intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Đánh giá độ hiệu lực của bảng kiểm hành vi trẻ em Achenbach – phiên bản Việt Nam (CBCL - V) trên nhóm bệnh nhân

Chia sẻ: Cẩn Ngữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá độ hiệu lực (Validity) của Bảng kiểm hành vi trẻ em Achenbach – phiên bản Việt Nam (CBCL-V) nhằm khẳng định CBCL-V là bộ công cụ sàng lọc có hiệu quả cao trong lĩnh vực đánh giá và chẩn đoán các vấn đề SKTT. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Đánh giá độ hiệu lực của bảng kiểm hành vi trẻ em Achenbach – phiên bản Việt Nam (CBCL - V) trên nhóm bệnh nhân

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ THANH HÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ HIỆU LỰC CỦA BẢNG KIỂM HÀNH VI TRẺ EM ACHENBACH – PHIÊN BẢN VIỆT NAM (CBCL-V) TRÊN NHÓM BỆNH NHÂN LUẬN VĂN THẠC SỸ TÂM LÝ HỌC HÀ NỘI – 2014 i
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ THANH HÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ HIỆU LỰC CỦA BẢNG KIỂM HÀNH VI TRẺ EM ACHENBACH – PHIÊN BẢN VIỆT NAM (CBCL-V) TRÊN NHÓM BỆNH NHÂN LUẬN VĂN THẠC SỸ TÂM LÝ HỌC Chuyên ngành: TÂM LÝ HỌC LÂM SÀNG TRẺ EM VÀ VỊ THÀNH NIÊN Mã số: Thí điểm Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Hoàng Minh HÀ NỘI – 2014 ii
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu, nhiệt tình của các thầy cô, các anh chị, các em và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới: Ban giám hiệu, các phòng ban, các khoa, các thầy cô giáo và các cán bộ Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư, Tiến sỹ Đặng Hoàng Minh, đã dành thời gian quý báu hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện sức khỏe Tâm thần, các bác sỹ, các cán bộ y tế, các anh chị em đồng nghiệp trong quá trình làm việc đã đồng ý và tạo điều kiện cho tôi được học tập chương trình này. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Ban lãnh đạo các Bệnh viện, lãnh đạo các Khoa, Phòng, các bác sỹ, các cán bộ tâm lý và các cán bộ y tế tại Viện sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Tâm thần ban ngày Mai Hương, Khoa Tâm bệnh – Bệnh viện Nhi Trung ương đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu, phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài. Xin cảm ơn các nghiệm thể nghiên cứu đã đồng ý và hợp tác tham gia nghiên cứu, đóng góp những thông tin quý báu mà không có những thông tin đó, luận văn này không thể được hoàn thành. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng môn trong lớp Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên Khóa 3 – Đại học Giáo dục cùng gia đình đã luôn giúp đỡ, ủng hộ về mọi mặt giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà i
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASEBA ...................... Achenbach System or Empirically Based Assessment AUC............................................................................... Area under the curve CBCL ................................................................ Children Behavior Checklist CBCL-V ........................... Bảng Kiểm hành vi trẻ em – phiên bản Việt Nam DSM-IVDiagnostic and Statistical Manual of Mental Disorders, 4th Edition ICD-10 ........................................................................ International Statistical Classification of Diseases and Related Health Problems 10 th Revision ROC .......................................................... Reciever Operating characteristics SD ..................................................................................... Standard Deviation SDQ .................................................. Strengths and Difficulties Questionaire SKTT ................................................................................. Sức khỏe tâm thần TRF................................................................................Teacher Report Form YSR .................................................................................... Youth Self Report ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục bảng ............................................................................................... vii Danh mục biểu đồ ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................... 10 1.1. Lịch sử nghiên cứu về độ hiệu lực của các thang đo trong đánh giá và chẩn đoán các vấn đề sức khỏe tâm thần ................................................... 10 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu về độ hiệu lực của các thang đo trên thế giới........ 10 1.1.2. Những nghiên cứu về độ hiệu lực của các thang đo trong đánh giá và chẩn đoán các vấn đề SKTT trên thế giới .................................................. 14 1.1.3. Những nghiên cứu về độ hiệu lực của các thang đo trong đánh giá và chẩn đoán các vấn đề SKTT tại Việt Nam ................................................. 16 1.2. Sử dụng các thang đo trong đánh giá và chẩn đoán các vấn đề SKTT.... 17 1.2.1. Một số khái niệm chung ........................................................................ 17 1.2.2. Nhu cầu sử dụng các thang đo trong đánh giá và chẩn đoán các vấn đề SKTT ................................................................................................... 20 1.3. Đặc điểm tâm trắc của một thang đo........................................................ 21 1.3.1. Độ tin cậy .............................................................................................. 21 1.3.2. Độ hiệu lực ............................................................................................ 22 1.3.3. Độ nhạy và độ đặc hiệu ......................................................................... 24 1.4. Hệ thống đánh giá dựa trên thực chứng Achenbach (ASEBA) ............... 25 1.4.1. Giới thiệu chung về ASEBA ................................................................. 25 1.4.2. Đặc điểm tâm trắc của CBCL ............................................................... 28 1.4.3. Sử dụng CBCL trong các nền văn hóa khác ......................................... 30 1.4.4. Thích ứng CBCL-V ở Việt Nam ........................................................... 31 iii
  6. Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU.................. 34 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 34 2.1.1. Vấn đề nghiên cứu................................................................................. 34 2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 34 2.1.3. Mẫu nghiên cứu..................................................................................... 35 2.1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 35 2.1.5. Công cụ nghiên cứu .............................................................................. 38 2.2. Tổ chức nghiên cứu .................................................................................. 