quyết định KCN Khu công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân Tiếng Anh Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Tiếng Anh Chữ viết đầy đủ Tiếng Việt FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài USD United State Dollar Đô la Mỹ WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới GRDP Gross Regional Domestic Product Tổng sản phẩm trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, Ngày 12 tháng 3 năm 2023 Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Long
- viii DANH MỤC BẢNG STT Bảng Tên bảng Trang Tổng số dự án và vốn Đầu tư trực tiếp của nước 1 Bảng 2.1 27 ngoài được cấp giấy phép từ 1988 đến năm 2021 Quy mô dự án và lĩnh vực đầu tư từ năm 2018 2 Bảng 2.2 29 đến năm 2021 Đầu tư trực tiếp của nước ngoài phân theo đối tác 3 Bảng 2.3 đầu tư chủ yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai còn hiệu 32 lực đến năm 2021 DANH MỤC HÌNH BIỂU ĐỒ STT Hình Tên bảng Trang Tỷ lệ lĩnh vực thu hút vốn FDI giai đoạn 2018 đến 1 Hình 2.1 31 2021 Tỷ lệ dự án từ các nước trên thế giới đầu tư vào 2 Hình 2.2 34 tỉnh Đồng Nai
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn sẽ phân tích quá trình thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai; đánh giá những kết quả thu hút vốn FDI vào tỉnh trong giai đoạn 2017-2021. Phân tích thành công và hạn chế, những nguyên nhân trong việc thu hút vốn FDI vào tỉnh. Phân tích tâm lý đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài; cơ sở hạ tầng của tỉnh; chính sách thu hút của Việt Nam; nguồn nhân lực chất lượng cao tại chỗ; lợi thế vị trí địa lý của tỉnh; môi trường xanh, dịch vụ sống và chất lượng dịch vụ thủ tục hành chính công của tỉnh. Từ đó rút ra được kết luận về sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả chỉ tiêu phát triển nền kinh tế đã đề ra. Đề xuất các nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai trong tình hình mới. Để tỉnh Đồng Nai sớm hoàn thành mục tiêu vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đăng ký giai đoạn 2021-2025 đạt 5 đến 6 tỷ USD, giai đoạn 2026-2030 đạt khoảng 6 đến 7 tỷ USD.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình hội nhập và phát triển với nền kinh tế thế giới, Việt Nam chúng ta đã đạt được những thành tựu hết sức to lớn về các lĩnh vực ngoại giao, kinh tế, chính trị, vv… Đặc biệt về hợp tác kinh tế quốc tế, nhờ vào quá trình hội nhập kinh tế đã tạo ra những cơ hội hợp tác kinh tế giữa các doanh nghiệp trong nước với các nước trên thế giới. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hình thức đầu tư đa dạng, phổ biến và thu hút được nhiều sự quan tâm của các doanh nghiệp. Tỉnh Đồng Nai là một trong những địa phương có điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý thuận lợi, là đầu mối giao thông quan trọng thúc đẩy giao thương trong khu vực và quốc tế là cửa ngõ phía Đông của Thành phố Hồ Chí Minh. Nắm bắt được các điều kiện thuận lợi và cơ chế chính sách, Tỉnh uỷ và UBND tỉnh Đồng Nai đã xác định rõ lợi thế so sánh, xu hướng phát triển hội nhập kinh tế quốc tế và khẳng định thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là một trong những giải pháp quan trọng để phát triển kinh tế xã hội. Tỉnh Đồng Nai xác định thế mạnh là: Hạ tầng giao thông, khoa học công nghệ, ngành công nghiệp sạch, công nghiệp hỗ trợ, nông nghiệp công nghệ cao, môi trường; tập trung vào các khu công nghiệp và khu kinh tế. Xây dựng thành phố thông minh, công nghệ cao, công nghiệp sản xuất “xanh” giải pháp tạo năng lượng từ rác thải. Tuy nhiên, do dịch bệnh COVID-19 bùng phát, hàng loạt doanh nghiệp ngừng sản xuất kinh doanh, dẫn đến việc đứt gãy chuỗi cung ứng nguyên liệu sản phẩm, lao động thất nghiệp, hàng hoá tồn kho. Bước vào quý IV/2021, khi dịch bệnh đã cơ bản được kiểm soát, các lĩnh vực của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh bước vào trạng thái bình thường mới, nên sản xuất công nghiệp từng bước phục hồi, nhưng vẫn còn chậm, chưa hết khó khăn. Tỉnh Đồng Nai đặt kế hoạch phải hoàn thành vượt các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh. Riêng lĩnh vực kinh tế, có 5 chỉ tiêu là: GRDP tăng khoảng 5,5-6% so với năm trước; GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 125 triệu đồng; kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 8-8,5%; tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
- 2 100.070 tỷ đồng; tổng thu ngân sách đạt dự toán được giao. Để hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra, UBND tỉnh Đồng Nai chỉ đạo các sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp phải phối hợp, linh hoạt trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 hiệu quả, hạn chế lây lan và bùng phát để hồi phục, phát triển kinh tế. Vì những lý do nêu trên, việc tác giả lựa chọn tên đề tài: “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai Giai đoạn 2021 – 2025” trong bối cảnh đất nước đang phục hồi nền kinh tế sau đại dịch COVID -19 mang tính khoa học và thực tiễn phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước và của tỉnh Đồng Nai. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần tìm ra các giải pháp mới nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong giai đoạn 2022 -2025. Đồng thời đề xuất cách thức tiếp cận, áp dụng các thành tựu, khoa học công nghệ tiên tiến của các nước hiện đại trên thế giới vào sản xuất sẽ giúp tỉnh Đồng Nai rút ngắn thời gian trên con đường tiến tới Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu chung của Luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai trong những năm tiếp theo. - Mục tiêu nghiên cứu: + Hệ thống hóa lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài và vấn đề thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai. + Đánh giá những thành công, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến thành công, hạn chế của thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai. + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai. + Thông qua FDI giúp tiết kiệm được nguồn lực và đồng thời rút ngắn được thời gian nghiên cứu để tạo ra sản phẩm mới với chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu, nâng cao trình độ công nghệ sản xuất và quản lý, kinh doanh, thu hẹp dần khoảng cách về công nghệ với các nước trong khu vực và trên thế giới. - Câu hỏi đặt ra:
- 3 + Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai mang lại những lợi ích gì? + Nếu tập trung thu hút vốn đầu tư nước ngoài mà không có những biện pháp, hành lang pháp lý chặt chẽ thì tỉnh Đồng Nai sẽ đối mặt với những vấn đề gì? + Tỉnh Đồng Nai cần phải làm gì để vừa tăng cường vốn đầu tư nước ngoài vừa bảo vệ lợi ích chung cho toàn tỉnh? 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu này, luận văn cần thực hiện được các nhiệm vụ cụ thể sau: - Hệ thống hóa lý luận chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài và vấn đề thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai. - Phân tích thực trạng và lợi ích của việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đưa ra các giải pháp các giải pháp nhằm tăng cường đến thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: các vấn đề lý luận và thực tiễn thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn 2022 -2025 và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Nghiên cứu ở phạm vi tỉnh Đồng Nai. Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động và thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn 2017 – 2021, đề xuất các giải pháp định hướng trong giai đoạn 2022-2025. 5. Phương pháp nghiên cứu
- 4 Phương pháp thống kê - so sánh: Được sử dụng để làm rõ tổng quan các vấn đề nghiên cứu, rút ra được vấn đề cần nghiên cứu trong luận văn. Đồng thời làm rõ thực trạng thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai. Phương pháp phân tích - tổng hợp: phân tích định lượng thông qua sử dụng đồ thị, biểu đồ: nhằm đưa ra những nhận xét, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai. Phương pháp logic - lịch sử: Được sử dụng chủ yếu để tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém từ thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai hiện nay. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: số liệu được thu thập từ các báo cáo tổng hợp của UBND tỉnh Đồng Nai. 6. Những điểm mới của luận văn Về mặt khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn đầu tư nước ngoài và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (vốn FDI). Luận văn làm rõ bản chất và vai trò của vốn đầu tư nước ngoài trong bối cảnh phát triển mới cho tỉnh Đồng Nai hiện nay. Để nghiên cứu định lượng khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai, đề tài đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến ý định đầu tư của các nhà đầu tư FDI qua đó đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai. Về mặt thực tiễn: Luận văn đã phân tích thực trạng thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai; đánh giá những kết quả thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn 2017-2021. Phân tích thành công và hạn chế, những nguyên nhân của thành công và hạn chế trong thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai. Luận văn sử dụng các biểu đồ, số liệu từ UBND tỉnh Đồng Nai báo cáo Bộ Kế hoạch Đầu tư để phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai. Từ đó tìm ra các nhân tố gồm: “cơ sở hạ tầng”, “chính sách thu hút”, “nguồn nhân lực”, “lợi thế vị trí”, “môi trường sống” và “chất lượng dịch vụ công”. Rút ra được kết luận về sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai.