42 2.2.1. Quy trình thu thập số liệu ...................................................................... 42 2.2.2. Mẫu nghiên cứu thu thập đƣợc trên thực tế .......................................... 43 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 52 3.1. Mô tả sơ lƣợc về giá trị các thang đo ....................................................... 52 3.1.1. Mô tả các giá trị của thang đo CBCL-V trên nhóm bệnh nhân ............ 52 3.1.2. Mô tả các giá trị của thang đo SDQ trên nhóm bệnh nhân ................... 57 3.2. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo....................................................... 61 3.2.1. Độ tin cậy của thang đo CBCL-V trên nhóm bệnh nhân ...................... 61 3.2.2. Độ tin cậy của thang đo SDQ trên nhóm bệnh nhân ............................ 62 3.3. Đánh giá độ hiệu lực của thang đo CBCL-V ........................................... 63 3.3.1. Đánh giá độ hiệu lực đồng thời của thang đo CBCL-V ....................... 63 3.3.2. Đánh giá độ hiệu lực phân biệt của thang đo CBCL-V ........................ 66 3.4. Đánh giá độ nhạy của điểm ranh giới thang đo CBCL-V trên nhóm bệnh nhân ........................................................................................................ 69 3.4.1. Đánh giá độ nhạy của điểm ranh giới thang đo CBCL-V trên nhóm trẻ nam 6-11 tuổi ............................................................................................ 70 3.4.2. Đánh giá độ nhạy của điểm ranh giới thang đo CBCL-V trên nhóm trẻ nam 12-16 tuổi ........................................................................................... 71 3.4.3. Đánh giá độ nhạy của điểm ranh giới thang đo CBCL-V trên nhóm trẻ nữ 6-11 tuổi ................................................................................................ 73 iv
  7. 3.4.4. Đánh giá độ nhạy của điểm ranh giới thang đo CBCL-V trên nhóm trẻ nữ 12-16 tuổi .............................................................................................. 74 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 78 1. Kết luận ....................................................................................................... 78 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 90 v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Phân bố khách thể nghiên cứu theo Địa điểm *Giới tính* Nhóm tuổi .................................................................................... 47 Bảng 3.1: Giá trị trung bình của thang đo CBCL-V trên nhóm bệnh nhân .... 53 Bảng 3.2: Bảng so sánh điểm trung bình thang đo CBCL-V theo các biến độc lập ............................................................................................... 54 Bảng 3.3: Giá trị trung bình của thang đo SDQ trên nhóm bệnh nhân ........... 58 Bảng 3.4: Bảng so sánh điểm trung bình tổng khó khăn của thang đo SDQ theo các biến độc lập .............................................................................. 58 Bảng 3.5: Bảng đánh giá độ tin cậy của thang đo CBCL-V trên nhóm bệnh nhân ........................................................................................................ 62 Bảng 3.6: Bảng đánh giá độ tin cậy của thang đo SDQ trên nhóm bệnh nhân ....................................................................................................... 63 Bảng 3.7: Tƣơng quan điểm trung bình các nhóm hội chứng giữa thang đo CBCL-V và SDQ trên nhóm bệnh nhân .......................................... 64 Bảng 3.8: Tƣơng quan điểm trung bình các nhóm hội chứng giữa thang đo CBCL-V và SDQ trên nhóm bệnh nhân với nghiên cứu của Becker & cs (2007) ......................................................................................... 65 Bảng 3.9: Điểm trung bình của các nhóm hội chứng thang đo CBCL-V trên nhóm bệnh nhân so sánh với nhóm chuẩn trẻ em Việt Nam ................... 67 Bảng 3.10: So sánh điểm trung bình của các nhóm hội chứng thang đo CBCL-V trên nhóm bệnh nhân với điểm trung bình của CBCL-V trong nghiên cứu của Nguyễn Cao Minh (2012) ............................................ 68 Bảng 3.11: Bảng phân biệt trẻ có vấn đề theo thang đo CBCL-V ở trẻ nam 6-11 tuổi với điểm ranh giới chuẩn của SDQ .................................... 70 Bảng 3.12: Độ nhạy của thang đo CBCL-V trên nhóm trẻ nam 6-11 tuổi ..... 71 Bảng 3.13: Bảng phân biệt trẻ có vấn đề theo thang đo CBCL –V ở trẻ nam 12-16 tuổi với điểm ranh giới chuẩn của SDQ .................................. 72 vi
  9. Bảng 3.14: Độ nhạy của thang đo CBCL-V trên nhóm trẻ nam 12-16 tuổi ... 73 Bảng 3.15: Bảng phân biệt trẻ có vấn đề theo thang đo CBCL-V ở trẻ nữ 6-11 tuổi với điểm ranh giới chuẩn của SDQ ....................................... 73 Bảng 3.16: Độ nhạy của thang đo CBCL-V trên nhóm trẻ nữ 6-11 tuổi ........ 74 Bảng 3.17: Bảng phân biệt trẻ có vấn đề theo thang đo CBCL-V ở trẻ nữ 12-16 tuổi với điểm ranh giới chuẩn của SDQ .......................................... 75 Bảng 3.18: Độ nhạy của thang đo CBCL-V trên nhóm trẻ nữ 12-16 tuổi ...... 76 vii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1: Phân bố mẫu theo địa điểm nghiên cứu ..................................... 43 Biểu đồ 2.2: Phân bố mẫu theo giới tính......................................................... 44 Biểu đồ 2.3: Hàm phân phối tuổi của khách thể nghiên cứu .......................... 45 Biểu đồ 2.4: Mức độ phân bố tuổi của khách thể ........................................... 46 Biểu đồ 2.5: Mô tả nhóm tuổi của khách thể nghiên cứu ............................... 47 Biểu đồ 2.6: Phân bố nơi sống của khách thể nghiên cứu .............................. 48 Biểu đồ 2.7: Ngƣời sống cùng trẻ trong gia đình............................................ 49 Biểu đồ 2.8: Tình trạng hôn nhân của bố mẹ của khách thể nghiên cứu ........ 50 Biểu đồ 2.9: Trình độ học vấn của bố mẹ của khách thể nghiên cứu ............. 50 Biểu đồ 3.1: Hàm phân phối tổng điểm thô thang đo CBCL-V trên nhóm bệnh nhân ........................................................................................................ 52 Biểu đồ 3.2: Điểm trung bình các thang hội chứng CBCL-V trên nhóm bệnh nhân ........................................................................................................ 56 Biểu đồ 3.3: Hàm phân phối tổng điểm khó khăn của thang đo SDQ ............ 57 Biểu đồ 3.4: Điểm trung bình các nhóm hội chứng thang đo SDQ trên nhóm bệnh nhân .............................................................................................. 61 Biểu đồ 3.5: Đƣờng ROC của nhóm trẻ nam 6-11 tuổi .................................. 71 Biểu đồ 3.6: Đƣờng ROC của nhóm trẻ nam 12-16 tuổi ................................ 72 Biểu đồ 3.7: Đƣờng ROC của nhóm trẻ nữ 6-11 tuổi ..................................... 74 Biểu đồ 3.8: Đƣờng ROC của nhóm trẻ nữ 12-16 tuổi ................................... 76 viii
  11. ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội hiện đại, con ngƣời đã quan tâm nhiều hơn đến chất lƣợng cuộc sống cũng nhƣ sức khỏe của bản thân. Ngoài việc chăm sóc để có một thể chất khỏe mạnh, con ngƣời đã dần nâng cao nhận thức và quan tâm chăm sóc nhiều hơn đến sức khỏe tâm thần vì sức khỏe tâm thần là một phần không thể thiếu của sức khỏe [11] nhƣ Tổ chức Y tế Thế giới đã định nghĩa: “Sức khỏe là trạng thái thoải mái toàn diện về thể chất, tâm thần và xã hội và không phải chỉ bao gồm có tình trạng không có bệnh hay thương tật” [58]. Các nƣớc trên thế giới đã có những bƣớc chuyển biến nhất định trong việc nghiên cứu về lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tâm thần, đặc biệt là lĩnh vực chăm sóc sức khỏe tâm thần trẻ em và vị thành niên. Tuy nhiên, ở Việt Nam, lĩnh vực này còn chƣa đƣợc các cấp lãnh đạo thực sự quan tâm ở mức cần thiết [4]. Đã có một số nghiên cứu đã đƣợc tiến hành trong nƣớc đánh giá về thực trạng vấn đề sức khỏe tâm thần của trẻ em và vị thành niên. McKelvey và cộng sự (1999) đã báo cáo tỷ lệ trẻ có các vấn đề sức khỏe tâm thần trên mức ranh giới ở hai phƣờng trên địa bàn Hà Nội là 8,2% [45]. Ngô Thanh Hồi và cộng sự (2007) báo cáo nghiên cứu của bệnh viện Tâm thần ban ngày Mai Hƣơng cho thấy học sinh trong các trƣờng nội thành Hà Nội có tỷ lệ mắc các vấn đề sức khỏe tâm thần là 19,4% [2]. Nghiên cứu của Đặng Hoàng Minh Hoàng Cẩm Tú (2010) và trên học sinh ở hai trƣờng Hà Nội và Hà Tây cho thấy tỷ lệ trẻ em mắc các vấn đề sức khỏe tâm thần chiếm 22,55% [7]. Nghiên cứu của Nguyễn Cao Minh về tỷ lệ các vấn đề sức khỏe tâm thần ở trẻ vị thành niên miền Bắc (2012) cho thấy tỷ lệ này là 18% [8]. Gần đây nhất, trong cuốn “Sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam: thực trạng và các yếu tố nguy cơ” do Đặng Hoàng Minh chủ biên (2013) đã báo cáo tỷ lệ trẻ em và vị thành niên có các vấn đề sức khỏe tâm thần là 11,9% [6]. 1
  13. Các con số về thực trạng trẻ em và vị thành niên có các vấn đề sức khỏe tâm thần không phải là nhỏ, nhƣng trong thực tế hiện nay, trẻ em và vị thành niên có các vấn đề sức khỏe tâm thần khi đến khám và điều trị tại các cơ sở thăm khám tâm lý, tâm thần thì hầu nhƣ rất ít có những công cụ sàng lọc đủ độ tin cậy, đủ độ hiệu lực để đánh giá chính xác vấn đề mà trẻ gặp phải. Những công cụ này hầu nhƣ là những công cụ nguyên bản, chƣa đƣợc chuẩn hóa theo đúng quy trình cho phù hợp với văn hóa, xã hội Việt Nam, hoặc đƣợc sử dụng không đúng mục đích, dẫn đến việc khó khăn trong chẩn đoán, điều trị và can thiệp. Trong một nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai (2013) về tỷ lệ trầm cảm ở trẻ em tuổi học đƣờng, tỷ lệ khách thể nghiên cứu có trầm cảm lên tới 70,4% khi sử dụng bảng tự đánh giá trầm cảm Beck 13 câu – đƣợc dịch từ bản nguyên gốc sang tiếng Việt và đƣa vào sử dụng nhiều năm nay ở nhiều cơ sở khám chữa bệnh chuyên khoa tâm [5]. Nhƣ vậy nhu cầu có những thang đo đƣợc chuẩn hóa để sử dụng trong việc sàng lọc, đánh giá các vấn đề sức khỏe tâm thần trong các bệnh viện tâm thần, các cơ sở khám, tƣ vấn và điều trị chuyên khoa tâm thần là rất lớn. Một trong những công cụ đánh giá các vấn đề sức khỏe tâm thần của em đƣợc biết đến nhiều nhất trên thế giới là Bảng Kiểm hành vi trẻ em (CBCL) do Achenbach nghiên cứu và phát triển từ những năm đầu của thập kỷ 60 của thế kỷ 20 và đƣợc báo cáo lần đầu tiên trong một nghiên cứu về sự phát triển của trẻ em năm 1965 [59]. Trên thế giới, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về tỷ lệ mắc các vấn đề sức khỏe tâm thần sử dụng Bảng kiểm hành vi trẻ em CBCL ở nhiều phiên bản khác nhau nhƣ là một công cụ đánh giá tốt nhất để sàng lọc các vấn đề sức khỏe tâm thần. Klasen và cộng sự (2000) đã tiến hành nghiên cứu CBCL – phiên bản tiếng Đức và so sánh với Bảng hỏi điểm mạnh và khó khăn của trẻ em (SDQ). 2
  14. Kết quả thu đƣợc cho thấy, giống nhƣ phiên bản gốc tiếng Anh, phiên bản tiếng Đức của CBCL cho giá trị tƣơng quan cao với SDQ và đạt độ hiệu lực, độ tin cậy cao cho cả hai mục đích nghiên cứu và lâm sàng [40]. Ehsan và cộng sự (2009) đã nghiên cứu so sánh CBCL phiên bản tiếng Urdu – là ngôn ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi tại Pakistan – với SDQ phiên bản tiếng Urdu ở trƣờng tiểu học Karachi, Pakistan. Kết quả cho thấy có tƣơng quan cao giữa điểm số của hai bảng hỏi và phiên bản tiếng Urdu của CBCL cho kết quả giá trị tƣơng đƣơng với phiên bản gốc tiếng Anh, và là một công cụ đánh giá có độ tin cậy và độ hiệu lực cao cho cả hai mục đích nghiên cứu và lâm sàng [32]. Một nghiên cứu dịch tễ khác về tỷ lệ trẻ mắc các vấn đề sức khỏe tâm thần sử dụng CBCL nhƣ là một công cụ đánh giá có độ hiệu lực, độ nhạy cao là Helga và Sif (1995) nghiên cứu về tỷ lệ trẻ em Iceland mắc các vấn đề sức khỏe tâm thần sử dụng CBCL để sàng lọc. Nghiên cứu cũng so sánh kết quả này với các mẫu nghiên cứu tại Hà Lan, Mỹ, Pháp, Canada, Đức và Chi Lê và kết quả cho thấy giá trị tƣơng đƣơng [36]. Ở Việt Nam cũng đã có rất nhiều nghiên cứu sử dụng CBCL là công cụ sàng lọc các vấn đề sức khỏe tâm thần. Mc Kelvey và cộng sự (1999) đã nghiên cứu xác định tỷ lệ của các vấn đề cảm xúc hành vi ở trẻ em Việt Nam sống tại Hà Nội có sử dụng Bảng kiểm hành vi trẻ em CBCL nhƣ một công cụ sàng lọc và kết quả đƣợc so sánh với điểm tiêu chuẩn của Mỹ [45]. Năm 2009, dƣới sự cho phép của chính tác giả T.M. Achenbach, Đặng Hoàng Minh và cộng sự đã thích nghi và sử dụng CBCL trong khuôn khổ nghiên cứu “Thực trạng sức khỏe tâm thần ở học sinh Trung học cơ sở và nhu cầu tham vấn sức khỏe tâm thần học đường” [7]. 3
  15. Năm 2011, trong khuôn khổ dự án Dịch tễ học các vấn đề sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam, Bảng Kiểm hành vi trẻ em CBCL đã đƣợc sự đồng ý của tác giả T.M. Achenbach cho phép sử dụng trong nghiên cứu và ủy quyền bản quyền cho Trung tâm Thông tin hƣớng nghiệp và Nghiên cứu ứng dụng tâm lý thuộc Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội chuẩn hóa tại Việt Nam để nghiên cứu thực trạng sức khỏe tâm thần trẻ em Việt Nam. Tuy nhiên, mẫu chuẩn hóa này mới chỉ tiến hành nghiên cứu trên nhóm cộng đồng mà chƣa có nghiên cứu nào trên nhóm bệnh nhân cũng nhƣ so sánh với nhóm bệnh nhân – là những đối tƣợng đến hoặc đƣợc đƣa đến khám tại các cơ sở khám, tƣ vấn và điều trị các vấn đề sức khỏe tâm thần – mà theo thực tế thì đây là những đối tƣợng chắc chắn gặp nhiều vấn đề về sức khỏe tâm thần hơn nhóm trẻ trong cộng đồng. Vì tất cả những lý do trên, ngƣời nghiên cứu mạnh dạn nghiên cứu đề tài “Đánh giá độ hiệu lực của Bảng kiểm hành vi trẻ em Achenbach – phiên bản Việt (CBCL-V) trên nhóm bệnh nhân” với mục đích đánh giá độ hiệu lực của thang đo CBCL phiên bản Việt Nam, đồng thời bƣớc đầu cung cấp số liệu cho việc xây dựng điểm ranh giới chuẩn cho Bảng kiểm hành vi trẻ em CBCL – phiên bản Việt Nam, từ đó đƣa ra những bằng chứng mang tính khoa học về việc sử dụng bộ công cụ CBCL-V nhƣ là một công cụ sàng lọc hiệu quả nhất về các vấn đề sức khỏe tâm thần ở trẻ em hiện nay ở Việt Nam cũng nhƣ xu hƣớng trên toàn thế giới. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá độ hiệu lực (Validity) của Bảng kiểm hành vi trẻ em Achenbach – phiên bản Việt Nam (CBCL-V) nhằm khẳng định CBCL-V là bộ công cụ sàng lọc có hiệu quả cao trong lĩnh vực đánh giá và chẩn đoán các vấn đề SKTT. 4
  16. 3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Độ hiệu lực của Bảng kiểm hành vi trẻ em Achenbach – phiên bản Việt Nam (CBCL-V). 3.2. Khách thể nghiên cứu - 208 khách thể là trẻ em đến khám và điều trị tại 03 bệnh viện chuyên khoa tâm thần tại Hà Nội đƣợc các bác sỹ chuyên khoa tâm thần, các cán bộ tâm lý giới thiệu tham gia nghiên cứu. - Đối tƣợng cung cấp thông tin: cha mẹ, ngƣời giám hộ hợp pháp hoặc ngƣời chăm sóc. 3.3. Địa điểm nghiên cứu - Chúng tôi tiến hành lựa chọn 03 địa điểm nghiên cứu là các khoa, viện và bệnh viện chuyên khoa về khám bệnh, tƣ vấn và điều trị các vấn đề sức khỏe tâm thần trên địa bàn Hà Nội. Đó là các cơ sở: + Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia – Bệnh viện Bạch Mai. + Bệnh viện Tâm thần Ban ngày Mai Hƣơng. + Khoa Tâm bệnh – Bệnh viện Nhi trung ƣơng. - Lý do chọn địa điểm nghiên cứu: Do điều kiện hạn chế của khuôn khổ một luận văn cao học, chúng tôi chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu tại các bệnh viện trên địa bàn Hà Nội, nhƣng vẫn cố gắng đảm bảo tiêu chí đa dạng về chọn mẫu. 4. Giả thuyết nghiên cứu Bảng Kiểm hành vi trẻ em CBCL phiên bản tiếng Việt có độ hiệu lực cao trên nhóm bệnh nhân. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cho đề tài và các khái niệm công cụ. - Điều tra bằng bảng hỏi tại các địa điểm nghiên cứu đã chọn. 5
  17. - Xử lý số liệu bằng phần mềm toán thống kê SPSS 19.0. - Đánh giá hệ số Cronbach’s alpha cho thang đo CBCL-V và SDQ phiên bản dành cho cha mẹ trên nhóm bệnh nhân cho từng nhóm hội chứng của cả hai thang đo. - Đánh giá độ hiệu lực đồng thời của thang đo CBCL phiên bản Việt Nam bằng cách tính tƣơng quan giữa ĐTB tổng thang đo CBCL-V với ĐTB tổng khó khăn của SDQ. - Đánh giá độ hiệu lực phân biệt của thang đo CBCL-V bằng cách so sánh giá trị của từng tiểu thang cũng nhƣ nhóm hội chứng Hƣớng nội, Hƣớng ngoại và ĐTB tổng của nhóm bệnh nhân với ĐTB tổng của nhóm trẻ em Việt Nam bằng phép tính t-test trong thống kê toán học. 6. Giới hạn nghiên cứu 6.1. Giới hạn về khách thể nghiên cứu Vì thời gian có hạn, hạn chế về kinh phí cũng nhƣ trong khuôn khổ một luận văn cao học, nên số mẫu nghiên cứu chỉ tập trung ở trẻ em và vị thành niên độ tuổi từ 6 đến 16 tuổi, đến khám và điều trị tại 03 cơ sở khám, tƣ vấn điều trị chuyên khoa tâm thần, không thể tiến hành nghiên cứu ở tất cả các cơ sở thăm khám tâm lý nhƣ các trung tâm tƣ vấn, trị liệu tâm lý… 6.2. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Do hạn chế trong khuôn khổ một luận văn cao học nên đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này chỉ tập trung kiểm tra độ hiệu lực đồng thời và độ hiệu lực phân biệt của Bảng kiểm hành vi trẻ em CBCL phiên bản Việt Nam. 6.3. Giới hạn về địa điểm nghiên cứu Do hạn chế về thời gian và kinh phí, nên ngƣời nghiên cứu chỉ thực hiện khảo sát tại một số bệnh viện chuyên khoa trên địa bàn Hà Nội. 6.4. Giới hạn về nguồn cung cấp thông tin 6
  18. - Nguồn thông tin chỉ có từ phía bố mẹ và ngƣời chăm sóc cung cấp. 7. Phƣơng pháp và công cụ nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu Trong phạm vi đề tài này, ngƣời nghiên cứu thực hiện những phƣơng pháp nghiên cứu sau: 7.1.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Mục đích: Hệ thống hóa cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu. Nội dung: Xác định một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nhƣ “đo lƣờng”, “trắc nghiệm tâm lý”, “độ hiệu lực”, “độ tin cậy”, “ đặc điểm tâm trắc”, “Bảng kiểm hành vi trẻ em CBCL”, “Bảng hỏi về những điểm mạnh và khó khăn SDQ” v.v… Bên cạnh đó ngƣời nghiên cứu cũng tập hợp, phân tích và hệ thống những nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc đƣợc đăng tải trên các sách, báo, tạp chí và các website có uy tín về các vấn đề có liên quan đến đề tài; từ đó xây dựng cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu để xây dựng nền tảng lý luận của đề tài. 7.1.2. Phương pháp nghiên cứu bằng bảng hỏi Ngƣời nghiên cứu sử dụng bộ công cụ nghiên cứu gồm 3 bảng hỏi: - Phiếu thông tin bệnh nhân (bao gồm phần thông tin cơ bản của khách thể tham gia nghiên cứu đồng thời là bản thỏa thuận tự nguyện tham gia nghiên cứu). - Bảng kiểm hành vi trẻ em CBCL 6-18 tuổi phiên bản Việt. - Bảng hỏi Những điểm mạnh và khó khăn SDQ 6 – 16 tuổi (do cha mẹ hoặc ngƣời chăm sóc báo cáo). 7.1.3 Phương pháp toán thống kê 7
  19. Ngƣời nghiên cứu sử dụng phần mềm thống kê SPSS phiên bản 19.0 để xử lý kết quả thu đƣợc, bao gồm một số thuật toán thống kê nhƣ T-test, one- way ANOVA, Cronbach’s alpha… 7.2. Công cụ nghiên cứu Trong phạm vi đề tài này, ngƣời nghiên cứu sử dụng một số thang đo sau: 7.2.1. Bảng kiểm hành vi trẻ em Achenbach – phiên bản Việt Nam. 7.2.2. Bảng hỏi những Điểm mạnh và khó khăn SDQ-25- phiên bản Việt Nam. Ngoài thông tin thu đƣợc từ bảng hỏi, ngƣời nghiên cứu còn thu đƣợc một số thông tin liên quan đến biến độc lập nhƣ: tuổi, giới tính, lớp học, nơi ở của trẻ tham gia nghiên cứu và một số thông tin về cha mẹ nhƣ: trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân của bố mẹ… có thể đƣợc sử dụng để so sánh số liệu. 8. Đóng góp mới của đề tài - Khẳng định đƣợc độ tin cậy của thang đo CBCL phiên bản Việt Nam. - Khẳng định thang đo CBCL phiên bản Việt Nam có độ hiệu lực cao trong sàng lọc và đánh giá các vấn đề sức khỏe tâm thần ở trẻ em Việt Nam. - Cung cấp nguồn tham khảo để xây dựng điểm ranh giới cho mẫu chuẩn ở Việt Nam. 9. Đạo đức nghiên cứu - Những ngƣời tham gia nghiên cứu hoàn toàn tự nguyện tham gia sau khi đƣợc biết đầy đủ thông tin về đề tài nghiên cứu. - Những thông tin thu đƣợc từ những ngƣời tham gia nghiên cứu hoàn toàn đƣợc bảo mật. - Phân tích số liệu trung thực dựa trên số liệu thu đƣợc trên thực tế. 10. Cấu trúc luận văn 8
  20. Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình bày trong 03 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận: trình bày những vấn đề lý luận trong nghiên cứu về công cụ sàng lọc. Chƣơng 2: Tổ chức và phƣơng pháp nghiên cứu: trình bày về công cụ nghiên cứu, phƣơng pháp và tổ chức nghiên cứu. Chƣơng 3 : Kết quả nghiên cứu: Trình bày những kết quả nghiên cứu đạt đƣợc. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2