- 5 Luận văn làm rõ quan điểm, mục tiêu, định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào tỉnh Đồng Nai trong bối cảnh mới. 7. Bố cục của luận văn Luận văn được kết cấu gồm 3 Chương như sau: Chương 1: Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài và sự cần thiết thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai. Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai. Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn 2022 -2025. 8. Ý nghĩa của đề tài Đề tài chỉ ra một số khó khăn vướng mắc mà tỉnh Đồng Nai đang gặp phải trong quá trình thực hiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài, từ đó Luận văn đề xuất một số giải pháp để tạo môi trường pháp lý bình đẳng và minh bạch cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế cạnh tranh, phát triển, khơi thông các nguồn lực trong tỉnh và thu hút đầu tư nước ngoài, giúp tỉnh Đồng Nai rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỰ CẦN THIẾT THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH ĐỒNG NAI 1.1. Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là từ viết tắt của cụm từ Foreign Direct Investment có nghĩa là đầu tư trực tiếp nước ngoài (hay vốn đầu tư nước ngoài). Vốn FDI là nguồn vốn mà các cá nhân, tổ chức của quốc gia này đầu tư vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ của quốc gia khác nhằm mục đích sinh lời hoặc các lợi ích khác cho nhà đầu tư. Theo quy định của Chính phủ Việt Nam: Cơ sở pháp lý đầu tiên cho hoạt động đầu tư nước ngoài ở nước ta là Nghị quyết số 115/CP ngày 18-4-1977 của Thủ tướng ban hành Điều lệ về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, kêu gọi đầu tư nước ngoài tại Việt Nam dưới các hình thức khác nhau, không phân biệt chế độ chính trị, kinh tế, xã hội. Sau đó, Quốc hội thông qua Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam tháng 12-1987 và sửa đổi bổ sung vào năm 1990, 1992. Ngày 12-11-1996, Quốc hội đã thông qua luật mới về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Theo điều 2 của luật này, FDI là “việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam”. Trong Luật Đầu tư ban hành năm 2020, Luật không phân biệt rõ ràng giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp mà gọi chung là đầu tư kinh doanh. Ngoài ra, trong Luật Đầu tư năm 2020 đề cập đến thuật ngữ “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài” là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Vậy có thể hiểu đầu tư trực tiếp nước ngoài ở đây là việc nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư để hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng kinh doanh nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- 7 b) Có tổ chức kinh tế quy định nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. Như vậy, có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền hoặc các nguồn lực cần thiết vào các khu vực kinh tế khác không thuộc nền kinh tế của quốc gia nhà đầu tư, trực tiếp tham gia tổ chức, quản lý, điều hành...việc chuyển hóa chúng thành vốn sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận tối đa các nguồn lực cần thiết”. Trong khái niệm này nguồn vốn bao gồm: tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ, bất động sản, các loại hợp đồng và giấy phép có giá trị), tài sản vô hình (quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết và kinh nghiệm quản lý) hoặc tài sản tài chính (cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, giấy ghi nợ). 1.1.2. Những đặc điểm đặc trưng của đầu tư trực tiếp nước ngoài Luận án tiến sĩ kinh tế (2020) của nghiên cứu sinh Lê Hùng Sơn, Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh phát triển mới [tr 32] đã chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của vốn FDI sau đây. - Mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư: các nhà đầu tư tham gia điều hành trực tiếp, quản lý và kiểm soát quá trình sử dụng vốn, tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy, chủ đầu tư sẽ tự quyết định đầu tư, sản xuất kinh doanh và phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng vốn, lãi, lỗ của doanh nghiệp mình, phải thực hiện trách nhiệm nộp ngân sách theo quy định của nước sở tại. - Tỷ lệ vốn quyết định tỷ lệ phân chia quyền lợi và nghĩa vụ của các nhà đầu tư: Các Chủ đầu tư nước ngoài khi góp vốn vào doanh nghiệp, họ được quyền kiểm soát hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp nhận đầu tư tùy theo tỷ lệ vốn đóng góp trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định của pháp luật nước sở tại, mỗi quốc gia có quy định khác nhau về vấn đề này. Vì thế quyền lợi và nghĩa vụ cũng tỷ lệ thuận với số vốn họ đóng góp. - Thu nhập của nhà đầu tư phụ thuộc vào kết quả kinh doanh: Tỷ lệ đóng góp vốn của mỗi bên sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của các bên. Đồng thời rủi ro, lợi
- 8 nhuận cũng được phân chia theo tỷ lệ này. Nếu kết quả kinh doanh tốt họ sẽ được chia lợi nhuận cao theo tỷ lệ đóng góp, còn nếu kết quả kinh doanh chưa tốt họ sẽ chịu trách nhiệm thiệt hại lớn, đồng thời có trách nhiệm đi đầu trong thay đổi chiến lược phát triển thúc đẩy sản xuất kinh doanh. - FDI là sự kết hợp giữa quyền sở hữu và quyền quản lý nguồn vốn đã góp: FDI gắn với việc đầu tư sản xuất kinh doanh, vốn đầu tư sẽ được chuyển thành máy móc thiết bị, khoa học công nghệ, nguyên vật liệu. Chính vì vậy, để thu hút được nhà đầu tư nước ngoài, thì các nước nhận đầu tư phải nghiên cứu ban hành các chính sách để tạo ra được môi trường đầu tư tốt, trong đó chính sách pháp luật và ổn định xã hội là vấn đề quan trọng. - FDI có kèm theo chuyển giao công nghệ và dây chuyền sản xuất: Khi đầu tư thì các nhà đầu tư sẽ chuyển giao công nghệ cho bên nhận đầu tư. Nước nhận đầu tư tiếp cận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý thông qua FDI, đây là đặc điểm rất quan trọng của vốn FDI. 1.1.3. Hình thức Theo Luật Đầu tư năm 2020, Quy định các hình thức đầu tư như sau: Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; Đầu tư theo hình thức hợp đồng kinh doanh và các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ. Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Duy Phương (2022), Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, đã chỉ ra ở Việt Nam có các hình thức đầu tư phổ biến sau: (i) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (100% vốn từ nhà đầu tư nước ngoài): Với hình thức đầu tư này, các nhà đầu tư thường tập trung khai thác những lợi thế của các địa điểm đầu tư mới, áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ, kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh để tối đa hóa lợi nhuận. (ii) Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế là cách đầu tư khác mà các chủ đầu tư có thể triển khai tại nước ta. Các hình thức góp vốn như là mua cổ phiếu, trái phiếu. Hoặc trực tiếp góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn cũng như
- 9 công ty hợp danh. Với hình thức này, nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động của công ty mà chỉ nhằm mục đích gia tăng lợi nhuận. Khi thực hiện hình thức đầu tư này, nhà đầu tư cần tuân thủ các quy định của công ty tại nước sở tại. (iii) Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân mới. (iv) Hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng đầu tư xây dựng - chuyển giao - vận hành, hợp đồng xây dựng - chuyển giao là các hình thức đầu tư được thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa cơ quan nhà nước sở tại có thẩm quyền với các nhà đầu tư nước ngoài, để xây dựng công trình hạ tầng cơ sở vật chất trong một thời gian nhất định. 1.1.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo Bộ Kế hoạch - Đầu tư, 2018, tại cuốn Kỷ yếu Hội nghị 30 năm thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam [tr79], đã chỉ ra các vai trò của FDI như sau: Vốn đầu tư từ nước ngoài có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của đất nước chúng ta. Trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế Việt Nam đang cần một lượng vốn lớn và công nghệ khoa học kỷ thuật tiên tiến của các nước phát triển trên thế giới để thực hiện CNH-HĐH đất nước, vươn xa thế giới. Vốn đầu tư từ nước ngoài không chỉ quan trọng với đất nước Việt Nam chúng ta mà còn hết sức quan trọng với các nước đầu tư. Nó giúp các Nhà đầu tư chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm do đặt dự án đầu tư tại nước sở tại, tận dụng nhân công lao động và sử dụng được nguồn nguyên vật liệu tại chỗ. Khi đầu tư ra nước ngoài, các nhà đầu tư tự điều chỉnh công việc kinh doanh cho phù hợp với điều kiện chính trị, phong tục tập quán địa phương để từ đó bằng kinh nghiệm, khả năng vốn có của mình để tiếp cận tốt nhất, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí nhân công lao động giá rẻ ngoài ra còn có thể tránh hàng rào thuế quan. 1.1.4.1 Tác động tích cực - Thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Smart Banking tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
127 p | 20 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p | 35 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p | 25 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 64 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
92 p | 18 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô ngân hàng, rủi ro tài trợ và rủi ro tín dụng đến sự ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam
82 p | 25 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 23 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời của các doanh nghiệp ngành thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
78 p | 17 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của quy mô đến mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng thương mại ở Việt Nam trong giai đoạn 2011-2021
91 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
95 p | 12 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 59 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn